Câu Điều Kiện Loại 1 - nắm vững cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng trong tiếng Anh

Câu Điều Kiện Loại 1 - nắm vững cấu trúc, định nghĩa và cách sử dụng trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 1 là cấu trúc câu được sử dụng phổ biến trong cả văn viết lẫn giao tiếp hằng ngày. Vì vậy để học tốt tiếng Anh bạn cần hiểu rõ định nghĩa, cấu trúc và cách dùng câu điều kiện này nhé!

Định nghĩa câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 (conditional sentences): được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

Mệnh đề “IF” - mệnh đề nêu lên điều kiện là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính là mệnh đề nêu lên kết quả.

Câu trúc câu:

Câu điều kiện sẽ có 2 vế, hay chúng ta quen gọi nôm na là “Nếu…, thì….” đó các bạn.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

IF+ thì hiện tại đơn

Will + Động từ nguyên mẫu


If Tom is late, we will wait for him.

Nếu Tom đến trễ thì chúng ta sẽ đợi anh ấy.

>>> Mời xem thêm: Cách sử dụng Let, Lets và Let’s trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất

Cách dùng câu điều kiện loại 1:

Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.

 

Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

EX: If I get up early in the morning, I will go to school on time.

Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.

Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý

EX: If you need a ticket, I can get you one.

Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.

Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

EX: If you come in, he will kill you.

Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.

Một vài lưu ý về câu điều kiện loại 1

Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

EX: If David has any money, he spends it.

Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.

Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu

EX: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … )

Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.

Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF

Ex: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.

Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.

Trong trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn thành của sự việc.

Sử dụng công thức: If + HTĐ, TLTD/TLHT.

Ex: If we go home today, we will be having a party tomorrow.

Nếu chúng ta về nhà hôm nay, chúng ta sẽ có một bữa tiệc ngày mai.

Trường hợp thể hiện sự cho phép, đồng ý, gợi ý

Sử dụng công thức: If + HTĐ, … may/can + V-inf.

EX: If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach.

Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi biển.

Với câu gợi ý, đề nghị, yêu cầu, khuyên răn mà nhấn mạnh về hành động

Sử dụng công thức: If + HTĐ, … would like to/must/have to/should… + V-inf.

EX: If you want to lose weight, you should do some exercise.

Nếu bạn muốn giảm cân thì nên làm bài tập luyện.

Với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Công thức: If + HTĐ, (do not) V-inf.

EX: If you are thirty, drink a cup of water.

Nếu bạn khát, hãy uống một cốc nước.

▶ Xem thêm: Phân biệt cách dùng giữa Both/ Both of, Neither/ Neither of, Either/ Either of

Các biến thể của câu điều kiện loại 1

Biến thể mệnh đề chính

Trường hợp thể hiện sự đồng ý

 

 If + S + simple present, S + may/can + V-inf

Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc

If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)

Ex: If we start building this supermarket today, we will have finished by April.

(Nếu chúng ta khởi công xây dựng siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Tư)

Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.

If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf

Ex: If you want to meet my boss, you should wait for a while. (Nếu bạn muốn gặp sếp tôi, thì bạn nên đợi một lát.)

Trường hợp câu mệnh lệnh.

If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf

Ex: If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)

Biến thể mệnh đề IF

Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.

  • If + S + present continuous , S + will + V_inf
  • Ex: If you are studying, I will not disturb you. (Nếu bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)

Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.

  • If + S + present perfect, S + will + V-inf
  • Ex: If he has finished cooking, I will try out his food. (Nếu anh ta nấu xong thì tôi sẽ thử các món của anh ấy.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Chia sẻ bí quyết ghi nhớ từ vựng tiếng Anh dễ dàng đơn giản nhất