Kiến thức học tiếng Anh

Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là 2 thì mà chúng ta gặp thường xuyên ở các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng xem về một số bài tập về 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Xem thêm

                          >> cách học tiếng anh qua mạng

                          >> Các chương trình học tiếng anh online

 

Bài tập thì quá khứ đơn và thì quá khứ đơn

 

Trươc tiên khi vào bài tập chúng ta sẽ cùng đi phân biệt về hai dạng thì này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài

 

1. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Mô tả về một hành động xảy ra tại một thời điểm cố định trong quá khứ.

Ex: I watched this film yesterday.

Tôi đã xem bộ phim này ngày hôm qua

  • Dùng để diễn tả về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
  • Dùng để mô tả về một hành động hoặc diễn ra tại nhiều điểm trong quá trình hoạt động.
  • Dùng để mô tả về một hành động đang diễn ra, và một hành động khác xen vào. Hành động gián đoạn sẽ chia ở thì quá trình đơn.

Ex: My mother met him while he was eating pizza in the restaurant.

Mẹ tôi đã gặp anh ấy trong khi anh ấy đang ăn pizza ở nhà hàng

Dấu hiệu: trước, hôm qua, tháng trước / năm / tuần, vào năm 2019, sau đó,…

Dấu hiệu: trong khi, khi nào, cả ngày / đêm / sáng,….

 

2. Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1. Chia động từ

  1. I (spend) __________ my all holiday in Japan with my grandparents last month.
  2. They (tobe) __________ very lucky with weather yesterday.
  3. Most of the time I (sit) __________ in the library.
  4. We (not/eat) __________ nothing all day.
  5. Her family (visit) ___________ a farm in London three weeks ago.
  6. She (meet) ___________ a lot of kind people while she (work) __________ in New York.
  7. His sister (play) __________ a lot of badminton when she was younger.
  8. When she (open) _________ the door, it (rain) ____________.
  9. Potter (sleep) __________ when his parents (come) __________.
  10. I (fail) _________ in some subjects, but my best friend passed in all.

Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau

  1. He/break/bread/half/hand/one piece/her.
  2. Who/Tony/have/lunch/with?
  3. What/they/do/8 o’clock/yesterday?
  4. My sister/practise/piano/when/I/come/home.
  5. Girl/fall/hurt/herself/while/she/ride/bicycle.
  6. Minh/stand/under/tree/when/heard/explosion.
  7. Her aunt/take/her/see/Binh Minh aquarium/last month?

Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai

 

  1. Tuan didn’t bought a new car yesterday.
  2. A lion escape from its cage yesterday evening.
  3. Linh was walk in the street when she fell over suddenly.
  4. They just talked about him before you arrived.
  5. My mother didn’t broke the flower vase yesterday morning.
  6. Watson turn on the TC, but nothing happened.
  7. His sister prepared for her birthday party at this time last week.
  8. Her son was planting trees in the garden at 3 p.m yesterday.
  9. She were very tired, so she went to bed so early.
  10. While people was talking to each other, my brother was listening to music in his room.

>> Có thể bạn quan tâm: At the moment là thì gì?

Bài tập 4: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):

  1. Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
  2. What were you doing/ did you do when I called?
  3. I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
  7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.

 

Bài tập 5: Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

 

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3) …………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7) …………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.

 

Bài tập 6: Hoàn thành các câu sử dụng các cặp động từ này. Sử dụng thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và quá khứ tiếp diễn ở khoảng trống khác.

  • come - show
  • get - go
  • hope - give
  • live - spend
  • look - see
  • play - break
  • start - check in

 

  1. Just as I was getting into the bath all the lights went off.
  2. I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
  3. When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
  4. A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
  5. I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
  6. My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
  7. I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.

 

Đáp án:

BT1. Chia động từ

  1. spent
  2. were
  3. was sitting
  4. weren’t eating
  5. visited
  6. met – was working
  7. played
  8. opened – was raining
  9. was sleeping
  10. failed

BT2. Hoàn thành các câu sau

 

  1. He broke the bread in half and handed one piece to her.
  2. Who did Tony have lunch with?
  3. What were they doing at 8 o’clock yesterday?
  4. My sister was practising the piano when I came home.
  5. The girl fell and hurted herself while she was riding the bicycle.
  6. Minh was standing under the tree when he heard an explosion.
  7. Did her aunt take her to see Binh Minh aquarium last month?

BT3. Tìm và sửa lỗi sai

  1. bought buy
  2. escape escaped
  3. was talk was talking
  4. just talked were just talking
  5. broke break
  6. turn turned
  7. prepared was preparing
  8. was planting planted
  9. were was
  10. was talking were talking

 

BT4: 

  1. saw
  2. were you doing
  3. didn’t visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. did you find
  9. did she dance
  10. were watching

BT5:

In my last holiday, I went to Hawaii. When I went to the beach for the first time, something wonderful happened. I was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father was drinking some water. Suddenly, I saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart was beating fast. I asked him for his name with a shy voice. He told me that his name was John. He stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we had a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.

BT6:

One afternoon, a big wolf (wait) ____was waiting________ in a dark forest for a little girl to come along carrying a basket of food to her grandmother. Finally a little girl did come along and she (carry) ____was carrying________ a basket of food. 'Are you carrying that basket to your grandmother?' asked the wolf. The little girl said yes, she (be)_____was_______. So the wolf (ask) _____asked_______her where her grandmother lived and the little girl (tell)____told________ him and he (disappear)_____disappeared_______ into the wood.

 

When the little girl (open) ______opened______ the door of her grandmother's house, she (see)____saw________ that there was somebody in bed with a nightcap and nightgown on. She (approach)_____had approached_______ no nearer than twenty-five feet from the bed when she (see)____saw________ that it was not her grandmother but the wolf , for even in a nightcap a wolf does not look like anybody's grandmother. So the little girl (take) ______took______ an automatic pistol out of her basket and (shoot) _____shot_______the wolf dead.

Trên đây chỉ là một số bài tập để các bạn vận dụng cũng như hiểu được thì quá khứ đơn và quá khứ liên tục như thế nào. Nếu bạn tham gia khóa học tiếng Anh online tại Pantado các bạn sẽ nắm rõ hơn về các thì ngữ pháp trong tiếng Anh.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Các thì trọng tâm trong tiếng Anh lớp 6

Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh online cho bé

Tiếng Anh trực tuyến lớp 6

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.

1. Thì hiện tại đơn

1.1 Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I feel great! . 

Tôi cảm thấy tuyệt vời! 

  • Lan Huong loves pie

Lan Hương thích bánh ngọt.

  • I’m sorry to hear that you’re sick. 

Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.

1.2. Công thức của thì hiện tại đơn

 

Động từ Tobe

Động từ thường

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + O

VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên)

S + V_S/ES + O

VD: She has a very nice dress. 

(Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + O

VD: Her shirt is yellow. 

(Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng)

S + DO/DOES + NOT + V-INF + O

VD: They don’t have English on Monday. 

(Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + O?

Trả lời:

• YES, S + AM/IS/ARE

• NO, S + AM/IS/ARE + NOT

VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?)

Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi)

DO/DOES + S + O?

Trả lời:

• YES, S + DO/DOES

• NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không)

No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết)

 

>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

 

  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)

 

  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)

1.4.  Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

 

 2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

 

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6

 

Công thức áp dụng

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + V-ING + O

Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + V-ING + O?

Trả lời:

• Yes, S + AM/IS/ARE

• No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không)

No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không)

 

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. 

Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.

Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.

 

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. 

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ

 

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS 

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.

 

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước 

Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.

Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.

 

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”

Ex: You’re always running late with all your deadlines!

Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí

2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…

 

3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6

3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?

Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.

3.2 Công thức thì tương lai gần

Câu khằng định

S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O

Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O 

Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10)

Câ nghi vấn

AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O 

Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)

 

3.3 Cách dùng thì tương lai gần

Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần

Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)

 

  • Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ

Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)

 

4.4 Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…

in + khoảng thời gian gần. 

VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)

Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.

 

4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ:

She went to school on foot yesterday.

=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua

I watched "Finding Nemo" movie last week.

=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.

4.2 Công thức thì quá khứ đơn 

 

Câu khằng định

S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S +  V2/ED + O

Ex: Henry was sick

Câu phủ định

S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O

Ex: They did not come to the party last night.

Câ nghi vấn

WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O?

Ex: Was she took care of my children 2 days ago?

 

 

4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết

 Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian

=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại

=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào

=> Someone called me while I was taking a shower.

  • Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2

=> If I were her, I would be married with Johnny.

  • Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)

=> I wish I finished my homework before my mom came back.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. ............................ (you/have)  a nice time in Rome?

 

2. ............................ (you/finish)  your homework yet?

 

3. He (be)........................ at his computer for six hours.

 

4. How many people (die)................... in the fire yesterday?

 

5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.

 

6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.

 

7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.

 

8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?

 

9. It was late.  Most of the shops (close)..................... .

 

10. It (rain)...................... when I got up this morning.

 

11. Janet (start)................... a new job in September.

 

12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.

 

13. She was cooking dinner when we (arrive)....................  .

 

14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.

 

14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.

 

15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.

 

16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.

 

17. Where ...............................(Robert/live) now?

 

18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?

 

19. What would he have done if he (be)………..……. there?

 

20. I am very sorry but I (not finish) …………….…….  reading the book yet.

 

21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.

 

22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.

 

23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.

 

24. If  I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.

 

25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.

 

26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.

 

27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.

 

28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.

 

29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.

 

30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.

 

31.It’s the first time I …………….(eat) this.

 

32This is the worst storm I ……………(ever see).

 

33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.

 

34. It was the most exciting film I …………………(ever see).

 

35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).

 

36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.

 

37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.

 

38.She came into the room when they ……………….(watch) television.

 

39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).

 

40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.


>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?

Có rất nhiều người thắc mắc về con Gấu tên trong tiếng Anh là gì? Nhất là về các bạn nhỏ khi xem các chương trình về thế giới động vật, hay đi công viên thấy con Gấu. Trong bài viết này Pantado trả lời về câu hỏi Con Gấu tên tiếng Anh là gì?

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh với người nước ngoài

Con gấu tên tiếng Anh

Con Gấu có tên tiếng Anh là Bear

Con gấu tiếng anh là gì

 

Đây là tên chung dành cho con Gấu, còn mỗi loài Gấu lại có cái tên riêng như:

  • Raccoon:  Gấu trúc Mĩ
  • Koala bear:  Gấu túi
  • Panda: Gấu Trúc
  • Polar bear: gấu bắc cực

 

Một số điều về loài gấu

Như mọi người đã biết thì Gấu là những loài động vật có vú và thuộc vào họ với danh pháp khoa học là Ursidae. 

Hiện tại thì chỉ còn 8 loài gấu còn sinh tồn trên thế giới và chúng có sự phân bố rất rộng, xuất hiện ơ nhiều môi trường khác nhau tại Bắc bán cầu, một phần là ở Nam bán cầu.

 

Con gấu tiếng anh là gì

 

Gấu được tìm thấy ở nhiều châu lục và lục địa như: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á. Trong 8 loài gấu còn sinh tồn hiện nay thì Gấu Bắc cực là loài lớn nhất.  Còn loài nhỏ nhất chính là loài gấu chó nhưng mũi của chúng lại thính hơn loài chó gấp 6 lần.

Hiện nay, với tình trạng môi trường sống luôn thay đổi, sự biến đổi khí hậu, nạn săn bắt trộm nên các loài gấu đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng. Người ta thường bắt gấu để lấy mật, móng vuốt và nhiều bộ phân khác. 

Loài gấu có một đặc điểm rất nổi trổi đó là bơi và trèo cây rất giỏi. Ngoài ra, thì loài gấu nâu còn những thợ bắt cá rất chuyên nghiệp, theo sự thống kê thì loài gấu là loài động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trên thế giới.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng anh bắt đầu bằng chữ "v" thông dụng

Một số tên loài động vật bằng tiếng Anh

 

Con gấu tiếng anh là gì

  • zebra/ˈziːbrə/ - ngựa vằn   
  • giraffe /dʒəˈræf/ - hươu cao cổ   
  • rhinoceros /raɪˈnɑːsərəs/- Tê giác
  • elephant /ˈelɪfənt/ - voi   
  • lion /ˈlaɪən/ - sư tử đực   
  • lioness /ˈlaɪənes/ - sư tử cái
  • leopard /ˈlepərd/- báo   
  • hyena /haɪˈiːnə/ - linh cẩu
  • hippo /ˈhɪpoʊ/ - hà mã       
  • camel /ˈkæml/ - lạc đà
  • monkey /ˈmʌŋki/ - khỉ       
  • gorilla /ɡəˈrɪlə/ - vượn người Gôrila   
  • gnu /nuː/ - linh dương đầu bò
  • antelope /ˈæntɪloʊp/ - linh dương
  • mouse /maʊs/ - chuột   
  • rat /ræt/ - chuột đồng   
  • squirrel /ˈskwɜːrəl/ - sóc
  • rabbit /ˈræbɪt/ - thỏ   
  • deer /dɪr/ - con huơu   
  • wolf /wʊlf/ - sói
  • fox /fɑːks/ - cáo
  • bear /ber/ - gấu   
  • tiger /ˈtaɪɡər/ - hổ   
  • pig /pɪɡ/ - lợn
  • boar (wild boar) /bɔːʳ/ - lợn rừng
  • bat /bæt/ - con dơi       
  • beaver /ˈbiːvər/ - con hải ly
  • skunk /skʌŋk/ - chồn hôi   
  • kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ - chuột túi   
  • panda /ˈpændə/ - gấu trúc
  • porcupine /ˈpɔːrkjupaɪn/ - con nhím       
  • polar bear /pəʊl beəʳ/ - gấu bắc cực
  • bird /bɜːrd/ - chim
  • pigeon /ˈpɪdʒɪn/- bồ câu   
  • eagle /ˈiːɡl/ - đại bàng       
  • owl /aʊl/ - cú mèo   
  • falcon /ˈfælkən/ - chim ưng   
  • dove /dʌv/ - bồ câu   
  • sparrow /ˈspæroʊ/ - chim sẻ   
  • crow /kroʊ/ - quạ   
  • duck /dʌk/ - vịt       
  • penguin /ˈpeŋɡwɪn/ - chim cánh cụt       
  • ostrich /ˈɑːstrɪtʃ/ - đà điểu
  • parrot /ˈpærət/ - con vẹt   
  • swan /swɑːn/ - thiên nga
  • stork /stɔːrk/ - cò   
  • bull /bʊl/ - bò đực  
  • cow /kaʊ/ - bò cái   
  • calf /kæf/ - con bê   
  • chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ - gà   
  • chick /tʃɪk/ - gà con
  • cat /kæt/ - mèo
  • dog /dɔːɡ/ - chó
  • donkey /ˈdɔːŋki/ - con lừa   
  • horse /hɔːrs/ - ngựa
  • sheep /ʃiːp/ - cừu   
  • piglet /ˈpɪg.lət/ - lợn con   
  • hen /hen/ - gà mái
  • rooster /ˈruːstər/ - gà trống    - cock /kɑːk/
  • goat /ɡoʊt/ - con dê
  • buffalo /ˈbʌfəloʊ/ - trâu
  • ant /ænt/    - kiến
  • grasshopper /ˈɡræshɑːpər/ - châu chấu   
  • scorpion /ˈskɔːrpiən/ - bọ cạp   
  • fly /flaɪ/ - con ruồi
  • bee /biː/ - con ong   
  • spider /ˈspaɪdər/ - con nhện
  • snail /sneɪl/ - ốc sên       
  • mosquito /məˈskiːtoʊ/ - con muỗi       
  • butterfly /ˈbʌtərflaɪ/ - com bướm   
  • dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/ - chuồn chuồn   
  • mantis /ˈmæntɪs/ - bọ ngựa
  • turtle /ˈtɜːrtl/ rùa           
  • crocodile /ˈkrɑːkədaɪl/ - cá sấu
  • dragon /ˈdræɡən/ - con rồng   
  • dinosaurs /ˈdaɪnəsɔːr/ - khủng long       
  • fish /fɪʃ/ - cá
  • seal /siːl/ - hải cẩu
  • octopus /ˈɑːktəpəs/ - bạch tuộc
  • dolphin /ˈdɑːlfɪn/ - cá heo   
  • squid /skwɪd/ - mực ống
  • shark /ʃɑːrk/ - cá mập   
  • jellyfish /ˈdʒelifɪʃ/ - con sứa       
  • seahorse /ˈsiːhɔːrs/ - cá ngựa
  • whale /weɪl/ - cá voi   
  • starfish /ˈstɑːrfɪʃ/ - sao biển
  • shrimp /ʃrɪmp/ - con tôm
  • shellfish /ˈʃelfɪʃ/ - ốc   
  • crab /kræb/ - cua

Thông qua bài viết này thì bạn đã biết tên tiếng Anh về loài gấu và một số tên tiếng Anh về các loài động vật khác. Hi vọng với bài viết nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loài gấu cũng như các tên tiếng Anh về các loại động vật.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Câu nghi vấn: Định nghĩa và ví dụ về câu nghi vấn

Câu nghi vấn là gì? Trong bài này, bạn sẽ học định nghĩa và các ví dụ về câu nghi vấn trong tiếng Anh. Bạn cũng sẽ học các dạng câu khác của loại câu này trong ngữ pháp tiếng Anh.

>> Có thể bạn quan tâm: Học ngữ pháp tiếng anh online

 

Câu nghi vấn là gì

 

Câu nghi vấn là gì?

Nó là một câu hỏi một câu hỏi và kết thúc bằng một dấu chấm hỏi . Cũng giống như bất kỳ loại câu nào khác, nó có chủ ngữ và vị ngữ . Trong loại câu này, động từ đầu tiên đứng trước chủ ngữ.

Các câu nghi vấn mang lại cho bạn cơ hội thu thập thông tin và loại bỏ sự nhầm lẫn đồng thời cho phép bạn thu hút người khác tham gia vào một cuộc đối thoại hấp dẫn. Chúng cũng rất cần thiết khi viết vì chúng hoạt động như một công cụ tổ chức; chẳng hạn, bạn có thể cấu trúc câu hỏi dưới dạng tiêu đề và trả lời chúng để giải thích ý tưởng một cách chi tiết hơn, đặc biệt là trong văn bản mô tả.

Ví dụ:

  • Do you know how to sing like Beyonce?

(Bạn có biết cách để hát hay như Beyonce không?)

 

  • She looks worn out. She has too many deadlines, doesn’t she?

(Cô ấy trông mệt mỏi quá. Hẳn là cô ấy có quá nhiều công việc đến hạn?)

 

Làm thế nào để hình thành một câu hỏi mở đầu?

Cũng giống như bất kỳ câu hoàn chỉnh nào khác trong tiếng Anh, câu nghi vấn bao gồm chủ ngữ và động từ . Sự khác biệt duy nhất là động từ đứng trước chủ ngữ. Một ví dụ về điều này là:

  • Where is the venue?

Địa điểm ở đâu?

Ở đây “venue” là chủ ngữ, và “is” là động từ. Động từ đứng trước chủ ngữ trong một câu hỏi thẳng thắn.

Các câu hỏi mở bằng tiếng Anh bắt đầu bằng một “ từ câu hỏi” . Ví dụ, who, when, how, what, where, why, whom, trong số những người khác.

Mỗi câu nghi vấn có kết thúc mở đều bắt đầu bằng một từ nghi vấn, theo sau là một động từ và một chủ ngữ. Dưới đây là các ví dụ khác về câu nghi vấn mở:

 

  • Where is your dad?

Bố của bạn đâu?

  • Why didn’t you go to school?

Tại sao bạn không đi học?

  • How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi?

  • When was the last time you visited your grandmother?

Lần cuối cùng bạn đến thăm bà của mình là khi nào?

  • Whom are you referring to?

Bạn đang đề cập đến ai?

  • Who are you staring at?

Bạn đang nhìn chằm chằm vào ai?

 

Có những khi từ nghi vấn đóng vai trò là chủ ngữ của câu vì chủ ngữ không được chỉ định. Nói cách khác, câu trả lời cho câu hỏi cung cấp chủ đề. Ví dụ::

 

  • Whose books are these?

Những cuốn sách này là của ai?

  • To whom shall I hand over the badge?

Tôi sẽ trao huy hiệu cho ai?

  • Which is the shortest route to England?

Con đường ngắn nhất đến Anh là gì?

  • Who is the best prayer in the English premier league?

Ai là người cầu nguyện tốt nhất trong giải đấu hàng đầu nước Anh ?

 

Trong hầu hết các trường hợp, một câu nghi vấn cần một động từ trợ giúp . Trong những tình huống như vậy, chủ ngữ nằm giữa động từ chính và động từ trợ giúp. Ví dụ::

 

  • Why did James wake up very early?

Tại sao James dậy rất sớm?

  • Where did I keep my wallet?

Tôi đã giữ ví của mình ở đâu?

  • Why was she ill-tempered yesterday?

Tại sao hôm qua cô ấy lại xấu tính như vậy?

  • When did he start attending music lessons?

Anh ấy bắt đầu tham gia các lớp học nhạc từ khi nào?

 

Trong câu đầu tiên, chủ ngữ “James” được ghép vào giữa động từ trợ giúp “did” và động từ chính “wake up”. Trường hợp này thường xảy ra với các câu hỏi trực tiếp.

 

Các hình thức thẩm vấn khác

Bên cạnh những câu nghi vấn mở, còn có những hình thức nghi vấn khác.

Câu hỏi Yes/No

Công thức chung: Be/do/have + S + V?

Những câu hỏi này phải được trả lời một cách tích cực hoặc tiêu cực. Động từ đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:

  • Was the game interesting?

Trò chơi có thú vị không?

  • Were you very hungry?

Bạn có rất đói không?

  • Did the kids get home on time?

Bọn trẻ có về nhà đúng giờ không?

Câu hỏi Yes/No còn có thể bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết, với công thức chung như sau:

Can/could/may/might/would/should… + S + V?

 

Ví dụ:

  • Can she be a little bit more reliable?

(Cô ấy có thể đáng tin cậy hơn một chút được không?)

 

Câu hỏi có từ để hỏi

Câu nghi vấn dùng từ để hỏi (hay còn gọi là câu hỏi mở) bắt đầu bằng một từ để hỏi, sau đó là động từ và chủ ngữ. Các từ để hỏi thường gặp là: 

 

  • Why: tại sao
  • Whose: của ai
  • Whom: ai (hỏi tân ngữ)
  • Who: ai (hỏi chủ ngữ)
  • Which: cái nào
  • Where: ở đâu
  • When: khi nào
  • What: cái gì
  • How: như thế nào

Công thức chung: Wh-word + (be/do) + S + V?

Ví dụ:

  • Why is this movie well-liked?

(Tại sao bộ phim này lại được ưa chuộng đến vậy?)

 

Câu hỏi lựa chọn

Chúng là những câu hỏi “or” nhằm đưa ra nhiều lựa chọn trong ngữ cảnh của câu hỏi.

Ví dụ:

  • Is she okay, or should we take her to the hospital?

Cô ấy có sao không, hay chúng ta nên đưa cô ấy đến bệnh viện?

  • Is he stressed, or he isn’t in a good mood?

Anh ấy căng thẳng, hay tâm trạng không tốt?

  • Is it that she was sick or she hadn’t prepared well for the test?

Có phải cô ấy bị ốm hay cô ấy chưa chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra?

 

Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là một chuyên đề ngữ pháp rất là thứ vụ, nó bao gồm những kiến thức ngữ pháp nâng cao với nhiều quy tắc. Nguyên tắc chung của nó là nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

  • He is a popular singer of England, isn’t he?

(Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng ở Anh, có phải không?)

Với câu trở lời đuôi chính là câu trả lời thực tế, với ví dụ trên chúng ta có thể trả lời là “yes, he is” nếu anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng ở Anh và “no, he isn’t” nếu anh ấy không phải.

Trên đây là một số những kiến thức về câu nghi vấn trong tiếng Anh, mong rằng với bài viết này bạn sẽ nắm vững được cách sử dụng câu nghi vấn trong các cuộc giao tiếp cũng như trong quá trình chinh phục tiếng Anh giao tiếp của mình. Để nắm rõ hơn về câu nghi vấn và ngữ pháp tiếng Anh bạn có thể đăng ký khóa học tiếng Anh online cùng Pantado nhé.

 

BÀI TẬP VỀ CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG ANH

Bài 1: Đặt câu hỏi dùng từ để hỏi cho bộ phận gạch chân

  1. My parents try to cheer me up when I am sad.
  2. You cannot understand why I’m upset.
  3. There’s a lawyer in the house.
  4. The teachers are returning early this year.
  5. Susie chose the most expensive items on the catalogue.

 Đáp án:

  1. What do your parents do when you’re sad?
  2. Who cannot understand why you’re upset?
  3. Where is the lawyer?
  4. When are the teachers returning?
  5. Which on the catalogue did Susie choose?

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. _________ he drive his kids to piano practice?​
  2. _________ Susie know how to serve coffee and tea?​
  3. _________ Marshall’s teachers understand why she’s unhappy all the time?​
  4. _________ our mother tell us to add milk to the baby’s meal formula?​
  5. _________ the prices in our restaurant reasonable?​

 

Đáp án:

  1. Will
  2. Does
  3. Do
  4. Did
  5. Are

>> Mời bạn xem thêm: Các loại câu nghi vấn trong tiếng anh

Câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Đến với chương trình tiếng Anh lớp 8, thì học sinh càng được học thêm nhiều từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu trong tiếng Anh. Như các bạn sẽ được học về các thì, cấu trúc trong câu bị động,… Những bài tập chắc chắn rằng nó cũng là chủ đề điển hình xuất hiện trong các kỳ thi. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ đi hiểu về câu bị động trong tiếng Anh nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng Anh online

 

câu bị động trong tiếng anh lớp 8

 

Câu bị động trong tiếng anh là gì?

Câu bị động ((Passive Voice) sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạnh mẽ hơn, trực tiếp hơn trong sự chủ động. Nghĩa là câu mà chủ ngữ sẽ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, và nó được sử dụng để nhấn mạnh đến các đối tượng chịu tác động vào hành động đó.

Ví dụ:

The house was built in 1654.

Ngôi nhà được xây dựng vào năm 1654.

(chúng tôi quan tâm đến ngôi nhà, không quan tâm đến việc ai đã xây dựng nó.)

 

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: Subject + Verb + Object

Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

Ví dụ:

  • Bị động: My bike was stolen. 

Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. (tập trung vào chiếc xe đạp của tôi)

  • Chủ động: Someone stole my bike. 

Ai đó đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi. (tập trung vào ai đó )

 

Các dạng trong câu bị động

1. Câu bị động với những động từ  có hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), …thì ta sẽ có hai câu bị động.

Vi dụ:

I gave him an apple

Tôi đã cho anh ấy một quả táo.

An apple was given to him. 

Một quả táo đã được trao cho anh ta.

He was given an apple by me. 

Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo

2. Câu bị động có động từ tường thuât như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

  • S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S' + V' + …



 

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu

→ He is said to be very rich.

Anh ấy được cho là rất giàu

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu.

→ It's said that he is very rich.

Người ta nói rằng anh ấy rất giàu.

 

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Thomas has his son buy a cup of coffee.

→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 

(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Suzy makes the hairdresser cut her hair.

→ Her hair is made to cut by the hairdresser.

(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

May gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Maygets the kitchen cleaned by her husband. 

(May nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

 

4. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room? 

→ Is your room cleaned(by you)?

(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?

→ Can you notebook be brought to my desk?

(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Can you move the chair? 

→ Can the chair be moved? 

(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Has she done her homework? 

→ Has her homeworkbeen done (by her)? 

(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

 

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

It is thought that he stole his mother’s money.

He is thought to have stolen his mother’s money.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

  • S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

He watched them playing basketball.  

Anh ấy đã xem họ chơi bóng rổ.

→ They were watched playing basketball. 

Họ đã được xem chơi bóng rổ.

 

  • Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

I heard her cry. 

Tôi nghe thấy tiếng cô ấy khóc.

→ She was heard to cry. 

Cô ấy đã được nghe thấy để khóc.

7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Do the exercise!  → Let the exercise be done! (làm bài tập về nhà)

- Thể phủ định:

  • Chủ động: Don't + V + O + …
  • Bị động: Don't Let + O  + be + V3/-ed

Ví dụ: Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone! (Đừng để cô ấy phải một mình)

 

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.  –> The telephone shouldn’t be used in case it break down. (Không sử dụng điện thoại khi nó bị hỏng)

 

Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh 

1. Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Jane buys oranges in supermarket. 

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + P2

=>  are bought in supermarket by Jane. 

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Jane is buying oranges in supermarket.

S + am/is/are + being + P2

=> Oranges are being bought in supermarket by Jane.

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O\

Jane has bought oranges in supermarket.

S + have/has + been + P2

=> Oranges have been bought in supermarket by Jane.

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2

=> Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Jane was buying oranges in supermarket.

S + was/were + being + P2

=> Oranges were being bought in supermarket by Jane.

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

Jane had bought oranges in supermarket.

S + had + been + P2

=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

Jane will buy oranges in supermarket.

S + will + be + P2

=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

Jane will have bought oranges in supermarket.

S + will + have + been + P2

=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane.

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

Jane is going to buy oranges in supermarket.

S + am/is/are going to + be + P2

=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane.

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

Jane should buy oranges in supermarket.

S + ĐTKT + be + P2

=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.

 

  1. Cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh

Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn nhé:

Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Dạng V3/V-ed

 

 

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has buying

Have/has been buying

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

 

  1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, và chuyển thành chủ ngữ câu bị động
  • Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như đã hướng dẫn trên
  • Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành thân ngữ và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

Các bước chuyển đồi câu chủ động sang câu bị động

 

Ví dụ:

  • My father waters this flower every morning.

This flower is watered (by my father) every morning.

Hoa này được cha tôi tưới nước mỗi sáng.

  • John invited Fiona to his birthday party last night.

Fiona was invented to John's birthday party last month

Fiona đã được mời để dự tiệc sinh nhật của John vào tháng trước

  • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen

Bữa tối đang được chuẩn bị (bởi mẹ cô ấy) trong bếp

 

***Những lưu ý khi chuyển sang câu bị động

1. Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

2. Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:

Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

  • Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
  • Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn a banana là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

  • TH1:   I was given an banana yesterday.
  • TH2:   A banana was given to me yesterday.

Ví dụ:

Someone broke the mirror of his motorbike.

→ The mirror of his motorbike was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jin bought oranges at market.

→ Oranges were bought at market by Jin.

Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chũng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jane used the computer ten hours ago.

→ The computer was used by Jane ten hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ:

Ms.Huong threw the garbage in front of my home last night.

→ The garbage was threw in front of my home by Ms.Huong last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

No one can wear this blue dress

→ This blue dress cannot be worn.

3. Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ:

Adam got lost his wallet at the library yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ:

My mother gets dressed very quickly.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

 

Bài tập câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. People drink a great deal of tea in England.
  2. Tom was writing two poems.
  3. She often takes her dog for a walk.
  4. People speak English all over the world.
  5. A group of students have met their friends at the railway station.
  6. They didn’t allow Tom to take these books home.
  7. The teacher won’t correct exercises tomorrow.
  8. How many trees did they cut down to build that fence?
  9. This well-known library attracts many people.
  10. My mother used to make us clean the house.
  11. He likes people to call him “Sir”.
  12. They are going to have someone repair their car 
  13. People say that he is intelligent.
  14. He can’t repair my bike.
  15. Mary has operated Tom since 10 o’clock.
  16. Mr. Smith has taught us French for 2 years.
  17. They didn’t look after the children properly.
  18. Nobody swept this street last week.
  19. How many lessons are you going to learn next month?
  20. You need to do this work.

 

Bài 2:  Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
  2. John got David (type) ……………… his paper.
  3. We got our house (paint) ……………… last month.
  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?
Excited đi với giới từ gì? và ý nghĩa của từng câu

Excited đi với giới từ gì? là một câu hỏi chung mà có rất nhiều người thắc mắc. để hiểu rõ hơn về Excited từ ý nghĩa, ngữ pháp và cách sử dụng nó trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

excited đi với giới từ gì

 

Excited nghĩa là gì?

Excited /ik'saitid/ nghĩa là bị kích thích bị kích động, sôi nổi cũng như là sự vui mừng hào hứng nào đó (tính từ)

Ví dụ:

  • Don’t get excited!  

Hãy bình tĩnh đừng nóng mà

 

Excited đi với giới từ gì?

Excited đi với giới từ " ABOUT"

Khi Excited sử dụng với "about" thì nó trong trạng thái sự vui mừng, hào hứng về một điều nào đó.

Ví dụ:

The kids seem pretty excited about the holiday.

Những đứa trẻ có vẻ khá hào hứng với kỳ nghỉ

 

Excited đi với giới từ " AT"

Nó được sử dụng như một việc vui mừng, hứng thú trước một tin tức mới nào đó.

Ví dụ:

She’s excited at the chance to share what she’s learned with others.

Cô ấy rất hào hứng với cơ hội chia sẻ mà những gì mình học được với những người khác.

 

Excited đi với giới từ "BY"

Khi đi với giới từ này thì Excited sẽ sử dụng ở trong trạng thái bị kích thích bởi một cái gì đó.

Ví dụ:

He was puzzled but strangely excited by the commotion.

Anh ta bối rồi nhưng lại thấy phấn khích lạ thường trước sự huyên náo đó.

 

Excited đi với giới từ "TO"

Khi đi với giới từ "to" thì Excited sẽ thể hiện niềm vui mừng

Ví dụ:

He said he is excited to return to San Diego.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất vui mừng khi được trở lại San Diego.

Excited đi với giới từ FOR

Khi đi với giới từ "for" thì excited thể hiện sự vui mừng, phấn khích hào hứng về một điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ: 

  • I was so excited for this trip.

Tôi rất vui mừng cho chuyến đi này.

  • I am very excited for the Nets.

Tôi rất vui mừng cho Nets.

  • Very excited for the challenge.

Rất vui mừng cho thử thách.

  • This little 1 minute 30 second intro song got me excited for the rest of the tracks.

Bài hát giới thiệu dài 1 phút 30 giây này khiến tôi phấn khích trong phần còn lại của bài hát.

  • I’d excited about writing it, and I’d excited for you that you are about to read it.

Tôi rất vui khi viết nó và tôi cũng rất vui vì bạn sắp đọc nó.

>> Tham khảo: Cấu trúc What kind of, type of, sort of

Excited đi với giới từ IN

Cũng giống như bao giới từ khác thì khi đi với giới từ "in" thì excited vẫn thể hiện sự vui mừng phấn khích về một chuyện nào đó.

Ví dụ:

  • I was so excited in the last few laps.

Tôi đã rất phấn khích trong vài vòng cuối cùng.

  • I am actually quite excited in a strange way.

Tôi thực sự khá phấn khích theo một cách kỳ lạ.

  • I was so excited in college to learn the psych.

Thời đại học, tôi rất phấn khích khi học psych.

  • Also, I’d very excited in new training methods, injury issues, etc in relation to running.

Ngoài ra, tôi rất hào hứng với các phương pháp tập luyện mới, các vấn đề chấn thương, v.v. liên quan đến chạy.

  • Ah well, it wouldn’t be the first (or the last) time I’ve gotten excited in a grocery store.

À, đây sẽ không phải là lần đầu tiên (hoặc lần cuối cùng) tôi thấy phấn khích trong một cửa hàng tạp hóa.

  • I like how logical it all sounds and I am actually quite excited in trying this product out.
    Tôi thích cách tất cả nghe hợp lý và tôi thực sự khá hào hứng khi dùng thử sản phẩm này.

Excited đi với giới từ WITH

Bạn có thể xem một số ví dụ về các sử dụng giới từ "with" đi theo sau excited

  • He also got excited with this idea.

Anh ấy cũng rất hào hứng với ý tưởng này.

  • We are so excited with his progress.

Chúng tôi rất vui mừng với sự tiến bộ của anh ấy.

  • I was very excited with our team gold.

Tôi rất vui mừng với huy chương vàng của đội chúng tôi.

  • I personally think she carries them so well that I was super excited with the idea

Cá nhân tôi nghĩ rằng cô ấy mang chúng rất tốt nên tôi rất hào hứng với ý tưởng này

Excited đi với giới từ ON

  • Got excited on how the rest will look.

Rất vui mừng về cách phần còn lại sẽ trông như thế nào.

  • He was pretty excited on the first day.

Anh ấy đã khá hào hứng vào ngày đầu tiên.

  • Messere gets too excited on a flipwhip.

Messere quá phấn khích trên một chiếc tàu lật.

  • We are so excited on seeing our losses that we are willing to cover them as soon as possible.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Kufans became excited on the day of al-Hasan, so they called up other four thousand fighters.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Restrict yourself from being too excited on a new tool resulting to a sudden workflow change.

Hạn chế để bản thân quá hào hứng với một công cụ mới dẫn đến thay đổi quy trình làm việc đột ngột.

>> Xem thêm: Start + to V hay Start + V_ing

Trên đây là một số giới từ đi với Excited và nó luôn thể hiện về một sự vui mừng, phấn khích hay hào hứng về một chuyện nào sẽ sảy ra. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để hiểu rõ hơn về các giới từ này bạn có thể đăng ký tham gia khóa học tiếng Anh online của Pantado để hiểu rõ hơn và cách sử dụng các giới từ này.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những cái tên tiếng Anh hay cho game thủ

Hiện nay việc chơi game đã không còn quá xa lạ và khó khăn gì vì có rất nhiều nhiều game để bạn lựa chọn. Trong việc lựa chọn đặt tên trong game như thế nào cho thật chất, sang chảnh với các tên tiếng Anh. Thì trong bài viết này của Pantado xin chia sẻ một số tên tiếng Anh hay cho các game thủ. .

>> Có thể bạn quan tâm:  Học tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

Tên tiếng anh hay cho game

 

 Tên tiếng anh hay cho nam

  1. Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng.
  2. Felicity: may mắn, cơ hội tốt. (Tên tiếng Anh hay thích hợp đặt làm tên nhân vật trong game)
  3. Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
  4. George/Georgina: người nông dân.
  5. Gwen: tức là vị Thánh.
  6. Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  7. Hazel: cái cây.
  8. Heidi: tức là quý tộc.
  9. Hermione: sự sinh ra.
  10. Jane: duyên dáng.
  11. Katniss: nữ anh hùng.
  12. Katy: sự tinh khôi.
  13. Kristy: người theo đạo Ki tô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
  14. Laura: cây nguyệt quế.
  15. Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường.
  16. Liesel: sự cam kết với Chúa.
  17. Linnea: cây chanh.
  18. Lottie: người phụ nữ độc lập.
  19. Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
  20. Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
  21. Lyra: trữ tình.
  22. Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
  23. Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
  24. Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
  25. Matilda: chiến binh hùng mạnh.
  26. Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
  27. Minny: ký ức đáng yêu.
  28. Nancy: sự kiều diễm.
  29. Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  30. Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  31. Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
  32. Patricia: sự cao quý.
  33. Peggy: viên ngọc quý.
  34. Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
  35. Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
  36. Posy: đóa hoa nhỏ.
  37. Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
  38. Ramona: bảo vệ đôi tay. (Tên game hay và ý nghĩa bằng tiếng Anh cho nhân vật game)
  39. Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
  40. Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
  41. Sara: nàng công chúa.
  42. Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
  43. Scarlett: màu đỏ.
  44. Scout: người thu thập thông tin.
  45. Selena: nữ thần mặt trăng.
  46. Susan: Có nghĩa là hoa huệ duyên dáng.
  47. Tabitha: sự xinh đẹp, kiều diễm.
  48. Tiggy: sự xứng đáng.
  49. Tess: người gặt lúa. (Tên game đọc, đẹp và đỉnh)
  50. Tracy: dũng cảm.
  51. Trixie: người mang niềm vui.
  52. Ursula: chú gấu nhỏ.
  53. Vanessa: con bướm.
  54. Venetia: người đến từ thành Viên.
  55. Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
  56. Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
  57. Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  58. Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  59. Winona: con gái đầu lòng.
  60. Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.

>> Xem thêm: Viết về người thầy bằng tiếng anh hay và ý nghĩa nhất

Tên tiếng anh hay cho nữ

  1. Alaric: thước đo quyền lực.
  2. Altair: có nghĩa chim ưng.
  3. Acelin: cao quý. (Top tên tiếng Anh hay nhất cho game thủ)
  4. Adrastos: đương đầu.
  5. Aleron: đôi cánh.
  6. Amycus: người bạn
  7. Banquo: tức là không xác định.
  8. Cael: mảnh khảnh. (Bạn có thể chọn tên này để đặt tên cho nhân vật trong game của mình)
  9. Caius: hân hoan
  10. Calixto: xinh đẹp.
  11. Callum: chim bồ câu.
  12. Castor: mang ý nghĩa người ngoan đạo.
  13. Cassian: rỗng tuếch.
  14. Callias: người xinh đẹp nhất.
  15. Chrysanthos: bông hoa vàng.
  16. Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
  17. Damon: chế ngự, chinh phục.
  18. Durante: trong suốt.
  19. Diomedes: ý nghĩ của thần Dớt.
  20. Evander: người đàn ông mạnh mẽ.
  21. Emyrs: bất diệt. (Tên hay thích hợp dành cho các game thủ nữ)
  22. Emeric: có nghĩa quyền lực.
  23. Evren: vầng trăng.
  24. Gratian: duyên dáng.
  25. Gideon: gốc cây.
  26. Gregor: cảnh giác, người canh gác.
  27. Hadrian: mái tóc tối màu.
  28. Halloran: người lạ đến từ nước ngoài.
  29. Iro: anh hùng.
  30. Ada: người phụ nữ cao quý.
  31. Allie: đẹp trai, thần kì.
  32. Anne: ân huệ, cao quý.
  33. Annika: nữ thần Durga trong đạo Hin đu.
  34. Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
  35. Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
  36. Beatrice: người mang niềm vui.
  37. Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
  38. Brett: cô gái đến từ hòn đảo Brittany. (Tên tiếng Anh hay cho game thủ đặt tên nhân vật)
  39. Bridget: tức là quyền lực, sức mạnh, đức hạnh.
  40. Catherine: tinh khôi, sạch sẽ.
  41. Celie: người mù. (Tên tiếng Anh cho game thủ nữ hay và dễ thương)
  42. Charlotte: người phụ nữ tự do.
  43. Clarice: mang ý nghĩa sáng sủa, sạch sẽ, nổi tiếng.
  44. Clover: đồng cỏ, đồng hoa.
  45. Coraline: biển quý.
  46. Daisy: đôi mắt.
  47. Dorothy: tức là món quà của Chúa.
  48. Elinor: nữ hoàng. (Top tên tiếng Anh hay nhất dành cho game thủ nữ)
  49. Eliza: có nghĩa lời tuyên thệ của Chúa.
  50. Elizabeth: Chúa là sự thỏa mãn tinh thần.
  51. Emma: có nghĩa đẹp trai, thông minh, giàu có.
  52. Enid: tâm hồn, cuộc đời.

 

Tên tiếng anh hay cho game với ký tự đặc biệt

  • sunny
  • ★彡[ᴅᴇᴀᴅ ᴋɪʟʟᴇʀ]彡★
  • ᴳᵒᵈᏒᏢᏦᎥᏞᏞᎬᏒ̷̿̿═━一
  • ۣۜZΞUS™
  • βαd°₳s§
  • SOULMORTAL
  • ĐØĐpHØeNîx
  • 〖ℳℜ〗 oͥᴍaͣnͫ73

 

tên game với kí tự đặc biệt

 

  • ₦ɆØ₦ ₩₳ɌɌƗØɌ
  • C̸r̸o̸s̸s̸e̸d̸
  • ₦Ї₦
  • ༒༻🅑🆄🅸🅸🅴🅣༺༒
  • 𝖆𝖘𝖘𝖆𝖘𝖘𝖎𝖓ß𝖆𝖗𝖙
  • GHøsTۣۜRiD@r™


>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS

Tên game kute

  1. Arnold: Người trị vì chim đại bàng
  2. Azaria: Được Chúa giúp đỡ
  3. Basil: Hoàng gia
  4. Benedict: Được ban phước
  5. Brian: Sức mạnh, quyền lực
  6. Chad:Chiến trường, chiến binh
  7. Charles: Quân đội, chiến binh
  8. Clitus: Vinh quang
  9. Conal: Sói, mạnh mẽ
  10. Cuthbert: Nổi tiếng
  11. Dalziel: Nơi đầy ánh nắng
  12. Douglas: Dòng sông/suối đen
  13. Drake: Rồng
  14. Dylan: Biển cả
  15. Galvin: Tỏa sáng, trong sáng
  16. Gwyn: Được ban phước
  17. Harvey: Chiến binh xuất chúng
  18. Jethro: Xuất chúng
  19. Leon: Chú sư tử
  20. Leonard: Chú sư tử dũng mãnh
  21. Magnus: Vĩ đại
  22. Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
  23. Neil: Mây, nhà vô địch, đầy nhiệt huyết
  24. Nolan: Dòng dõi cao quý, nổi tiếng
  25. Orborne: Nổi tiếng như thần linh
  26. Otis: Giàu sang
  27. Patricia: sự cao quý.
  28. Peggy: viên ngọc quý.
  29. Phelan: Sói
  30. Radley: Thảo nguyên đỏ
  31. Silas: Rừng cây
  32. Ursula: chú gấu nhỏ.
  33. Vanessa: con bướm.
  34. Venetia: người đến từ thành Viên.
  35. Vianne: sống sót.
  36. Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  37. William: Mong muốn bảo vệ
  38. Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  39. Winona: con gái đầu lòng.
  40. Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.

 

Tên các nhân vật hay bằng tiếng anh theo các chữ cái ...?

Tùy thuộc vào sự yêu thích của bạn mà có thể lựa chọn những cái tên cho nhân vật từ những nhân vật yêu thích trong phim, câu chuyện hoặc là một người nổi tiếng nào đó. Vậy nên nó có rất nhiều vô vàn cái tên để chúng ta đặt hãy xem một số tên nhân vật tiếng Anh theo bảng chữ cái dưới đây nhé.

A

  • Aaron: Khai sáng, cao quý, mạnh mẽ
  • Abe: Người cha của dân tộc
  • Abraham: Người cha cao quý
  • Adam: người đàn ông của trái đất
  • Adler: Dũng cảm và hùng vĩ
  • Adley: Luôn muốn làm nhưng điều đúng đắn
  • Aedus: Ngọn lửa
  • Aiden: Ý chí mạnh mẽ, luôn biết mình muốn gì
  • Alan: Đẹp trai, quý tộc
  • Albern: Dũng cảm và lịch sự
  • Alexander: Người bảo vệ
  • Alfred or Alfie: Cực kỳ khôn ngoan
  • Alvin: Cao thượng, tốt bụng và đáng tin cậy
  • Ambrose: Danh tiếng trường tồn theo thời gian
  • Amery: Siêng năng, chăm chỉ
  • Amos: Mạnh mẽ
  • Andrew: Dũng cảm, mạnh mẽ, nam tính
  • Angus: Độc đáo, đặc biệt
  • Ansel: Sinh ra từ gia đình quý tộc
  • Ariel: Tên của một thiên thần, nghĩa đen là sư tử
  • Arnold: Dũng mãnh như đại bàng
  • Arthur: Nhà vô địch dũng cảm và là tín đồ của Thor
  • Arvel: Dễ thương, nhiều người yêu mến
  • Aryeh: Sư tư - vua các loài thú, mạnh mẽ, dũng cảm
  • Asher: May mắn
  • Atwood: Người sống trong rừng, đơn giản đầy đủ
  • Aubrey: Người cai trị
  • Austin: Tử tế, tốt bụng
  • Axel: Người đàn ông ôn hòa
  • Azriel: Tên của thiên thần, người trợ giúp thần hộ mệnh

 

B

  • Baird: Một người có tài năng âm nhạc
  • Barclay: Tên từ thiên nhiên - Đồng cỏ của rừng Bạch Dương
  • Barin: Chiến binh cao quý luôn muốn điều tốt nhất
  • Barnaby: Nhà tiên tri khôn ngoan, tin cậy
  • Barnett: Người lãnh đạo
  • Baruch: May mắn
  • Beau: Đẹp trai
  • Benedict: May mắn
  • Benjamin: Tên tiếng Do Thái có nghĩa là người miền nam
  • Benton: Người sống trên các cánh đồng hoang
  • Berel: Xuất phát từ Bear, mạnh mẽ và dũng cảm
  • Berwin: Chúc phúc cho người Bỉ
  • Blake: Người có nước da trắng
  • Boone: Tốt đẹp, mang phước lành
  • Boris: Chiến binh dũng cảm, mạnh mẽ, tin cậy
  • Brendan: Tầm nhìn xa trông rộng

 

C

  • Caleb: Toàn tâm toàn ý
  • Calev: Người có trái tim ấm áp
  • Cameron: Người có cái mũi vẹo
  • Cayden: Chiến binh vĩ đại, dũng cảm, mạnh mẽ nhất
  • Cedric: Chiến binh mạnh mẽ dũng cảm
  • Chanan: Một người có duyê
  • Chaniel: Vẻ vang
  • Cody: Người tốt bụng, luôn muốn giúp đỡ mọi người
  • Colin: Nguời tập sự
  • Colm: Hòa bình
  • Connor: Khát vọng
  • Conrad: Người mạnh mẽ đưa ra ngững lời khuyên tốt
  • Conway: Dòng sông Thánh
  • Cormac: Con quạ
  • Corwin: Huyền bí, kỳ lạ
  • Craig: Từ từ, bình tĩnh
  • Crispin: Người có mái tóc xoăn

D

  • Daniel: Một người ngoan đạo
  • Darragh: Gỗ sồi
  • Dietrich: Người lãnh đạo
  • Doron: Món quà
  • Dylan: Triều đại vĩ đại

 

E

  • Ehud: Tình yêu hoàn hảo
  • Eilad: Bền bỉ, kiên định
  • Eli: Lễ hội lên ngôi
  • Eliyahu: Người ngoan đạo, hướng về thiên chúa
  • Emanuel: Một cái tên trong Kinh thánh, chúa ở bên chúng ta
  • Emory: Người lãnh đạo
  • Ethan: Vững chắc, bền bỉ, kiên định
  • Ewan: Người đàn ông sinh ra từ cây Yew
  • Ezekiel: Sức mạnh
  • Ezra: Người trợ giúp

F

  • Finn: Người lính mạnh mẽ, dũng cảm, chiến đấu vì những gì anh ta tin tưởng
  • Frederick: Người lãnh đạo mạnh mẽ, tốt bụng, công bằng

 

G

  • Gabrie: Vị thần của chúa
  • Gad: May mắn, Gad là con trai của Jacob trong kinh thánh
  • Garrett: Người luôn vì người khác
  • Gavriel: Sức mạnh
  • Gideon: Chiến binh hùng mạnh
  • Gil: Một người hạnh phúc
  • Grayson: Con trai của người bảo lãnh

H

  • Harding: Dũng cảm và kiên cường
  • Harvey: Bùng cháy, nhiệt huyết
  • Helmer: Cơn thịnh nộ
  • Hirsch: Ngây thơ
  • Hunter: Người tìm kiếm, truy tìm

 

I

  • Indivar: Chúc phúc
  • Isaiah: Cứu rỗi
  • Ivor: Dũng cảm, mạnh mẽ, tận tụy
  • Jack: Dũng cảm mạnh mẽ nhưng nghĩ cho bản thân
  • Jacob: Một tên trong kinh thánh có nguồn gốc Do Thái
  • Jasper: Khôn ngoan - người mang kho báu
  • Jordan: Có nghĩa chảy xuống - tên một dòng sông
  • Joss: Chúa tể đạo hồi
  • Judah: Một người rất được yêu mến
  • Jude: Dạng rút gọn của Judah
  • Jules: Hậu duệ của sao mộc
  • Justin: Công bằng, chính trực, tốt bụng

 

K

  • Kalman: Người có lòng nhân ái, nhân từ
  • Karamat: Kỳ diệu
  • Kasey: Người luôn cảnh giác, tỉnh táo
  • Kasper: Người thông thái, mang kho báu
  • Keane: Cổ xưa, xa xôi, huyền bí
  • Kelly: Chiến binh thực thụ
  • Kendal: Một người được yêu mến và tôn thờ
  • Kenzie: Đẹp trai và tốt bụng
  • Killian: Chiến binh nhỏ bé
  • Kirk: Tin cậy
  • Kwan: Mạnh mẽ

 

L

  • Leon: Sư tử
  • Leonard: Dũng cảm, mạnh mẽ như sư tử
  • Levi: Gắn bó
  • Liam: Người bảo vệ kiên định của mọi người
  • Logan: Một cái tên phổ biến xuất phát từ họ của Scotland
  • Lorcan: Nhỏ bé nhưng dũng cảm và quyết liệt
  • Lowell: Hung dữ, dũng cảm nhưng có nhiều điều để học hỏi

 

M

  • Maddox: Tốt bụng, đáng tin cậy
  • Magnar: Chiến binh mạnh mẽ
  • Magnus: Tuyệt vời, được mọi người yêu mến và kính trọng
  • Malachi: Sứ giả của thần
  • Malcolm: Người có dòng máu quý tộc, hoàng gia
  • Marcus: Chiến binh mạnh mẽ, cao quý
  • Marlon: Đẹp trai, nhanh nhẹn, dũng cảm
  • Matthew: Một món quà từ chúa
  • Max: Mạnh mẽ, đơn giản
  • Maximus: Tuyệt vời nhất
  • Medad: Người bạn
  • Meir: Người mang đến ánh sáng, hy vọng
  • Melville: Người lãnh đạo dũng cảm, chính trực
  • Mendel: Người tốt bụng luôn biết cách an ủi mọi người
  • Mica: Người giống với chúa
  • Micha: Một nhà tiên tri nhỏ trong kinh thánh
  • Milo: Một người công bằng, tốt bụng
  • Morgan: Lãng mạn và huyền thoại
  • Moshe: Một nhà phán đoán, lãnh đạo mạnh mẽ
  • Murray: Một thủy thủ, một người yêu biển

 

N

  • Nathaniel: Một món quà từ chúa
  • Neal: Dũng cảm, mạnh mẽ, trung thực
  • Neron: Mạnh mẽ, dũng cảm
  • Niall: Lãng mạn
  • Nicholas: Nghĩa đen là người dân khải hoàn
  • Nika: Hung dữ nhưng tuyệt vời
  • Nissim: Phép lạ
  • Noach: Một người trầm lặng và bình yên
  • Noah: Thoải mái
  • Noam: Dễ chịu, tốt bụng
  • Norris: Người chăm sóc, giỏi chăm sóc mọi người và mọi thứ

 

O

  • Olaf: Khôn ngoan
  • Oliver: Cây Ôliu, có mối liên hệ với hòa bình
  • Orson: Giống như một chú Gấu, một người mạnh mẽ
  • Oscar: Ngọn giáo của thần
  • Oswald: Một người có sức mạnh như thần
  • Oswin: Người bạn của chúa
  • Otis: Một người biết lắng nghe, khôn ngoan
  • Ovadia: Người hầu của chúa, một nhà tiên tri
  • Owen: Sinh ra đã tốt bụng

 

P

  • Padraig: Quý tộc
  • Phillip: Người yêu ngựa
  • Phoenix: Một con chim thần thoại (phượng hoàng), biểu tượng của sự bất tử

 

Q

  • Quentin: Nghĩa đen là sinh ra vào thứ năm

R

  • Rafael: Thiên thần chữa lành vết thương
  • Randolph: Một người bảo hộ
  • Reese: Người hâm mộ
  • Reggie: Người cai trị khôn ngoan
  • Remo: Người mạnh mẽ
  • Reuben: Một tên trong kinh thánh
  • Roderick: Một sức mạnh cường đại, người có mái tóc đỏ
  • Roman: Một người mạnh mẽ đến từ Rome
  • Ronan: Tên của một vị vua
  • Rory: Tên của người da đỏ
  • Ryan: Một vị vua nhỏ

 

S

  • Saul: Một vị vua khôn ngoan, công bằng
  • Sebastian: Một người được yêu thương tuyệt đối
  • Selig: Người may mắn, vui vẻ
  • Seth: Một cái tên gắn bó với thần thoại Hy Lạp
  • Shaun: Người được chúa ban phước
  • Solomon: Một người điềm đạm và yêu thương
  • Stephen: Vương miện

 

T

  • Takeo: Mạnh mẽ
  • Takeshi: Rất mạnh mẽ
  • Thomas: Một cái tên trong kinh thánh - nghĩa đen là đôi song sinh
  • Tiger: Mạnh mẽ, tràn đầy sức sống - đẹp trai, cao quý như một con hổ
  • Timothy: Tôn vinh Chúa
  • Tobias: Một cái tên trong kinh thánh

U

  • Uriel: Thiên thần ánh sáng hay ngọn lửa của thần

V

  • Valdus: Một người rất mạnh mẽ
  • Velvel: Một chiến binh dũng mãnh không biết sợ hãi

W

  • William: Người bảo vệ
  • Wyatt: Chiến binh nhỏ

Y

  • Yona: Sự yên bình
  • Yoram: Người được nâng đỡ từ Chúa

Z

  • Zachary: Một nhà tiên tri
  • Zane: Có duyên
  • Zev: Có nghĩa là Sói 

>> Có thể bạn quan tâm: Cách miêu tả các mùi vị trong tiếng Anh

Tên tiếng Anh hay cho các game thủ và ý nghĩa

  • Gwen: tức là vị Thánh.
  • Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  • Nancy: sự kiều diễm.
  • Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  • Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  • George/Georgina: người nông dân.
  • Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
  • Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
  • Sara: nàng công chúa.
  • Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
  • Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
  • Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  • Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  • Casillas: người xinh đẹp nhất.
  • Chrysanthus: bông hoa vàng.
  • Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
  • Annika: nữ thần Durga trong đạo Hindu.
  • Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
  • Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
  • Beatrice: người mang niềm vui.
  • Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
  • Bernard – Ý nghĩa: Chiến binh dũng cảm
  • Harvey – Ý nghĩa: Chiến binh xuất chúng
  • Crius – Ý nghĩa: chúa tể, bậc thầy.
  • Damon – Ý nghĩa: chế ngự, chinh phục
  • Samson – Ý nghĩa: đứa con của mặt trời
  • Griffith – Ý nghĩa: Hoàng tử, chúa tể
  • Harold – Ý nghĩa: Tướng trong quân đội
  • Vincent – Ý nghĩa: Người đi chinh phục
  • Gideon – Ý nghĩa: chiến binh vĩ đại
  • TheExecutor – Ý nghĩa: Người quyết định, nắm giữ sinh mạng
  • JackTheRipper – Ý nghĩa: Kẻ sát nhân máu lạnh

 

Tên nhân vật game tiếng anh hay, bá đạo

  • Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng
  • Felicity: may mắn, cơ hội tốt
  • Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
  • Jane: duyên dáng.
  • Katniss: nữ anh hùng
  • Katy: sự tinh khôi
  • flamboyant: hoa phượng
  • lily: hoa bách hợp
  • poppy : hoa anh túc
  • foxglove: hoa mao địa hoàng
  • dandelion: hoa bồ công anh
  • tuberose : hoa huệ
  • daffodil: hoa thủy tiên vàng
  • daisy: hoa cúc
  • pansy: hoa păng xê
  • hibiscus: hoa dâm bụt
  • George/Georgina: người nông dân
  • Gwen: tức là vị Thánh.
  • Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  • Hazel: cái cây
  • Heidi: tức là quý tộc
  • Hermione: sự sinh ra.
  • Kristy: người theo đạo Kitô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
  • Laura: cây nguyệt quế.
  • Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường
  • Liesel: sự cam kết với Chúa.
  • Linnea: cây chanh.
  • Lottie: người phụ nữ độc lập.
  • Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
  • Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
  • Lyra: trữ tình.
  • Nancy: sự kiều diễm.
  • Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  • Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  • Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
  • Patricia: sự cao quý.
  • Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
  • Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
  • Mary: có nghĩa là đắng ngắt
  • Matilda: chiến binh hùng mạnh.
  • Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
  • Minny: ký ức đáng yêu.
  • Peggy: viên ngọc quý.
  • Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
  • Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
  • Posy: đóa hoa nhỏ.
  • Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
  • Ursula: chú gấu nhỏ.
  • Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  • Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  • Winona: con gái đầu lòng.
  • Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.
  • Vanessa: con bướm.
  • Venetia: người đến từ thành Viên.
  • Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
  • Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.

Nguồn: Sưu tầm

Trên đây là toàn bộ nhũng cái tên nhân vật trong game tiếng Anh hay mà Pantado đã sưu tầm lại, hi vọng bạn sẽ có được cái tên hay với nhân vật trong game của mình. 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Những điều cần biết về tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu là gì? Có nhiều loại tính từ khác nhau trong ngôn ngữ tiếng Anh và nó có vẻ khó hiểu. Nhưng nó không cần phải như vậy. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét tính từ sở hữu và cách nó có thể được sử dụng trong một câu. Chúng ta cũng sẽ xem xét một số ví dụ về tính từ sở hữu để hiểu thêm về chức năng của chúng

.>> Có thể bạn quan tâm: Hãy luyện ngữ pháp online tiếng anh thông qua website

 

tính từ sở hữu trong tiếng anh

 

1. Tính từ sở hữu là gì?

Trong các thuật ngữ đơn giản nhất, một tính từ sở hữu  (Possessive adjectives) là một tính từ chỉ sự chiếm hữu. Loại tính từ này luôn được sử dụng trước danh từ như một cách thể hiện cái gì hoặc ai sở hữu nó và nó bổ nghĩa cho các danh từ đi sau nó, vừa giúp cho người đọc, người nghe có thể xác dịnh được danh từ đó thuộc về một vật hoặc một người nào đó.

Ví dụ:

  • my: của tôi
  • your: của bạn
  • his: của anh
  • her: của cô
  • their: của chúng
  • its: nó là
  • our: của chúng tôi
  • whose: ai

Chúng ta hãy xem một số trong số này được sử dụng trong một câu.

  • This is my ball.

Đây là   quả bóng của tôi .

  • Her house is larger than your house.

Nhà cô ấy  rộng hơn   nhà bạn

  • Will you be going to his birthday party?

Bạn sẽ đi dự   tiệc sinh nhật của anh ấy chứ?

  • Have you seen our new website?

Bạn đã xem  trang web mới của chúng tôi  chưa?

Bạn có thể thấy trong các ví dụ trên, các tính từ sở hữu cho biết mỗi danh từ thuộc về ai.

 

2. Danh sách các đại từ chủ đề và các tính từ sở hữu của chúng

Mỗi tính từ sở hữu tương ứng với đại từ nhân xưng của riêng nó, như sau:

Đại từ nhân xưng

(Personal pronoun)

Tính từ sở hữu

(Possessive adjectives)

Phiên âm

I

(Tôi)

My

(của tôi)

/mai/

You( số ít)

(Bạn, anh, chị, ông, bà…)

Your

(của bạn, của anh, của chị, của ông, của bà…)

/jɔ:/

You ( số nhiều)

(Các bạn, các anh các chị…)

Your

(của các bạn, của các anh , của các chị…)

/jɔ:/

They

(Họ, chúng nó…)

Their

(của họ, của chúng nó…)

/ðeə/

We

(Ta, chúng ta…)

Our

(của ta, của chúng ta…)

/ðeə/

She

(Cô ấy, bà ấy, chị ấy….)

Her

(của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy….)

/hə:/

He

(Anh ấy, ông ấy,…)

His

(của anh ấy, của ông ấy,…)

/hiz/

It

(Nó)

Its

Của nó

/its/

Who

(ai)

Whose

(của ai)

 

 

Có thể bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng các tính từ sở hữu cũng có thể hoạt động như một đại từ, điều này là do chúng có thể thay thế một đại từ trong câu mà vẫn mang ý nghĩa tương tự, hãy cùng xem một ví dụ về điều này.

 

  • Is this Sally’s jacket?

Đây có phải là áo khoác của Sally không?

  • No, it’s her coat.

Không, đó là áo khoác của cô ấy.

Bạn có thể thấy rằng đại từ Sally đã được thay thế bằng tính từ sở hữu her cũng có thể đóng vai trò như một đại từ.

 

3. Câu trúc câu

Vi trí của tính từ sở hữu thường đứng trước 1 danh từ đẻ chỉ sự sở hữu

Tính từ sở hữu + danh từ

(Possessive adjectives + nouns)

Ví dụ về tính từ sở hữu

  • It is my pen.

Nó là cây bút của tôi

  • Your house is really beautiful.

Ngôi nhà của bạn thực sự rất đẹp.

  • Her temper hasn’t improved with age!

Tính khí của cô ấy không được cải thiện theo tuổi tác!

  • Never judge something by its looks.

Đừng bao giờ đánh giá một cái gì đó bằng   vẻ bề ngoài của nó.

  • This is our website.

Đây là trang web của chúng tôi.

  • Their living room is equipped with all kinds of modern appliances.

Phòng khách của họ  được trang bị tất cả các loại thiết bị hiện đại.

 

4. Quy tắc về tính từ sở hữu

Như với bất kỳ lĩnh vực ngữ pháp nào trong ngôn ngữ tiếng Anh, có một số quy tắc nhất định phải tuân theo khi sử dụng tính từ sở hữu. Tuy nhiên, những điều này rất dễ hiểu và bây giờ chúng ta sẽ xem xét những điều này chi tiết hơn một chút.

Sử dụng dấu huyền

Sai lầm phổ biến khi sử dụng dấu huyền với tính từ sở hữu 'its' khi nó không được yêu cầu. Chúng ta sử dụng dấu huyền với từ của nó khi nó được rút ngắn từ has hoặc it, vì một tính từ sở hữu không thuộc loại, nó KHÔNG BAO GIỜ cần dấu nháy đơn.

 

Your vs You’re

Tương tự như trên, nhiều người nhầm lẫn giữa việc sử dụng your và you. Khi sử dụng một tính từ sở hữu, bạn nên luôn sử dụng 'your.' Từ 'you're' là dạng rút gọn của 'you are' và không thích hợp để sử dụng như một tính từ sở hữu.

 

Their, they’re and there

Một trong những điều phổ biến nhất đối với những người đam mê chính tả và ngữ pháp tiếng Anh là sự nhầm lẫn giữa ba dạng của âm 'their, they và there' Khi sử dụng điều này như một tính từ sở hữu, bạn nên luôn sử dụng cách viết 'their' làm hai người khác có nghĩa là điều hoàn toàn khác nhau. (Có đề cập đến vị trí và chúng là một phiên bản rút gọn của chúng.)

 

Whose vs Who’s

Cuối cùng, mọi người có thể thường nhầm tính từ sở hữu với từ who's, tuy nhiên đây không phải là cách viết đúng và là dạng rút gọn của 'who is.'

 

Sử dụng his, her and its

Khi nói về mọi người nói chung trong tiếng Anh, không có từ chỉ giới tính, tuy nhiên có tính từ sở hữu 'its' thường được sử dụng khi nên sử dụng 'their'. Hãy xem một ví dụ.

 

  • Each parent is in charge of his or her own child.

Mỗi phụ huynh chịu trách nhiệm về con mình.

 

Mặc dù câu này đúng, nhưng nó hơi dài dòng và vì vậy nhiều người có thể sử dụng nó để thay thế. Nhưng điều này không chính xác.

 

  • Each parent is responsible for its own child.

Mỗi bậc cha mẹ phải chịu trách nhiệm cho chính đứa con của mình.

 

Câu sau là những gì nên được sử dụng.

  • Each parent is in charge of their own child.

Mỗi phụ huynh chịu trách nhiệm về con cái của họ.

 

5. Các trường hợp sử dụng tính từ sở hữu 

Sử dụng tính từ với các bộ phận trên cơ thể người

Ta có thể sử dụng các tính từ sở hữu trong trường hợp khi nói về các bộ phận cơ thể người như ví dụ dưới đây:

  • My head hurts so much. (Đầu của tôi đau quá).
  • He broke his arm. (Tay của anh ấy bị gãy).

Đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)

Đối với những danh từ không có các mạo từ a, an, the đi kèm trong câu thì các tính từ sở hữu sẽ đứng trước các danh từ này như sau:

  • My car is red. ( Xe của tôi màu đỏ)
  • My book is a comic book. (Quyển sách của tôi)

Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó

Đối với khái niệm “thuộc về” nó là chỉ những vật bị sở hữu. Ví dụ: 

 

My house, My shoes, Her bag….

Các vật bị sở hữu là house, shoes, bag thuộc về tôi, cô ấy hay một ai đó.

Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu

Ví dụ:

  • She visited her mother last weekend.

( Cô ấy đã đi thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần trước)

  • She went shopping with her friends last weekend.

( Cô ấy đi mua sắm với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần trước)

Tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ the trong các câu thành ngữ

Khi giao tiếp người bản xứ thường sử dụng các câu thành ngữ và trong các câu thành ngữ, tính từ sở hữu hay được thay thế bằng mạo từ the nhất là những câu thành ngữ chứa in.

Ví dụ:

She has a hot in the head. (Cô ấy bị cảm)

 

6. Sự khác biệt giữa đại từ chủ ngữ và tính từ sở hữu

Đại từ chủ ngữ là I , you , he , she , it , we , they . Đại từ chủ ngữ thường xuất hiện trước động từ.

Ví dụ:

  • He is an English teacher.

Anh ấy là một giáo viên tiếng Anh.

  • They want to learn Chinese.

Họ muốn học tiếng Trung.

 

Các tính từ sở hữu là my , your , his , her , its , our , their . Tính từ sở hữu xuất hiện trước một danh từ ( her hair: mái tóc của cô ấy ) hoặc một tính từ + danh từ ( her new hair: mái tóc mới của cô ấy ).

Tính từ sở hữu không có số ít hoặc số nhiều. Chúng được sử dụng với cả danh từ số ít và số nhiều ( his ball, his balls: quả bóng của anh ấy , quả bóng của anh ấy ).

Subject pronouns + verb

Đại từ chủ ngữ + động từ

Possessive adjectives + (adjectives) + noun

Tính từ sở hữu + (tính từ) + danh từ

 

Đại từ nhân xưng

(Personal pronoun)

Tính từ sở hữu

(Possessive Adjective)

Đại từ sở hữu

(Possessive Pronoun)

I

My

Mine

You

Your

Yours

He

His

His

She

Her

Hers

It

Its

We

Our

Ours

They

Their

Theirs

 

Tính từ sở hữu được sử dụng để chỉ ra ai là chủ sở hữu của danh từ. Có khá nhiều quy tắc và lỗi thường mắc phải khi sử dụng tính từ sở hữu, nhưng bạn có thể tránh được những lỗi này bằng cách dành thời gian tìm hiểu các quy tắc và tạo câu đúng ngữ pháp.

 

Bài tập về tính từ sở hữu

Bài tập

  1. I have finished ….. homework tonight.
  2. Linda is talking with ….. mother.
  3. Tom doing homework with… sister.
  4. In the morning, Lyly water ….. plants and feed … dogs.
  5. She is wearing shoes. …. shoes are very lovely.
  6. The cat wagged ….. tail
  7. Next weekend, she is going to visit ….. parents and …. grandmother.
  8. Every morning, Tom often take …. dog for a walk.
  9. Lyly is sick. I will bring her….. homework.
  10. Jack just gave me a tree in …. garden.

Đáp án

  1. my
  2. her
  3. his
  4. her/her
  5. her
  6. its
  7. her/her
  8. his
  9. my
  10. his