Kiến thức về đại từ phản thân trong tiếng Anh
“You should love yourself” - “Hãy yêu chính bản thân mình” đây là thông điệp vô cùng ý nghĩa. Vậy Yourself là gì? Ở đây yourself chính là một đại từ phản thân đó. Đại từ phản thân trong tiếng Anh được dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu văn. Cùng tìm hiểu nhé!
Đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân trong tiếng Anh (Reflexive Pronoun) là một loại đại từ, dùng để thay thế cho chủ ngữ ở trước đó (có lúc chủ ngữ sẽ được lược bỏ).
Đại từ phản thân trong tiếng Anh mang ý chỉ người/ vật nhận tác động của hành động (khi làm tân ngữ), hoặc để nhấn mạnh chủ thể hành động.
Ví dụ:
- He cut himself while he was cooking last night.
Anh ấy bị đứt tay khi nấu ăn tối hôm qua.
- Sarah has to meet the director herself.
Sarah phải đích thân gặp mặt giám đốc.
- Love yourself!
Hãy yêu bản thân mình.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ phản thân |
I |
Myself |
You |
Yourself/Yourselves (số nhiều) |
We |
Ourselves |
They |
Themselves |
He |
Himself |
She |
Herself |
It |
Itself |
Lưu ý: Khi có by yourself,… đứng trước đại từ tân ngữ thì câu mang nghĩa nhấn mạnh ai làm gì đó “tự, không có sự giúp đỡ từ ai” (alone, without help).
Ví dụ:
- I can do this by myself = I can do this without any help.
Tôi có thể tự làm điều này = Tôi có thể làm điều này không cần sự giúp đỡ nào.
- I can fix this car by ourshelves.
Tôi có thể tự sửa chiếc xe này.
>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trẻ em tốt
Vị trí của đại từ phản thân trong câu
Đại từ phản thân trong tiếng Anh có thể đứng ở ngay sau danh từ (chủ ngữ), hoặc sau động từ, hoặc sau giới từ.
Đại từ phản thân đứng sau động từ
Ví dụ:
- He told himself to be patient with his kids.
Anh ấy tự nhủ phải kiên nhẫn với con của anh ấy.
- Prepare yourselves, the guests can come any time from now.
Hãy (để bản thân) sẵn sàng, khách có thể đến bất cứ lúc nào từ bây giờ.
Đại từ phản thân đứng sau giới từ
Ví dụ:
- Don’t put too much pressure on yourselves, you guys look really exhausted.
Đừng đặt quá nhiều áp lực lên bản thân các bạn, các bạn trông thực sự kiệt sức rồi.
- Believe in yourself and you can do everything you want.
Tin tưởng vào bản thân và bạn có thể làm mọi điều bạn muốn.
Đại từ phản thân đứng sau danh từ/ cuối câu
Ví dụ:
- Even the mechanics themselves cannot fix your car, you should buy a new one.
Ngay cả bản thân những thợ máy cũng chẳng thể sửa được chiếc xe của bạn, bạn nên mua một chiếc mới.
- I don’t believe his words, I’ll investigate this issue myself.
Tôi không tin vào những lời của anh ấy, tôi sẽ đích thân điều tra việc này.
Cách sử dụng của đại từ phản thân
Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để làm tân ngữ, đứng sau động từ, hoặc sau giới từ khi động từ cần.
Ví dụ:
- The young boys accidentally hurt themselves while they were playing in the garden.
Những cậu bé vô tình bị thương khi đang chơi ở trong vườn.
- They had to cook for themselves yesterday.
Họ phải nấu cơm cho họ ngày hôm qua.
- John feels very sorry for himself. He could have won the contest.
John cảm thấy rất tiếc cho chính anh ấy. Anh ấy đáng ra có thể thắng cuộc thi.
Lưu ý: Một số hành động mà chúng ta luôn tự làm như mặc đồ, tắm rửa… thì ta không dùng đại từ phản thân, trừ các trường hợp đặc biệt.
Ví dụ:
- He always shaved before going out with his girlfriend.
Anh ấy luôn cạo râu trước khi ra ngoài với bạn gái.
- Lily got dressed and got ready for the party.
Lily mặc đồ và đã sẵn sàng cho bữa tiệc.
Ta có thể dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh trong câu sau:
- He dressed himself in spite of his injuries.
Anh ấy có thể tự mặc đồ mặc dù bị chấn thương.
Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động
Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
- We will clean the room ourselves.
Chúng tôi sẽ đích thân dọn phòng.
- Anya herself cannot understand her husband sometimes.
Bản thân Anya đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô ấy.
- Look at the picture! It is so beautiful. Did you draw it yourself?
Nhìn bức tranh đi. Nó thật đẹp. Bạn đã vẽ đich thân vẽ nó sao?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 110++ từ vựng tiếng Anh về con vật phổ biến nhất