Cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh chi tiết nhất
Trong tiếng Anh, khi muốn cảnh báo, dặn dò cũng như khuyên nhủ một ai đó đề phòng một sự việc hay vấn đề nguy hiểm gì đó có thể xảy ra người ta sử dụng cấu trúc Warn. Cùng tìm hiểu cách dùng của từ này qua bài viết sau nhé!
Xem thêm
>> Học tiếng anh online với người nước ngoài
Warn là gì?
Warn là một động từ mang ngữ nghĩa cảnh báo, dặn dò ai đó phải đề phòng việc gì, hoặc có thể được hiểu là khiến cho ai đó nhận ra được sự nguy hiểm hay một vấn đề không hay có thể xảy ra.
Ví dụ:
- The government warned us of the upcoming storm.
Chính phủ đã cảnh báo chúng ta về cơn bão sắp tới.
- My father always warns me not to go outside when it’s raining.
Bố tôi luôn dặn dò tôi không được đi ra ngoài khi trời mưa.
- They are warned against pilferers.
Bọn họ được dặn đề phòng những kẻ trộm vặt.
- Don’t do that! I warned you.
Đừng làm vậy! Anh cảnh báo em rồi đấy.
Cấu trúc Warn và cách dùng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh cách dùng warn khá linh hoạt và đa dạng, bao gồm 6 cấu trúc khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây để không bị nhầm lẫn nhé!
Cấu trúc Warn 1:
S + warn somebody that + Clause
Cảnh báo ai đó rằng … về sự việc, vấn đề nào đó.
Dạng cấu trúc warn này thì vô cùng cơ bản và dễ sử dụng. Warn là một động từ đứng độc lập, đồng thời đằng sau that bạn hoàn toàn có thể để bất cứ mệnh đề nào.
Ví dụ:
- The teacher always warns that I need to be careful all the time.
Cô giáo luôn dặn dò rằng tôi cần phải cẩn thận mọi lúc.
- James was warned that he could be fired at yesterday.
Jane bị cảnh báo là cô ấy có thể bị đuổi việc vào ngày hôm qua.
- I want to warn you that it could be very difficult to buy a new car.
Tôi muốn báo với bạn rằng nó có thể rất khó khăn để mua được chiếc xe hơi mới.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
Cấu trúc Warn 2:
S + warn + somebody + to V/ not to V
Cảnh báo, dặn dò, khuyên nhủ ai nên làm gì/ không nên làm gì
Đây là dạng cấu trúc Warn trong tiếng Anh duy nhất đi kèm với động từ, hãy nhớ theo ngay sau tân ngữ (ở đây là somebody) phải luôn là To verb.
Ví dụ:
- Susan warned her husband to drive carefully.
Susan dặn dò chồng cô ấy lái xe cẩn thận.
- My mother warned me to come home early.
Mẹ tôi dặn tôi về nhà sớm.
- The kids are warned not to come close to that home
Lũ trẻ được cảnh báo không đến gần căn nhà đó.
Cấu trúc Warn 3:
S + warn somebody about + something (Noun/ Ving)
Căn dặn ai đó đề phòng cái gì
= advise someone about the dangers associated with someone or something
Khuyên nhủ ai về một việc nguy hiểm liên quan đến họ
Ví dụ:
- Our father always warned we about playing too near the river.
Bố chúng tôi luôn luôn dặn dò chúng tôi đề phòng việc vui chơi quá gần dòng nước.
- I warned him about love her.
Tôi căn dặn anh ấy về việc yêu cô ta.
- My father always warn me about thieves breaking into our house.
Bố tôi luôn dặn dò tôi đề phòng những kẻ trộm đột nhập vào nhà.
Cấu trúc Warn 4:
S + warn somebody against + something (Noun/ V-ing)
Cảnh báo, dặn dò ai đó không nên làm gì/ đề phòng cái gì
Ví dụ:
- My boss warns me against going late more than three times a week.
Sếp của tôi cảnh báo tôi không nên đi muộn quá ba lần một tuần.
- Daddy warned us against swimming in the deep area.
Bố của tôi cảnh báo chúng tôi không bơi ở chỗ sâu.
- Do we need to warn Adam against shoplifters?
Chúng ta có cần cảnh báo Adam đề phòng bọn trộm đồ không?
Cấu trúc Warn 5:
S + warn somebody of + something (Noun/ V-ing)
Báo trước, cảnh báo ai về điều gì đó
= advise someone that something bad is likely to happen
Khuyên ai đó về 1 điều tồi tệ có khả năng xảy ra
Ví dụ:
- The government need to warn everyone of the danger of driving in this weather.
Chính phủ cần cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của việc lái xe trong thời tiết này.
- My brother warns me of riding a bike too fast.
Anh trai tôi cảnh báo tôi về việc đi xe đạp quá nhanh.
- Please warn Jemrny of the heavy traffic he may run into.
Hãy cảnh báo Jemrny về sự tắc đường anh ấy có thể gặp phải.
Cấu trúc Warn 6 – Warn off:
Khi bạn sử dụng “warn someone off”, điều đó có nghĩa bạn bảo họ, hoặc ai đó tránh ra hay dừng ngay việc đang làm lại bởi vì điều đó có khả năng xảy ra nguy hiểm hoặc sẽ bị phạt.
Ví dụ:
- The police warned the intruder off.
Cảnh sát đã bắt kẻ đột nhập dừng lại.
- My teacher spends his time visiting schools to warn young students off drugs.
Thầy giáo của tôi dành thời gian đến các trường học để khuyên các học sinh tránh xa chất gây nghiện.
- He was warned off driving because he drove more than 125km/h.
Anh ấy đã bị yêu cầu dừng lái xe bởi vì anh ta lái hơn 125km/h.
Một số cấu trúc tương đồng với Warn
Với các nghĩa như cảnh báo, dặn dò, báo trước về điều gì đó của cấu trúc Warm, ta có một cố động từ khác có thể thay thế được.
Cấu trúc Alert
alert somebody to something: báo, cảnh báo cho ai biết điều gì
Ví dụ:
- The board of directors needs to alert staff to their crisis
Ban giám đốc cần cảnh báo nhân viên của họ về khủng hoảng của họ.
- Why weren’t the police alerted about the robbery?
Tại sao cảnh sát lại không được báo động về vụ cướp?
- People needed to be alerted to the robbery right now.
Mọi người cần được báo động về vụ cướp ngay bây giờ.
Chú ý: Alert trong tiếng Anh còn là danh từ (sự báo động) đồng thời là tính từ (cảnh giác).
Cấu trúc Advise
advise somebody to do something
khuyên ai đó nên làm gì
advise somebody against something
khuyên ai đó không nên làm gì
advise somebody on something
khuyến cáo ai đó về điều gì (đưa ra thông tin và giải pháp)
Ví dụ:
- The doctor advised him to take medicine regularly.
Bác sĩ khuyên anh ấy nên uống thuốc đều đặn.
- His wife advised him against smoking.
Vợ anh ấy khuyên anh ấy không hút thuốc.
- James advised the director on the newest policy.
James khuyến cáo giám đốc về chính sách mới nhất.
Một số cấu trúc khác
Cấu trúc inform/ notify: thông báo cho ai về việc gì
Ví dụ:
- Why didn’t you inform me about this earlier?
Sao bạn không báo cho tôi biết sớm hơn.
- Please keep me informed about any news.
Xin hãy báo cho tôi về bất kì tin gì mới.
- I was not informed of the reasons why I was invited.
Tôi không được thông báo về lí do tại sao tôi được mời.
Cấu trúc give notice: thông báo, báo trước về điều gì (có thể dùng trực tiếp là báo về việc kết thúc một hợp đồng gì đó)
Ví dụ:
- If you want to leave the position, you must give them two weeks notice.
Nếu bạn muốn rời vị trí, bạn phải báo trước hai tuần.
- Anya was given notice by her landlord.
Anya đã được thông báo hết hạn hợp đồng thuê nhà bởi chủ nhà.
- Daniel gave notice at the restaurant where he was working
Daniel đã thông báo nghỉ việc tại nhà hàng anh ấy đang làm.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 12 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản bạn không nên bỏ qua