Tin tức & Sự kiện

So sánh Pantado với các khóa học tiếng Anh trực tuyến khác

Bạn đang muốn tìm cách học tiếng Anh trực tuyến tốt nhất? Có rất nhiều cách học tiếng Anh khác nhau và thường rất khó để tìm ra cách tốt nhất cho bạn và thực sự sẽ mang lại kết quả như bạn mong muốn.

Đọc tiếp để tìm hiểu thêm về cách bạn có thể học tiếng Anh trực tuyến với bài viết so sánh Pantado với các khóa học tiếng Anh trực tuyến khác.

Trung tâm tiếng anh pantado

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không

PANTADO khác với các khóa học ngôn ngữ trực tuyến khác như thế nào?

Bạn đã quyết định rằng bạn muốn học tiếng Anh, đó là một khởi đầu tuyệt vời! Có thể bạn muốn thăng tiến sự nghiệp của mình hoặc bạn cần tiếng Anh để học cao đẳng hoặc đại học? Có thể bạn quan tâm hơn đến việc hoàn thiện bản thân hoặc mở rộng mạng lưới bạn bè của mình? Dù bằng cách nào, có nhiều cách khác nhau để bạn có thể học tiếng Anh. Bạn đã thử bất kỳ cái nào trong số này trước đây chưa?   

Cách học tiếng Anh

Bạn có thể học tiếng Anh bằng cách  chuyển đến một quốc gia nói tiếng Anh. Phương pháp đắm mình trong ngôn ngữ này thường rất hiệu quả vì bạn sống cả đời bằng tiếng Anh, tuy nhiên nó cũng rất khó và tốn kém. Trong thời kỳ khó khăn do đại dịch COVID - 19 gây ra và các hạn chế đi lại liên quan, đây có thể không thực sự là một lựa chọn cho bạn.  

Một lựa chọn khác có thể là thử và tự học tiếng Anh với một số hướng dẫn và mẹo trực tuyến mà bạn sẽ tìm thấy bằng cách tìm kiếm trên các trang web hoặc YouTube. Tuy nhiên, điều này cũng thường khó vì bạn khó duy trì động lực và không có nhiều sự hỗ trợ từ các chuyên gia. Cách học này thường không có cấu trúc và bạn không biết mình cần phải làm gì để cải thiện.  

Có thể bạn đã quyết định rằng cách tốt nhất là tham gia một khóa học tiếng Anh với sự trợ giúp của giáo viên tiếng Anh . Nếu đúng như vậy, thì đó là một lựa chọn tuyệt vời vì nó là một trong những lựa chọn tốt nhất hiện có. Mặc dù ở nhiều nơi, các trường dạy tiếng Anh truyền thống đóng cửa vì Covid-19, vẫn có một số lựa chọn tuyệt vời để nâng cao trình độ của bạn với một khóa học bao gồm đăng ký một  khóa học tiếng Anh trực tuyến.  

Làm thế nào để so sánh các khóa học tiếng Anh trực tuyến?

Lựa chọn khóa học tiếng Anh tốt nhất không phải là điều dễ dàng. Mọi người dường như cung cấp các lớp học trực tuyến trực tuyến với các giáo viên được chứng nhận luôn sẵn sàng 24/7. Vậy bạn đưa ra quyết định như thế nào? Để giúp chúng tôi đưa ra những điểm khác biệt và tương đồng chính giữa PANTADO và các khóa học tiếng Anh trực tuyến khác.  

  • Khóa học phù hợp với CEFR

CEFR là Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung của Châu Âu, một tiêu chuẩn quốc tế để mô tả khả năng ngôn ngữ. Điều quan trọng là đảm bảo rằng khóa học tiếng Anh của bạn có các cấp độ từ sơ cấp đến nâng cao được liên kết trực tiếp với tiêu chuẩn toàn cầu.

Các khóa học trực tuyến khác: Có

  • Giáo viên tiếng Anh bản ngữ

Như chúng tôi đã nói trước đây, điều quan trọng là nhận được sự hỗ trợ và phản hồi từ các giáo viên tiếng Anh để giúp bạn có được trải nghiệm học tiếng Anh của mình. Họ chỉ là người nói tiếng Anh bản ngữ thôi là chưa đủ. Điều rất quan trọng là những giáo viên này phải được chứng nhận về giảng dạy tiếng Anh. Nhu cầu có thể dạy cho bạn những kỹ năng cần thiết để học một ngôn ngữ trực tuyến hoặc trong một lớp học riêng.

Các khóa học trực tuyến khác: Có

>> Mời bạn xem thêm: Tận dụng thời gian của bạn - Học tiếng Anh trực tuyến

  • Giáo viên hướng dẫn cá nhân

Sẽ rất hữu ích nếu có thêm một số hỗ trợ để giúp bạn theo dõi quá trình học tiếng Anh của mình. Giáo viên hướng dẫn cá nhân tương tự như huấn luyện viên cá nhân trong phòng tập thể dục, nơi họ có thể giúp bạn thực hiện theo một kế hoạch để đạt được kết quả như mong muốn. Giáo viên hướng dẫn cá nhân thường là người đã tự học tiếng Anh và vì vậy họ biết chính xác những gì cần làm để giúp bạn có động lực đạt được mục tiêu của mình.

Các khóa học trực tuyến khác: Không

  • Lớp học nhỏ và thực hành thêm

Khi bạn đang học tiếng Anh, bạn muốn đảm bảo rằng bạn có nhiều thời gian với các giáo viên có chuyên môn cao khi bạn ở trong lớp của bạn cho dù đó là trực tuyến hay trực tiếp. Sẽ rất hữu ích nếu có một lớp học nhỏ chỉ với một vài sinh viên khác chứ không phải nhiều người khác, điều đó có nghĩa là bạn không thể nhận được nhiều sự hỗ trợ và phản hồi được cá nhân hóa từ giáo viên. Điều quan trọng là có cơ hội thực hành thêm trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh, cho dù đó là trong các hoạt động trực tuyến mà bạn có thể làm bài tập về nhà hay trong các buổi học thêm, nơi bạn có thể kết nối và vui chơi với những người học tiếng Anh khác.

Các khóa học trực tuyến khác: Không

  • Tìm hiểu ở đâu và khi nào bạn muốn

Một yêu cầu quan trọng khác trong một khóa học tiếng Anh trực tuyến là nó phải đủ linh hoạt để phù hợp với lịch trình của bạn. Đặc biệt khi có những hạn chế về việc đi lại hoặc di chuyển trong khu vực địa phương của bạn thì việc có một khóa học cung cấp cho bạn lựa chọn để học ở đâu và khi nào bạn muốn có thể thực sự hữu ích. Tất nhiên, điều này cũng bao gồm việc bạn có thể sử dụng bất kỳ thiết bị nào để học và thực hiện các lớp học của mình cho dù đó là điện thoại di động hay máy tính của bạn.

Các khóa học trực tuyến khác: Có

  • Kết quả được đảm bảo

Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của việc lựa chọn một khóa học tiếng Anh là liệu nó có thực sự hoạt động và mang lại cho bạn kết quả như mong muốn hay không. Điều quan trọng là đảm bảo rằng phương pháp giảng dạy có giá trị tốt và khóa học có giá trị tốt nhất là phương pháp đảm bảo bạn học tiếng Anh. Tại Pantado, chúng tôi có một phương pháp học đã được kiểm chứng. Nếu bạn không đạt được mục tiêu đã thỏa thuận vào cuối khóa học, hãy lấy lại tiền của bạn. Chúng tôi đảm bảo điều đó! PANTADO: Có

Các khóa học trực tuyến khác: Không

Chúng tôi đảm bảo bạn sẽ học tiếng Anh trực tuyến như thế nào?

Bạn có thể tin tưởng rằng với phương pháp học tiếng Anh tại Pantado bạn sẽ học được. Từ ngày đầu tiên của khóa học, bạn sẽ được hướng dẫn học tiếng Anh bằng công nghệ học tập của chúng tôi và được hỗ trợ bởi các giáo viên được chứng nhận và giáo viên hướng dẫn cá nhân của chúng tôi.    

Nếu bạn làm theo phương pháp của chúng tôi, bạn sẽ học được tiếng Anh. Chúng tôi đảm bảo điều đó.

Phương pháp của chúng tôi dựa trên bốn yếu tố đơn giản:  

  • Xem và học hỏi

Học tiếng Anh bằng cách xem một bộ phim truyền hình từng đoạt giải thưởng giới thiệu cho bạn ngôn ngữ phù hợp vào đúng thời điểm.

  • Thực hành, phát âm và nói

Đọc, viết, nghe và nói trong các hoạt động trực tuyến tương tác với phản hồi phát âm ngay lập tức. 

  • Phản hồi từ giáo viên của bạn

Tham gia các lớp học ảo trực tiếp với giáo viên được chứng nhận và tối đa 3 sinh viên khác ở cùng cấp độ.

Thực hành ngôn ngữ bạn đã học và nhận phản hồi về cách cải thiện. 

  • Động lực từ giáo viên của bạn

Lập kế hoạch mục tiêu của bạn với giáo viên cá nhân của bạn trong các phiên hỗ trợ ảo “1 kèm 1”

Đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng và luôn có động lực để đạt được kết quả thực sự. 

  • Chọn kế hoạch phù hợp cho bạn

Chúng tôi có một loạt các kế hoạch khóa học trực tuyến phù hợp với nhu cầu của bạn. Bạn có thể tự tin rằng bất cứ khi nào bạn chọn học, bạn sẽ bắt đầu nói tiếng Anh ngay từ đầu.  

Tất cả các kế hoạch khóa học bao gồm: Toàn quyền truy cập vào phương pháp học tập đã được chứng minh của chúng tôi; các buổi học với các giáo viên có chuyên môn cao và các giáo viên hỗ trợ; và thực hành các bài học, các lớp học thêm ngữ pháp và các hoạt động xã hội. 

Bạn có thể chọn học trực tuyến tại trung tâm chúng tôi để nâng cao trình độ tiếng Anh.

Cấu Trúc Notice: Giới Từ Đi Kèm Và Cách Sử Dụng

"Notice" là một từ quen thuộc trong tiếng Anh nhưng không phải ai cũng hiểu rõ cách sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh. Tùy thuộc vào vai trò là danh từ hay động từ, "notice" có thể mang nghĩa thông báo, sự chú ý hoặc nhận thấy điều gì đó. Nếu bạn đang bối rối khi dùng từ này thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững định nghĩa, các cấu trúc và cách ứng dụng "notice" trong giao tiếp một cách dễ hiểu và chính xác nhất

>> Tham khảo: Pantado - Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé

1. "Notice" là gì?

1.1 "Notice": cảnh báo, sự chú ý

Khi đóng vai trò là danh từ, "notice" mang nghĩa là một thông báo, một sự chú ý hoặc cảnh báo.

“Notice” nghĩa là một thông báo/ cảnh báo

Notice” nghĩa là một thông báo/ cảnh báo

Ví dụ:

The notice on the door said the store was closed.
(Thông báo trên cửa cho biết cửa hàng đã đóng cửa.)

She received a notice from her landlord about the rent increase.
(Cô ấy nhận được một thông báo từ chủ nhà về việc tăng tiền thuê.)

1.2 "Notice": để ý, nhận thấy hoặc phát hiện ra

Ở dạng động từ, "notice" có nghĩa là để ý, nhận thấy hoặc phát hiện ra điều gì đó.

Ví dụ:

- Did you notice the change in her attitude?
(Bạn có nhận ra sự thay đổi trong thái độ của cô ấy không?)

- She noticed a small mistake in the report.
(Cô ấy nhận thấy một lỗi nhỏ trong bản báo cáo.)

2. Cấu trúc "Notice" trong tiếng Anh

2.1 Notice + Somebody/Something

Cấu trúc diễn tả hành động để ý, chú ý đến ai đó hoặc nhận thấy ai đó, điều gì đó.

Ví dụ:

I noticed her standing near the entrance.
(Tôi để ý thấy cô ấy đang đứng gần lối vào.)


Cấu trúc “notice somebody” diễn tả hành động chú ý đến ai đó

Cấu trúc “notice somebody” diễn tả hành động chú ý đến ai đó

2.2 Notice + Somebody/Something + V-ing

Cấu trúc này có ý nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì đang làm việc gì đó. Cấu trúc nhắn nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

Ví dụ:

I noticed him talking to a stranger.
(Tôi để ý thấy anh ấy đang nói chuyện với một người lạ.)

2.3 Notice + Somebody/Something + V-inf

Cấu trúc này có ý nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến.

Ví dụ:

I noticed her leave the building.
(Tôi nhận thấy cô ấy rời khỏi tòa nhà.)

2.4 Notice + that + mệnh đề

Cấu trúc diễn tả việc nhận thức hoặc để ý đến một sự thật hoặc sự kiện.

Ví dụ:

He noticed that she was avoiding eye contact.
(Anh ấy nhận thấy cô ấy đang tránh giao tiếp bằng mắt.)

>> Xem thêm: Respect đi với giới từ gì? Cấu trúc với Respect

3. "Notice" đi với giới từ gì?

Những giới từ thường đi kèm với “notice”

Những giới từ thường đi kèm với “notice”

 

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Notice of

Một thông báo hoặc sự chú ý về điều gì đó

The employees received a notice of the policy changes.

(Nhân viên nhận được thông báo về những thay đổi chính sách.)

Notice on

Thông báo được đặt trên một bề mặt cụ thể

There was a notice on the notice board about the meeting.

(Có một thông báo trên bảng tin về cuộc họp.)

Notice to

Gửi thông báo đến ai đó

A notice to all students was issued regarding the exam schedule.

(Một thông báo đến tất cả sinh viên về lịch thi đã được ban hành.)

Take notice of

Chú ý đến điều gì đó một cách chủ động

She took notice of the unusual noise outside.

(Cô ấy để ý đến âm thanh bất thường bên ngoài.)

 

4. Phân biệt "Notice" với các từ tương đương

Từ vựng

Ý nghĩa

Ví dụ

Notice

Nhận ra hoặc để ý đến điều gì đó một cách đột ngột, thoáng qua.

I noticed a new restaurant in town.

(Tôi để ý thấy một nhà hàng mới trong thị trấn.)

Recognize

Nhận diện hoặc ghi nhớ điều gì đó đã từng biết trước đó.

I recognized him from high school.

(Tôi nhận ra anh ấy từ thời trung học.)

Observe

Quan sát kỹ lưỡng một sự việc hoặc sự kiện, thường mang tính nghiên cứu hoặc phân tích.

Scientists observed the behavior of the animals in their natural habitat.

(Các nhà khoa học quan sát hành vi của động vật trong môi trường tự nhiên.)

 

>> Xem thêm: Phân biệt Attendee và Attendant

5. Kết luận

Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ kiến thức quan trọng về cấu trúc "notice" trong tiếng Anh, giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng từ này một cách chính xác và tự nhiên. Pantado hy vọng rằng bài bạn sẽ áp dụng "notice" đúng ngữ cảnh và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi website pantado.edu.vn của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài học bổ ích về ngữ pháp, từ vựng và các mẹo học tiếng Anh hữu ích khác nhé! 

Cấu Trúc Và Cách Dùng Của "SO... THAT" - "SUCH... THAT"

Trong tiếng Anh, "so that""such that" đều dùng để diễn đạt mức độ và kết quả của một hành động hoặc tình huống. Tuy nhiên, hai cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ từng cấu trúc cụ thể để giúp bạn tự tin sử dụng đúng ngữ cảnh và tránh những lỗi sai không đáng có.

1. Cấu trúc "So…that…"

1.1 "So...that..." diễn tả mức độ và kết quả

Cấu trúc "so...that..." nghĩa là "quá... đến nỗi mà ..." được dùng để diễn tả một mức độ mạnh mẽ dẫn đến một kết quả cụ thể.

Cấu trúc:

S + V + so + adj/adv + that + S + V

Ví dụ:

  • The coffee was so hot that I couldn't drink it.
    (Cà phê nóng đến mức tôi không thể uống được.)
  • She spoke so quickly that I couldn't understand her.
    (Cô ấy nói nhanh đến mức tôi không thể hiểu được.)

Cấu trúc “so…that…”

Cấu trúc “so…that…”

1.2 "So that" diễn tả mục đích

Khi "so that" được sử dụng để chỉ mục đích, nó thường đi kèm với các động từ khuyết thiếu như can, could, may, might, will, would.

Cấu trúc:

S + V + so that + S + can/could/may/might/will/would + V

Ví dụ:

  • I left early so that I could catch the train.
    (Tôi rời đi sớm để có thể bắt kịp chuyến tàu.)
  • She studies hard so that she may pass the exam.
    (Cô ấy học chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi.)

>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Wish trong tiếng Anh

2. Cấu trúc "Such…that…"

Cấu trúc "such...that" cũng được dùng để diễn tả mức độ và kết quả, tuy nhiên, khi sử dụng cấu trúc này cần kết hợp với tính từ và danh từ.

Cấu trúc:

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • It was such a beautiful day that we decided to go to the beach.
    (Đó là một ngày đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định đi biển.)

     
  • He is such an intelligent student that he always gets top grades.
    (Anh ấy là một học sinh thông minh đến nỗi anh ấy luôn đạt điểm cao nhất.)

Cấu trúc “such…that…”

Cấu trúc “such…that…”

Lưu ý: Nếu danh từ là danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều thì ta không sử dụng a/an.

Ví dụ:

  • They are such good friends that they share everything.
    (Họ là những người bạn tốt đến nỗi họ chia sẻ mọi thứ.)

3. Phân biệt "So...that..." và "Such...that..."

Cấu trúc

Cách sử dụng

Ví dụ

So...that

Diễn tả mức độ với tính từ hoặc trạng từ

She was so tired that she fell asleep immediately. (Cô ấy mệt đến mức cô ấy ngủ ngay lập tức.)

Such...that

Diễn tả mức độ với danh từ có tính từ đi kèm

It was such an interesting book that I couldn't put it down. (Đó là một cuốn sách thú vị đến nỗi tôi không thể đặt nó xuống.)

 

phân biệt cấu trúc so that và such that

>> Tham khảo: Cấu trúc No sooner - Đảo ngữ và bài tập

4. Bài tập thực hành

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. The movie was ___ interesting that I watched it twice.

a) so

b) such

2. She spoke ___ softly that we could hardly hear her.

a) so

b) such

3. It was ___ a difficult exam that many students failed.

a) so

b) such

4. He ran ___ quickly that he broke the record.

a) so

b) such

5. They had ___ a good time that they didn't want to leave.

a) so

b) such

Đáp án: 

1. a) so

2. a) so

3. b) such

4. a) so

5. b) such

Bài 2: Viết lại câu sử dụng "So...That" hoặc "Such...That"

1. The test was very easy. Everyone passed.

It was ___ an easy test that everyone passed.

2. She is very talented. She won the competition.

She is ___ talented that she won the competition.

3. The weather was very bad. We stayed indoors.

It was ___ bad weather that we stayed indoors.

4. He spoke very clearly. Everyone understood.

He spoke ___ clearly that everyone understood.

5. They are very kind people. Everyone likes them.

They are ___ kind people that everyone likes them.

Đáp án:

1. such

2. so

3. such

4. so

5. such

5. Kết luận

Bài viết trên đã nêu rõ sự khác biệt giữa "so that" và "such that" cũng như cách dùng chính xác trong các trường hợp khác nhau. Hy vọng với những kiến thức và bài tập thực hành trên, bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng hai cấu trúc này trong tiếng Anh. Hãy theo dõi trang web của Pantado tại pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều bài học hữu ích khác!

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 cho trẻ

5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến

Bạn đang muốn học tiếng Anh trực tuyến? Dưới đây là 5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến:

  • Thực hiện theo một kế hoạch
  • Thực hành
  • Yêu cầu phản hồi
  • Theo một khóa học đã được chứng minh
  • Động lực của bản thân

Hãy đọc để tìm hiểu thêm về những lời khuyên hàng đầu này để trở thành một người học tiếng Anh thành công. 

>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

  • Thực hiện theo một kế hoạch

Có một thói quen cho bạn biết chính xác những gì và cách học là rất quan trọng để thành công. 

Nó không chỉ khiến bạn khỏi băn khoăn liệu mình có đang đi đúng hướng hay không. Nó cho phép bạn tập trung vào những gì thực sự quan trọng - học tiếng Anh! 

>> Có thể bạn quan tâm: 6 lý do giúp con bạn học tiếng Anh

  • Thực hành

Hành động và thực hành nhiều là một phần quan trọng của việc học tiếng Anh. 

  • Thực hành hiệu quả có nghĩa là đi theo hướng mục tiêu của bạn. Nó có nghĩa là bám sát kế hoạch và tích cực theo đuổi những lĩnh vực mà bạn tự tin và cả những lĩnh vực mà bạn muốn cải thiện. 
  • Để tận dụng tối đa thời gian học tập của bạn, hãy đảm bảo rằng bạn không chỉ học từ sách mà còn học từ thực hành. 

 

  • Yêu cầu phản hồi và trợ giúp

Luôn chú ý đến những phản hồi mang tính xây dựng. Đừng bao giờ quá ngại ngùng khi yêu cầu giúp đỡ nếu bạn cần. 

  • Phản hồi hiệu quả giúp bạn nhanh chóng hiểu những gì bạn đang làm tốt và những gì bạn có thể cải thiện. 
  • Có được sự rõ ràng này là vô giá - nó cho bạn thấy chính xác nơi bạn cần phải làm việc để trở nên tốt hơn và đạt được mục tiêu của mình. 
  • Theo một khóa học đã được chứng minh

Có rất nhiều cách học tiếng Anh khác nhau và bạn có thể dễ bị nhầm lẫn với tất cả các lựa chọn có sẵn.   

  • Điều tốt nhất bạn có thể làm là giao phó việc học của mình cho một khóa học tích hợp đầy đủ cho phép bạn học một cách có hệ thống. 
  • Điều quan trọng là phải học đúng những thứ vào đúng thời điểm và bằng cách tuân theo cấu trúc khóa học được lập kế hoạch tốt, bạn có thể thực hành và sử dụng tiếng Anh bạn đang học trong các tình huống thực tế - đồng thời theo dõi sự tiến bộ của bạn. 
  • Luôn có động lực

Duy trì động lực và cam kết với mục tiêu học tiếng Anh của bạn là một nửa của cuộc chiến hướng tới thành công. 

  • Khi bạn cảm thấy có động lực, bạn cảm thấy có động lực và nhiệt tình học tập. 
  • Bạn dành thời gian và nỗ lực nhiều hơn những gì bạn làm. 
  • Một trong những cách tốt nhất để duy trì động lực là hình dung mục tiêu cuối cùng của bạn và cảm giác của bạn khi bạn đạt được mục tiêu đó. 
  • Khi bạn có thể tạo ra những cảm xúc tích cực đó, bạn sẽ có tất cả động lực cần thiết. 

Pantado.edu.vn giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

Pantado khuyến khích bạn bắt đầu thực hành tiếng Anh ngay lập tức, với: 

  • Video 
  • Đọc hiểu 
  • Bài tập viết  
  • Luyện nói một đối một

Chúng tôi cung cấp môi trường vui vẻ, thoải mái và hỗ trợ  cho học sinh, sinh viên, người đi làm thực hành tiếng Anh, bao gồm:  

  • Các buổi học kỹ thuật số tập trung 
  • Lớp học video nhỏ do giáo viên hướng dẫn 
  • Các lớp học thêm để giúp luyện tập và nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng nói 
  • Cơ hội để đắm mình và kiểm tra kỹ năng của bạn trong trong các buổi học.  

Phản hồi được tích hợp trong mọi phần của khóa học của chúng tôi.  

Tại Pantado, chúng tôi tin rằng phản hồi mang tính xây dựng là rất quan trọng đối với quá trình học tập lâu dài, các hoạt động tương tác của chúng tôi hiện bao gồm nhận dạng giọng nói tự động để cung cấp cho bạn phản hồi về cách phát âm khi bạn cần nhất.

Chúng tôi có những giáo viên bản ngữ tốt nhất, được công nhận trong ngành để dạy các khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi, những người cung cấp: 

  • Dạy kèm một kèm một 
  • Theo dõi tiến trình với phân tích hiện đại 
  • Phản hồi theo hướng dữ liệu về nơi bạn xuất sắc và nơi bạn có thể cải thiện 

 

Phương pháp tự học và học qua trực tuyến của chúng tôi, cấu trúc khóa học đã được chứng minh của chúng tôi sẽ đảm nhận tất cả việc lập kế hoạch cho bạn, giúp bạn luôn tham gia và có động lực trong suốt thời gian học. 

Khi bạn có một nhóm hỗ trợ và những người muốn thấy bạn thành công, cũng như một môi trường trực tuyến nơi những sinh viên cùng chí hướng khác đang làm việc một cách xây dựng hướng tới mục tiêu, bạn sẽ có động lực để làm điều tương tự.

Phân Biệt Cách Dùng "Lend" Và "Borrow" Chi Tiết

Borrow và Lend là hai động từ quen thuộc trong tiếng Anh, nhưng không ít người học vẫn dễ nhầm lẫn khi sử dụng chúng. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác và tự nhiên hơn trong giao tiếp. Vì vậy, trong bài viết này, Pantado sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng Borrow và Lend một cách rõ ràng thông qua định nghĩa, ví dụ cùng các bài tập thực hành ở cuối bài để bạn nắm vững kiến thức này.

1. Borrow là gì?

1.1 Định nghĩa borrow

Theo từ điểm Cambridge, “borrow” là một động từ mang ý nghĩa “mượn” hoặc “vay” một thứ gì từ ai đó và sẽ trả lại sau. (Đồ vật không thuộc quyền sở hữu của mình)

Theo từ điển Oxford, “borrow” được định nghĩa theo 3 cách chính:

1. Mượn một vật gì đó từ ai đó và trả lại sau
→ Ví dụ: Bạn có thể mượn sách từ thư viện, mượn tiền từ ngân hàng hoặc mượn một món đồ từ bạn bè.

2. Vay tiền từ ai đó hoặc tổ chức tài chính và cam kết hoàn trả vào thời điểm sau
→ Ví dụ: Các cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể vay vốn từ ngân hàng để đầu tư hoặc giải quyết nhu cầu tài chính.

3. Mượn ý tưởng, từ ngữ hoặc phong cách từ một nguồn khác và áp dụng chúng vào hoàn cảnh của mình
→ Ví dụ: Nhiều từ vựng trong tiếng Anh được “mượn” từ các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp hoặc tiếng Latin.

“Borrow” mang ý nghĩa “mượn” hoặc “vay” một thứ gì đó

“Borrow” mang ý nghĩa “mượn” hoặc “vay” một thứ gì đó

Ví dụ:

1. I borrowed my sister’s dress for the party last night.
(Tôi đã mượn chiếc váy của chị gái để mặc trong bữa tiệc tối qua.)

2. Could I borrow your phone for a moment? Mine just ran out of battery.
(Tôi có thể mượn điện thoại của bạn một chút không? Điện thoại của tôi vừa hết pin rồi.)

3. John had to borrow some money from his parents to pay for his tuition.
(John phải vay một ít tiền từ bố mẹ để đóng học phí.)

4. This restaurant borrows a lot of cooking techniques from Italian cuisine.
(Nhà hàng này mượn rất nhiều kỹ thuật nấu ăn từ ẩm thực Ý.)

5. Many words in English are borrowed from Latin and French.
(Nhiều từ trong tiếng Anh được mượn từ tiếng Latin và tiếng Pháp.)

2. Lend là gì?

Định nghĩa "lend"

Theo từ điểm Cambridge, lend” là một động từ, mang ý nghĩa "cho mượn" hoặc "cho vay"sử dụng tạm thời với kỳ vọng họ sẽ trả lại. (Đồ vật thuộc quyền sở hữu của mình)

Theo từ điển Oxford, “lend” có hai định nghĩa chính:

1. Cho ai đó mượn một vật gì đó với điều kiện họ sẽ trả lại
→ Ví dụ: Bạn có thể cho bạn bè mượn bút, cho hàng xóm mượn đồ hoặc cho ai đó mượn xe trong một khoảng thời gian.

2. (Trong lĩnh vực tài chính) Cho ai đó vay tiền với điều kiện họ phải trả lại theo thời gian và kèm theo lãi suất
→ Ví dụ: Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính có thể cho cá nhân hoặc doanh nghiệp vay tiền để đầu tư hoặc giải quyết nhu cầu tài chính.

“Lend” là một động từ mang nghĩa "cho mượn" hoặc "cho vay"

“Lend” là một động từ mang nghĩa "cho mượn" hoặc "cho vay"

Ví dụ minh họa:

1. Could you lend me your laptop for a few hours? Mine is being repaired.
(Bạn có thể cho tôi mượn laptop vài giờ không? Laptop của tôi đang được sửa.)

2. My neighbor lent me his ladder when I needed to fix the roof.
(Người hàng xóm của tôi đã cho tôi mượn cái thang khi tôi cần sửa mái nhà.)

3. The bank agreed to lend the company $500,000 to expand its business.
(Ngân hàng đã đồng ý cho công ty vay 500.000 đô la để mở rộng kinh doanh.)

4. Can you lend me a hand with these heavy boxes? (Idiom: “lend a hand” = giúp đỡ)
(Bạn có thể giúp tôi một tay với những thùng hàng nặng này không?)

5. The museum has lent several ancient artifacts to international exhibitions.
(Bảo tàng đã cho mượn một số cổ vật cho các triển lãm quốc tế.)

3. Phân biệt "borrow" và "lend"

"Borrow" và "lend" đều liên quan đến hành động trao đổi tạm thời một vật gì đó, thường là tiền hoặc đồ dùng cá nhân. Tuy nhiên, hai từ này mang ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào góc nhìn của người nhận hoặc người cho. Để sử dụng chính xác, hãy ghi nhớ sự khác biệt quan trọng sau đây:

Từ vựng

Nghĩa

Góc nhìn

Cấu trúc thường gặp

Ví dụ 

Borrow

Mượn, vay

Người nhận

  • Borrow + something + from + someone

I borrowed a pencil from my classmate.

(Tôi đã mượn một cây bút chì từ bạn cùng lớp.)

Lend

Cho mượn, cho vay

Người cho

  • Lend + someone + something
  • Lend + something + to + someone

She lent me her umbrella.

(Cô ấy cho tôi mượn ô.)

Can you lend your book to me?

(Bạn có thể cho tôi mượn sách của bạn không?)

 

>> Xem thêm: Phân biệt "Sorry" và "Excuse me"

4. Cấu trúc thông dụng với "borrow"

4.1 Borrow something from someone 

Cấu trúc: 

Borrow + something + from + someone (Mượn/vay cái gì từ ai đó)

Ví dụ:

  • She borrowed a dress from her sister for the wedding. (Cô ấy đã mượn một chiếc váy từ chị gái để mặc trong đám cưới.)
  • Can I borrow your notes from yesterday’s lecture? (Tôi có thể mượn ghi chú bài giảng hôm qua của bạn không?)

4.2 Borrow something from somewhere 

Cấu trúc:

Borrow + something + from + somewhere (Mượn/vay cái gì từ một nơi nào đó)

Ví dụ:

  • Many students borrow books from the library every week. (Nhiều sinh viên mượn sách từ thư viện mỗi tuần.)
  • We borrowed some design ideas from different cultures to create our new collection. (Chúng tôi tham khảo một số ý tưởng thiết kế từ nhiều nền văn hóa khác nhau để tạo ra bộ sưu tập mới.)

Cấu trúc thông dụng với “Borrow”

Cấu trúc thông dụng với “Borrow”

5. Cấu trúc thông dụng với "lend"

5.1 Lend something to someone 

Cấu trúc:

Lend + something + to + someone (Cho ai đó vay/mượn cái gì)

Ví dụ:

  • Could you lend some money to me until I get paid? (Bạn có thể cho tôi vay một ít tiền cho đến khi tôi nhận lương không?)

5.2 Lend something to something

Cấu trúc:

Lend + something + to + something (Hỗ trợ hoặc đóng góp cho một tổ chức, sự kiện)

Ví dụ:

  • The company lent financial assistance to a community development project. (Công ty đã hỗ trợ tài chính cho một dự án phát triển cộng đồng.)
  • The museum lent several historical artifacts to the national exhibition. (Bảo tàng đã cho triển lãm quốc gia mượn một số hiện vật lịch sử.)

“Lend” đi với giới từ gì?

“Lend” đi với giới từ gì?

6. Borrow và Lend đi với giới từ gì?

Động từ

Giới từ đi kèm

Cấu trúc phổ biến

Borrow

from

Borrow + something + from + someone/somewhere

Lend

to

Lend + something + to + someone/something

Lưu ý: 

  • "Borrow" luôn đi với "from" vì người mượn nhận một thứ gì đó từ ai đó hoặc từ một nơi nào đó.
  • "Lend" luôn đi với "to" vì người cho mượn đưa một thứ gì đó đến ai đó hoặc đến một nơi nào đó.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh thông dụng nhất

7. Bài tập vận dụng "borrow" và "lend"

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Can I _____ your dictionary for a few minutes?
A. borrow
B. lend

2. My father never _____ his car to anyone.
A. borrows
B. lends

3. She _____ a large amount of money from the bank to start her business.
A. borrowed
B. lent

4. The library allows students to _____ up to five books at a time.
A. borrow
B. lend

5. Could you _____ me some money until next week?
A. borrow
B. lend

Đáp án: 1A – 2B – 3A – 4A – 5B

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng "borrow" hoặc "lend"

1. She gave me her jacket for the evening.
=> She _____ me her jacket for the evening.

2. I took some money from my brother yesterday.
=> I _____ some money from my brother yesterday.

3. He asked me if he could take my phone for a while.
=> He asked me if he could _____ my phone for a while.

4. The teacher gave a book to each student for the semester.
=> The teacher _____ a book to each student for the semester.

5. My neighbor gave me her umbrella because it was raining.
=> My neighbor _____ me her umbrella because it was raining.

Đáp án:

1. lent

2. borrowed

3. borrow

4. lent

5. lent

8. Kết luận

Trên đây là những thông tin nhằm giúp bạn phân biệt cách dùng “Borrow” và “”Lend” một cách rõ ràng và dễ hiểu nhất. Để sử dụng được hai động từ này một cách chính xác hơn, bạn nên thường xuyên luyện tập và thực hành nhé!

>> Có thể bạn quan tâm: Trải nghiệm lớp học tiếng Anh online miễn phí tại Pantado

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cấu Trúc Câu Đề Nghị Trong Tiếng Anh

Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, việc biết cách đưa ra những lời đề nghị một cách tự nhiên và lịch sự là kỹ năng quan trọng giúp bạn tạo ấn tượng tốt và xây dựng mối quan hệ hiệu quả. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ các cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo ví dụ minh họa và bài tập thực hành để bạn dễ dàng nắm bắt và áp dụng vào thực tế.

>> Tham khảo: Tiếng Anh giao tiếp online với người nước ngoài

1. Câu đề nghị là gì?

Câu đề nghị (Suggestions) là dạng câu dùng để đưa ra gợi ý, lời khuyên hoặc đề xuất một hành động nào đó. Tùy vào bối cảnh giao tiếp (thân mật hay trang trọng), bạn có thể sử dụng các cấu trúc khác nhau để diễn đạt một cách tự nhiên và chính xác nhất.

Ví dụ:

  • Let’s go to the beach this weekend. (Cuối tuần này đi biển nhé.)
  • Would you like to join us for dinner? (Bạn có muốn tham gia bữa tối cùng chúng tôi không?)

Cấu trúc câu đề nghị phổ biến trong tiếng Anh

>> Xem thêm: Câu tường thuật là gì? Cấu trúc và cách dùng

2. Tổng hợp các cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc “Let’s”

  • Công thức: 

Let’s + V_inf

Cấu trúc câu đề nghị cùng làm việc gì đó với “Let’s”

  • Ý nghĩa: Đưa ra lời đề nghị cùng làm việc gì đó.
  • Ví dụ:
    • Let’s have a coffee. (Chúng ta cùng uống cà phê nhé.)
    • Let’s start the meeting now. (Chúng ta bắt đầu cuộc họp ngay bây giờ nhé.)
  • Lưu ý: “Let’s” thường dùng trong các cuộc trò chuyện thân mật, gần gũi.
  • Câu trả lời:

Khi chấp nhận

  • That sounds great! (Nghe hay đấy!)
  • Sure! Let’s do it. (Chắc chắn rồi! Làm thôi!)

Khi muốn từ chối

  • I’m afraid I can’t. I have other plans. (Tôi e là không được. Tôi có kế hoạch khác rồi.)
  • I’d love to, but I’m busy at the moment. (Tôi rất muốn, nhưng tôi đang bận.)

2.2. Cấu trúc “Why don’t we”

  • Công thức: 

Why don’t we + V_inf?

  • Ý nghĩa: Đề xuất hoặc gợi ý một ý tưởng, mang tính thân thiện.
  • Ví dụ:
    • Why don’t we go for a walk? (Sao chúng ta không đi dạo nhỉ?)
    • Why don’t we try that new restaurant? (Sao chúng ta không thử nhà hàng mới nhỉ?)
  • So sánh:
    • “Why don’t you…” → Dùng khi đề nghị ai đó làm gì.
    • “Why don’t we…” → Dùng khi đề nghị cùng làm gì với người nghe.
  • Câu trả lời:

Khi chấp nhận

  • That’s a good idea! (Ý hay đấy!)
  • Sounds good to me. (Nghe ổn đấy.)

Khi muốn từ chối

  • I am not really in the mood for that. (Tôi không thực sự có hứng với điều đó.)
  • Maybe another time. (Có lẽ để lúc khác nhé.)

2.3. Cấu trúc “How About” / “What About”

  • Công thức:

How about/What about + V-ing / Noun

 

  • Ý nghĩa: Đưa ra gợi ý hoặc đề xuất một hành động cụ thể.
  • Ví dụ:
    • How about going out tonight? (Tối nay đi chơi thì sao nhỉ?)
    • What about having lunch together? (Ăn trưa cùng nhau thì sao?)
  • Lưu ý: Hai cấu trúc này có thể dùng thay thế nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa.
  • Câu trả lời:

Khi chấp nhận

  • That sounds amazing! (Nghe tuyệt đấy!)
  • Sure, why not? (Chắc rồi, tại sao không nhỉ?)

Khi muốn từ chối

  • I don’t think that’s a good idea. (Tôi không nghĩ đó là ý hay.)
  • I’m not really up for it. (Tôi không hứng thú lắm.)

2.4. Cấu trúc “Shall we”

  • Công thức: 

Shall we + V_inf

 

  • Ý nghĩa: Đề xuất cùng làm một việc gì đó một cách lịch sự, thường dùng trong các tình huống trang trọng.
  • Ví dụ:
    • Shall we meet at 2 PM? (Chúng ta gặp nhau lúc 2 giờ nhé?)
    • Shall we continue with the next topic? (Chúng ta tiếp tục với chủ đề tiếp theo nhé?)
  • Câu trả lời:

Khi chấp nhận

  • Yes, let’s do that. (Được thôi, làm vậy đi.)
  • Sounds perfect! (Nghe tuyệt đấy!)

Khi muốn từ chối

  • I’d rather not, if you don’t mind. (Tôi không muốn lắm, nếu bạn không phiền.)
  • Let’s do it another time. (Lần khác nhé.)

2.5. Cấu trúc “I suggest” / “I recommend”

  • Công thức:
    • I suggest + V-ing / that + S + (should) + V_inf
    • I recommend + V-ing / that + S + (should) + V_inf 
  • Ý nghĩa: Đưa ra lời khuyên hoặc đề xuất một cách trang trọng.
  • Ví dụ:
    • I suggest taking the train instead of driving. (Tôi đề nghị đi tàu thay vì lái xe.)
    • I recommend that you should try this dish. (Tôi khuyên bạn nên thử món này.)
  • Câu trả lời:

Khi chấp nhận

  • That’s a great suggestion! (Đó là một gợi ý tuyệt vời!)
  • I totally agree. (Tôi hoàn toàn đồng ý.)

Khi muốn từ chối

  • I see your point, but I have a different idea. (Tôi hiểu ý bạn, nhưng tôi có ý khác.)
  • I appreciate your advice, but I’d rather not. (Tôi trân trọng lời khuyên của bạn, nhưng tôi không muốn.)
  • Lưu ý: Sau “suggest” và “recommend” có thể dùng dạng V-ing hoặc mệnh đề “that” với “should”, có thể lược bỏ “should”.

2.6. Cấu trúc “Would you like”

  • Công thức: 

Would you like + to V / Noun?

 

  • Ý nghĩa: Đưa ra lời mời hoặc đề nghị một cách lịch sự.
  • Ví dụ:
    • Would you like to come with us? (Bạn có muốn đi cùng chúng tôi không?)
    • Would you like some tea? (Bạn có muốn uống chút trà không?)
  • Câu trả lời:

Khi chấp nhận

  • Yes, I’d love to! (Vâng, tôi rất thích!)
  • That would be lovely. (Nghe có vẻ tuyệt đấy.)

Khi muốn từ chối

  • I appreciate it, but I have plans. (Cảm ơn bạn, nhưng tôi có kế hoạch rồi.)

 

>> Xem thêm: Cấu trúc Would you mind

2.7. Cấu trúc với “Do you want to”

  • Công thức: 

Do you want to + V_inf?

  • Ý nghĩa: Đề nghị hoặc hỏi ý kiến ai đó muốn làm gì không một cách thân mật.
  • Ví dụ:
    • Do you want to go shopping? (Bạn có muốn đi mua sắm không?)
    • Do you want to watch a movie tonight? (Bạn có muốn xem phim tối nay không?)
  • Câu trả lời:

Khi chấp nhận

  • Sure, that sounds fun! (Chắc rồi, nghe vui đấy!)
  • Absolutely! (Chắc chắn rồi!)

Khi muốn từ chối

  • Not really, I have something else to do. (Không hẳn, tôi có việc khác rồi.)
  • Sorry, but I’m not interested. (Xin lỗi, nhưng tôi không có hứng thú.)

 

2.8. Một số cấu trúc câu đề nghị khác

  • Why not + V_inf?: (Sao không…?)
    • Ví dụ: Why not try again? (Sao không thử lại nhỉ?)
  • Perhaps we could + V_inf: (Có lẽ chúng ta có thể…)
    • Ví dụ: Perhaps we could meet tomorrow. (Có lẽ chúng ta có thể gặp nhau vào ngày mai.)
  • It might be a good idea to + V_inf (Có lẽ nên…)
    • Ví dụ: It might be a good idea to call her. (Có lẽ nên gọi cho cô ấy.)

3. So sánh các cấu trúc câu đề nghị phổ biến

Các cấu trúc câu đề nghị phổ biến trong tiếng Anh

Các cấu trúc câu đề nghị phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc

Mức độ trang trọng

Ví dụ

Let’s + V

Thân mật

Let’s have a break.

Why don’t we + V

Thân mật

Why don’t we go shopping?

How about / What about + V-ing

Thân mật

How about eating out tonight?

Shall we + V

Lịch sự hơn

Shall we meet at 3 PM?

I suggest / I recommend

Trang trọng

I suggest we start early.

Would you like + to V

Rất lịch sự

Would you like to join us?

Do you want to + V

Thân mật

Do you want to go now?

 

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu đề nghị.

1. ______ we go out for coffee this evening?

2. How ______ trying that new Italian restaurant?

3. Why ______ we take a taxi instead of walking?

4. I ______ that we should start the meeting earlier.

5. Would you ______ to join us for lunch tomorrow?

Đáp án:

1. Shall

2. about

3. don’t

4. suggest

5. like

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.

1. ______ go for a walk after dinner.
a. Let’s
b. Why don’t
c. Shall

2. ______ we meet at the café around 4 PM?
a. Do you want to
b. Shall
c. How about

3. ______ having a picnic this weekend?
a. Would you like
b. What about
c. I recommend

4. I suggest ______ a taxi to save time.
a. take
b. taking
c. to take

5. ______ you like to join us for a movie tonight?
a. Do
b. Are
c. Would

Đáp án:

1. a. Let’s

2. b. Shall

3. b. What about

4. b. taking

5. c. Would

Bài tập 3: Viết lại câu 

Viết lại các câu sau đây thành câu đề nghị phù hợp.

1. We can go shopping this afternoon.
→ ______

2. It’s a good idea to watch that movie.
→ ______

3. How do you feel about going for a run tomorrow?
→ ______

4. Do you want to join the party tonight?
→ ______

5. Let’s meet at the library at 3 PM.
→ ______

Đáp án:

1. Why don’t we go shopping this afternoon?

2. I suggest watching that movie.

3. How about going for a run tomorrow?

4. Would you like to join the party tonight?

5. Shall we meet at the library at 3 PM?

Bài tập 4: Sắp xếp câu hoàn chỉnh

Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu đề nghị đúng ngữ pháp.

1. about / dinner / having / how / together / ?

2. join / you / would / us / for / coffee / like / to / ?

3. recommend / that / I / take / we / a / taxi / .

4. we / don’t / call / her / now / why / ?

5. the / let’s / park / go / to / afternoon / this / .

Đáp án:

1. How about having dinner together?

2. Would you like to join us for coffee?

3. I recommend that we take a taxi.

4. Why don’t we call her now?

5. Let’s go to the park this afternoon.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

Chọn cấu trúc đề nghị phù hợp nhất để hoàn thành các đoạn hội thoại.

1. A: I’m bored.
   B: ______ watch a movie?

a. Shall we
b. I suggest
c. Would you

2. A: I feel tired after walking for hours.
   B: ______ taking a short break?

a. Do you want to
b. What about
c. Let’s

3. A: The weather is nice today.
   B: ______ we go for a picnic?

a. Shall
b. How about
c. Would

4. A: I don’t know where to eat.
   B: ______ that new Japanese restaurant?

a. Why don’t
b. What about trying
c. I recommend

5. A: I need some fresh air.
   B: ______ open the window.

a. Let’s
b. Do you want
c. Why don’t

Đáp án:

1. a. Shall we

2. b. What about

3. a. Shall

4. b. What about trying

5. c. Why don’t

5. Kết luận

Hy vọng bài viết này của Pantado đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các cấu trúc câu đề nghị, cách sử dụng và cách trả lời theo từng ngữ cảnh. Hãy thực hành thường xuyên để nắm chắc kiến thức và giao tiếp tiếng Anh tự nhiên hơn nhé. Theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) | Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều người học thường nhầm lẫn thì này với thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành. Vậy thì quá khứ tiếp diễn có công thức như thế nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu tất cả trong bài viết dưới đây nhé!

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • At 8 PM yesterday, I was watching a movie.
    (Lúc 8 giờ tối hôm qua, tôi đang xem phim.)
  • She was cooking when the phone rang.
    (Cô ấy đang nấu ăn thì điện thoại reo.)

2. Cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

2.1. Cấu trúc

Dạng câu

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + was/were + V-ing

She was studying English at 8 PM yesterday. (Cô ấy đang học tiếng Anh vào lúc 8 giờ tối hôm qua.)

Phủ định

S + was/were not + V-ing

They weren’t playing football at that time. (Họ không đang chơi bóng vào thời điểm đó.)

Nghi vấn

Was/Were + S + V-ing?

Were you sleeping when I called? (Bạn có đang ngủ khi tôi gọi không?)

 

Các cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Các cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

2.2. Cách sử dụng

a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • At 10 AM yesterday, I was driving to work.
    (Lúc 10 giờ sáng hôm qua, tôi đang lái xe đi làm.)

b. Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào (hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn).

  • I was cooking when the doorbell rang.
    (Tôi đang nấu ăn thì chuông cửa reo.)

c. Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.

  • While she was reading, he was watching TV.
    (Trong khi cô ấy đang đọc sách, anh ấy đang xem TV.)

d. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây phiền toái (thường đi với “always”).

  • He was always complaining about the weather.
    (Anh ấy lúc nào cũng than phiền về thời tiết.)

>> Tham khảo: Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

Ví dụ

At + thời điểm trong quá khứ (at 5 PM yesterday, at midnight last night,...)

At 8 PM yesterday, I was studying. (Lúc 8 giờ tối hôm qua, tôi đang học bài.)

When + quá khứ đơn (khi có một hành động xen vào)

I was cooking when he called. (Tôi đang nấu ăn thì anh ấy gọi.)

While + quá khứ tiếp diễn (hai hành động song song)

While she was sleeping, I was working. (Trong khi cô ấy ngủ thì tôi đang làm việc.)

All day, all night (suốt cả ngày, suốt cả đêm)

She was crying all night. (Cô ấy đã khóc suốt cả đêm.)

Be always V-ing (khi muốn nhấn mạnh sự lặp lại gây phiền phức)

He was always making noise. (Anh ấy lúc nào cũng làm ồn.)

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

4. Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với các thì khác

Thì

Công thức

Cách sử dụng

Ví dụ

Quá khứ đơn

S + V2

Hành động đã hoàn tất trong quá khứ

I watched a movie last night. (Tôi đã xem một bộ phim vào tối qua.)

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing

Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ

I was watching a movie at 8 PM. (Tôi đang xem một bộ phim vào lúc 8 giờ tối.)

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3

Hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

I had finished my homework before 8 PM. (Tôi đã hoàn thành bài tập trước 8 giờ tối.)

 

>> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

5. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn

1. At 7 AM yesterday, she ______ (eat) breakfast.

2. When I arrived, they ______ (play) football.

3. While she ______ (listen) to music, her mom was cooking.

4. I ______ (walk) home when it started raining.

5. He ______ (always/forget) his keys when he was young.

6. We ______ (not/watch) TV at 9 PM last night.

7. What ______ you ______ (do) at this time yesterday?

8. The kids ______ (fight) while their parents were talking.

9. When the teacher came in, we ______ (chat) noisily.

10. I ______ (not/sleep) when you called me.

Đáp án:

1. was eating

2. were playing

3. was listening

4. was walking

5. was always forgetting

6. weren’t watching

7. were – doing

8. were fighting

9. were chatting

10. wasn’t sleeping

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. She __________ studying when I arrived.
A. was
B. was being
C. was

2. While I __________ TV, my sister was reading a book.
A. was watching
B. watched
C. watching

3. They __________ dinner at 7 PM last night.
A. were having
B. had
C. have

4. The dog __________ loudly while the baby was sleeping.
A. was barking
B. barked
C. barking

5. What __________ you __________ at this time yesterday?
A. were – doing
B. did – do
C. was – do

Đáp án:

1. A. was

2. A. was watching

3. A. were having

4. A. was barking

5. A. were – doing

6. Kết luận

Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm vững thì quá khứ tiếp diễn và cách sử dụng đúng trong giao tiếp và học thuật. Để thành thạo hơn, hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày và áp dụng thường xuyên để nâng cao kỹ năng phản xạ tiếng Anh. Đừng quên theo dõi Pantado  tại website pantado.edu.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé! 

>>> Mời xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp online 1-1 cho bé

9 quy tắc ngữ pháp tiếng Anh cần nhớ

Một trong những điều khó khăn nhất khi học một ngôn ngữ mới là học các quy tắc ngữ pháp. Và trong khi ngữ pháp tiếng Anh có vẻ khá dễ dàng so với một số ngôn ngữ, một sai lầm nhỏ có thể dễ dàng thay đổi ý nghĩa của điều bạn muốn nói.

>> Mời bạn quan tâm: Cách tìm trung tâm tiếng Anh phù hợp

Vì vậy, đây là danh sách một số quy tắc quan trọng mà bạn nên ghi nhớ khi nói và viết tiếng Anh.

1. Tính từ và trạng từ

Đảm bảo rằng bạn sử dụng tính từ và trạng từ một cách chính xác. Tính từ mô tả, xác định và định lượng người hoặc sự vật và thường đi trước danh từ. Chúng không thay đổi nếu danh từ là số nhiều. Trạng từ thay đổi động từ, tính từ và các trạng từ khác và thường đứng sau động từ. Ví dụ:

  • He’s a slow driver. (tính từ)

Anh ấy là một người lái xe chậm. 

  • He drives slowly. (trạng từ)

Anh ấy lái xe chậm. 

Hầu hết các trạng từ được tạo bằng cách thêm -ly vào một tính từ như trong ví dụ, nhưng một số trạng từ không thường xuyên, chẳng hạn như:

  • fast (tính từ) -  fast  (trạng từ)
  • hard (tính từ) -  hard  (trạng từ)
  • good (tính từ) -  well  (trạng từ)

Ví dụ:

  • Your English is good. You speak English well

Tiếng Anh của bạn tốt. Bạn nói tiếng Anh tốt.

2. Chú ý đến từ đồng âm

Từ đồng âm là những từ được phát âm giống như những từ khác nhưng có nghĩa khác nhau, thậm chí chúng được viết khác nhau. Điều này rõ ràng có thể tạo ra sự nhầm lẫn và không may là có rất nhiều từ này trong tiếng Anh. 

Ví dụ:

  • they’re (họ) – their (của họ) – there (ở đó)
  • you’re (bạn) – your (của bạn)
  • it’s – its (nó)
  • I (tôi) – eye (mắt)
  • here (ở đây) – hear (nghe)
  • break (vỡ) – brake (phanh (xe) lại)
  • flower (bông hoa) – flour (bột mì)
  • our (của chúng ta) – hour (giờ)

Vì vậy, khi bạn đang viết, hãy cẩn thận để chọn đúng chính tả. Và khi bạn nghe, hãy nhớ rằng một từ bạn nghĩ rằng bạn đã hiểu có thể có nghĩa khác. Cố gắng hiểu ý nghĩa đó từ ngữ cảnh.

>> Mời bạn tham khảo: Chương trình học tiếng anh trực tuyến

3. Sử dụng cách chia động từ chính xác 

Nhớ thay đổi động từ để phù hợp với chủ ngữ. Đối tượng chính bạn cần phải cẩn thận khi chia động từ là he, she và it bởi đây là những đại từ có hình thức chia động từ khác. 

Ví dụ:

  • She has two cats.  RIGHT

Cô ấy có hai con mèo

  • She have two cats. WRONG

Cô ấy có hai con mèo

Đây có vẻ như là một lỗi nhỏ dễ mắc phải nhưng thật không may, đó là một lỗi rất đáng chú ý. Vì vậy, nếu bạn có thể tránh nó, nó sẽ tạo ra sự khác biệt lớn về mức độ chính xác của bạn.

Cũng nên nhớ rằng khi bạn mô tả điều gì đó bằng cách sử dụng 'There / are', động từ phải đồng bộ với mục đầu tiên bạn đề cập. 

Ví dụ:

  • There is a sofa, some chairs and a table.

Có một chiếc ghế sofa, một số ghế và một cái bàn

  • There are some chairs, a table and a sofa.

Có một số ghế, một cái bàn và một chiếc ghế sô pha.

4. Kết nối ý tưởng của bạn với các liên từ

Nếu bạn muốn kết nối hai ý tưởng hoặc cụm từ ngắn, bạn có thể làm như vậy bằng cách sử dụng các liên từ kết hợp. 

Ví dụ:

  • I’m studying English. English is important.

Tôi đang học tiếng Anh. Tiếng Anh rất quan trọng.

Trở thành:

  • I’m studying English because it’s important.

Tôi đang học tiếng Anh vì nó quan trọng.

Các liên từ phổ biến nhất là:

  • and – bổ sung
  • because – để đưa ra lý do
  • but – để thể hiện sự tương phản
  • so – để mô tả một hệ quả
  • or – để mô tả một sự thay thế

Dưới đây là một số ví dụ:

  • He likes football and he plays in a team.

Anh ấy thích bóng đá và anh ấy chơi trong một đội.

  • We’re going out because we’re bored.

Chúng tôi đi ra ngoài vì chúng tôi buồn chán.

  • She wants to study more but she doesn’t have time.

Cô ấy muốn học thêm nhưng cô ấy không có thời gian.

  • Kim is coming so I’m cleaning my flat.

Kim sắp đến nên tôi đang dọn dẹp căn hộ của mình.

  • Would you like tea or coffee?

Bạn muốn dùng trà hay cà phê?

>> Tham khảo: Cách sử dụng cấu trúc Would you like?

5. Cấu tạo câu

Nói chung, các câu bằng tiếng Anh viết không đặc biệt dài. Đây là một tin tốt cho những người học tiếng Anh vì nó có nghĩa là bạn không cần phải lo lắng về việc viết những câu dài, phức tạp. Một câu thường có hai hoặc có thể ba mệnh đề (chủ ngữ + động từ + tân ngữ), được liên kết với nhau (xem ở trên).

Một cách tốt để làm cho câu của bạn trở nên rõ ràng hơn là thêm dấu phẩy. Dấu phẩy giúp người đọc hiểu nơi một cụm từ kết thúc và một cụm từ khác bắt đầu. Những trường hợp phổ biến nhất mà bạn nên đặt dấu phẩy là:

  • Giữa hai mệnh đề. Ví dụ:

If the weather is nice tomorrow, we’re going to the park 

Nếu thời tiết đẹp vào ngày mai, chúng ta sẽ đến công viên.

  • Để tách các mục trong một danh sách, Ví dụ: 

Our kids like swimming, skiing, ice-skating and cycling.

Trẻ em của chúng tôi thích bơi lội, trượt tuyết, trượt băng và đạp xe.

  • Sau một số liên từ. Ví dụ: 

Our holiday was great and the hotel was wonderful. However, the weather was awful.

Kỳ nghỉ của chúng tôi thật tuyệt và khách sạn thật tuyệt vời. Tuy nhiên, thời tiết thật tồi tệ.

  • Để biết thêm thông tin ở giữa câu (một mệnh đề không xác định). Ví dụ: 

My neighbor, who’s from Brazil, is really good at cooking.

Hàng xóm của tôi, người đến từ Brazil, nấu ăn rất giỏi.

Và đừng quên bắt đầu mỗi câu bằng một chữ cái viết hoa!

6. Nhớ thứ tự từ cho các câu hỏi

Trong tiếng Anh, cấu trúc câu hỏi khác với dạng khẳng định. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn nhớ thay đổi thứ tự của các từ hoặc thêm phụ từ 'do'. Có bốn cách để đặt câu hỏi bằng tiếng Anh:

  • 'To be' - đối với câu hỏi sử dụng động từ 'to be', đảo ngược chủ ngữ và động từ.
    • Ví dụ,  Are you a student?
  • Tất cả các động từ khác - để đặt câu hỏi cho tất cả các động từ khác, hãy thêm trợ từ 'do'.
    • Ví dụ,  Do they work here?
  • Động từ phương thức - để đặt câu hỏi với động từ phương thức, đảo ngược động từ phương thức và chủ ngữ.
    • Ví dụ,  Can he play the piano?
  • Động từ phụ - đối với câu có chứa động từ phụ, như '' have 'ở thì hiện tại hoàn thành, đảo ngược động từ phụ và chủ ngữ.
    • Ví dụ,  Have you seen Bob?

Các quy tắc này vẫn được áp dụng khi bạn thêm một từ câu hỏi như What, How, Why. Ví dụ:

  • Where are you from?
  • When can we meet?
  • Why have they left?

7. Sử dụng dạng quá khứ phù hợp của động từ

Nói về quá khứ bằng tiếng Anh không đặc biệt khó. Mọi chủ đề đều sử dụng cùng một từ để diễn đạt quá khứ, vì vậy bạn không phải lo lắng về việc học sáu từ khác nhau như trong một số ngôn ngữ. Tuy nhiên, nhiều động từ là bất quy tắc và không tuân theo hình thức thông thường của thêm "-ed". Bạn không cần phải biết tất cả những điều này, nhưng hãy cố gắng học những từ phổ biến nhất (khoảng 40). Ví dụ,

  • Go – went   
  • Have – had
  • Make – made

Ví dụ:

  • We went to the cinema last Saturday.

Chúng tôi đã đi xem phim vào thứ bảy tuần trước.

  • They had a party to celebrate Tom’s birthday.

Họ đã có một bữa tiệc để chúc mừng sinh nhật của Tom.

  • I made a cake this morning.

Tôi đã làm một chiếc bánh sáng nay.

8. Làm quen với các thì chính của động từ tiếng Anh

Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn sẽ chưa biết tất cả các thì. Đừng lo lắng quá, bạn chỉ cần tập trung vào việc làm quen với bốn hoặc năm thì được sử dụng thường xuyên nhất dưới đây nhé!

  • Thì hiện tại đơn - để mô tả thói quen và tình huống thường trực.
    • Ví dụ: We live in New York.
  • Thì hiện tại tiếp diễn - để mô tả các tình huống hiện tại và kế hoạch trong tương lai gần.
    • Ví dụ:  I’m meeting John later.
  • Thì quá khứ đơn - để mô tả các hành động đã kết thúc trong quá khứ. '
    • Ví dụ:  They arrived at 3 p.m.
  • Thì hiện tại hoàn thành - để mô tả các hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra đến hiện tại.
    • Ví dụ:  We’ve finished the reports.
  • “Will” - để mô tả các hành động trong tương lai.
    • Ví dụ: I’ll meet you in front of the conference center.

9. Không bao giờ sử dụng phủ định kép

Trong tiếng Anh thường có hai cách để diễn đạt một khái niệm phủ định. Ví dụ: nếu bạn muốn nói phòng trống, bạn có thể nói:

  • "There is nothing in the room" or "There isn’t anything in the room"

"Không có gì trong phòng" hoặc "Không có bất cứ thứ gì trong phòng"

Các từ 'nothing' và 'anything' có cùng ý nghĩa, nhưng 'nothing' được sử dụng với động từ khẳng định và 'anything' được sử dụng với động từ phủ định.

Quy tắc này áp dụng cho các từ khác như:

  • nobody – anybody
  • none – any

Điều này cũng đúng với từ 'never' khi bạn nói về kinh nghiệm. Bạn có thể nói:

  • "He’s never been to the U.S" or "He hasn’t ever been to the U.S"

"Anh ấy chưa bao giờ đến Mỹ"  hoặc "Anh ấy chưa bao giờ đến Mỹ"

Ý nghĩa giống nhau nhưng trong câu thứ hai, việc sử dụng 'ever' có nghĩa là bạn cần phải làm cho động từ phủ định.

Học tất cả các quy tắc ngữ pháp này rõ ràng là mất thời gian và bạn cũng cần một số hướng dẫn để có thể áp dụng chúng vào thực tế. Cách tốt nhất để trở nên tự tin và sử dụng thành thạo chúng là thực hành trong một môi trường hỗ trợ và vui vẻ với các giáo viên giàu kinh nghiệm. Tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi  ngay bây giờ.

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!