Cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh như thế nào?

Cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh như thế nào?

Trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường xuyên thấy cấu trúc would you mind. Tuy nhiên, bạn đã thực sự hiểu về cấu trúc này chưa? Cấu trúc này được sử dụng như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tim hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

                        >>  Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

1. Would you mind là gì?

Would you mind trong tiếng Anh sẽ được hiểu là đưa ea yêu cầu cho ai đó làm việc gì đó hoặc hỏi xin phép để làm một điều gì đó theo một cách trang trọng.

 

Cấu trúc Would you mind

 

Ví dụ:

A: Would you mind turning off your cell phone?  (Bạn có phiền tắt điện thoại đi được không?/ Phiền bạn tắt điện thoại đi được không?)

B: No, I don’t mind.  (Không. Tôi không thấy phiền.)

 

2. Cách sử dụng would you mind

 2.1 Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

Như đã nói ở trên thì câu trúc would you mind được dùng để đưua ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến người nghe. Và nó mang ý nghĩa chính là “bạn có phiền nếu…”

Công thức:

Would/Do you mind + (S) + V-ing

Ví dụ: 

  • Would you mind opening the window, please? – Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ ra không?
  • Would you mind telling me what you’re doing? – Bạn có phiền không cho tôi biết bạn đang làm gì vậy?
  • Do you mind being quiet for a minute? – Bạn có phiền yên tĩnh một lúc được không?)
  • Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Để đồng ý lời yêu cầu:

  • No, I don’t mind.  (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.)
  • No, of course not.  (Đương nhiên là không rồi.)
  • Not at all.  (Không hề.)
  • Please do. (bạn cứ làm đi)
  • No. Not at all. (không sao cả)
  • Never mind/ you’re welcome. (không sao)
  • No. Of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả)
  • No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi)
  • No. I’d be happy to do. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)
  • No. I’d be glad to. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)

 

Cấu trúc Would you mind

Để từ chối lời yêu cầu:

  • I’m sorry, I can’t.  (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)
  • I’m sorry. That’s not possible.  (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)
  • I’d rather/ prefer you didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)

 

2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind

Cùng với ý nghĩa đã được nói ở trên, thì cách dùng khác của would you mind là để nói lên với các nói mang tính chất lịch sự hi bạn đua ra một yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe.

 

Cấu trúc Would you mind

 

Do you mind + if + S + V-present

Would you mind + if + S + V-ed

Ví dụ: 

  • Do you mind if we go home early? – Bạn có phiền không nếu chúng ta về nhà sớm?
  • Would you mind if I changed the channel? – Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?
  • Do you mind if he tell your mom? – Bạn có phiền không nếu anh ấy nói với bác gái?

 

Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Nếu không thấy phiền ta có thể nói

  • Please do  (Bạn cứ làm đi.)
  • Please go ahead.  (Bạn cứ làm đi.)
  • No, I don’t mind.  (Không, tôi không thấy phiền gì.)
  • No, of course not.  (Đương nhiên không.)
  • Not at all.  (Không hề.)
  • Never mind/ you’re welcome. (không sao)
  • No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi)
  • No. I’d be happy to do. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó).
  • No. I’d be glad to. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)

 

Nếu cảm thấy phiền, ta có thể nói

  • I’d prefer you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
  • I’d rather you didn’t.  (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
  • I’m sorry. That’s not possible.  (Xin lỗi, không thể được.)
  • I’d rather/ prefer you didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)

 

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Would you mind/Do you mind

Hai cấu trúc đều là mang tính chất đưa ra lời đề nghị, nhưng chúng lại có sự khác nhau về mức độ lịch sự đó là: would you mind có phần lịch sự hơn so với Do you mind.

Tuy nhiên, sự khác biệt này cũng không đáng kể nên hai cấu trúc này có thể dược sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp trạng trọng.

 

BÀI TẬP ÁO DỤNG CẤU TRÚC WOULD YOU MIND

 

Bài tập 1: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch

1. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?

2. Would you mind … that email for me?

3. Do you mind … me the time? 

4. Would you mind … that book back for me?

5. Would you mind if I … your car tonight?

6. Do you mind … me the menu?

7. Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.

8. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?

9. Do you mind … me a list of everyone who’s coming

10. Would you mind … my bag for a few minutes?

Bài tập 2: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

1. Could him attend your birthday next week? Do you mind if he …

2. Can you help me to turn on the light? Would you mind …

3. Can you please leave the door open? Would you mind …

4. May I ask you a question? Do you mind … 

5. Will you send her this box for me? Do you mind …

 

Bài tập 3:  Áp dụng cấu trúc Would you mind / Do you mind để chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1 – Would you mind if I........................ the door ?

A – close B – clossed C – closing D – to close

2 – The toy.........................in China is five dollars.

A – made B – are made C – was made D – making

3 – It is difficult .......................... this exercise.

A – to do B – did C – do D – doing

4 – It is too hot here. Would you mind........................ the air-conditioner?

A – turn on B – turning on C – to turn on D – turned on

5 – Poeple break the glass...................... small pieces.

A – in B – to C – in order to D – into

6 – There are daily flights to Ho Chi Minh city..................Monday.

A – on B – in C – except D – at

7. The flight _____ at 6.10 has been delayed.

A. leave B. leaving C. left D. leaves

8. Would you mind_____ I borrowed your dictionary?

A. if B. that C. when D. Ø

9. Would you mind _____ the window?

A. to close B. about closing C. closed D. closing

10. The road ______ down to the sea is very rough.

A. goes B. to go C. gone D. going

 

Bài tập 4: Sử dụng cấu trúc Would you mind + If.., and Would you mind + Ving ” để viết lại các câu sau

Can I move the refrigerator?

Would you mind if I………………………?

Could I sit here?

Do you mind if I…………………………….?

May I ask you a question?

Would you mind If I……………………………………? 

Could I turn the radio on?

Do you mind …………………………….……?

Could I borrow your dictionary?

Would you mind if I ………………………?

Can you take me a photograph?

Would you mind …………………………………?

6. Could you wait for a moment?

Would you mind ……………………………….?

7. Will you post this letter for me?

Would you mind ……………………………….?

Đáp án: 

Bài tập 1:

  1. filling
  2. sending
  3. telling
  4. bringing
  5. borrowed
  6. passing
  7. leave
  8. helping
  9. sending
  10. watching

Bài tập 2:

  1. Do you mind if he attend your birthday next week?
  2. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
  3. Would you mind leaving the door open?
  4. Do you mind if I ask you a question
  5. Do you mind sending her this box?

Trên đây là toàn bộ cách sử dụng về cấu trúc Would you mind / Do you mind trong tiếng Anh. Hi vọng với bài viết bạn sẽ mở mang được kiến thức đặc biệt là trong phần ngữ pháp tiếng Anh của mình.