Kiến thức học tiếng Anh
Nguyên mẫu hoàn thành! Học Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu bằng tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp, câu ví dụ.
Cấu trúc “have + quá khứ phân từ ” được gọi là một nguyên thể hoàn thành.
Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: can’t have, should have, shouldn’t have, needn’t have, ought to have, may have, might have, could have, would have.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online hiệu quả
>> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
Nguyên mẫu hoàn thành
- Must Have + Past Participle (quá khứ phân từ)
Cách sử dụng:
Thể hiện một suy luận về một cái gì đó đã xảy ra. Chúng tôi cảm thấy khá chắc chắn về điều đó.
Ví dụ:
I didn’t hear her voice. She must have gone out.
Tôi không nghe thấy giọng nói của cô ấy. Chắc cô ấy đã ra ngoài.
I cannot find my watch; I must have lost it.
Tôi không thể tìm thấy đồng hồ của mình; Tôi chắc đã làm mất nó.
- Can’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Mô tả một suy luận về điều gì đó không xảy ra trong quá khứ dựa trên bằng chứng hiện tại.
Ví dụ:
He can’t have fallen in love with her. She’s married.
Anh ấy không thể yêu cô ấy được. Cô ấy đã kết hôn.
This can’t have been an economically sensible decision.
Đây không thể là một quyết định hợp lý về mặt kinh tế.
- Should Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện ý tưởng rằng điều gì đó mong muốn hoặc cần thiết nhưng không diễn ra.
Ví dụ:
She should have asked you before borrowing your pen.
Cô ấy nên hỏi bạn trước khi mượn bút của bạn.
We should have had a proper discussion before voting.
Chúng ta nên có một cuộc thảo luận thích hợp trước khi bỏ phiếu.
Shouldn’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Một cái gì đó đã diễn ra nhưng nó không được mong muốn.
Ví dụ:
She shouldn’t have taken the matter too seriously.
Cô ấy không nên quá coi trọng vấn đề.
- Needn’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Bày tỏ rằng một cái gì đó đã được thực hiện nhưng nó không cần thiết. Người đã làm việc đó cho rằng điều đó là cần thiết.
Ví dụ:
He needn’t have been so careful.
Anh ấy không cần phải cẩn thận như vậy.
I needn’t have knocked at the door since, in this way, I awoke the baby. (but I knocked)
Tôi không cần phải gõ cửa kể từ đó, bằng cách này, tôi đã đánh thức đứa bé. (nhưng tôi đã gõ cửa)
- Ought to Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện nghĩa vụ hoặc nghĩa vụ chưa hoàn thành.
Ví dụ:
I ought to have come earlier. I deeply regret.
Tôi phải đến sớm hơn. Tôi hối hận vô cùng.
- May Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện khả năng một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Alert readers may have noticed the misprint in last week’s column.
Người đọc cảnh báo có thể đã nhận thấy sai sót trong cột của tuần trước.
- Might Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ:
Our neighbors might have heard some noises when our car was stolen.
Hàng xóm của chúng tôi có thể đã nghe thấy một số tiếng động khi chiếc xe của chúng tôi bị trộm.
- Could Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện tài liệu tham khảo trong quá khứ về điều gì đó đã không được thực hiện.
Ví dụ:
You could have done it. (You didn’t do it)
Bạn có thể đã làm được. (Bạn đã không làm điều đó)
You could have told me I had a snotty nose!
Bạn có thể nói với tôi rằng tôi có một cái mũi nhỏ!
- Would Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Được sử dụng trong Điều kiện thứ ba.
Ví dụ:
I would have gone to university if my parents had had more money.
Tôi đã có thể học đại học nếu bố mẹ tôi có nhiều tiền hơn. (Người nói không học đại học.)
Bài tập:
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, đặt câu với perfect modals cho sẵn.
I can’t find my phone. Do you know where I put it, mom? (might have)
=> You _________________________________________________________.
Kevin has just received his final test results. He was depressed because he failed the test. (should have)
=> Kevin _________________________________________________________.
I didn’t buy that T-shirt because I didn’t bring enough money last night. (would have)
=> If I _________________________________________________________.
Mike has just broken up with his girlfriend. He was also made redundant at work. (must have)
=> Mike _________________________________________________________.
I spent two hours on preparing my outfit for the party just to know that it was cancelled in the last minute. (needn’t have)
=> I _________________________________________________________.
>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Danh sách động từ bất quy tắc! Động từ thì quá khứ bất quy tắc là gì? Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều quy tắc, và điều này được áp dụng khi nói đến động từ. Tuy nhiên, có một số động từ không tuân theo các quy tắc thông thường và chúng được gọi là động từ bất quy tắc. Có rất nhiều trong số chúng và điều quan trọng là phải nhớ chúng và cách chúng hoạt động để tạo ra các câu đúng ngữ pháp.
Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét tất cả các động từ bất quy tắc khác nhau để bạn có thể ghi nhớ và sử dụng chúng một cách chính xác.
>> Xem thêm:
>> Học nghe nói tiếng Anh như thế nào là hiệu quả
>> Học tiếng Anh online cho người đi làm
1. Động từ bất quy tắc là gì?
Động từ bất quy tắc (hoặc động từ thì quá khứ bất quy tắc) là những động từ phổ biến trong tiếng Anh không tuân theo hệ thống đơn giản là thêm “d” hoặc “ed” vào cuối từ để tạo thành thì quá khứ (thì quá khứ đơn và / hoặc quá khứ đơn phân từ )
Ngôn ngữ tiếng Anh có một số lượng lớn các động từ bất quy tắc. Trong ngôn ngữ tiếng Anh, hầu hết các động từ (động từ quy tắc) được chuyển sang thì quá khứ bằng cách thêm '-ed' vào cuối dạng cơ sở của động từ.
Ví dụ về động từ có quy tắc:
- Cook → Cooked
- Walk → Walked
- Talk → Talked
- Finish → Finished
Ví dụ về động từ bất quy tắc:
- Do – did – done
- Draw – drew – drawn
- Drink – drank – drunk
2. Danh sách động từ bất quy tắc
Danh sách 200 động từ bất quy tắc thường được sử dụng trong tiếng Anh hàng ngày sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái trong tiếng Anh.
Nguyên thể - Quá Khứ - Quá khứ phân từ
- Arise – arose – arisen
- Awake – awoke – awoken
- Be – was/ were – been
- Bear – bore – born(e)
- Beat – beat – beaten
- Become – became – become
- Begin – began – begun
- Bend – bent – bent
- Bet – bet – bet
- Bind – bound – bound
- Bite – bit – bitten
- Bleed – bled – bled
- Blow – blew – blown
- Break – broke – broken
- Breed – bred – bred
- Bring – brought – brought
- Broadcast – broadcast – broadcast
- Build – built – built
- Burn – burnt/burned – burnt/burned
- Burst – burst – burst
- Buy – bought – bought
- Catch – caught – caught
- Choose – chose – chosen
- Cling – clung – clung
- Come – came – come
- Cost – cost – cost
- Creep – crept – crept
- Cut – cut – cut
- Deal – dealt – dealt
- Dig- dug – dug
- Do – did – done
- Draw – drew – drawn
- Dream – dreamt/dreamed – dreamt/dreamed
- Drink – drank – drunk
- Drive – drove – driven
- Eat – ate – eaten
- Fall – fell – fallen
- Feed – fed – fed
- Feel – felt – felt
- Fight – fought – fought
- Find – found – found
- Fly – flew – flown
- Forbid – forbade – forbidden
- Forget – forgot – forgotten
- Forgive – forgave – forgiven
- Freeze – froze – frozen
- Get – got – got
- Give – gave – given
- Go – went – gone
- Grind – ground – ground
- Grow – grew – grown
- Hang – hung – hung
- Have – had – had
- Hear – heard – heard
- Hide – hid – hidden
- Hit – hit – hit
- Hold – held – held
- Hurt – hurt – hurt
- Keep – kept – kept
- Kneel – knelt – knelt
- Know – knew – known
- Lay – laid – laid
- Lead – led – led
- Lean – leant/ leaned – leant/ leaned
- Learn – learnt/ learned – learnt/ learned
- Leave – left – left
- Lent – lent – lent
- Lie (in bed) – lay – lain
- Lie (not to tell the truth) – lied – lied
- Light – lit/ lighted – lit/ lighted
- Lose – lost – lost
- Make – made – made
- Mean – meant – meant
- Meet – met – met
- Overtake – overtook – overtaken
- Pay – paid – paid
- Put – put – put
- Read – read – read
- Ride – rode – ridden
- Ring – rang – rung
- Rise – rose – risen
- Run – ran – run
- Saw – sawed – sawn/ sawed
- Say – said – said
- See – sawed – seen
- Sell – sold – sold
- Send – sent – sent
- Set – set – set
- Sew – sewed – sewn/ sewed
- Shake – shook – shaken
- Shed – shed – shed
- Shine – shone – shone
- Shoot – shot – shot
- Show – showed – shown
- Shrink – shrank – shrunk
- Shut – shut – shut
- Sing – sang – sung
- Sink – sank – sunk
- Sit – sat – sat
- Sleep – slept – slept
- Slide – slid – slid
- Smell – smelt – smelt
- Sow – sowed – sown/ sowed
- Speak – spoke – spoken
- Spell – spelt/ spelled spelt/ spelled
- Spend – spent – spent
- Spill – spilt/ spilled – spilt/ spilled
- Spit – spat – spat
- Spread – spread – spread
- Stand – stood – stood
- Steal – stole – stolen
- Stick – stuck – stuck
- Sting – stung – stung
- Stink – stank – stunk
- Strike – struck – struck
- Swear – swore – sworn
- Sweep – swept – swept
- Swell – swelled – swollen/ swelled
- Swim – swam – swum
- Swing – swung – swung
- Take – took – taken
- Teach – taught – taught
- Tear – tore – torn
- Tell – told – told
- Think – thought – thought
- Throw – threw – thrown
- Understand – understood – understood
- Wake – woke – woken
- Wear – wore – worn
- Weep – wept – wept
- Win – won – won
- Wind – wound – wound
- Write – wrote – written
>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong Tiếng Anh
3. Bài tập vận dụng
Hãy cùng làm một vài câu hỏi ví dụ để luyện tập và ghi nhớ các động từ bất quy tắc nhé!
Bài 1. Hoàn thành các câu sau với những động từ cho sẵn
- Her table ……….(steal) last week.
- My little sister’s crying, she ……….(cut) her finger.
- We ……….(choose) a new dentist near our house.
- Sheila ……….(go) for a walk as she ……….(have) a headache.
- My parents ……….(give) me these sunglasses for my birthday.
- Sarah ……….(wear) a beautiful dress yesterday.
- Tweets ……….(speak), they are ……….(send) from a mobile phone or laptop.
- My watch is very special because it ……….(make) of gold.
Bài 2. Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền dạng đúng của động từ
Yesterday, I 1………. (come) to Hung’s house. I 2………. (see) a new TV on the shelf. Hung 3………. (tell) me about the TV a lot. He 4………. (buy) it in Thailand. Hung 5………. (bring) it home two days ago. He 6………. (keep) it carefully and 7………. (forbid) everyone to touch it. But Hung 8………. (break) the TV because it 9………. (be) a second hand tivi.
Đáp án bài tập
Bài 1
- was stolen
- has just cut
- have chosen
- went/ had
- have just given
- wore
- aren’t spoken/ sent
- made
Bài 2
- came
- saw
- told
- bought
- brought
- kept
- forbad
- broke
- was
Hi vọng với bài viết này sẽ mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Bài viết chỉ là một phần nhỏ để hiểu về nó rõ hơn các bạn có thể tham khảo, hãy tham gia các khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi. Chúc các bạn học tập tốt.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Mệnh đề tính từ là gì? Tìm hiểu định nghĩa mệnh đề tính từ và các quy tắc ngữ pháp hữu ích để sử dụng mệnh đề tính từ trong câu tiếng Anh với các ví dụ hữu ích.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1
Mệnh đề tính từ
1.1 Mệnh đề tính từ là gì?
Để hiểu mệnh đề tính từ là gì, chúng ta cần xác định hai từ riêng biệt.
Tính từ là một từ cho biết thêm thông tin về một danh từ. Mệnh đề là một từ nhiều nghĩa có chủ ngữ và động từ. Một câu được coi là hoàn chỉnh nếu mệnh đề thể hiện một ý nghĩ hoàn chỉnh. Nếu không, thì nó được coi là mệnh đề phụ thuộc vì nó phụ thuộc vào mệnh đề chính của câu để thể hiện một ý nghĩ hoàn chỉnh.
Nói cách khác, mệnh đề tính từ là một từ nhiều nghĩa có chứa chủ ngữ và động từ cho biết thêm thông tin về danh từ trong câu. Các mệnh đề tính từ phụ thuộc vào các mệnh đề khác trong câu để thể hiện một ý nghĩ hoàn chỉnh, và đó là lý do tại sao chúng được gọi là mệnh đề phụ thuộc .
1.2 Đại từ tương đối có thể giới thiệu mệnh đề tính từ
Tất cả các mệnh đề tính từ đều bắt đầu bằng một đại từ tương đối . Một số đại từ họ hàng được sử dụng nhiều nhất bao gồm: who, whose, which, whoever, whomever, that, and where.
Đại từ quan hệ đánh dấu sự bắt đầu của mệnh đề tính từ trong câu. Ở đây, điều quan trọng nhất là phát hiện một đại từ tương đối bởi vì các mệnh đề tính từ theo sau chúng. Chúng có chức năng như chủ ngữ thực tế và đồng thời là tân ngữ trong mệnh đề tính từ.
Ví dụ về mệnh đề tính từ trong câu bao gồm:
People who are true patriots love their country unconditionally.
Những con người chân chính yêu nước vô điều kiện.
I can recall the time when there were no mobile phones.
Tôi có thể nhớ lại thời không có điện thoại di động.
Jason has a relative whose daughter pursues a career in nursing.
Jason có một người họ hàng có con gái theo đuổi nghề y tá.
Dancing, which many people love, is tiresome.
Khiêu vũ, điều mà nhiều người yêu thích, thật là mệt mỏi.
The reason why David skips mathematics lessons is that he doesn’t love the subject.
Lý do khiến David bỏ học môn toán là anh ấy không yêu thích môn học này.
The reason why Nicolas prefers to watch football matches is that he doesn’t like to watch basketball.
Lý do tại sao Nicolas thích xem các trận đấu bóng đá là anh ấy không thích xem bóng rổ.
Weddings, which are hosted in secluded areas, are very jovial.
Đám cưới, được tổ chức ở những khu vực vắng vẻ, rất vui vẻ.
Lưu ý rằng tất cả các mệnh đề tính từ trong các ví dụ trên đều bắt đầu bằng một đại từ tương đối. Điều này liên kết chúng với các danh từ đang được sửa đổi, đứng đầu, theo sau là một đại từ tương đối trong câu.
Mỗi mệnh đề tính từ trong các ví dụ trên có một chủ ngữ và một động từ, và hai mệnh đề này kết hợp với nhau để thay đổi danh từ gốc. Ví dụ, mệnh đề mà nhiều người yêu thích có chủ ngữ là “people” và động từ “love”, nhưng bản thân nó không phải là một câu hoàn chỉnh. Thay vào đó, chức năng chính của nó là cung cấp thêm thông tin về danh từ “dancing”.
Có một số trường hợp đại từ thân nhân đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề. Trong mệnh đề tính từ ai là những người yêu nước chân chính “who” là đại từ tương đối, đồng thời có chức năng làm chủ ngữ là những người yêu nước.
>> Xem thêm: Quá khứ phân từ trong tiếng Anh
2. Mệnh đề tính từ
2.1 Các mệnh đề tính từ cần thiết (Essential Adjective Clauses)
Mệnh đề tính từ khái quát là mệnh đề chứa thông tin mà khi bị loại bỏ, câu không còn giữ nguyên ý nghĩa. Ví dụ về điều này có thể là:
I don’t like people who drink soda without a straw.
Tôi không thích những người uống soda mà không có ống hút.
Ở đây mệnh đề tính từ cung cấp thông tin quan trọng để mô tả mọi người. Nếu bạn có thể loại bỏ mệnh đề tính từ, thì câu còn lại sẽ nêu “I don’t like people (Tôi không thích mọi người)”, khác với việc không thích những người uống soda mà không có ống hút. Một mệnh đề tính từ thiết yếu có thể làm mà không cần bất kỳ mệnh đề bổ sung nào.
2.2 Các mệnh đề tính từ không cần thiết (Non-essential Adjective Clauses)
Một mệnh đề tính từ không cần thiết là một mệnh đề đưa ra một mô tả bổ sung mà không nhất thiết phải hiểu ý của người viết. Sau đây là một ví dụ:
The boy, who had been abandoned by his parents, finally found a foster home.
Cậu bé bị cha mẹ bỏ rơi cuối cùng cũng tìm được nhà nuôi dưỡng.
Ở đây mệnh đề tính từ cung cấp thông tin bổ sung, nhưng không nhất thiết phải quan trọng để có được bản chất của câu về cậu bé tìm nhà.
Không giống như mệnh đề tính từ thiết yếu không được đặt bằng dấu phẩy, mệnh đề tính từ không cần thiết được đặt bằng dấu phẩy để biểu thị rằng chúng được kết nối một phần với các phần khác của câu.
Việc bổ sung mệnh đề tính từ vào bài viết của bạn là một cách hiệu quả để cung cấp thêm thông tin về đại từ và danh từ trong bài viết của bạn. Phần mô tả bổ sung nhằm nâng cao khả năng viết của bạn và giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được thông điệp mà bạn đang cố gắng truyền tải.
Khi được thông báo về đại từ tương đối và cách phân biệt mệnh đề quan trọng với mệnh đề không quan trọng, bạn sẽ thấy dễ dàng xác định mệnh đề tính từ và ngắt câu phù hợp trong bài viết của mình. Bạn cũng nên ở vị trí để phân biệt giữa mệnh đề phụ thuộc và tính từ độc lập
>> Có thể bạn quan tâm: Học phí học tiếng Anh online là bao nhiêu?
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING! Một số tính từ có đặc điểm là tận cùng bằng -ed và -ing. Tìm hiểu sự khác biệt giữa Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING với các quy tắc và ví dụ hữu ích.
Xem thêm:
>> Làm gì để khích lệ con học tiếng Anh
>> Học tiếng Anh với người bản xứ miễn phí
1. Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING
1.1. Tính từ kết thúc bằng -ING
Nói chung, các tính từ kết thúc bằng -ing được sử dụng để mô tả sự vật và tình huống. Chúng có một ý nghĩa hoạt động. Chúng mô tả ai đó đang làm điều gì đó (hành động) hoặc điều gì đó đang gây ra điều gì đó cho chúng ta, khiến chúng ta cảm thấy theo một cách nào đó.
1.2. Tính từ kết thúc bằng -ED
Các tính từ kết thúc bằng -ed được sử dụng để mô tả cảm giác của mọi người. Chúng có một ý nghĩa bị động. Họ mô tả một người nào đó đang 'nhận' một số loại hành động, được thực hiện để cảm thấy trong một số hành động nhất định.
1.3. Ví dụ về tính từ kết thúc bằng -ED và -ING
Space science is very interesting to her.
Khoa học vũ trụ rất thú vị với cô ấy.
She is interested in space science.
Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ.
Tính từ -ing cho bạn biết về điều gì đó (space science: khoa học vũ trụ). Tính từ -ed cho bạn biết ai đó cảm thấy thế nào về điều gì đó (She is interested in space science because it is very interesting: Cô ấy quan tâm đến khoa học vũ trụ vì nó rất thú vị).
Những ví dụ khác:
I was disappointed with the movie. I expected it to be much better.
Tôi đã thất vọng với bộ phim. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Tôi cảm thấy thất vọng.)
The movie was disappointing. I expected it to be much better.
Bộ phim thật đáng thất vọng. Tôi mong đợi nó sẽ tốt hơn nhiều. (Đó là một bộ phim đáng thất vọng.)
We were very shocked when we heard the news.
Chúng tôi rất sốc khi biết tin. (Chúng tôi cảm thấy bị sốc.)
The news was shocking.
Tin tức gây sốc. (Đó là một tin sốc.)
Để làm rõ hơn, hãy xem các ví dụ sau:
A crying baby
Một đứa trẻ đang khóc
A running man
Một người đang chạy
A sleeping cat
Một con mèo đang ngủ
Tất cả đều “làm” điều gì đó: đứa trẻ đang khóc, người đàn ông đang chạy, con mèo đang ngủ. Các tính từ –ing có nghĩa chủ động: crying (khóc), chạy (running) và ngủ (sleeping) được sử dụng để mô tả một hành động.
Bây giờ hãy xem các ví dụ này với các tính từ kết thúc bằng - ed:
A smashed window.
Một cửa sổ bị đập vỡ.
An interested audience
Một khán giả quan tâm
A confused man
Một người đàn ông bối rối
An excited child
Một đứa trẻ hào hứng
Những tính từ này được sử dụng với nghĩa bị động. Điều gì đó đã được thực hiện với đối tượng (the window (cửa sổ) hoặc điều gì đó / ai đó đã khiến mọi người ở trong một trạng thái nhất định (the audience (khán giả), the man (người đàn ông), the child (đứa trẻ)) hoặc cảm thấy theo một cách nào đó.
Các tính từ smashed (đập phá), interested (thích thú), confused (bối rối), excited (phấn khích) mô tả trạng thái hoặc cảm giác do kết quả của một việc gì đó đã làm:
- the window has been smashed (cửa sổ bị đập vỡ),
- the audience has been interested (khán giả thích thú),
- the man has been confused (người đàn ông bối rối),
- the child has been excited (đứa trẻ đã phấn khích).
Ghi chú | Tính từ Kết thúc bằng -ED và -ING
Chúng ta có thể sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing cho sự vật hoặc người. Hãy nhớ rằng khi chúng ta sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing, nó đang mô tả người hoặc vật.
Chúng ta chỉ có thể sử dụng -ed cho người (hoặc động vật) vì NHỮNG ĐIỀU KHÔNG THỂ CẢM THẤY.
>> Xem thêm: Cụm danh động từ trong Tiếng Anh
2. Danh sách các tính từ kết thúc bằng -ED và -ING
Amazing – Amazed |
Tuyệt vời - Ngạc nhiên |
Amusing – Amused |
Thích thú - Thích thú |
Annoying – Annoyed |
Phiền phức - Phiền phức |
Boring – Bored |
Nhàm chán - Chán |
Challenging – Challenged |
Thử thách - Thử thách |
Charming – Charmed |
Quyến rũ - Quyến rũ |
Confusing – Confused |
Khó hiểu - Nhầm lẫn |
Convincing – Convinced |
Thuyết phục - Thuyết phục |
Depressing – Depressed |
Chán nản - Chán nản |
Disappointing – Disappointed |
Thất vọng - Thất vọng |
Disgusting – Disgusted |
Kinh tởm - Chán ghét |
Disturbing – Disturbed |
Làm phiền - Làm phiền |
Embarrassing – Embarrassed |
Lúng túng - Xấu hổ |
Entertaining – Entertained |
Giải trí - Giải trí |
Exciting – Excited |
Sôi động - Hứng thú |
Exhausting – Exhausted |
Kiệt sức - Kiệt sức |
Depressing – Depressed |
Chán nản - Chán nản |
Disappointing – Disappointed |
Disappointing - Thất vọng |
Fascinating – Fascinated |
Lôi cuốn - Bị cuốn hút |
Frightening – Frightened |
Kinh hoàng - Kinh hãi |
Frustrating – Frustrated |
Nản lòng - Chán nản |
Inspiring – Inspired |
Cảm hứng - Được truyền cảm hứng |
Interesting – Interested |
Thú vị - Quan tâm |
Pleasing – Pleased |
Vui lòng - Hân hạnh |
Relaxing – Relaxed |
Thư giãn - Đã thư giãn |
Relieving – Relieved |
Giảm nhẹ - Đã thuyên giảm |
Satisfying – Satisfied |
Hài lòng - Hài lòng |
Shocking – Shocked |
Gây sốc - Bị sốc |
Surprising – Surprised |
Ngạc nhiên - Ngạc nhiên |
Terrifying – Terrified |
Kinh hoàng - Kinh hoàng |
Threatening – Threatened |
Đe doạ - Đe doạ |
Thrilling – Thrilled |
Ly kỳ - hồi hộp |
Tiring – Tired |
Mệt mỏi - Mệt nhọc |
Touching – Touched |
Cảm động - Cảm động |
Worrying – Worried |
Lo lắng - Lo lắng |
Trên đây là các kiến thức về các tính từ kết thúc bằng đuôi ed và ing, với bài viết này chúng tôi hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chinh phục tiếng Anh của mình.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh 1 kèm 1 với người nước ngoài
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn có bao giờ băn khoăn không biết khi nào dùng a, an hay the trong tiếng Anh? Những mạo từ này tưởng chừng đơn giản nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa chính xác. Nếu bạn sử dụng sai có thể khiến câu văn trở nên khó hiểu hoặc kém tự nhiên. Đừng lo! Bài viết này sẽ giúp bạn làm chủ cách dùng mạo từ trong từng ngữ cảnh.
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online miễn phí cho bé
1. Mạo từ trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa: Mạo từ (articles) là từ đứng trước danh từ, giúp người đọc nhận biết được danh từ đó là xác định hay không xác định.
Trong tiếng Anh, có hai loại mạo từ chính:
- Mạo từ bất định (Indefinite Articles): a, an
- Mạo từ xác định (Definite Article): the
Ví dụ:
- I saw a cat. (Tôi nhìn thấy một con mèo – chưa biết con nào cụ thể.)
- I saw the cat. (Tôi nhìn thấy con mèo đó – con mèo mà cả hai đều biết.)
Tìm hiểu về mạo từ trong tiếng Anh
2. Cách sử dụng mạo từ bất định “a/an”
Cách dùng:
- Dùng khi nói về một đối tượng chưa xác định, chưa được nhắc đến trước đó hoặc người nghe chưa biết.
- Dùng với danh từ số ít, đếm được.
Phân biệt "A" và "An":
- "A" dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (b, c, d, f, g…).
- Ví dụ: a dog, a book, a university ("university" phát âm bắt đầu bằng /juː/ nên dùng "a").
- "An" dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm câm h.
- Ví dụ: an apple, an hour, an honest person ("hour" phát âm bắt đầu bằng nguyên âm /aʊ/).
Phân biệt cách sử dụng mạo từ bất định “A/An”
Các trường hợp đặc biệt:
- Một số từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o ,a ,i) nhưng phát âm như phụ âm → ta dùng a.
- a university (juːnɪˈvɜːsəti)
- a European country (juːrəˈpiːən)
- Một số từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng phát âm như nguyên âm → dùng an.
- an hour (ˈaʊər)
- an honest person (ˈɒnɪst)
3. Cách sử dụng mạo từ xác định “the”
Cách dùng:
- Dùng “the” khi nói về đối tượng cụ thể, đã xác định hoặc người nghe đã biết rõ về đối tượng đó
- I saw a cat in the garden. The cat was playing with a ball.
(Tôi thấy một con mèo trong vườn. Con mèo đó đang chơi với một quả bóng.)
- Dùng khi danh từ đã được nhắc đến trước đó
- I bought a new book yesterday. The book is really interesting.
(Hôm qua tôi đã mua một quyển sách mới. Quyển sách đó thực sự rất thú vị.) - We saw a dog in the park. The dog was very friendly.
(Chúng tôi đã thấy một con chó trong công viên. Con chó đó rất thân thiện.)
- I bought a new book yesterday. The book is really interesting.
- Dùng với danh từ duy nhất (the sun, the moon, the earth…)
- The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)
- The moon looks so bright tonight. (Mặt trăng tối nay trông rất sáng.)
- The Earth is the only planet that supports life. (Trái đất là hành tinh duy nhất hỗ trợ sự sống.)
- Dùng trước tên các địa danh đặc biệt (the USA, the UK, the Eiffel Tower…)
- The United States is one of the most powerful countries in the world. (Hoa Kỳ là một trong những quốc gia mạnh nhất thế giới.)
- She went on a trip to the Netherlands last summer. (Cô ấy đã đi du lịch đến Hà Lan mùa hè năm ngoái.)
- Dùng với nhạc cụ (the piano, the guitar…)
- I am learning to play the guitar. (Tôi đang học chơi đàn guitar.)
- The violin is a difficult instrument to master. (Violin là một nhạc cụ khó để thành thạo.)
- Trước số thứ tự, so sánh nhất.
- The first time, the best player
- Dùng với danh từ chỉ nhóm người hoặc quốc tịch.
- The rich (người giàu), The French (người Pháp)
Cách dùng mạo từ xác định “The”
>> Tham khảo: Cách dùng Wanna - Gonna - Gotta
4. Phân biệt A - An - The
Mạo từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
A (mạo từ bất định) |
- Dùng trước danh từ số ít, đếm được. - Khi danh từ chưa xác định, chưa đề cập trước đó. - Dùng trước từ bắt đầu bằng phụ âm. |
- I saw a cat in the garden. (Tôi thấy một con mèo trong vườn.) - She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên.) - He bought a university book. (Anh ấy đã mua một quyển sách đại học.) (university phát âm bắt đầu bằng /juː/) |
An (mạo từ bất định) |
- Giống "A", nhưng dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm câm h. |
- She ate an apple. (Cô ấy đã ăn một quả táo.) - He is an honest man. (Anh ấy là một người đàn ông trung thực.) (honest phát âm bắt đầu bằng nguyên âm /ɒ/ do "h" câm) - I need an umbrella. (Tôi cần một chiếc ô.) |
The (mạo từ xác định) |
- Dùng khi danh từ đã xác định hoặc người nghe đã biết rõ. - Dùng với danh từ duy nhất (the sun, the moon, the earth). - Dùng trước địa danh đặc biệt (the USA, the Eiffel Tower). - Dùng với nhạc cụ. - Dùng với so sánh bậc nhất. |
- The book on the table is mine. (Quyển sách trên bàn là của tôi.) - The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.) - She plays the piano beautifully. (Cô ấy chơi piano rất hay.) - He is the best student in the class. (Cậu ấy là học sinh giỏi nhất lớp.) |
4. Khi nào không cần dùng mạo từ?
a. Danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều không xác định
- I love coffee. (Không dùng "a" hay "the" vì "coffee" là danh từ không đếm được.)
- Dogs are loyal animals. (Không dùng "the" vì đang nói chung về chó.)
b. Một số danh từ chỉ địa điểm, phương tiện, bữa ăn, ngôn ngữ
- He is at school. (Không dùng "the" khi nói về mục đích chính của địa điểm.)
- We have lunch at 12. (Không dùng "the" trước "lunch", "breakfast", "dinner".)
- She speaks English fluently. (Không dùng "the" trước tên ngôn ngữ.)
5. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Điền "a", "an" hoặc "the" vào chỗ trống:
1. I saw ___ elephant at the zoo.
2. She bought ___ apple and ___ orange.
3. He is ___ best player in the team.
4. There is ___ university in this city.
5. We watched ___ moon last night.
Đáp án:
1. an
2. an, an
3. the
4. a
5. the
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. We had ___ amazing trip to Paris last summer.
a) a
b) an
c) the
2. I need ___ hour to finish my homework.
a) a
b) an
c) the
3. She adopted ___ cat and named it Luna.
a) a
b) an
c) the
4. Mount Everest is ___ highest mountain in the world.
a) a
b) an
c) the
5. He is ___ honest person, you can trust him.
a) a
b) an
c) the
Đáp án:
1. b) an
2. b) an
3. a) a
4.c) the
5. b) an
Bài tập 3: Chọn "A", "An" hoặc "The" để hoàn thành câu
1. I saw ___ dog in the park. ___ dog was playing with a ball.
2. She is eating ___ orange and drinking ___ cup of tea.
3. My father is ___ doctor, and my mother is ___ artist.
4. We visited ___ Eiffel Tower during our trip to France.
5. He bought ___ expensive watch from ___ jewelry store.
6. They are looking for ___ new apartment in the city.
7. Can you give me ___ pen, please? I forgot mine.
8. ___ moon looks so beautiful tonight.
9. We need to take ___ umbrella because it’s raining.
10. He always listens to ___ radio in the morning.
Đáp án:
1. a – The
2. an – a
3. a – an
4. The
5. an – a
6. a
7. a
8. The
9. an
10. the
6. Kết luận
Hy vọng bài viết này của Pantado đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng mạo từ “A - An - The” trong câu tiếng Anh. Hãy thực hành thường xuyên để nắm chắc kiến thức và giao tiếp tiếng Anh tự nhiên hơn. Theo dõi website pantado.edu.vn để cải thiện kĩ năng tiếng Anh qua các bài học hữu ích khác cùng Pantado nhé.
Việc cho trẻ học tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là việc sẽ giúp các bé được phát triển toàn diện về khả năng ngoại ngữ của mình. Tùy từng độ tuổi của trẻ mà chúng ta sẽ có những phương pháp khác nhau để dạy cho bé học tiếng Anh. Vậy đối với các bé lớp 2 thì chúng ta cần dạy chúng theo phương pháp nào? Nên dạy trẻ về những chủ đề nào?
Xem thêm:
>> Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một số phương pháp học cho bé lớp 2, cũng như một số mẫu câu giao tiếp trong tiếng Anh. Phụ huynh có thể tham khảo và áp dụng cho các bé.
1. Một số phương pháp dạy trẻ lớp 2 học tiếng Anh hiệu quả tại nhà
1.1. Hạn chế làm các bài tập trên giấy
Khi cho trẻ hoàn toàn làm bài tập trên giấy sẽ khiến cho các bé bị động hơn, dù là các học này có tác dụng nhưng hiệu quả mang lại không cao. Dù là làm bài tập trên giấy sẽ giúp các em củng cố các cấu trúc ngữ pháp vừa được học, nhưng nó lại không phải cách để luyện ngôn ngữ chuẩn. Các bậc phụ huynh nên cho bé nói và giao tiếp thật nhiều tại nhà để các bé tạo được thói quen, phản xạ trong tiếng Anh.
1.2. Đừng cho bé chỉ biết đến lý thuyết
Đừng bao giờ ép buộc bé vào lý thuyết hoặc những vấn đề về học thuật, ngữ pháp mà ở độ tuổi lớp 2 các bé cần có sự thoải mái trong quá trình học. Vì thế thay vì ép bé học lý thuyết thì cha mẹ có thể cho các bé tham gia các hoạt động khác như trò chơi, âm nhạc, kể chuyện,...một cách sinh động thì các bé sẽ hứng thú hơn trong việc học. Các bé vừa được trải nghiệm, vừa được sáng tạo và hình thành phong cách, cá tính riêng của mình
1.3. Hãy cho bé nghe nói nhiều hơn là đọc viết
Trong giai đoạn lớp 2 thì các bé vẫn là học theo hình thức bắt trước, và trong các kỹ năng của tiếng Anh thì các bé nên học nghe nói trước để phát huy và áp dụng vào thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Điều này sẽ giúp cho các bé tự tin hơn khi giao tiếp.
1.4. Không nên ép bé nói tiếng Anh nếu như bé không muốn
Có rất nhiều phụ huynh luôn ép buộc con mình phải nói chuyện tiếng Anh ở bất cứ đâu, với người nước ngoài mà quên đi việc trẻ rất ngại nói chuyện với người lạ, nhất là với người nước ngoài. Thay vì ép buộc các bé, cha mẹ nên thoải mái để các bé làm quen với việc giao tiếp với người khác, và lúc mà bé đã yêu thích và muốn giao tiếp với họ
Ở độ tuổi này thì việc tạo ra môi trường học thoải mái sẽ rất quan trọng và cần thiết cho trẻ, nếu trẻ cảm thấy bị ép buộc và có áp lực học tiếng Anh thì bé sẽ không thoải mái, không hứng thú, thậm trí còn khiến trẻ bị ám ảnh đối với ngôn ngữ này.
>> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Anh chuẩn Cambridge tại Pantado
1.5. Dạy tiếng Anh cho bé theo từng bước
Đúng vậy, mỗi đứa trẻ đều có năng khiếu và sự khác biệt. Vì thế để các bé tiếp thu ngôn ngữ nhanh thì các phụ huynh cần phải có sự kiện nhẫn và bình tĩnh, đừng bao giờ tỏ ra thất vọng và đánh giá trình độ của bé khiến bé càng chán nản hơn. Cha mẹ có thể cho bé học theo từng bước như: cho bé đọc sách, truyện, ảnh, học qua các bài hát, học theo các chủ đề thân quen, xây dựng các tình huống để bé học các phản xạ,...
2. Các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho bé lớp 2
2.1 Tình huống chào hỏi
Đối với chào hỏi thông thường thì bố mẹ có thể dạy bé các mẫu câu sau:
+ Hello!
+ How are you?
+ How are you doing?
+ How is everything?
Đây đều là những mẫu câu chào hỏi rất phổ biến, bố mẹ có thể sử dụng hàng ngày cho bé để các bé áp dụng vào việc chào hỏi bạn bè, người quen, hay gặp ai cũng có thể sử dụng.
CÒn với những mỗi quan hệ thân thiết hơn thì cha mẹ có thể cho bé chào hỏi theo các mẫu câu sau:
+ Hi.
+ What’s up?
+ Good to see you.
Với các trường hợp khách sáo, lễ phép với người laj thì cha mẹ có thể hướng dẫn bé giao tiếp theo các mẫu câu sau:
+ It has been a long time.
+ It’s been too long.
+ What have you been up to all these years?
+ Long time no see.
2.2 Tình huống hỏi thăm khi gặp bạn bè
Mẫu câu hỏi thăm bạn bè lâu ngày không gặp đơn giản:
+ What’s news? Bạn có gì mới không?
+ What’s the news? Bạn có tin gì mới không?
+ What’s the latest? Bạn có tin gì mới nhất không?
+ Are you well? Bạn vẫn khỏe chứ?
+ In good shape, are you? Bạn vẫn khỏe mạnh chứ?
+ Are you feeling all right today? Hôm nay bạn khỏe chứ?
+ Are you better now? Bây giờ khá hơn rồi chứ?
+ How are you? Sức khỏe của bạn thế nào
+ How have you been lately? Dạo này sức khỏe của bạn thế nào?
+ How are you feeling? Sức khỏe của bạn thế nào rồi?
+ How are things? Mọi việc thế nào rồi bạn?
+ What are you up to nowadays? Dạo này bạn có dự định gì không?
+ What are you up to these days? Hiện giờ bạn có dự định gì không?
+ I trust you’re keeping well? Chắc là bạn vẫn khỏe?
+ I hope you are well. Hy vọng bạn vẫn khỏe
>> Tham khảo: Các nói Good job bằng Tiếng Anh
2.3 Mẫu câu đáp lại lời hỏi thăm
+ Well, thanks. Khỏe, cảm ơn
+ Pretty well, thanks. Cũng khỏe, cảm ơn
+ Fine, thanks. Khỏe, cảm ơn
+ Good, thanks. Tốt, cảm ơn
+ OK, thanks. Cũng khá, cảm ơn
+ Still alive. Bình thường
+ Still alive and kicking. Thường thường
+ Full of beans. Tràn trề sinh lực
+ First rate. Quá khỏe
+ In the best of health. Cực khỏe
+ Couldn’t be better. Không thể khỏe hơn
+ I’ve never felt better. Khỏe hơn bao giờ hết
+ Not complaining. Không có gì than phiền cả
+ No complaints! Không có gì phải than phiền cả
+ Can’t complain! Không thể than phiền
+ Mustn’t complain! Không phải than phiền
+ So so. Bình thường
+ Not bad. Không tồi
+ Not so bad. Không tồi lắm
+ Not too bad. Không quá tồi
+ Rotten. Hết hơi
+ Couldn’t be worse. Không thể tồi hơn
2.4 Các mẫu câu chào tạm biệt
Cha mẹ có thể hướng dẫn cho bé áp dụng một số mẫu câu chào tạm biệt thông thường khi bé gặp người quen, hay bạn bè như sau:
+ Good-bye
+ Stay in touch.
+ It was nice meeting you
Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt thân mật để tạm biệt người thân và bạn bè thân thiết:
+ See you.
+ Talk to you later.
+ Catch up with you later
Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt trang trọng, với những mẫu câu này bé có thể sử dụng vào để chào thầy cô, ông bà hay những người lớn tuổi hơn mình.
+ I have to leave here by noon.
+ Is it okay if we leave your home at 9pm?
+ What do you say we leave work a little earlier today?
2.5 Câu hỏi về bản thân và gia đình
Dưới đây là một số câu hỏi về bản thân và gia đình bằng tiếng Anh rất thông dụng:
+ What is your name? (Tên của bạn là gì?)
+ How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)
+ How many brother and sister do you have? (Bạn có bao nhiêu anh, chị, em?)
+ What Are their name? (Tên của họ là gì?)
+ What does your dad/ mom do? (Ba/ mẹ bạn làm nghề gì?)
+ Where does your dad/mom work? (Ba/mẹ của bạn làm việc ở đâu?)
+ How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)
+ Which grade/class are you in? (Bạn học khối mấy/ lớp mấy?)
+ What is your school name? (Trường của bạn tên là gì?)
+ When is/was your birthday? (Sinh nhật của bạn là ngày nào?)
+ Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
+ Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
+ What is your teacher’s name? (Giáo viên của bạn tên là gì?)
+ Who is your best friend? (Bạn thân của bạn là ai?)
2.6 Câu hỏi về sở thích
Ở độ tuổi các bé lớp 2 thì việc đặt câu hỏi về sở thích trong tiếng Anh thì chỉ cần sử dụng những mẫu câu đơn giản, vì như vậy các bé sẽ dễ dàng trả lời hơn. Đừng nên đặt những câu hỏi quá khó vì như vậy sẽ khiến bé không hiểu và dễ nản chí hơn vì không biết câu trả lời.
Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đơn giản về sở thích cha mẹ có thể tham khảo để áp dụng cho bé:
+ What are your hobbies? (Sở thích của bạn là gì?)
+ Do you have any pets? (Bạn có nuôi thú cưng không?)
+ What are the names of your pets? (Tên của chúng là gì?)
+ Do you play _____? (Bạn có chơi _____ không?)
+ Do you have a ____? (Bạn có _____ không?)
+ Do you like _____?(Bạn thích _____ không?)
+ Why do/ don’t you like it? (Tại sao bạn thích/ không thích nó?)
+ What is your favorite _____? (_____ ưa thích của bạn là gì?)
+ What do you do in your free time? (Bạn làm gì lúc rảnh?)
2.7 Các câu hỏi thông dụng khác
Một số câu hỏi bằng tiếng anh thông dụng khác các bé có thể học:
+ What color is it? (Cái đó có màu gì?)
+ What is this? (Đấy là cái gì vậy?)
+ Is it a _____? (Đó có phải là _____ không?)
+ What does he/she like? (Anh ấy/ cô ấy thích cái gì?)
+ What is the time? (Mấy giờ rồi?)
+ What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)
+ What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy?)
+ Where is the _____? (_____ ở đâu?)
Trên đây là một số phương pháp học và mẫu câu giao tiếp đơn giản cho trẻ lớp 2, các bậc cha mẹ có thể áp dụng những câu hỏi này để thực hành với bé ngay tại nhà để bé có luyện tập về cách nói và cách phát âm trong tiếng Anh. Hi vọng nó sẽ hỗ trợ được các bé hoc tốt hơn với tiếng Anh.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Kỹ năng ngữ âm thường bị nhiều người học tiếng Anh bỏ qua. Trong khi đó, phát âm đúng và rõ ràng cũng quan trọng như kỹ năng nghe và đàm thoại. Vì vậy trong bài viết này chúng tôi sẽ giải thích vì sao việc phát âm tốt lại quan trọng.
Xem thêm:
>> Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
>> Học nghe nói tiếng Anh online
Tầm quan trọng của phát âm
Một thực tế khoa học đã được công nhận là một đứa trẻ sinh ra ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới đều có thể học nói bất kỳ ngôn ngữ nào trên hành tinh của chúng ta.
Ví dụ, một đứa trẻ từ Việt Nam đã đến sống ở Hoa Kỳ khi còn nhỏ. Người đó sẽ nói tiếng Anh hoàn hảo và không có giọng Việt Nam. Và tất nhiên, những đứa trẻ như vậy sẽ hoàn toàn hiểu tất cả những gì chúng nghe được, và những người nói tiếng Anh khác cũng hiểu chúng.
Phát âm và hiểu rõ ràng bài nói tiếng Anh là hai kỹ năng bổ sung cho nhau. Có nghĩa là, nếu bạn biết cách phát âm các từ và cụm từ một cách chính xác, với ngữ điệu phù hợp, mức độ hiểu lời của bạn cũng được tăng lên.
Vì vậy, luyện phát âm là một phần rất quan trọng để thông thạo bất kỳ ngoại ngữ nào, kể cả tiếng Anh. Nó không có nghĩa là mục đích của việc luyện ngữ âm như vậy là để loại bỏ hoàn toàn và mãi mãi một giọng nước ngoài.
Thành thật mà nói, không phải lúc nào cũng có thể và tất nhiên là không quá cần thiết nếu bạn không định làm việc cho cơ quan tình báo nước ngoài hoặc tự học ngoại ngữ một cách chuyên nghiệp. Mục tiêu chính của khóa đào tạo đó là học cách lắng nghe bản thân và những người khác. Phát âm kém tạo thêm rào cản trong hiểu biết giữa bạn và người mà bạn đang nói chuyện.
Một vài mẹo phát âm cụ thể
Mẹo số 1: Học cách lắng nghe người khác.
Bạn càng lắng nghe, bạn càng thành công. Ngày nay, có rất nhiều cơ hội nghe nói tiếng Anh bản ngữ: bài hát, phim, phim truyền hình, video trên YouTube và các trang web khác, sách nói, trò chuyện thoại, v.v. Hãy tận dụng cơ hội duy nhất này đã có trong vài năm trở lại đây!
Mẹo số 2: Tập luyện giúp hoàn hảo hơn.
Ngay cả trình độ tiếng Anh của bạn cao, bạn có thể mất kỹ năng ngữ âm nếu bạn thực hành quá ít. Để tránh nó, chỉ cần thực hiện một số bài tập đơn giản:
- Đọc to hoặc thì thầm và lặp lại những từ mà bạn cảm thấy khó phát âm,
- Ngâm thơ hoặc hát các bài hát, quan sát nhịp điệu và ngữ điệu,
- Nói tiếng Anh với bạn bè của bạn có tiếng Anh tốt hoặc giỏi hơn bạn - chỉ để giải trí và luyện tập.
>> Xem thêm: Tips vượt qua bài kiểm tra miệng bằng Tiếng Anh
Mẹo số 3: Nếu phát âm của bạn không hoàn hảo, đừng nói nhanh.
Nhiều người học tiếng Anh nghĩ rằng nói trôi chảy có nghĩa là họ cần phải nói nhanh. Cái này sai. Nói quá nhanh củng cố thói quen xấu và khiến người nói nghe có vẻ lo lắng và thiếu quyết đoán.
Nói chậm sẽ cho bạn thời gian để hít thở đúng cách và suy nghĩ về những gì bạn muốn nói tiếp theo. Bởi vì nó cho bạn thời gian để suy nghĩ trong khi nói, bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn và có thể tập trung vào việc làm cho tiếng Anh của bạn trở nên tuyệt vời.
Phát âm các từ chậm và rõ ràng, và bất kỳ người bản ngữ tiếng Anh nào cũng sẽ hiểu bạn.
Mẹo số 4: Hình dung nó
Nhắm mắt lại và nghĩ về cách tạo ra âm thanh trước khi nói. Hình dung vị trí của miệng và khuôn mặt của bạn. Nếu bạn đã học với biểu đồ âm vị, hãy nghĩ về âm bạn đang tạo ra và nó liên quan như thế nào với các âm vị tiếng Anh khác. Nếu bạn đã sử dụng sơ đồ miệng và lưỡi, hãy nghĩ về hình dạng bạn cần tạo bên trong miệng nếu bạn muốn tạo ra âm thanh chính xác.
Mẹo số 5: Chú ý đến ngữ điệu và trọng âm
Phát âm tốt không chỉ đơn thuần là thành thạo các âm riêng lẻ. Nó cũng hiểu ngữ điệu (sự lên xuống của giọng nói) và trọng âm (một số âm thanh trong từ và một số từ trong câu to hơn hoặc rõ ràng hơn những âm thanh khác). Đọc to các bài thơ, bài phát biểu và bài hát, tập trung vào trọng âm và ngữ điệu của từ.
Với những khuyến nghị đơn giản này, việc nâng cao sự tự tin của bản thân sẽ giúp bạn đối phó với những khó khăn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày một cách hiệu quả hơn. Bạn càng nắm vững việc phát âm các từ và câu một cách chính xác thì càng tốt. Và, ít nhất, bài phát biểu của bạn sẽ không bị tra tấn đối với chính bạn và buồn cười đối với người khác.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Câu điều kiện loại 0 là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, được sử dụng phổ biến để diễn tả các sự thật hiển nhiên, thói quen hoặc quy luật tự nhiên. Đây là dạng câu điều kiện dễ nắm bắt và cực kỳ hữu ích khi giao tiếp hằng ngày. Trong bài viết này sẽ cung cấp chi tiết về định nghĩa, cấu trúc chi tiết, cách sử dụng và bài tập thực hành để bạn nắm chắc kiến thức về loại câu điều kiện này.
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1-1 với người nước ngoài
1. Câu điều kiện loại 0 là gì?
Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional) được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, thói quen, hoặc các quy luật tự nhiên.
Ví dụ:
- If you heat water, it boils.
(Nếu bạn đun nước, nước sẽ sôi.) - If the sun sets, it gets dark.
(Nếu mặt trời lặn, trời sẽ tối.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 0
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) |
Hoặc:
S + V (hiện tại đơn) + if + S + V (hiện tại đơn). |
Hoặc:
When + V (hiện tại đơn) + if + S + V (hiện tại đơn). |
- If-clause: Mệnh đề điều kiện, nêu điều kiện xảy ra.
- Main clause: Mệnh đề chính, diễn tả kết quả xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng.
Cấu trúc câu điều kiện loại 0
Ví dụ:
- If you don’t water plants, they die.
(Nếu bạn không tưới cây, chúng sẽ chết.) - If it rains, the ground gets wet.
(Nếu trời mưa, mặt đất sẽ ướt.) - If people don’t eat, they feel hungry.
(Nếu con người không ăn, họ sẽ cảm thấy đói.)
>> Xem thêm:
3. Cách dùng câu điều kiện loại 0
Cách dùng câu điều kiện loại 0
3.1. Để diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc quy luật tự nhiên
Ví dụ:
- If you mix red and blue, you get purple.
(Nếu bạn trộn màu đỏ và xanh, bạn sẽ có màu tím.)
3.2. Diễn tả thói quen
Ví dụ:
- If he drinks coffee at night, he can’t sleep.
(Nếu anh ấy uống cà phê vào buổi tối, anh ấy sẽ không ngủ được.)
3.3. Dùng để chỉ chỉ dẫn hoặc hướng dẫn
Ví dụ:
- If the machine stops working, press this button.
(Nếu máy dừng hoạt động, hãy nhấn nút này.)
3.4. Một số lưu ý
- Không dùng will hoặc would trong cả hai mệnh đề.
Sai: If water boils, it will turn into steam.
Đúng: If water boils, it turns into steam. - Mệnh đề If-clause có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu mà không làm thay đổi ý nghĩa.
4. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 0
Để đảo ngữ câu điều kiện loại 0, chúng ta bỏ "if" và thêm “Should” vào đầu câu, sau đó là chủ ngữ và động từ nguyên thể.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 0
Cấu trúc:
Should + S + V_inf, S + V0 |
Tuy nhiên, vì câu điều kiện loại 0 chủ yếu diễn tả sự thật hiển nhiên, dạng đảo ngữ của nó ít phổ biến. Khi sử dụng, ý nghĩa của câu không thay đổi, nhưng mang tính nhấn mạnh hoặc trang trọng hơn.
Ví dụ:
- If ice melts, it turns into water.
→ Should ice melt, it turns into water. (Nếu băng tan, nó sẽ biến thành nước.) - If you mix red and yellow, you get orange.
→ Should you mix red and yellow, you get orange. (Nếu bạn hòa lẫn màu đỏ và màu vàng với nhau, bạn sẽ có được màu cam.)
5. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Hoàn thành câu điều kiện loại 0
1. If you ______ (touch) fire, you ______ (get) burned.
2. If we ______ (freeze) water, it ______ (turn) into ice.
3. If the alarm ______ (ring), we ______ (leave) immediately.
4. If people ______ (not exercise), they ______ (gain) weight.
5. If the temperature ______ (reach) 100 degrees, water ______ (boil).
Đáp án:
1. touch / get
2. freeze / turns
3. rings / leave
4. don’t exercise / gain
5. reaches / boils
Bài tập 2: Chuyển đổi câu sang dạng câu điều kiện loại 0
1. Water boils at 100 degrees Celsius.
=> If...
2. Plants die without sunlight.
=> If...
3. People feel tired without sleep.
=> If...
4. Ice melts in warm temperatures.
=> If...
5. The ground gets wet when it rains.
=> If...
Đáp án:
1. If water reaches 100 degrees Celsius, it boils.
2. If plants don’t get sunlight, they die.
3. If people don’t sleep, they feel tired.
4. If ice is in warm temperatures, it melts.
5. If it rains, the ground gets wet.
Bài tập 3: Dịch câu tiếng Việt sang tiếng Anh
1. Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn sẽ tăng cân.
2. Nếu trời lạnh, chúng tôi mặc áo khoác.
3. Nếu bạn không tưới cây, cây sẽ héo.
4. Nếu trời nắng, quần áo sẽ khô nhanh.
5. Nếu bạn không ăn, bạn sẽ cảm thấy đói.
Đáp án:
1. If you eat too much, you gain weight.
2. If it’s cold, we wear jackets.
3. If you don’t water plants, they wither.
4. If it’s sunny, clothes dry quickly.
5. If you don’t eat, you feel hungry.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
1. If you ______ (don’t study/study), you ______ (fail/pass) the exam.
2. If the sun ______ (shines/shining), the flowers ______ (grow/grows).
3. If you ______ (press/pressed) this button, the machine ______ (stops/stop).
4. If children ______ (play/played) outside, they ______ (get/gets) exercise.
5. If the light ______ (turns/turned) red, cars ______ (stop/stops).
Đáp án:
1. don’t study / fail
2. shines / grow
3. press / stops
4. play / get
5. turns / stop
Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong câu điều kiện loại 0
1. If the sun shine, plants grow.
2. If he doesn’t exercises, he gains weight.
3. If water freezes, it turning into ice.
4. If you not study, you fail the test.
5. If she touches fire, she gets burn.
Đáp án:
1. If the sun shines, plants grow.
2. If he doesn’t exercise, he gains weight.
3. If water freezes, it turns into ice.
4. If you don’t study, you fail the test.
5. If she touches fire, she gets burned.
6. Tổng kết
Pantado mong rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách sử dụng câu điều kiện loại 0, từ đó áp dụng vào giao tiếp và học tập hiệu quả hơn. Đừng quên rằng sự kiên trì và thực hành thường xuyên sẽ là chìa khóa để thành công. Hãy truy cập website của chúng tôi thường xuyên để khám phá thêm nhiều bài học bổ ích về tiếng Anh nhé!
Nguồn tham khảo: British Council - Conditionals: zero, first and second