Tin tức & Sự kiện

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày chúng ta có rất nhiều cách nói để bày tỏ mong muốn và hi vọng của mình với một tương lai không xa, trong tiếng Anh cũng vậy cũng có rất nhiều cách nói để diễn đạt điều hi vọng và mong muốn đó. Trong bài viết hôm nay Pantado xin chia sẻ tới các bạn một số cách diễn đạt mong muốn trong tiếng Anh. Mời bạn tham khảo.

>> Xem thêm: Cách trả lời câu hỏi “How are you” cực thú vị

 

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

 

1. Cách diễn đạt sự hi vọng, mong muốn trong một tương lai xa

Dưới đây sẽ là một vài ví dụ về cách diễn đạt mà bạn mong muốn nó sẽ xảy ra ở tương lai phía trước, hoặc là nói về những thay đổi mà bạn mong muốn nó xảy ra trong cuộc đời.

In an ideal world, I’d … ( … I’d have a great job and a big family.)

Trong một thế giới lý tưởng, tôi muốn … (… Tôi muốn có một công việc tốt và một gia đình lớn).

In an ideal world, there … (… there would be peace / there wouldn’t be any wars.)

Trong một thế giới lý tưởng, sẽ… (thế giới sẽ hòa bình / không có chiến tranh nào xảy ra).

It would be great / fantastic / wonderful if …. (… if everyone could get along.)

Nếu…(nếu mọi người đều hòa thuận với nhau) thì sẽ thật tốt/ thú vị/ tuyệt vời.

In the long-term, I’m hoping …

Trong tương lai xa, tôi hi vọng

Lưu ý: Theo sau nó có thể hoặc là động từ nguyên thể, hoặc cũng có thể là mệnh đề "that"

Ví dụ:

“In the long-term, I’m hoping to study at a university in Australia.” 

Trong tương lai xa, tôi hi vọng được học tại một trường đại học Úc.

“In the long-term, I’m hoping that I will become a astronaut.”

Trong tương lai xa, tôi hi vọng rằng mình sẽ trở thành một phi hành gia.

I’ve always hoped for (+ noun)

Tôi luôn luôn hi vọng về (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’ve always hoped for a good job.”

Tôi luôn luôn hi vọng có một công việc tốt.

I’ve always dreamed of …. (+ V-ing)

Tôi luôn luôn mơ về…(+V-ing)

Ví dụ:

“I’ve always dreamed of becoming an Economist.

Tôi luôn luôn mơ ước trở thành một nhà kinh tế học.

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài

 

2. Cách diễn đạt sự hi vọng, mong muốn trong một tương lai gần

 

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

 

I’m hoping for … (+ noun)

Tôi đang hi vọng…. (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’m hoping for a new cell phone for my birthday.”

Tôi đang hi vọng một cuộc gọi chúc mừng sinh nhật của tôi.

I’m hoping to get …

Tôi đang hi vọng nhận được…

Ví dụ:

“I’m hoping to get a new phone.”

Tôi đang hi vọng sẽ nhận được một cuộc gọi.

I would like… Tôi muốn…

Ví dụ:

“I would like to go on a round-the-world trip.”

Tôi muốn có chuyến đi du lịch vòng quanh Trái Đất.

Chú ý: theo sau “I would like / I’d like” có thể hoặc là danh từ (n), hoặc là động từ (v).

Ví dụ:

“I’d like to go away for Wedding anniversary.”

Tôi muốn đi du lịch trong dịp Kỷ niệm ngày cưới.

I really want…Tôi thực sự muốn…  

Lưu ý: Việc sử dụng từ “want” có thể bất lịch sự, trừ phi bạn đang nói chuyện với một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình.  

Something I’ve always wanted is… 

Một vài điều tôi luôn luôn mong muốn là…

I’d be delighted / over the moon if…

Tôi sẽ hài lòng nếu…

Ví dụ:

“I’d be delighted if you gave me a new watch.”

Tôi sẽ rất vui mừng nếu bạn tặng mình một chiếc đồng hồ đeo tay mới.

Chú ý: động từ theo sau “if” nên chia ở thì quá khứ, bởi vì bạn đang nói về tình huống giả định. Điều có nghĩa là cách dùng gần giống với câu điều kiện loại 2.

What I’d like more than anything else is…

Điều tôi mong muốn hơn bất kì cái gì khác là…

On my Christmas wish list is…

Danh sách điều ước vào dịp Giáng sinh của mình là…

 

3. Cách nói về những mong muốn của bạn

 

Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh

 

I’d rather have … (+ noun)

Tôi muốn có … (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’d rather have tickets to the opera.”

Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.

Chú ý: bạn có thể sử dụng thể so sánh theo sau “would rather”.

Ví dụ:

“I’d rather have tickets to the opera than tickets to the theatre.”

Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.

I’d rather you … (+ simple past)

Tôi muốn bạn…(+ thì quá khứ đơn)

Ví dụ:

“I’d rather you saved your money.”

Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.

I’d prefer (+ noun)

Tôi muốn (+ danh từ)

Ví dụ:

“I’d prefer some money for the new house.”

Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.

Chú ý: theo sau “prefer” là giới từ “to”, có nghĩa so sánh thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

“I’d prefer some money for the house to tickets for the opera.”

Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.

I’d prefer it if you … (+ simple past)

Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn… (+ thì quá khứ đơn)

Ví dụ:

“I’d prefer it if you gave some money to charity.”

Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.

… would be more suitable / would be better

… sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.

Ví dụ:

“A learning toy would be better for Ronnie than money.”

Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.

If I had a choice, I would go for… (+ noun)

Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn …. (+ danh từ)

If it’s all the same to you, …

Nếu bạn không phiền, ….

Ví dụ:

“If it’s all the same to you, I’d like some book tokens.”

Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.

Chú ý: If it’s all the same to you = If you don’t mind

>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến

Lộ trình học TOEIC cho người mới bắt đầu hiệu quả nhất

Đối với các bạn đang muốn thi TOEIC, mới bắt đầu học hoặc kiến thức nền chưa chắc thì sẽ rất là khó khăn nếu không có phương pháp học tập và ôn luyện. Pantado.edu.vn xin chia sẻ đến quý bạn đọc lộ trình học TOEIC cho người mới bắt đầu hiệu quả nhất.

Bài viết giúp các bạn nắm được mình cần làm gì từ con số 0 để đạt được số điểm TOEIC như mong muốn. Bạn chỉ cần kiên trì luyện tập phương pháp học để PANTADO lo! 

Lộ trình học TOEIC cho người mới bắt đầu có thể được chia làm 3 giai đoạn từ dễ đến khó, các bạn có thể đi qua từng bước dưới đây để tích lũy kiến thức đúng cách nhé:

Bước 1: Nắm rõ cấu trúc và độ khó đề thi

Cấu trúc đề thi TOEIC bao gồm 7 phần thi (tổng điểm tối đa 990 điểm):

  • Phần 1 - 4 là bài thi nghe : gồm 100 câu hỏi làm trong 45 phút, điểm tối đa là 495 điểm
  • Phần 5 - 7 là bài thi đọc: gồm 100 câu hỏi làm trong 75 phút, điểm tối đa là 495 điểm.

Nội dung chính của kỳ thi TOEIC là từ vựng dùng trong môi trường sinh hoạt hàng ngày và môi trường làm việc chuyên nghiệp quốc tế. Ngữ pháp sử dụng trong kỳ thi TOEIC không quá khó, với những bạn nắm được nền tảng ngữ pháp ở mức ổn là có thể đạt được số điểm cao rồi.

Các bạn cần lưu ý và trau dồi từ vựng phù hợp trong các bối cảnh được sử dụng trong bài thi TOEIC vì chúng đều rất thực tế đấy nhé: buổi họp mặt nhân viên, bài quảng cáo sản phẩm, email trao đổi giữa khách hàng và doanh nghiệp,... 

Bước 2: Chuẩn bị kiến thức nền và làm quen với đề thi

Về ngữ pháp:

Các bạn cần nắm và hiểu rõ được vị trí của các thành phần trong câu được sắp xếp như thế nào. Đây là dạng câu hỏi rất thường gặp trong kỳ thi TOEIC. Ví dụ như: Tính từ bổ nghĩa cho danh từ thì sẽ đứng trước danh từ. Trạng từ bổ nghĩa cho hành động thì sẽ  đứng sau động từ,... và các cấu trúc tương tự.

Về từ vựng:

Các bạn nên học các từ sau đó áp dụng vào các câu ví dụ cụ thể. Với mỗi từ mới bạn cần phải hiểu về nghĩa của từ, phát âm, từ loại và lấy ít nhất một ví dụ áp dụng của từ đó. Các bạn cũng cần nắm rõ các dạng tính từ, danh từ , động từ...của từ đó , đây được xem là dạng bài rất phổ biến trong kỳ thi TOEIC.

Bạn cần luyện tập thường xuyên nhé. Lôi các kiến thức cũ ra và ôn luyện thường xuyên là cách giúp bạn ghi nhớ một cách sâu sắc nhất từ mới.

Về luyện nghe: 

Các bạn cần luyện tập nghe các cấu trúc liên quan đến "What", "Who", "When", "How" và "Why", vì từ để hỏi sẽ quyết định câu trả lời đấy.

Ví dụ khi câu hỏi bắt đầu bằng từ "When" thì các bạn sẽ hình dung được là mình sẽ cần tìm thông tin về một mốc thời gian cho một sự kiện nào đó trong bài nghe. Khi câu hỏi bắt đầu bằng từ "How" thì các bạn cần lắng nghe xem cách thức một sự vật hiện tượng xảy ra là bằng phương tiện, dụng cụ gì.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Bước 3: Luyện tập giải đề để tăng kỹ năng làm bài và tăng điểm số

Sau khi hoàn tất bước 2 thì các bạn có thể bắt đầu luyện tập giải đề thi TOEIC. Với các bạn chỉ mới bắt đầu giải đề thì các bạn chỉ nên tập trung vào đề thi để làm sao cho đúng nhiều nhất có thể là được nhé.

Bạn nên ghi chép từ vựng và ngữ pháp mà bạn bắt gặp trong bộ đề thi mẫu, các bạn cần giải các đề thi thử, đề thi mẫu có giải đáp các thắc mắc, dịch nghĩa câu hỏi cũng như giải thích tại sao đáp án này đúng và đáp án kia là sai nhé. Với cách học rút kinh nghiệm từ những cái sai và ghi chú lại, các bạn sẽ tiến bộ rất nhanh đấy.

Khi đã giải được đề thi TOEIC ở mức độ nhuần nhuyễn với kết quả thi như ý, các bạn phải bắt đầu tự bấm giờ để kiểm tra xem tốc độ bản thân làm bài có vượt quá 45 phút cho bài thi nghe và 75 phút cho bài thi đọc hay không. Việc luyện tập với thời gian theo chuẩn kỳ thi TOEIC sẽ giúp các bạn quản lý thời gian tốt hơn và không bị vấp khi bắt tay vào kỳ thi TOEIC thật sự. 

Các mẹo làm bài thi TOEIC hiệu quả

Hãy chọn đáp án tối ưu nhất

Trong một câu hỏi, các bạn sẽ gặp nhiều trường hợp là tất cả các câu trả lời đều có ý đúng và bạn không biết mình nên chọn câu nào, loại câu nào cả! 

Với các trường hợp như vậy bạn hãy luôn chọn đáp án tối ưu nhất! Các đáp án đúng có thể 1 điểm đúng, nhưng đáp án tối ưu nhất thì được hỗ trợ bởi các dữ kiện và thường có ít nhất là 2 dẫn chứng có căn cứ mà đề bài đưa ra.

Bạn không cần hiểu 100% nghĩa của mọi từ

Trong khi làm bài thi TOEIC, đôi khi bạn sẽ gặp phải những từ mới hoặc thành ngữ mà bạn không biết, làm bạn cảm thấy mơ hồ liệu mình đã chọn đúng đáp án hay chưa.. Hãy bình tĩnh nhé vì thật ra bạn không cần phải hiểu hết ý nghĩa của các từ hay thành ngữ bạn chỉ cần hiểu ngữ cảnh để bạn suy đoán được nội dung của đoạn hội thoại.

Hãy dựa vào ngữ cảnh để từ đó tìm được gợi ý và suy luận ra câu trả lời chính xác nhé!

Hãy kiểm tra lại các đáp án đã chọn

Bạn nên kiểm tra lại đáp án của mình nhé. Vì đôi khi bạn lựa chọn đáp án này nhưng tô nhầm đáp án kia đấy. Hoặc vì đề thi có nhiều câu hỏi, bạn có thể rối mắt mà nhầm đáp án câu này sang câu kia.

>>> Mời xem thêm: Từ vựng về Hành động trong các môn thể thao bằng tiếng Anh

Từ vựng về Hành động trong các môn thể thao bằng tiếng Anh

Khi muốn miêu tả các hành động trong các môn thể thao bằng tiếng Anh nhiều bạn bị bí từ và không biết phải nói như nào. Ném bóng chuyền tiếng anh là gì?... Đừng lo lắng hãy cùng Pantado tìm hiểu trong bài dưới đây.

Những động từ trong các môn chơi bóng dùng tay

Bạn yêu thích các môn bóng , các môn thể thao chơi bóng dùng tay, hãy cùng học và miêu tả các hành động trong môn thể thao này nhé!

  • Pass : chuyền bóng (ném bóng cho người chơi khác trong team của bạn ) 

Ví dụ :“Pass the ball quickly!” – “Chuyền bóng nhanh qua đây!”

  • Throw : ném bóng (dùng tay ném bóng lên không trung) 

Ví dụ:“She threw the ball into the air.” – “Cô ấy đã ném quả bóng lên không trung.”

Các môn thể thao bằng tiếng anh

  • Catch : bắt bóng (bắt bóng bằng tay khi ai đó chuyền qua cho bạn)

Ví dụ: “Her team member caught the ball.“ – “Đồng đội của cô ấy đã bắt được bóng.”

  • Serve : giao bóng, phát bóng  (như trong môn tennis)

Ví dụ :“She serve an ace.” – “Cô ấy đã phát bóng thành công (và được ghi điểm).”

Các môn thể thao bằng tiếng anh

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học

  • Return : lấy lại bóng (ví dụ trong môn quần vợt) 

Ví dụ: “ He returned the ball to continue the rally.”  – “Anh ấy đã lấy lại bóng và tiếp tục cuộc tấn công.”

  • Ground : chạm đất (làm bóng rơi xuống đất  khi được chuyền sang đối phương nhưng bị rơi) ( đặc biệt trong môn bóng chuyền)  

Ví dụ: “He grounded the ball and won the point.”- “Anh ấy đã làm bóng (khi tới tay đối phương) rơi xuống đất và thắng 1 điểm”

  • Bounce : nảy bóng (làm bóng rơi xuống đất và nẩy lên không trung lần nữa )

Ví dụ “The ball bounced once and the player hit it back over the net.” – “Quả bóng nảy lên lần nữa và người chơi đã lấy lại bóng qua lưới”

  • Hit : đánh bóng  

Ví dụ “He hit the ball with his racket” – “Anh ấy đánh bóng bằng vợt của anh ấy.”

  • Bowl : ném bóng lăn trong trò chơi bóng cricket

Ví dụ: “Ne bowed to the batsman” – “Ne ném bóng cho đồng đội (chơi bóng chày)”

Những động từ trong các môn chơi bóng dùng chân

  • Pass : chuyền bóng 

Ví dụ : “He passed the ball back to the goalkeeper.” – “Anh ấy chuyền bóng lại cho thủ môn.”

  • Kick : đá bóng, 

Ví dụ:“ He kicked the ball into the net.” – “Anh ấy đá bóng vào lưới.”

  • Dribble : rê bóng (trước khi cố gắng chuyền cho đồng đội” 

Ví dụ :”He dribbled the ball past the defender.” – “Anh ấy rê bóng qua hậu vệ.”

  • Tackle : đoạt bóng

Ví dụ: “Be carefull when you tackle.” – “Hãy cẩn thận khi đoạt bóng.”

  • Shoot : sút bóng 

Ví dụ: “ Dalglish shoots, but misses” – “Dalglish sút, nhưng trượt“

Các động từ hữu ích khác.

  • Head : đánh đầu 

Ví dụ: “He headed the ball into the back of the net.” –“Anh ấy đã đánh bóng bằng đầu vào sau lưới.”

  • Run : chạy 

Ví dụ: “He ran past the defender.” –“Anh ấy đã chạy qua hậu vệ”

  • Race : chạy đua 

Ví dụ “They both race for the ball “ – “Hai bọn họ đang chạy đua để lấy bóng.”

  • Sprint : chạy hết sức, chạy nước rút 

Ví dụ: “The runner sprinted to the finish line.” – “Người chạy đã chạy nước rút tới đường cuối cùng.”

Các môn thể thao bằng tiếng anh

  • Jump : nhảy lên

Ví dụ: “The goalkeeper jumped up to catch the ball.” –“Thủ môn nhảy lên bắt quả bóng.”

  • Dive : ngã giả vờ – trong trường hợp ngã để trông giống như thể đối phương đã cướp bóng một cách không đẹp – đặc biệt trong bóng đá) 

Ví dụ: “ If you dive in the match, you might get a yellow card.” – “Nếu bạn ngã giả vờ trong trận dấu, bạn có thể bị nhận một thẻ vàng.”

  • (commit a) fault : ( phạm) lỗi 

Ví dụ: “If you commit a foot fault, you’ll lose the point.” – “Nếu bạn phạm lỗi chân, bạn sẽ mất điểm.”

  • (commit a) foul: gian lận, chơi xỏ 

Ví dụ: “He foulded the other player who then got a penalty shot.” – “Anh ta đã chơi xỏ người khác sau đó người đó được một quả phạt đền.”

  • Blow the whistle: thổi còi kết thúc

Ví dụ “He blew the whistle at half time” – “Anh ấy đã thổi còi kết thúc giữa hiệp.”

  • win : chiến thắng 

Ví dụ: “We’ve won every match this season!” –“Chúng tôi thắng tất cả các trận  trong mùa này!”

  • Lose : thua

Ví dụ: “She lost in three straight sets.” – “Cô ấy thua 3 hiệp liên tiếp.”

  • Score : ghi bàn 

Ví dụ: “He’s scored all the goals this season.”- “Anh ấy đã ghi tất cả các bàn trong mùa này.”

  • Draw : hòa

Ví du: “They drew 1-1.” – “Họ đã hòa với tỷ số 1-1.”

>>> Mời xem thêm: Phân biệt Thief, robber, burglar, steal trong tiếng Anh

Phân biệt Thief, robber, burglar, steal trong tiếng Anh

Thief, robber, burglar, steal là bốn từ trong tiếng Anh đều nói về kẻ trộm, kẻ cướp. Nhưng nó được dùng trong những trường hợp rất khác nhau. Đôi khi nếu không phân biệt rõ các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn. Burglar là gì? dùng thief trong trường hợp nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu cách phân biệt qua bài viết sau nhé

Thief

  • Định nghĩa: kẻ ăn trộm

Thief : là danh từ dùng để nói về kẻ trộm cắp, hành vi trộm cắp này mang tính lén lút, không có bạo lực xảy ra, thông thường khi người bị lấy cắp mất đồ họ không nhận ra - được dùng để miêu tả các hành vi trộm cắp tại mọi thời điểm trong ngày.

Ví dụ:

The art gallery was broken into last night, and the thieves got away with two valuable paintings.

  • Danh từ để nói về hành vi trộm cắp hay kẻ trộm cắp là theft.

Ví dụ:

Unfortunately, we have had several thefts in the building recently.

  • Các từ thường đi với thief

ADJ.

would-be

The alarm is usually sufficient to deter a would-be thief.

| common, petty | professional | casual, opportunist | sneak | car, jewel, etc.

QUANT.

gang

VERB + THIEF

catch

THIEF + VERB

take sth, snatch sth, steal sth

A thief snatched her handbag containing her wages.

| escape with sth, get away with sth, make off with sth | break in | strike

The thief struck while the family were out.

*Thành ngữ liên quan đến từ thief

(There is) honour among thieves: luật xã hội đen.

(As) thick as thieves: dùng trong cách nói thân mật giữa hai hoặc nhiều người, tức là rất ăn ý, rất thân nhau.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

Robber

  • Ý nghĩa: Kẻ cướp

Robber: danh từ miêu tả những kẻ dùng hành vi bạo lực, đe dọa, gây thương tích cho người khác để lấy đi tài sản.

Ví dụ:

The robbers shot a policeman before making their getaway.

  • Danh từ robbery mang nghĩa hành động cướp bóc, cướp đoạt hay vụ cướp

Ví dụ:

The gang admitted they had committed four recent bank robberies.

  • Các từ thường đi với robber

ADJ.

armed, masked | bank, train | grave, tomb

QUANT.

band, gang

VERB + ROBBER

hunt

Police are hunting a masked robber who snatched £15,000 from a post office.

| catch

ROBBER + VERB

hold sb/sth up

Robbers held up a bank at gunpoint.

| snatch sth, steal sth, take sth | escape with sth, get away with sth, make off with sth

Robbers escaped with £30,000 of payroll money.

  • Các từ thường đi với robbery

ADJ.

attempted, bungled, failed | armed | bank, highway, street

VERB + ROBBERY

commit, take part in

ROBBERY + NOUN

attempt

PHRASES

robbery with violence

He was sentenced to four years in prison for robbery with violence.

*Thành ngữ liên quan đến robber

daylight robbery = highway robbery: dùng theo nghĩa không trang trọng, để phàn nàn giá bán quá đắt, trắng trợn (ăn cướp giữa ban ngày).

Ví dụ: $6 for an orange juice? That’s just daylight robbery!

Burglar

  • Ý nghĩa: Tên trộm, kẻ đột nhập

Burglar: danh từ dùng để nói về kẻ trộm với hình thức là đột nhập (đột nhập vào các căn nhà, các tòa nhà lớn) để lấy đi các đồ đạc có giá trị và không xảy ra các hành vi bạo lực. Tuy nhiên điều đặc biệt là burglar chỉ được dùng để nói đến các hành vi đột nhập ăn trộm xảy ra vào thời điểm đêm tối.

Ví dụ:

The burglar had taken a laptop on which highly sensitive information was stored.

  • Danh từ burglary mang nghĩa hành động đột nhập trộm cắp.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

Insurers are getting tougher on customers who make claims after burglaries.

  • Các từ thường đi với burglar

ADJ.

professional | cat | suspected

(= a burglar who climbs up the outside of buildings)

VERB + BURGLAR

hunt

(informal) Police are hunting burglars who stole property worth £3,500.

| catch

BURGLAR + VERB

break in

The burglar had broken in through a window.

| steal sth | strike

Burglars had already struck twice that week in their road.

BURGLAR + NOUN

alarm

  • Các từ thường đi với burglary

ADJ.

attempted | aggravated

(law) (= burglary involving further violence or unpleasant behaviour)

| house

BURGLARY + VERB

happen, take place

PREP.

~ at

Audio equipment was stolen in a burglary at a house in Main Road.

Steal

  • Ý nghĩa: ăn trộm, cắp mà không ai biết, tức là không xảy ra trước mặt mình , có phần lén lút hơn

Steal: động từ thường dùng đi kèm với vật bị cướp đi

* CHÚ Ý: To steal something from someone.

Ví dụ:

The thief stole a gold necklace from the woman’s bedroom

>>> Mời xem thêm : Tổng hợp 23 thành ngữ Tiếng Anh về thời tiết vô cùng thú vị

Tổng hợp 23 thành ngữ Tiếng Anh về thời tiết vô cùng thú vị

Các câu thành ngữ luôn mang những ý nghĩa vô cùng thú vị. Cùng là câu chứa “mây”, “gió”, “mưa”, ‘nắng” nhưng thành ngữ tiếng Anh lại mang những nghĩa bóng khác. Có bao giờ bạn tự hỏi: every cloud has a silver lining là gì? Hãy cùng Trung tâm Anh ngữ Pantado tìm hiểu tổng hợp 23 thành ngữ Tiếng Anh về thời tiết vô cùng thú vị dưới đây nhé

  1. As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn

Don’t worry! She will be as right as rain tomorrow.

Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khoắn tươi tắn ngay thôi.

  1. Be a breeze: rất dễ dàng

Making this cake is a breeze.

Làm cái bánh này dễ ẹc à.

  1. Be snowed under: ngập trong công việc

Oh, I’m snowed under at work now. I have no time to go shopping with you.

Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.

  1. Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp 

He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.

Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.

  1. Calm before the storm: sự yên lặng 

Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.

Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.

  1. Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông

They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe in myself.

Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.

  1. Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra 

I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.

Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.

  1. Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may

I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.

Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.

  1. Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)

Fair-weather friend is not much helpful when you get in trouble.

Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

  1. Get wind of: nghe lỏm được, nghe phong phanh được

They got wind of the cutting staff plan, so they are looking for new jobs.

Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.

  1. Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế

She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.

Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.

  1. It never rains but it pours: họa vô đơn chí 

He lost his job and lost love. It never rains but it pours.

Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.

  1. It’s raining cats and dogs: mưa rất to

It’s raining cats and dogs. You should not go out now.

Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.

  1. On cloud nine: rất sung sướng

She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.

Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.

  1. Put on ice: trì hoãn một việc gì đó

The project has been put on ice until our boss decides what to do next.

Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.

  1. Ray of hope: tia hi vọng

Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.

Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.

  1. Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu 

Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.

Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.

  1. Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, dành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó

A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?

B: No way. She always tries to steal my thunder.

A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?

B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.

  1. Storm in a teacup: việc bé xé ra to

Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.

Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

  1. Storm is brewing:sắp có chuyện rồi

That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.

Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.

  1. Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay

I love that dress, but I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?

Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?

  1. Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.

Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.

Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.

  1. Under the weather: mệt mỏi

She is under the weather, so she will not come to the party.

Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.

>>> Có thể bạn quan tâm: Những lời tỏ tình bằng tiếng Anh ngọt ngào và lãng mạn nhất

 

Cách trả lời câu hỏi “How are you” cực thú vị

Trong quá trình chúng ta học giao tiếp tiếng Anh ở trên trường lớp với những câu hỏi như “How are you” chúng ta đều trả lời một cách khuân rập  là “I’m fine, thank you. And you?” và hình thành thói quen. Tuy nhiên, thực tế chúng ta có rất nhiều cách nói khác nhau để trả lời câu hỏi how are you? một cách thú vị và đỡ bị nhàm chán hơn. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có nhiều cách trả lời hay hơn nhé!

>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Cách trả lời câu hỏi “How are you” cực thú vị

  • Nếu bạn đang có tâm trạng rất vui và thoải mái

Very well, thanks. (And you?)

Rất tuyệt, cảm ơn cậu. (Còn cậu?)

Pretty fair.

Rất tuyệt.

I’m on the top of the world.

Mình đang rất sung sướng đây.

I’m AWAP. (as well as possible).

Tốt nhất có thể.

Better yesterday but not as good as I will be tomorrow.

Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.

I’m feeling really grateful for this beautiful day.

Tôi cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.

Can’t complain.

Không chê vào đâu được.

Getting stronger.

Đang trở nên mạnh mẽ hơn.

Cách trả lời câu hỏi “How are you” cực thú vị

  • Nếu bạn đang trong trạng thái bình thường

I’m fine, thanks/ So so, thanks/ I’m OK, thanks.

Tôi ổn, cảm ơn cậụ

I’m good, thanks

Tôi ổn, cảm ơn

I’m alright.

Tôi bình thường.

Not my best day, but not my worst day either.

Không phải ngày tốt nhất, cũng không phải ngày tệ nhất của tôi.

I’m still alive.

Tôi vẫn sống sót.

Not giving up.

Vẫn đang cố gắng.

Improving.

Đang tiến triển.

>>> Xem thêm: Học tiếng anh với người nước ngoài

  • Nếu như tâm trạng bạn không được tốt lắm

Really bad.

Rất tệ.

I’m not on a good mood.

Không được tốt lắm.

I’m trying to stay positive.

Đang cố gắng lạc quan.

Not in the mood to say how I feel, but thanks for asking me.

Không có tâm trạng để mà nói rằng tôi thấy thế nào, nhưng cảm ơn cậu vì đã hỏi han.

I get knocked down, but I’ll get up again.

Tôi đang bị xuống tinh thần đây, nhưng rồi sẽ tốt trở lại thôi.

You can’t know pleasure without pain, right?

Cậu không thể biết đến niềm vui mà không có đau khổ đúng không?

Cách trả lời câu hỏi “How are you” cực thú vị

Một số cách trả lời "How Are You?" khác

  • I’m good (Tôi ổn.)
  • I’m fine (Tôi khỏe)
  • Pretty good (Khá tốt)
  • I’m well (tôi khỏe mà)
  • I’m OK (tôi ổn)
  • Not too bad (Không tệ lắm)
  • Just the same old same old (cũng như cũ thôi)
  • Yeah, all right (uh, được rồi)
  • I’m alive (Tôi vẫn còn sống)
  • Very well, thanks (Rất tốt, cảm ơn)
  • I’m hanging in there (Tôi đang cố gắng)
  • I’ve been better (tôi thấy khá hơn rồi)
  • Nothing much (không có gì nhiều)
  • Not a lot (không nhiều)
  • Nothing (
  • Không có gì)
  • Oh, just the usual.(Ồ, chỉ là bình thường thôi.)
  • Oh gosh, all kinds of stuff! (Ôi trời, đủ thứ!)
  • Like you, but better. (Giống như bạn, nhưng tốt hơn)
  • I could really go for a massage. (Tôi thực sự có thể đi mát xa)
  • Much better now that you are with me. (Tốt hơn nhiều bây giờ bạn ở với tôi.)
  • Not so well (Không tốt lắm)
  • So far, so good! (Càng xa càng tốt!)
  • I’m pretty standard right now. (Bây giờ tôi khá chuẩn.)
  • Happy and content, thank you. (Hạnh phúc và mãn nguyện, cảm ơn bạn.)
  • Going great. Hope this status quo persists for rest of the day. (Đang rất tuyệt. Hy vọng tâm trạng này vẫn tồn tại đến hết ngày.)
  • Well enough to chat with you if you wish to. (Đủ tốt để trò chuyện với bạn nếu bạn muốn.)
  • I’m better than I was, but not nearly as good as I’m going to be. (Tôi tốt hơn tôi, nhưng gần như không tốt như tôi muốn)
  • I think I’m doing OK. How do you think I’m doing? (Tôi nghĩ rằng tôi đang làm ổn. Bạn nghĩ tôi nên làm như thế nào?)
  • I am blessed! (Tôi may mắn!)
  • Way better than I deserve! (Cách tốt hơn tôi xứng đáng!)
  • Better than some, not as good as others. (Tốt hơn một số, không tốt bằng những người khác.)
  • I’m doing really well. (Tôi thực sự đang làm rất tốt.)
  • Medium well. (Trung bình khá.)
  • I would be lying if I said I’m fine. (Tôi sẽ nói dối nếu tôi nói rằng tôi ổn.)
  • In need of some peace and quiet. (Cần một chút yên bình và yên tĩnh.)
  • Horrible, now that I’ve met you. (Thật kinh khủng, bây giờ tôi đã gặp bạn.)
  • Imagining myself having a fabulous vacation.(Tưởng tượng bản thân có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
  • I’m better on the inside than I look on the outside (Tôi đẹp hơn ở bên trong hơn tôi nhìn bên ngoài)
  • Sunshine all day long! (Nắng cả ngày dài!)
  • I’m not sure yet. (Tôi vẫn chưa chắc chắn.)
  • Real terrible, thanks for asking. (Thực sự khủng khiếp, cảm ơn vì đã hỏi)
  • Incredibly good looking. (Cực kỳ đẹp trai.)
  • I’m still sucking air. (Tôi vẫn đang hit thở không khí)

Để trả lời câu hỏi how are you có rất nhiều cách nói khác nhau và nó phụ thuộc vào tâm trạng hiện tại của bạn.Trên thực tế nếu như bạn để khi người Anh giao tiếp thì họ thường sử dụng câu How are you như một sự xã giao lịch thiệp, nên khi trả lời bạn cũng cần phải quá trả lời đúng vào tâm trạng hiện tại của mình. Hãy thoải mái để cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn.

>> Mời bạn quan tâm:

Dạy online tiếng anh

Cách trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Các từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng

Trong giao tiếp, chúng ta thương thể hiện cảm xúc, thái độ theo từng lời nói trong mọi cuộc trò chuyện để câu chuyện trở nên thú vị hơn. Bởi vậy, trong tiếng Việt hay tiếng Anh đều có những từ cảm thán để thể hiện cảm xúc của người nói. Vậy các từ cảm thán trong tiếng Anh dùng trong giao tiếp như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

>> Xem thêm:  Học trực tuyến tiếng anh

Các từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng

12 từ cảm thán thông dụng thường dùng trong giao tiếp tiếng Anh

  • Ah! – A! dùng để diễn đạt sự ngạc nhiên, thích thú, thán phục, thông cảm

Ví dụ:

Ah! The baby’s really cute.

A, đứa bé này thật sự rất đáng yêu

Ah! I’ve won!” 

A! Tôi thắng rồi!

 

  • Dear! (trời ơi, than ôi) biểu lộ sự thương xót

Ví dụ:

Oh dear! I lost my car key.

Ôi trời! Tôi làm mất chìa khóa xe rồi.

“Oh dear! Does it hurt?” 

Ôi trời! Có đau không?

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài

Các từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng

  • My God! – Trời ơi! (ngạc nhiên cả khi tiêu cực lẫn tích cực, tùy tâm trạng lúc bạn nói)

Ví dụ:

Oh! My god! You did break your mother’s best favorite vase!

Ôi trời ơi! Em vừa làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi!

Oh my god! She got an accident yesterday!

Ôi chúa ơi! Cô ấy bị tai nạn ngày hôm qua!

 

  • Hooray! – Hura! (dùng để biểu đạt sự tán thành, vui lòng, bày tỏ sự ngạc nhiên, phấn khích, sung sướng) 

Ví dụ:

Hooray! I passed the exam!

Hura! Tớ qua kỳ thi rồi!

Hura! It's time to go home.

Hura! Giờ là lúc để về nhà.

 

  • Oh! – Ồ! (diễn tả sự ngạc nhiên)

  1. dùng để phản ứng khi nghe chuyện chưa biết, 
  2. dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên, vui mừng

Ví dụ:

A: He's been married three times.

Anh ấy đã kết hôn ba lần.

B: Oh, really? I didn't know that!

Ồ, vậy sao? Tôi không biết điều đó!

Oh, what an adorable face!

Ôi, gương mặt thật đáng yêu!.

 

  • Oops! – Úi! (dùng khi mình mắc lỗi hay gây ra sự cố nào đó một cách bất ngờ)

Ví dụ:

Oops! I did it again!

Úi! Tôi lại làm thế nữa rồi!

Oops! I typed two Ls by mistake

Ối, Tôi đã gõ nhầm hai chữ L

Các từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng

  • Outchy! – Ối, á (diễn tả sự đau đớn)

Ví dụ:

Ouchy! This needle hurt me.

Ối! Cái kim này làm tớ bị đau.

 

  • Phew! – Phù (nhẹ cả người)

dùng để biểu cảm khi đang nóng nực, mệt mỏi, hay vui mừng nhẹ nhõm khi điều gì không hay đã không xảy ra hoặc đã kết thúc

Ví dụ:

Phew! I finally completed all my homework.

Phù! Cuối cùng tớ cũng làm xong hết bài tập về nhà rồi.

 

  • Ugh! – Gớm, kinh quá.

Ví dụ:

 

Ugh! The taste of this fruit is too bad.

Kinh quá! Vị của loại quả này kinh dị quá.

Ugh! The bread in the pantry has gone moldy.

Gớm quá! Bánh mì trong tủ đựng thức ăn đã bị mốc

 

  • Uh-huh! – Ừ ha! (bày tỏ sự bắt đầu tán đồng)

Ví dụ:

Believe me! They did make it fake, listen to expert’s analysis! Uh-huh, sound good!

Tin tớ đi! Họ đã làm giả nó, hãy lắng nghe chuyên gia phân tích! Ừ ha, nghe cũng được!

Did you hear what I just said?" "Uh-huh."

Bạn có nghe thấy những gì tôi vừa nói không? "" Uh-huh. "

 

  • Well! – Chà

Ví dụ:

Well! I never did like that!

Chà! Tôi không bao giờ làm thế!

 

  • Wow! – Ái chà (dùng biểu đạt sự thán phục, ngạc nhiên cao độ)

Ví dụ:

Wow! that is a beautiful girl.

Chà, đó là một người phụ nữ đẹp

Wow! You look so fantastic!

Ái chà! Trông cậu tuyệt thật đấy!

>> Xem thêm: Trung tâm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Một số từ cảm thán khác

  • Hem  /əˈhəm/: dùng để mô phỏng tiếng ho hoặc tiếng “a hèm” gây sự chú ý của ai đó
  • Amen /ɑːˈmen/, /eɪˈmen/: thán từ trong đạo Chúa, dùng sau khi nói lời cầu nguyện hoặc sau khi hát xong Thánh ca, có nghĩa là “nguyện được như vậy”
  • Bingo /ˈbɪŋɡoʊ/: dùng để biểu đạt cảm giác sảng khoái, ngạc nhiên vì tìm được vật gì đó, tìm được giải pháp, hoặc làm được điều gì đó
  • Bravo /ˌbrɑːˈvoʊ/: dùng để tán thưởng màn trình diễn hay ho nào đó kết thúc như vở kịch hay.
  • Hey /heɪ/: dùng để kêu gọi sự chú ý, để biểu đạt sự quan tâm, ngạc nhiên, hoặc tức giận tùy giọng điệu nhẹ nhàng hay quát tháo
  • Holy cow /ˈhoʊli kaʊ/: dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên cao độ, cả tốt lẫn xấu
  • Holy shit /ˈhoʊli ʃɪt/ dùng để biểu đạt sự ngạc nhiên hoặc phản ứng với điều gì xấu, không hay.
  • Oh no /oʊ noʊ/ dùng để biểu đạt sự thất vọng, sợ hãi
  • Oh yeah: nghĩa 1: vậy hả, nghĩa 2: vậy sao! (không tin)
  • Yuck /jʌk/: dùng để biểu thị sự kinh tởm, khó chịu

Trên đây là một số câu từ cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp thường dùng. Đây đều là những từ quan trọng trong việc học giao tiếp tiếng Anh cơ bản. Ngoài ra nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình học hiệu quả cho các bé, hãy đến với Pantado - Hệ Thống Đào Tạo Tiếng Anh Trực Tuyến Hàng Đầu Việt Nam

>>Xem thêm: 4 bộ sách tiếng Anh kinh điển dành cho dân văn phòng

Cách gọi tên các con vật trong tiếng Anh

Con voi trong tiếng Anh là gì? Chủ đề về các loại tên động vật rất là phong phú với nhiều con vật khác nhau. Trong tiếng Anh cũng vậy chủ đề này luôn mang đến một lượng từ vựng lớn và phong phú. Đây là chủ đề cơ bản mà ai cũng nên biết để dễ dàng giao tiếp. Trong bài viết này Pantado đã tổng hợp hơn 100 tên loài vật khác nhau theo từng nhóm. Mời bạn tham khảo.

>> Xem thêm: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao

Từ vựng tiếng anh về động vật

  • Chủ đề tên tiếng Anh về loài thú

  • Antelope – /æn,təloʊp/: Linh dương
  • Badger – /bædʒər/: Con lửng
  • Bat – /bæt/: Con dơi
  • Bear – /beə/: Con gấu
  • Beaver – /bivər/: Hải ly
  • Camel – /kæməl/: Lạc đà
  • Chimpanzee – /,ʧɪmpæn’zi/: Tinh tinh
  • Deer – /dir/: Con nai
  • Hart – /hɑrt.: Con hươu
  • Dolphin – /dɑlfɪn/: Cá heo
  • Elephant – /,ɛləfənt/: Con voi
  • Elk – /ɛlk/: Nai sừng tấm
  • Fox – /fɑks/: Con cáo
  • Giraffe – /dʒə’ræf/: Hươu cao cổ
  • Goat – /ɡoʊt/: Con dê
  • Guinea pig: Chuột lang
  • Hare – /hɜr/: Thỏ rừng
  • Hedgehog – /hɛdʒ,hɑɡ/: Nhím
  • Hyena – /haɪ’inə/: Linh cẩu
  • Lynx – /lɪŋks/: Linh miêu
  • Mammoth – /mæməθ/: Voi ma mút
  • Mink – /mɪŋk/: Con chồn
  • Mule – /mjul/: Con la
  • Otter – /’ɑtər/: Rái cá 
  • Panda – /’pændə/: Gấu trúc
  • Pony – /’poʊni/: Ngựa con
  • Puma – /pjumə/: Con báo
  • Racoon – /ræ’kun/: Con gấu mèo
  • Reindeer – /’reɪn,dir/: Tuần lộc
  • Rhinoceros – /raɪ’nɑsərəs/: Tê giác
  • Seal – /sil/: Hải cẩu
  • Sloth – /slɔθ/: Con lười
  • Squirrel – /skwɜrəl/: Con sóc
  • Zebra – /’zɛbrə/: Ngựa vằn
  • Kangaroo – /,kæɳgə’ru:/: Chuột túi
  • Walrus – /’wɔ:lrəs/: Con moóc
  • Koala – /kou’a:lə/: Gấu túi
  • Lion – /’laiən/: Sư tử
  • Hippopotamus – /,hipə’pɔtəməs/: Hà mã
  • Coyote – /’kɔiout/: Chó sói
  • Platypus – /’plætipəs/: Thú mỏ vịt
  • Yak – /jæk/: Bò Tây Tạng
  • Hyena  – /haɪˈiː.nə/: Linh cẩu
  • Gorilla – /gəˈrɪl.ə/ : Vượn người
  • Skunk – /skʌŋk/: Chồn hôi
  • Cheetah – /’tʃi:tə/: Báo gêpa
  • Polar bear: Gấu Bắc cực

>> Mời Tham khảo: Học tiếng anh online cho bé

  • Chủ đề tên tiếng Anh về các loài chim

  • Albatross – /ˈælbəˌtros/: Hải âu
  • Canary – /kəˈneə.ri/: Chim hoàng yến
  • Crow – /kroʊ/: Con quạ
  • Raven – /reɪvən/: Con quạ
  • Cuckoo – /’kuku/: Chim cu
  • Dove – /dəv/: Bồ câu
  • Pigeon – /’pɪdʒən/: Bồ câu
  • Duck – /dək/: Vịt
  • Eagle – /iɡəl/: Đại bàng
  • Falcon – /’fɔlkən/: Chim cắt
  • Finch – /fɪnʧ /: Chim sẻ
  • Sparrow -/spæroʊ/: Chim sẻ
  • Flamingo – /flə’mɪŋɡoʊ/: Hồng hạc
  • Goose – /ɡus/: Ngỗng
  • Gull – /ɡəl/: Chim mòng biển
  • Hawk – /hɔk/: Diều hâu
  • Owl – /aʊl/: Con cú
  • Parrot – /pærət/: Con vẹt
  • Peacock – /pi,kɑk/: Con công
  • Penguin – /pɛŋwɪn/: Chim cánh cụt
  • Robin -/rɑbɪn/: Chim cổ đỏ
  • Turkey – /tɜrki/: Gà tây
  • Ostrich – /’ɔstritʃ/: Đà điểu
  • Swan – /swɔn/: Thiên nga
  • Woodpecker – /’wud,peipə/: Chim gõ kiến
  • Cockatoo – /,kɔkə’tu:/: Vẹt mào

Từ vựng động vật bằng tiếng anh

  • Chủ đề tiếng Anh về loài vật cá và động vật dưới nước

 

  • Carp – /kɑrp/: Cá chép
  • Cod -/kɑd/: Cá tuyết
  • Crab – /kræb/: Cua
  • Eel – /il/: Lươn
  • Goldfish -/’ɡoʊld,fɪʃ/: Cá vàng
  • Jellyfish – /dʒɛli,fɪʃ/: Sứa
  • Lobster – /lɑbstər/: Tôm hùm
  • Perch – /pɜrʧ/: Cá rô
  • Plaice – /pleɪs/: Cá bơn
  • Ray – /reɪ/: Cá đuối
  • Salmon – /sæmən/: Cá hồi
  • Sawfish – /sɑfɪʃ/: Cá cưa
  • Scallop – /skɑləp/: Sò điệp
  • Shark – /ʃɑrk/: Cá mập
  • Shrimp – /ʃrɪmp/: Tôm
  • Trout – /traʊt/: Cá hương
  • Octopus – /’ɔktəpəs/: Bạch tuộc
  • Coral – /’kɔrəl/: San hô
  • Herring – /’heriɳ/: Cá trích
  • Minnow – /’minou/: Cá tuế
  • Sardine – /sɑ:’din/: Cá mòi
  • Whale – /hweɪl/: Cá voi
  • Clam – /klæm/: Con trai
  • Seahorse: Cá ngựa
  • Squid – /skwid/: Mực ống
  • Slug – /slʌg/: Sên
  • Orca –  /’ɔ:kə/: Cá kình

Từ vựng tiếng anh về động vật

  • Chủ đề tiếng Anh về các loại côn trùng

  • Ant – /ænt/: Kiến
  • Aphid – /eɪfɪd/: Con rệp
  • Bee – /bi/: Con ong
  • Caterpillar – /kætə,pɪlər/: Con sâu bướm
  • Cockroach – /’kɑk,roʊʧ /: Con gián
  • Dragonfly – /’dræɡ,ənflaɪ/: Con chuồn chuồn
  • Flea – /fli/: Bọ chét
  • Fly – /flaɪ/: Con ruồi
  • Grasshopper – /græs,hɑpər/: Châu chấu
  • Ladybug – /’leɪdi,bəɡ/: Con bọ rùa
  • Larva – /lɑrvə/: Ấu trùng
  • Louse – /laʊs/: Con rận
  • Millipede – /’mɪlə,pid: Con rết
  • Moth – /mɔθ/: Bướm đêm
  • Nymph – /nɪmf/: Con nhộng
  • Wasp – /wɑsp/: Tò vò
  • Beetle – /’bi:tl/: Bọ cánh cứng
  • Mosquito – /məs’ki:tou/: Con muỗi
  • Ladybird – /leɪdɪ,bɜrd/: Bọ rùa
  • Cricket – /’krɪkɪt/: Con dế
  • Locust – /’loukəst/: Cào cào
  • Cicada – /si’kɑ:də/ : Ve sầu

 

  • Chủ đề tiếng Anh về các loại gia súc gia cầm

  • Cow – /kau/: Con bò cái
  • Ox – /ɑːks/: Con bò đực
  • Pig – /pig/: Con lợn
  • Sheep – /ʃi:p/: Con cừu
  • Chicken – /ˈtʃɪk.ɪn/: Con gà
  • Cock – /kɔk/: Gà trống
  • Hen – /hen/: Gà mái
  • Hound – /haund/: Chó săn

>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

  • Chủ đề tiếng Anh về các loài lưỡng cư

  • Frog – /frɒg/: Con ếch
  • Tadpole – /’tædpoʊl/: Nòng nọc
  • Toad – /toʊd/: Con cóc
  • Newt – /nut/: Con sa giông
  • Dragon – /ˈdræg.ən/: Con rồng
  • Snail – /sneil/: Ốc sên

 

  • Chủ đề tiếng Anh về các loài bò sát

  • Chameleon – /kə’miliən/: Con tắc kè
  • Snake – /sneɪk/: Con rắn
  • Crocodile – /krɑkə,daɪl/: Cá sấu
  • Alligator – /ˈaliˌgātər/: Cá sấu
  • Iguana – /ɪ’gwɑnə/: Kỳ nhông
  • Lizard – /lɪzərd/: Thằn lằn
  • Python – /paɪθɑn/: Con trăn
  • Turtle – /’tɜrtəl/: Con rùa

Trên đây là một số tên vê các loài động vật trong tiếng Anh thường gặp, chúng tôi đã sắp xếp chúng theo từng nhóm để các bạn có thể dễ dàng học hơn, đặt biệt là các em nhỏ. Hi vọng qua bài viết này mọi người sẽ tích lũy được nhiều từ vừng tiếng Anh để nâng cao vốn từ của mình.

>> Xem thêm: Luyện thi chứng chỉ cho bé