Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu: Could Have, Would Have
Nguyên mẫu hoàn thành! Học Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu bằng tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp, câu ví dụ.
Cấu trúc “have + quá khứ phân từ ” được gọi là một nguyên thể hoàn thành.
Nguyên mẫu hoàn thành với động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh: can’t have, should have, shouldn’t have, needn’t have, ought to have, may have, might have, could have, would have.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh online hiệu quả
>> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
Nguyên mẫu hoàn thành
- Must Have + Past Participle (quá khứ phân từ)
Cách sử dụng:
Thể hiện một suy luận về một cái gì đó đã xảy ra. Chúng tôi cảm thấy khá chắc chắn về điều đó.
Ví dụ:
I didn’t hear her voice. She must have gone out.
Tôi không nghe thấy giọng nói của cô ấy. Chắc cô ấy đã ra ngoài.
I cannot find my watch; I must have lost it.
Tôi không thể tìm thấy đồng hồ của mình; Tôi chắc đã làm mất nó.
- Can’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Mô tả một suy luận về điều gì đó không xảy ra trong quá khứ dựa trên bằng chứng hiện tại.
Ví dụ:
He can’t have fallen in love with her. She’s married.
Anh ấy không thể yêu cô ấy được. Cô ấy đã kết hôn.
This can’t have been an economically sensible decision.
Đây không thể là một quyết định hợp lý về mặt kinh tế.
- Should Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện ý tưởng rằng điều gì đó mong muốn hoặc cần thiết nhưng không diễn ra.
Ví dụ:
She should have asked you before borrowing your pen.
Cô ấy nên hỏi bạn trước khi mượn bút của bạn.
We should have had a proper discussion before voting.
Chúng ta nên có một cuộc thảo luận thích hợp trước khi bỏ phiếu.
Shouldn’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Một cái gì đó đã diễn ra nhưng nó không được mong muốn.
Ví dụ:
She shouldn’t have taken the matter too seriously.
Cô ấy không nên quá coi trọng vấn đề.
- Needn’t Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Bày tỏ rằng một cái gì đó đã được thực hiện nhưng nó không cần thiết. Người đã làm việc đó cho rằng điều đó là cần thiết.
Ví dụ:
He needn’t have been so careful.
Anh ấy không cần phải cẩn thận như vậy.
I needn’t have knocked at the door since, in this way, I awoke the baby. (but I knocked)
Tôi không cần phải gõ cửa kể từ đó, bằng cách này, tôi đã đánh thức đứa bé. (nhưng tôi đã gõ cửa)
- Ought to Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện nghĩa vụ hoặc nghĩa vụ chưa hoàn thành.
Ví dụ:
I ought to have come earlier. I deeply regret.
Tôi phải đến sớm hơn. Tôi hối hận vô cùng.
- May Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện khả năng một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Alert readers may have noticed the misprint in last week’s column.
Người đọc cảnh báo có thể đã nhận thấy sai sót trong cột của tuần trước.
- Might Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ:
Our neighbors might have heard some noises when our car was stolen.
Hàng xóm của chúng tôi có thể đã nghe thấy một số tiếng động khi chiếc xe của chúng tôi bị trộm.
- Could Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Thể hiện tài liệu tham khảo trong quá khứ về điều gì đó đã không được thực hiện.
Ví dụ:
You could have done it. (You didn’t do it)
Bạn có thể đã làm được. (Bạn đã không làm điều đó)
You could have told me I had a snotty nose!
Bạn có thể nói với tôi rằng tôi có một cái mũi nhỏ!
- Would Have + Past Participle
Cách sử dụng:
Được sử dụng trong Điều kiện thứ ba.
Ví dụ:
I would have gone to university if my parents had had more money.
Tôi đã có thể học đại học nếu bố mẹ tôi có nhiều tiền hơn. (Người nói không học đại học.)
Bài tập:
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, đặt câu với perfect modals cho sẵn.
I can’t find my phone. Do you know where I put it, mom? (might have)
=> You _________________________________________________________.
Kevin has just received his final test results. He was depressed because he failed the test. (should have)
=> Kevin _________________________________________________________.
I didn’t buy that T-shirt because I didn’t bring enough money last night. (would have)
=> If I _________________________________________________________.
Mike has just broken up with his girlfriend. He was also made redundant at work. (must have)
=> Mike _________________________________________________________.
I spent two hours on preparing my outfit for the party just to know that it was cancelled in the last minute. (needn’t have)
=> I _________________________________________________________.
>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!