Kiến thức học tiếng Anh
Agree chắc người học tiếng Anh đều biết nó mang nghĩa là "đồng ý", nhưng agree sẽ đi với giới từ nào thì chưa chắc có nhiều người biết. Làm thế nào để dùng Agree thật chuẩn xác? Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về cấu trúc của agree nhé.
>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
1. Agree là gì?
Agree là một động từ trong tiếng Anh, nó mang ý nghĩa là "đồng ý", "đồng tình" hay "tán thành", chấp nhận"...
Ví dụ:
- I agree with you!
Tôi đồng ý với bạn!
- In the end, she agreed to go shopping.
Cuối cùng, cô ấy đã chấp nhận đi siêu thị.
- My sister and I couldn’t agree on what to eat for dinner.
Chị tôi và tôi không thể đồng tình trong việc tối nay ăn gì.
2. Cấu trúc và cách sử dụng Agree
2.1. Agree with
- Khi bạn muốn nói với một ai đó ràng bạn đồng ý với họ hay về một điều gì đó hoặc nghĩ đó là một việc đúng để bạn làm, thì lúc này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:
‘Agree + with + N / something’ (không phải ‘agree + something’)
(Đồng ý với ai đó / một điều gì đó)
Ví dụ:
- I agree with my mother about most things. (Tôi đồng ý với mẹ về hầu hết mọi thứ.)
- She agreed with her husband. (Cô ấy đồng tình với chồng của mình.)
- I agree with most of the points in this book. (Tôi đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách này.)
- You look well - the mountain air must agree with you. (Trông bạn rất ổn - Không khí trên núi hợp với bạn)
- Khi bạn muốn nói đồng ý hay tán thành để làm một việc nào đó, thì lúc này chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc:
‘Agree + with + do_ing something’
(Đồng ý/ tán thành một điều gì đó)
Ví dụ:
- He doesn’t agree with giving money to beggars. (Anh ta không đồng ý trao tiền cho người ăn xin.)
- As a non-smoker, I agree with banning smoking in restaurants. (Là người không hút thuốc, tôi đồng ý với việc cấm hút thuốc trong nhà hàng.)
2.2. Agree To
Khi bạn muốn nói rằng bạn đồng ý để làm một việc nào đó mà người khác muốn bạn làm, thì bạn nên sử dụng câu trúc sau:
‘agree + to + something’
hoặc
‘agree + to + do something’
Nghĩa là bạn đồng ý để làm việc mà ai đó muốn bạn làm.
Ví dụ:
- Jack agreed to take the job. (Jack đã đồng ý nhận công việc)
- We all agreed to meet up at 8:00. (Chúng tôi đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 8 giờ)
- My friend agreed to give me a ride home. (Bạn tôi đồng ý đưa tôi về nhà. )
- Both sides agreed to some modifications in the proposals. (Hai bên đã đồng ý sửa đổi một số đề xuất.)
- In the end I agreed to do the job. (Cuối cùng tôi đồng ý làm công việc.)
Đối với cấu trúc Agree to something thường được sử dụng để nói về các câu điều kiện, điều khoản, hay sửa đổi về điều gid đó... trong một hợp đồng hay luật lệ.
2.3. Agree On và Agree About
Khi agree đi với 2 giới từ này thì nó muốn thể hiện về sự tán thành hay thống nhất về một chủ đề nào đó, quan điểm, kế hoạch. Trong trường hơp này chúng ta sẽ sử dụng on/about.
"Agree + on/about + something"
(Đồng ý/ tán thành quan điểm, điểm tranh luận)
Ví dụ:
- We finally agreed on the name Nam for our son. (Cuối cùng chúng tôi cũng tán thành đặt tên Nam cho con trai của chúng tôi.)
- We agreed on this issue. (Chúng tôi chấp thuận vấn đề này)
- We have agreed on a date for the wedding. (Chúng tôi đã đồng ý về ngày tổ chức đám cưới)
- My team needs to agree on how to do the presentation. (Nhóm của tôi cần thống nhất cách làm bài thuyết trình)
Lưu ý: Bạn nên nhớ kỹ và dừng nhẫm lẫn giữa việc đồng ý về 1 chủ đề (dùng on/about) với việc đồng ý về một ý kiến nào đó về một chủ đề (dùng with) nhé.
Ví dụ:
- My sister and I don’t agree about the ethics of eating meat. (Chị tôi và tôi không đồng tình về việc ăn thịt.)
- My sister doesn’t agree with my opinion about eating meat. (Chị tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về việc ăn thịt)
3. Một số lưu ý khi sử dụng và các biến thể của Agree
Lưu ý: Bạn không nên sử dụng " AGREE TO SOMETHING" với cách diễn đạt này:
- I agree to this opinion to some extent.
=> Đúng: I agree with this opinion to some extent.
Tôi đồng ý với ý kiến này ở một mức độ nào đó.
- I agree to construct a subway link to the mainland.
=> đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.
Tôi đồng ý với việc xây dựng một liên kết tàu điện ngầm với đất liền.
Câu trúc Agree rát ít khi đi trực tiếp với một tân ngữ. Trong cách dùng này, nó có nghĩa là " cùng nhau đưa ra một quyết định nào đó" và trong trường hợp này nó sẽ sử dụng chủ yếu trongg khi ta nói về những quyết định, những chỉ thị được đưa ra chính thức của các ban, ngành, bộ hay một tổ chức có thẩm quyền nào đó.
- Yesterday management and unions agreed a pay deal.
Hôm qua quản lý và công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả tiền.
- Ministers agree a strategy for tackling the Covid
Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid.
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng agree để nói về các tình huống khác và điều kiện phù hợp với bản thân.
Ví dụ:
- You look better, the mountain air must agree with you.
Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn rất hợp với bạn.
Thành ngữ:
Agree to differ: được sử dụng trong trường hợp nếu hai người đồng ý khác nhau, họ chấp nhạn rằng họ sẽ có ý kiến khác nhau về điều gì đó và họ sẽ cố gắng để thuyết phục nhau rằng là họ đúng.
- Couldn't agree more/less: Nếu bạn nói rằng bạn không thể đồng ý nhiều hơn / ít hơn, bạn có nghĩa là bạn hoàn toàn đồng ý / không đồng ý.
- Not agree with sb: Nghĩa là bạn không thoải mái về một diều gì đó
- Partly agree: đồng ý một phần
- Agree to some extent: đồng ý một số phần
- Couldn’t agree more: không thể đồng ý hơn (hoàn toàn đồng ý)
Chúc bạn học tiếng Anh một cách vui vẻ hiệu quả và thành công nhé!
Mỗi cuộc đời chúng ta đều không phải là một con đường bằng phẳng, nó giống như một đồ thị hình sin, khi bạn muốn thành công thì bạn cần phải có sự cố gắng và sự cố gằng cần phải có động lực. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ một số câu trích dẫn nôi tiếng về sự cố gắng. Mời bạn tham khảo.
Tổng hợp câu nói trích dẫn tiếng anh về sự cố gắng
1. “Try and fail, but never fail to try!” — Jared Leto
Hãy thử và thất bại, nhưng đừng bao giờ thất bại khi cố gắng!
2. “Don’t bother just to be better than others. Try to be better than yourself.”— William Faulkner
Đừng bận tâm chỉ để trở nên tốt hơn những người khác. Cô găng vượt lên chinh minh.
3. “If I fail, I try again, and again, and again.”— Nick Vujicic
Nếu tôi thất bại, tôi cố gắng một lần nữa, và một lần nữa.
4. “Set your target and keep trying until you reach it.”— Napoleon Hill
Đặt mục tiêu của bạn và tiếp tục cố gắng cho đến khi bạn đạt được nó.
5. “The only failure is not trying.”— Robin S. Sharma
Thất bại duy nhất là không cố gắng.
6. “Do or do not. There is no try. Only do.”— Frank Oz
Làm hoặc không. Không có thử. Chỉ làm.
7. “Don’t waste your energy trying to convince people to understand you. Your time is too valuable to try to prove yourself to people.”— Joel Osteen
Đừng lãng phí năng lượng của bạn để cố gắng thuyết phục mọi người hiểu bạn. Thời gian của bạn là quá quý giá để cố gắng chứng tỏ bản thân với mọi người.
8. “The less you try to impress, the more impressive you are.”— Denis Waitley
Bạn càng cố gắng gây ấn tượng, bạn càng ấn tượng.
9. “Before you react, think. Before you spend, earn. Before you criticize, wait. Before you quit, try.”— William Arthur Ward
Trước khi bạn phản ứng, hãy suy nghĩ. Trước khi bạn chi tiêu, hãy kiếm tiền. Trước khi bạn chỉ trích, hãy chờ đợi. Trước khi bạn bỏ thuốc lá, hãy thử.
10. “I’ve always been a fighter. If you tell me I can’t, I’ll die trying to prove you wrong.”— R.A. Salvatore
Trước khi bạn phản ứng, hãy suy nghĩ. Trước khi bạn chi tiêu, hãy kiếm tiền. Trước khi bạn chỉ trích, hãy chờ đợi. Trước khi bạn bỏ thuốc lá, hãy thử.
11. “Trying to get everyone to like you is a sign of mediocrity.”— Colin Powell
Cố gắng khiến mọi người thích bạn là một dấu hiệu của sự tầm thường.
12. “Most people can learn a lot more than they think they can. They sell themselves short without trying.”— Elon Musk
Hầu hết mọi người có thể học được nhiều hơn những gì họ nghĩ. Họ bán khống mình mà không cần cố gắng.
13. “What I’m trying to do is to maximise the probability of the future being better.”— Elon Musk
Điều tôi đang cố gắng làm là tối đa hóa xác suất để tương lai trở nên tốt đẹp hơn.
14. “Try not to resist the changes that come your way. Instead let life live through you. And do not worry that your life is turning upside down. How do you know that the side you are used to is better than the one to come?”— Rumi
Hãy cố gắng không chống lại những thay đổi xảy đến theo cách của bạn. Thay vào đó, hãy để cuộc sống sống qua bạn. Và đừng lo lắng rằng cuộc sống của bạn đang bị đảo lộn. Làm thế nào để bạn biết rằng bên bạn đã quen tốt hơn bên sắp tới?
15. “We will all fail in life, but nobody has to be a failure. Failing at a thing doesn’t make you a failure. You are only a failure when you quit trying.”— Joyce Meyer
Tất cả chúng ta đều sẽ thất bại trong cuộc sống, nhưng không ai phải là người thất bại. Thất bại trong một việc không làm cho bạn thất bại. Bạn chỉ là kẻ thất bại khi bạn bỏ cố gắng.
16. “I know fear is an obstacle for some people, but it is an illusion to me. Failure always made me try harder next time.”— Michael Jordan
Tôi biết sợ hãi là một trở ngại đối với một số người, nhưng đối với tôi nó chỉ là ảo tưởng. Thất bại luôn khiến lần sau tôi phải cố gắng hơn.
17. “You’ve got to start with the customer experience and work backwards to the technology. You can’t start with the technology and try to figure out where you’re going to sell it.”— Steve Jobs
Bạn phải bắt đầu với trải nghiệm khách hàng và làm việc ngược với công nghệ. Bạn không thể bắt đầu với công nghệ và cố gắng tìm ra nơi bạn sẽ bán nó.
18. “Until we have met the monsters in ourselves, we keep trying to slay them in the outer world. And we find that we cannot. For all darkness in the world stems from darkness in the heart. And it is there that we must do our work.”— Marianne Williamson
Cho đến khi chúng ta gặp được những con quái vật trong chính mình, chúng ta vẫn tiếp tục cố gắng giết chúng ở thế giới bên ngoài. Và chúng tôi thấy rằng chúng tôi không thể. Vì tất cả bóng tối trên thế giới đều bắt nguồn từ bóng tối trong tim. Và chính ở đó mà chúng ta phải thực hiện công việc của mình.
19. “Hurrying and delaying are alike ways of trying to resist the present.”— Alan Watts
Vội vàng và trì hoãn giống nhau là cách cố gắng chống lại hiện tại.
20. “Remember, don’t try to build the greatest wall that’s ever been built. Focus on laying a single, expertly-placed brick. Then keep doing that, every day.”— Will Smith
Hãy nhớ rằng, đừng cố xây bức tường vĩ đại nhất từng được xây dựng. Tập trung vào việc đặt một viên gạch duy nhất, được đặt một cách chuyên nghiệp. Sau đó, tiếp tục làm điều đó, mỗi ngày.
21. “Take the probability of loss times the amount of possible loss from the probability of gain times the amount of possible gain. That is what we’re trying to do. It’s imperfect, but that’s what it’s all about.”— Warren Buffett
Lấy xác suất tổn thất nhân với số tiền có thể bị tổn thất từ xác suất thu được nhân với số tiền có thể có được. Đó là những gì chúng tôi đang cố gắng làm. Nó không hoàn hảo, nhưng đó là tất cả những gì của nó.
22. “Breathe and don’t try to be perfect.”— Nicole Kidman
Hãy thở và đừng cố trở nên hoàn hảo.
23. “If you’re going to try, go all the way. Otherwise, don’t even start.”— Charles Bukowski
Nếu bạn định cố gắng, hãy đi hết con đường. Nếu không, thậm chí không bắt đầu.
24. “If you are going to try, go all the way or don’t even start. If you follow it you will be alive with the gods. It is the only good fight there is.”— Charles Bukowski
Nếu bạn định thử, hãy đi hết con đường hoặc thậm chí đừng bắt đầu. Nếu bạn làm theo nó, bạn sẽ được sống cùng với các vị thần. Đó là cuộc chiến tốt duy nhất ở đó.
25. “Life is about trying things to see if they work.”— Ray Bradbury
Cuộc sống là thử mọi thứ để xem chúng có hiệu quả không.
26. “The more you are like yourself, the less you are like anyone else which makes you unique. The problem with most people is that they spend their lives trying to emulate others and so we have lots of copies but few originals.”— Walt Disney
Bạn càng giống chính mình, bạn càng không giống bất kỳ ai khác, điều đó khiến bạn trở nên độc nhất vô nhị. Vấn đề với hầu hết mọi người là họ dành cả đời để cố gắng bắt chước người khác và vì vậy chúng ta có rất nhiều bản sao nhưng ít bản gốc.
27. “Just don’t give up trying to do what you really want to do.”— Ella Fitzgerald
Chỉ cần đừng từ bỏ việc cố gắng làm những gì bạn thực sự muốn làm.
28. “Don’t bother people for help without first trying to solve the problem yourself.”— Colin Powell
Đừng làm phiền mọi người để được giúp đỡ mà không cố gắng tự mình giải quyết vấn đề trước.
29. “I try to buy stock in businesses that are so wonderful that an idiot can run them. Because sooner or later, one will.”— Warren Buffett
Tôi cố gắng mua cổ phiếu ở những doanh nghiệp tuyệt vời đến nỗi một tên ngốc cũng có thể điều hành chúng. Bởi vì sớm hay muộn, một người sẽ.
30. “Don’t be afraid to fail. Be afraid not to try.”— Michael Jordan
Đừng sợ thất bại. Sợ gì mà không thử.
31. “All too often, the security of a mediocre present is more comfortable than the adventure of trying to be more in the future.”— Tony Robbins
Thông thường, sự an toàn của một hiện tại tầm thường dễ chịu hơn là cuộc phiêu lưu cố gắng trở nên nhiều hơn trong tương lai.
32. “Try to imagine what it will be like to go to sleep and never wake up. Now try to imagine what it was like to wake up having never gone to sleep.”— Alan Watts
Hãy thử tưởng tượng bạn sẽ như thế nào khi đi ngủ và không bao giờ thức dậy. Bây giờ hãy thử tưởng tượng cảm giác thức dậy mà chưa bao giờ đi ngủ sẽ như thế nào.
33. “Now I know who you are U got nothin’ on me, I see I should’ve known it from the start You can’t tell me lies Don’t even try cuz This is goodbye Goodbye.”— Demi Lovato
Bây giờ tôi biết bạn là ai.
34. “We are not an endangered species ourselves yet, but this is not for lack of trying.”— Douglas Adams
Bản thân chúng ta chưa phải là loài có nguy cơ tuyệt chủng, nhưng điều này không phải là do chúng ta thiếu cố gắng.
35. “Writers aren’t people exactly. Or, if they’re any good, they’re a whole lot of people trying so hard to be one person.”— F. Scott Fitzgerald
Chính xác là nhà văn không phải là người. Hoặc, nếu họ tốt, họ có rất nhiều người đang cố gắng rất nhiều để trở thành một người.
36. “Most people try to get rich by being cheap and the price for that is that you live cheap and there is so much money out there; why would you want to live cheap?”— Robert T. Kiyosaki
Hầu hết mọi người cố gắng làm giàu bằng cách rẻ và cái giá phải trả là bạn sống rẻ và có rất nhiều tiền ở ngoài kia; tại sao bạn muốn sống rẻ?
37. “We can do all things through Christ who strengthens us, but frankly we won’t if we’re too afraid to try.”— Beth Moore
Chúng ta có thể làm mọi điều nhờ Đấng Christ, Đấng củng cố chúng ta, nhưng thành thật mà nói, chúng ta sẽ không làm được nếu quá ngại thử.
38. “Here I am alive, and it’s not my fault, so I have to try and get by as best I can without hurting anybody until death takes over.”— Leo Tolstoy
Ở đây tôi vẫn còn sống, và đó không phải là lỗi của tôi, vì vậy tôi phải cố gắng làm tốt nhất có thể mà không làm tổn thương bất kỳ ai cho đến khi cái chết diễn ra.
39. “We should try to hold on to the Christmas spirit, not just one day a year, but all 365.”— Mary Martin
Chúng ta nên cố gắng giữ vững tinh thần Giáng sinh, không chỉ một ngày trong năm mà cả 365 ngày .
40. “Prosperity tries the fortunate, adversity the great.”— Rose Kennedy
Thuận lợi thử thành, nghịch cảnh thử lòng người.
Mọi sự cố gắng sẽ biến những cái không thể thành có thể, và việc học tiếng Anh cũng vậy, bạn cũng cần phải nỗ lực hết mình thì mới thành công được. Học qua những câu nói trên bằng tiếng Anh cũng là cách mà bạn học nghe học nói tiếng Anh một cách hiệu quả.
Trong cuộc sống, tình bạn hay tình yêu luôn là thứ tình cảm thiêng liêng và đáng được trân trọng. Từ trước tới nay chúng ta đã biết có rất nhiều những câu nói hay khác nhau, mỗi người đều có những thứ tình cảm riêng của mình, một tình cảm tốt và chân thành thì mấy ai gặp được những tình bạn đểu. Trong bài viết này Pantado sẽ giới thiệu về một số câu stt hay về tình bạn và tình yêu.
>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm
Status về tình bạn
- Best friend: one million memories, ten thousand inside jokes, one hundred shared secrets.
Bạn thân: một triệu kỷ niệm, một vạn câu chuyện cười bên trong, một trăm bí mật được chia sẻ.
- Friends knock on the door. Best friend walks into your house and starts eating.
Bạn bè gõ cửa. Người bạn thân nhất bước vào nhà bạn và bắt đầu ăn.
- Never let your best friend feel lonely… disturb him/her all the time.
Đừng bao giờ để bạn thân của bạn cảm thấy cô đơn… làm phiền anh ấy / cô ấy mọi lúc.
- Good friends are like Stars. You don’t always see them but you know they will be with you forever.
Những người bạn tốt giống như những Ngôi sao. Không phải lúc nào bạn cũng nhìn thấy chúng nhưng bạn biết chúng sẽ ở bên bạn mãi mãi.
- True friends are like burning stars; they shine brightest on the darkest nights.
Những người bạn chân chính giống như những ngôi sao đang cháy; chúng tỏa sáng nhất vào những đêm đen tối nhất.
- Friendship isn’t about whom you have known the longest. It’s about who came, and never left your side.
Tình bạn không phải là về người mà bạn đã biết lâu nhất. Đó là về người đã đến, và không bao giờ rời bỏ bạn.
- Dear best friend, I don’t know how to thank you but I’m lucky to have you in my life.
Bạn thân ơi, tớ không biết cảm ơn cậu như thế nào nhưng tớ thật may mắn khi có cậu trong đời.
- Best friends are the people you can do anything and nothing with and still have the best time.
Bạn thân là những người mà bạn có thể làm bất cứ điều gì, không cần gì và vẫn có khoảng thời gian vui vẻ nhất.
- True friends don’t judge each other. They judge other people together.
Bạn bè chân chính không phán xét nhau. Họ cùng nhau đánh giá những người khác.
- Best Friend makes the good times better and bad times easier.
Người Bạn Tốt Nhất làm cho thời điểm tốt đẹp hơn và thời điểm tồi tệ dễ dàng hơn.
- Finding friends with the same mental disorder: priceless!
Tìm bạn có cùng rối loạn tâm thần: vô giá!
- Friendship isn’t a big thing. It’s millions of small things.
Tình bạn không phải là một điều gì to tát. Đó là hàng triệu điều nhỏ nhặt.
- It’s not how many friends you can count, it’s how many of those you can count on.
Không phải là bạn có thể đếm được bao nhiêu người bạn, mà là bạn có thể tin tưởng vào bao nhiêu người trong số họ.
- Having those weird conversations with your best friend and thinking, if anyone heard us, we’d be in a mental hospital.
Có những cuộc trò chuyện kỳ cục với người bạn thân nhất của bạn và nghĩ, nếu ai đó nghe thấy chúng tôi, chúng tôi sẽ ở trong bệnh viện tâm thần.
- Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter, and live better.
Bạn thân là những người trong cuộc sống của bạn khiến bạn cười to hơn, cười rạng rỡ hơn và sống tốt hơn.
Status tình yêu bằng tiếng anh
- My real smile comes out when I am with you ♥
Nụ cười thực sự của em nở ra khi anh ở bên em ♥
- Life is not about who hurt you and broke you down. It’s about who was always there and who made you smile again
Cuộc sống không phải là ai làm tổn thương bạn và khiến bạn suy sụp. Đó là về người đã luôn ở đó và người đã khiến bạn mỉm cười trở lại
- Sometimes words are not enough.
Đôi lúc lời nói là không đủ.
- The beauty of true love is it accepts your flaws and withholds them beautifully.
Vẻ đẹp của tình yêu đích thực là nó chấp nhận những khuyết điểm của bạn và giữ chúng một cách đẹp đẽ.
- Love is the other name of respect, if you can’t respect your loved one, then you don’t deserve to be loved
Tình yêu là tên gọi khác của sự tôn trọng, nếu bạn không tôn trọng người mình yêu thì bạn không xứng đáng được yêu
- It’s nice when someone cares about you as much as you care about them.
Thật tuyệt khi ai đó quan tâm đến bạn nhiều như bạn quan tâm đến họ.
- Love is sweet when it’s new, but sweeter when it’s true.
Tình yêu là ngọt ngào khi nó mới, nhưng ngọt ngào hơn khi nó là sự thật.
- If you smile every time his name pops up on your screen. You’re in love.
Nếu bạn mỉm cười mỗi khi tên anh ấy hiển thị trên màn hình của bạn. Bạn đang yêu.
- Love is that holy medicine that can cure all your wounds.
Tình yêu là liều thuốc thánh có thể chữa khỏi mọi vết thương của bạn.
- Just seeing your smile makes me feel better inside.
Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của bạn thôi cũng khiến tôi cảm thấy dễ chịu hơn.
- Love + Trust + Honesty = Long Lasting Relationship.
Tình yêu + Sự tin cậy + Sự trung thực = Mối quan hệ lâu dài.
- I am trying not to think about you but it’s not working.
Tôi đang cố gắng không nghĩ về bạn nhưng nó không hiệu quả.
- Every GIRL deserves a boy who can change her LIFE, not only her relationship status.
Mọi CÔ GÁI đều xứng đáng có được một chàng trai có thể thay đổi CUỘC SỐNG của cô ấy, không chỉ tình trạng mối quan hệ của cô ấy.
- Because of you, I laugh a little louder, cry a lot less, and smile a lot more.
Vì anh, em cười to hơn một chút, khóc ít hơn nhiều và cười nhiều hơn.
- I can see the future, let me give you a clue, it’s ME + U.
Tôi có thể nhìn thấy tương lai, hãy để tôi cho bạn một manh mối, đó là TÔI + U.
Nếu thấy bài viết hay thì hãy chia sẻ với bạn bè cùng biết nhé, để họ có được những câu stt hay vê tình abnj và tình yêu nhé.
Việc cho các bé tiếp xúc với tiếng Anh từ sớm sẽ rất tốt cho việc học và cách phát âm của các bé. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra một số bài tập và đáp án để bạn có thể học cùng con mình tốt hơn.
>> Có thể bạn quan tâm; Học tiếng anh trực tuyến cho bé lớp 5
Task 1. Choose the correct answer.
1. What was the matter with him? He........ a toothache
A. to have
B. have
C. has
D. had
2. What subject is he......... now? Vietnamese.
A. to learn
B. learn
C. learning
D. learned
3............. did she go yesterday morning? She went to the bookshop.
A. What
B. Where
C. When
D. Why
4. Are you free........ the evening? Yes, I am.
A. in
B. on
C. at
D. to
5. She is going to......... television tonight.
A. sing
B. play
C. stay
D. watch
6............. is that ? It's my teacher.
A. What
B. Who
C. Where
D. How
7. Does she like sandwiches ?......................
A Yes, she do
B. Yes, she is
C. Yes, she does
D. Yes, she like
8. This is Mai.............. mother is a doctor.
A his
B. she
C. her
D. his
9. She............. a banana.
A. wants
B. want
C. to want
D. wantes
10. What is it ? It is................
A. eraser
B. an eraser
C. erasers
D. a eraser
11. He is................... Vietnam
A. from
B. on
C. in
D. at
12............. is that ? It's my teacher.
A. What
B. Who
C. Where
D. How
13. Does she like sandwiches ?......................
A Yes, she do
B. Yes, she is
C. Yes, she does
D. Yes, she like
14. This is Mai.............. mother is a doctor.
A his
B. she
C. her
D. his
15. She............. a banana.
A. wants
B. want
C. to want
D. wantes
16. What is it ? It is................
A. eraser
B. an eraser
C. eraers
D. a eraser
17. He is................... Vietnam
A. from
B. on
B. in
D. at
18. It is not hot............ the winter.
A. on
B. in
C. at
D. under
19. I don't like Maths...............it is difficult.
A. and
B. but
C. so
D. because
20. What's the matter............you?
A. in
B. with
C. on
D. of
21. Do you like English? Yes,I..........
A. do
B. am
C. like
D. don't
22. He often..................to school in the morning
A. gos
B. going
C. goes
D. to go
23. They are from...................................
A. Singapore
B. Vietnamese
C. English
D. American
24. His birthday is........................ June 1st.
A. at
B. on
C. in
D. about
25. A........... works in a hospital.
A. Teacher
B. worker
C. Nurse
D. farmer
26. I.......................... reading a book about Santa Claus.
A. can
B. do
C. am
D. are
27............................... you like to play hide and seek with me?
A. Would
B. Could
C. Do
D. If
28. Did you.................................. teacher's Day last month?
A. celebrated
B. celebrating
C. celebrate
D. celebrater
29. Does he........................ a sore-throat?
A. has
B. had
C. have
D. having
30. We went to the cinema....................................
A. today
B. yesterday
C. tomorrow
D. next Sunday
31. A housewife often does........................................
A. homework
B. Housework
C. hardwork
D. exercises
32. It's hot in Summer,..................... ?
A. is it
B. isn't it
C. do it
D. does it
33....... your birthday? It's in May.
A. What's
B. When's
C. It's
D. Where's
34. Would you like..... milk? No, thanks
A. an
B. a
C. some
D. one
35. Can you swim, Mai?No,......
A. I can
B. I can't
C. he can
D. he can't
36. What's time is it? It's seven- fifty- five.
A. 7. 55
B. 7.15
C. 7. 25
D. 7. 45
37. What..... does Peter study at school? - He has Maths, English, Art....
A. objects
B. subjects
C. food
D. drink
38. Why do you like Music? Because I like......
A. to read
B. to draw
C. to write
D. to sing
39. What's the matter......................... you?
A. for
B. to
C. with
D. on
40. I have...................... cough.
A. the
B. a
C. an
D. any
Task 2. Write one word to complete the sentence:
1. What ‘s the ………………..with you?
2. How …………………… subjects do you have today?
3. My mother …………….…..in factories.
4. Where …………….…you go next weekend?
5. My friends …………………… badminton in their free time.
6. I often ………….……up early in the morning.
7. She ……………..…. go to the dentist.
8. ………………..….you join the funfair last Sunday?
9. What …………….… do you go to school?
10. I like ………………. the piano.
>> Xem thêm: Đề cương ôn thi tiếng anh học kỳ II lớp 3 (Có đáp án)
Read and Circle the odd one out.
1. A. beach B. sea C. great D. read
2. A. study B. fun C. busy D. Sunday
3. A. pretty B. centre C. went D. else
4. A. twice B. birthday C. seaside D. quiet
Read and Circle the odd one out.
1. A. take B. late C. table D. fall
2. A. music B. hundred C. summer D. bus
3. A. weather B. season C. wear D. breakfast
4. A. love B. cold C.no D.so
Read and circle the correct answer.
1. What............ he like? - He likes oranges.
A. is
B. does
C. are
D. do
2. She ………. swimming.
A. is
B. are
C. am
D. can
3. He ……… a hamburger.
A. want
B. like
C. wants
D. have
4. She …….. a tissue in his bag.
A. have
B. want
C. like
D. has
5. Her sister is out when he calls.
a. not at home
b. not busy
c. late
6. I will invite all of my friends .......... my birthday party.
a. to
b. Ø
c. come
7. .......... you be free to morrow?
a. Will
b. Are
c. Have
8. The book is open in front .......... her on the desk .
a. of
b. to
c . with .
9. ........lessons do you have today? – We have four lessons.
a. How far
b. How much
c. How many
d. What time
Read and tick True or False.
My name is Le, and this is my friend Nga. In my free time I often go to a bookstore because I love reading. I want to be good at Literature because I would like to be a writer. Nga doesn’t like reading. She plays sports in the gym in her free time because she would like to be strong. Sometimes, in the evening, Nga and I go shopping together. Nga often buys sports clothes. I often buy books. Nga and I like different things but we are best friends.
1. Le and Nga are sisters.
2. Le loves books, and she wants to be good at Literature.
3. Her dream is to become a writer.
4. Nga loves reading, too.
5. Nga doesn’t make friends with Le because they like different things.
****Đáp án*****
Task 1. Choose the correct answer.
1. D 2. C 3. A 4. A 5. D 6. B 7. C 8. C 9. A 10. B
11. A 12. B 13. C 14. C 15. A 16. B 17. A 18. B 19. D 20. B
21. A 22. C 23. C 24. B 25. C 26. C 27. A 28. C 29. C 30. B
31. B 32. B 33. B 34. C 35. B 36. A 37. B 38. D 39. C 40. B
Task 2. Write one word to complete the sentence:
1. What ‘s the ………matter……..with you?
2. How ………many…………… subjects do you have today?
3. My mother …………works….…..in factories.
4. Where …………will….…you go next weekend?
5. My friends …………play………… badminton in their free time.
6. I often ………get….……up early in the morning.
7. She …………doesn't/ does not…..…. go to the dentist.
8. …………Did……..….you join the funfair last Sunday?
9. What ………time…….… do you go to school?
10. I like ………playing………. the piano.
Read and Circle the odd one out.
1 - C; 2 - C; 3 - A; 4 - B;
Read and Circle the odd one out.
1 - D; 2 - A; 3 - B; 4 - A;
Read and circle the correct answer.
1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - D; 5 - a;
6 - a; 7 - a; 8 - a; 9 - c;
Read and tick True or False.
1 - False; 2 - True; 3 - True; 4 - False; 5 - False;
Nguồn: vndoc.com
>> Tham khảo: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 năm 2024 (Có đáp án)
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Tuy rằng trong một tuần với bảy ngày không quá dài và phức tạp, nhưng nó cũng khiến cho nhiều người bị nhầm. Các Thứ trong tiếng Anh cũng có thể viết tắt có cách phát âm khác nhau. Do vậy, trong bài viết này Pantado sẽ giới thiệu đến các bạn một vài thông tin về các thứ trong tuần bằng tiếng Anh.
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online với người nước ngoài
Phiên âm và từ viết tắt các Thứ trong tiếng Anh
Thứ trong Tiếng Việt |
Thứ trong Tiếng Anh |
Phiên âm |
Viết tắt |
Thứ 2 |
Monday |
/ˈmʌn.deɪ/ |
Mon |
Thứ 3 |
Tuesday |
/ˈtʃuːz.deɪ/ |
Tue |
Thứ 4 |
Wednesday |
/ˈwenz.deɪ/ |
Wed |
Thứ 5 |
Thursday |
/ˈθɜːz.deɪ/ |
Thur |
Thứ 6 |
Friday |
/ˈfraɪ.deɪ/ |
Fri |
Thứ 7 |
Saturday |
/ˈsæt.ə.deɪ/ |
Sat |
Chủ nhật |
Sunday |
/ˈsʌn.deɪ/ |
Sun |
Cách đọc các thứ trong tiếng Anh
Về cách đọc các thứ trong tiếng Anh cũng khá là đơn giản.
Thứ trong Tiếng Anh |
Phiên âm |
Monday |
/ˈmʌn.deɪ/ |
Tuesday |
/ˈtʃuːz.deɪ/ |
Wednesday |
/ˈwenz.deɪ/ |
Thursday |
/ˈθɜːz.deɪ/ |
Friday |
/ˈfraɪ.deɪ/ |
Saturday |
/ˈsæt.ə.deɪ/ |
Sunday |
/ˈsʌn.deɪ/ |
Các đọc thú vị các Thứ trong tiếng Anh
Có rất nhiều cách vui để bạn đọc, cách mà chúng ta thường sử dụng nhiều nhất đó là chúng ta đọc theo phiên âm của tiếng Việt như:
- Monday – ‘Mâm đây’
- Tuesday – ‘Tiêu đây’
- Wednesday – ‘Thớt đây’
- Friday – ‘Phở đây’
- Saturday – ‘Sét đây’
- Sunday – ‘Xoăn đây’
Đây chỉ là cách vui đế chúng ta dễ nhớ hơn về các thứ mà thôi, còn bạn học thì hãy đọc thật nghiêm đúng với phiên âm của nó để chúng ta luyện được cách đọc của mình trong tiếng Anh tốt hơn.
Cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, thứ thường được kết hợp với giới từ ‘on’, như sau:
- on Monday: vào thứ Hai
- on Tuesday: vào thứ Ba
- on Wednesday: vào thứ Tư
- on Thursday: vào thứ Năm
- on Friday: vào thứ Sáu
- on Saturday: vào thứ Bảy
- on Sunday: vào Chủ Nhật
Ngoài ra, các thứ cũng có thể đi cùng với từ ‘every’ (mỗi)
- every Mondays: thứ Hai hàng tuần
- every Tuesdays: thứ Ba hàng tuần
- every Wednesdays: thứ Tư hàng tuần
- every Thursdays: thứ Năm hàng tuần
- every Fridays: thứ Sáu hàng tuần
- every Saturdays: thứ Bảy hàng tuần
- every Sundays: Chủ Nhật hàng tuần
Cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
Để viết được thứ ngày tháng năm trong tiếng anh chúng ta sẽ có 2 cách viết khác nhau, đó là:
Day – Month – Date – Year
Nghĩa là tháng sẽ viết trước ngày và có sử dụng dấu phẩy để ngăn cách sau thứ và ngày.
Ví dụ:
- Thứ 5, ngày 24 tháng 12 năm 2021 đây là các đọc
- Thursday, December 24th, 2021
Cách 2:
Date – Month – Day – Year
Ngày sẽ viết trước tháng và có dấu phẩy để ngăn cách thứ.
Ví dụ:
Thứ Năm, 24 tháng 12 2010
Thursday December the Twenty-fourth two thousand and ten or two twenty-ten
Ý nghĩa của các các ngày trong tuần
Có thể bạn giao tiếp tiếng Anh rất tốt, nhưng về ý nghĩa của các thứ trong tuần bạn đã hiểu về nó chưa. Có rất nhiều người không để ý tới điểm này, vậy thì xem qua về các ý nghĩa của các thứ trong tuần dưới đây nhé.
Thứ trong Tiếng Anh |
Ý nghĩa |
Monday |
Ngày mặt trăng (cách chuyển của tiếng Anh cổ) |
Tuesday |
Tên của vị thần chiến tranh |
Wednesday |
Tên của vị thần Mercury |
Thursday |
Tên gọi khác của thần sấm sét Jupiter |
Friday |
Tên của vị nữ thần Venus |
Saturday |
Tên của vị thần La Mã thường chuyên về nông nghiệp |
Sunday |
Tên của vị thần mặt trời |
Những cụm từ liên quan đến Thứ, ngày trong tiếng Anh
- Days of the week: các ngày trong tuần (thường là từ thứ Hai đến Chủ nhật)
- Weekdays: ngày trong tuần (chủ yếu là thứ Hai đến thứ Sáu)
- Weekend: ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật)
- A week tomorrow: ngày mai là được 1 tuần
Một số câu hỏi về các Thứ trong tiếng Anh
- What day is it? – Hôm này là thứ mấy vậy?
- What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?
Trả lời
It is + <thứ>
A: What day is it today?
B: It’s Tuesday.
(A: Hôm nay là thứ mấy thế?
B: Thứ ba.)
Trên đây là cách viết tắt các thứ trong tiếng Anh mà bạn nên biết để trong việc học và giao tiếp tiếng Anh của mình được tốt hơn, và tự nhiên hơn như người bản xứ. Chúc các bạn thành công trong việc chinh phục tiếng Anh.
Chắc hẳn các bậc phụ huynh đã không còn xa lạ trong việc cho trẻ học tiếng Anh qua các bài hát. Với phương pháp này vừa giúp các bé vui chơi lại vừa học hỏi các phát âm tiếng Anh một cách vui nhất. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về những bài hát tiếng Anh hay nhất mọi thời đại dành cho các bé.
>>Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé
1. Baby Shark – Pinkfong
Đây là một bài hầu như đứa trẻ nào cũng được nghe, với một giai điệu vui nhộn, dễ thương, những câu từ đơn giản và dễ dàng hát theo, nên đây chính là bài hát yêu thích của các bé. Và hơn hết là bài này thu hút lượt xem nhiều nhất trên Youtube trên toàn thế giới không chỉ riêng với trẻ em.
2. The Finger Family - Muffin Songs
Đây cũng là ca khúc được rất nhiều bạn nhỏ yêu thích, sự vui nhộn rộn ràng sẽ giúp các bé vừa được vui chơi lại được học thêm ngôn ngữ tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.
3. Five Little Soidier
Với giai điệu vui vẻ nhẹ nhàng, hình ảnh ngộ nghĩnh khiến cho các bé chăm chú hơn và nhún nhảy theo giai điệu. Không chỉ học tiếng Anh mà nó khiến các bé không nhàm chán trong điệu nhạc.
4. Jonhny Jonhny - LooLoo Kids
Đây là bài hát rất tốt cho những bé trong tuổi tập đi, tập nói. Hình ảnh thì sinh động lại có câu từ đơn giản nên các bé rất dễ học thuộc. Với những giai điệu vui nhộn này sẽ giúp các bé trở nên dí dỏm hơn và nhanh nhạnh hơn.
5. Do You Like Broccoli Ice Cream - Super Simple Songs
Đây chính là một chuôi các bài hát hay nhất trên kênh Super Simple Songs. Trong đây các video được thể hiện một cách vui nhộn, sinh động nên rất thu hút các bé. Trong video các bé sẽ được biết về các đồ vật trong cuộc sống và được học tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.
6. Alphabet Song - Chuchu TV
Đây là bài hát có giai điệu vui nhộn và dành cho các bé ở độ tuổi mẫu giáo, các bé có thể nhún nhảy và theo video với âm thanh vui nhộn và sinh động.
Trong bài hát các bé còn được làm quen với các bange chữ cái ngay từ khi tập nói. Đo đó, bài hát sẽ giúp bé học tốt tiếng Anh hơn, không chỉ biết về từ vựng tiếng Anh mà các bé con thuộc luôn chữ cái tiếng Việt.
>> Có thể bạn quan tâm: Phương pháp học tiếng anh hiệu quả cho trẻ
7. Five Little Ducks-Raffi
Cũng giống như các bài hát thiếu nhi khác, bài hát có nhiều lượt xem nhất youtube với các hình ảnh sinh động và giai điệu vui vẻ từ giai điệu, các bé vừa hát vừa nhảy theo lại tiếp xúc với ngôn từ tiếng Anh tự nhiên nhất.
8. TwinkleTwinkle Little Star- Super Simple Songs
Với những ca từ đơn giản, giai điệu nhẹ nhàng du dương và các hình ảnh trong video rất dễ thương nên bài hát chắc chắn là sự lựa chọn tốt cho các bé.
9. Old Mac Donald Had A Farm-Super Simple Songs
Đây cũng là bài hát được rất nhiều bạn nhỏ thích bởi giai điệu vui tươi, nhí nhảnh cùng với đó là những hình ảnh thứ vị hài hước, cuốn hút các bé, lời bài hát đơn giản nên các bé có thể hát theo, làm quen với tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.
10. The seasons of the year
Với hình ảnh vui nhộn âm thanh rộn rã bắt tai nên khiến các bé say mê theo bài hát và hát theo. Trong bài hát các bé sẽ làm quen được với các từ đơn giản về 4 mùa trong năm và các số từ đếm.
11. Bingo song
Với lời bài hát đơn giản cùng với hình ảnh vui nhộn chắc chắn đây là bài hát yêu thích cho các bé, không chỉ được nghe nhạc, nhún nhảy theo nhạc mà các bé còn được học các từ tiếng Anh một dc cách đơn giản thích thú nhất.
12. Head Shouders Knees and Toes
Bài hát với các hình ảnh sẽ giúp các bé làm quen với các bộ phận của cơ thể con người. Các bé có thể bắt hước làm theo các nhân vật trong video vừa học theo giai điệu bài hát.
13. If You Are Happy
TRong bài hát này các bé sẽ biết được về các trạng thái của con người từ vui vẻ, tức giận, lo lắng, buồn ngủ...Lời bài hát đơn giản rất dễ nhớ cùng với các hành động các bé làm theo video nên các bé sẽ rất dễ thuộc và tiếp cận với tiếng Anh.
14. Rain, rain, go Away
Hình ảnh quen thuộc về chiếc ô trong trời mưa nên các bé sẽ làm quen với thời tiết bên ngoài của cuộc sống.
15. Jingle Bells
Đây là bài hát rất quen thuộc với các bé thiếu nhi trên thế giới vào mỗi dịp giáng sinh. Không chỉ riêng trẻ nhỏ mới thích mà người lớn cũng yêu thích bài hát này.
Ca từ dễ nghe sôi động, nhí nhảnh, nhanh nhớ, nên nếu các mẹ muốn bé làm quen với tiếng Anh thì chắc chắn không thể thiếu bài hát này.
16. Hello song
Đây là bài hát về chủ đề chào hỏi khi gặp người đối diện, và nó câu đầu tiên để các bé nói xin chào. Bài hát không giúp các bé làm quen tiếng Anh mà còn giúp cho các bé có thói quen chào người lớn trước khi người lớn chào. Với ca từ đơn giản nên các bé sẽ nhớ rất nhanh.
17. Goodbye song
Đây là bài hát về chủ đề chào tạm biệt mỗi khi chia tay một ai đó. Cũng như bài hello song, bài hát goodbye song cũng dễ dàng thuộc nhanh, và hiểu hơn về cách chào hỏi và tạm biệt đối với người nào đó.
18. Happy Birthday
Bài hát này rất quen thuộc kể cả trẻ em hay là người lớn, với ca từ đơn giản dễ nhớ nên các bé dễ dàng hát theo. Với lời bài hát dễ thương vui nhộn nên bài hát này không thể bỏ qua được khi cho các bé làm quen với tiếng Anh.
19. The number song
Đây là bài hát nói về các con số nên rất tốt khi cho các bé nghe và xem video bài hát này. Với giai điệu vui tươi cùng với các con số được lặp lại vui nhộn nên chắc chắn làm các bé thích thú.
20. You are my sunshine
Giai điệu nhẹ sâu lắng nói về tình yêu thương của cha mẹ tới con yêu. Đây cũng là một trong những bài hát được các bé yêu thích nhất vì nó rất dễ hát.
Trên đây là toàn bộ 20 bài hát thiếu nhi được yêu thích nhất và dễ hát nhất. Hy vọng qua list bài hát này các bậc phụ huynh sẽ lựa chọn bài hát phù hợp cho con va giúp con tiếp cận với tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.
>> Tham khảo: Khóa học tiếng anh online 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Việc sử dụng các tài khoản mạng xã hội hiện nay đã trở nên phổ biến - dù cho mục đích cá nhân hay nghề nghiệp. Dưới đây là 7 sai lầm phổ biến mà chúng ta cần ngừng thực hiện trên các bài đăng trên mạng xã hội để có tác động tốt hơn đến khán giả.
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài
Phương tiện truyền thông xã hội đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta và có rất nhiều nơi để lựa chọn nơi bạn muốn thể hiện ý kiến của mình cho dù đó là vì động cơ cá nhân hay nghề nghiệp. Cho dù bạn đang đăng bài trên Facebook, Instagram, Twitter, Pinterest hay ở một nơi nào khác, đã đến lúc chúng ta ngừng sử dụng ngôn ngữ, ngữ pháp và biểu tượng cảm xúc trên mạng xã hội của mình một cách nghiêm túc hơn một chút và ngừng mắc những lỗi ngớ ngẩn.
Các bài đăng trên mạng xã hội có lỗi ngữ pháp và ngôn ngữ có thể là một yếu tố gây khó khăn cho độc giả của bạn. Trong tài khoản chuyên nghiệp, nó làm cho bạn trông kém lão luyện, trong khi trong tài khoản cá nhân, nó sẽ tạo ra tác động xấu đến độc giả của bạn ngay cả khi họ chọn bỏ qua lỗi lầm.
Dưới đây là 7 lỗi ngữ pháp phổ biến mà chúng ta cần ngừng mắc phải trong các bài đăng trên mạng xã hội của mình:
1. Their, they’re, there
Ba từ này thường bị nhầm lẫn trên các bài đăng trên mạng xã hội.
- 'Their (Của họ)' biểu thị quyền sở hữu hoặc trường hợp chiếm hữu.
- 'There (họ)' đề cập đến một vị trí.
Ví dụ.
Their books are kept there.
Sách của họ được giữ ở đó.
- 'They’re (Họ đang)' là sự co lại của 'they are'. Dấu nháy đơn thay thế cho chữ cái 'a'.
Ví dụ.
They’re on their way to my house.
Họ đang trên đường đến nhà tôi.
2. Your vs you’re
Đây là một lỗi ngữ pháp phổ biến xảy ra ở khắp mọi nơi chứ không chỉ trên phương tiện truyền thông xã hội.
- 'Your (Của bạn)' biểu thị thuộc về bạn.
Ví dụ.
Your books are with me.
Sách của bạn ở với tôi.
- 'You’re (Bạn)' là sự co lại của 'you are'. Dấu nháy đơn thay thế cho chữ cái 'a'.
Ví dụ.
You’re an amazing person.
Bạn là một người tuyệt vời.
3. Its với it’s
Đây lại là một lỗi ngữ pháp rất phổ biến trên các bài đăng trên mạng xã hội.
- 'Its' được dùng để biểu thị trường hợp chiếm hữu ở ngôi thứ ba. Các từ sở hữu của người thứ ba khác là của anh ấy, cô ấy, của họ, v.v.
Ví dụ.
The baby lay on its front.
Đứa bé nằm nghiêng.
- ' it’s (Nó)' là sự co lại của 'it is'. Dấu nháy đơn thay thế cho chữ cái 'i'.
Ví dụ.
It’s a sunny day today.
Hôm nay là một ngày nắng đẹp.
4. Two, to and too
Bạn thường có thể thấy lỗi ngữ pháp ngớ ngẩn này trong các bài đăng trên mạng xã hội, nơi mọi người trở nên nhầm lẫn giữa ba lỗi.
- Two: Một số
Ví dụ.
I have two books with right now.
Tôi có hai cuốn sách với ngay bây giờ.
- To: Từ này có một số cách sử dụng. Nó có thể biểu thị hướng chuyển động, hoặc có thể được sử dụng cùng với dạng cơ sở hoặc một động từ, hoặc có thể được sử dụng để biểu thị hành động đóng cửa.
Ví dụ.
I will be going to the market today.
Tôi sẽ đi chợ hôm nay.
- Too: Điều này có nghĩa là 'also (cũng)'.
Ví dụ.
My sister wanted to come along too.
Em gái tôi cũng muốn đi cùng.
5. Sử dụng biểu tượng cảm xúc Wong
Ngoài những lỗi ngữ pháp phổ biến, việc sử dụng sai biểu tượng cảm xúc là một cách khác bạn đang để lại tác động tiêu cực đến khán giả của mình.
Để biểu thị nỗi buồn, người ta thường sử dụng biểu tượng cảm xúc đổ mồ hôi với một giọt mồ hôi ở bên cạnh thay vì biểu tượng cảm xúc khóc với một giọt nước mắt đơn lẻ. Điều này có thể thay đổi hoàn toàn ngữ cảnh của những gì bạn đang nói.
Một cách khác mà biểu tượng cảm xúc được sử dụng sai là sử dụng chúng thay vì từ ngữ.
Ví dụ.
It is better to write ‘I love you!
Tốt hơn là viết 'Tôi yêu bạn!
6. Sử dụng các biểu mẫu ngắn
Ngôn ngữ SMS hiện không còn phong cách nữa.
Vì vậy, nếu bạn đang viết 'gr8' cho 'great (tuyệt vời)' và thường xuyên sử dụng 'LOL', 'ROFL', 'LMAO' và các từ co thời thượng khác, thì đã đến lúc giảm bớt nó.
7. Affect và effect
Có quá nhiều người nhầm lẫn giữa hai dạng của từ này và đây là một lỗi ngữ pháp rất phổ biến trong các bài đăng trên mạng xã hội.
- Affect: Đây là dạng động từ.
Ví dụ.
The bad weather is affecting my mood.
Thời tiết xấu đang ảnh hưởng đến tâm trạng của tôi.
- Effect (Tác dụng): Đây là dạng danh từ.
Ví dụ.
The weather creates a negative effect on my mood.
Thời tiết tạo ra ảnh hưởng tiêu cực đến tâm trạng của tôi.
Chúng tôi hy vọng những mẹo đơn giản này có thể làm cho các bài đăng trên mạng xã hội của bạn tốt hơn và không có lỗi!
Tiếp tục tăng cường sự phát triển của trẻ bằng cách khuyến khích và hướng dẫn trẻ học 5 kỹ năng vận động tốt nhất. Trong bài đăng ngày hôm nay, tôi sẽ phân tích kỹ năng vận động tinh chính xác là gì cùng với các hoạt động bạn có thể đưa chúng vào thói quen hàng ngày của bé để chúng có thể tiếp tục phát triển.
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé
Điều hướng sự phát triển của em bé của bạn có thể rất khó hiểu.
Kỹ năng vận động tinh, kỹ năng vận động thô, phát triển tình cảm-xã hội, và rất nhiều từ nữa được ném vào mẹ. Chúng tôi chỉ muốn con cái chúng tôi lớn lên và phát triển trong một môi trường an toàn và yêu thương!
Đó là lý do tại sao biết cách giúp bé phát triển các kỹ năng vận động tinh là điều vô cùng cần thiết.
Để làm như vậy, tôi đã đi trước và tổng hợp nguồn tài liệu hữu ích này để hỗ trợ và hướng dẫn bạn phát triển các kỹ năng vận động tốt của bé và giúp bạn hỗ trợ sự phát triển của trẻ.
Kỹ năng fine motor skills là gì?
Fine motor skills là kỹ năng vận động tinh liên quan đến các nhóm cơ nhỏ ở bàn tay, cổ tay và ngón tay.
Sự phát triển kỹ năng này bắt đầu khi trẻ vẫn còn là trẻ sơ sinh với phản xạ cầm nắm và tiếp tục cho đến tuổi đi học với các kỹ năng như sử dụng bút chì để viết và kéo.
Khi cơ và xương của chúng phát triển, các kỹ năng của chúng sẽ tiếp tục được cải thiện và trở nên phức tạp hơn.
Các kỹ năng vận động tinh phức tạp hơn và cần sự tập trung hơn nhiều so với các kỹ năng vận động thô.
Kỹ năng vận động thô liên quan nhiều hơn đến các nhóm cơ lớn như cơ lõi, cơ chân và cơ cánh tay. Nó cũng có thể bao gồm sự khéo léo của đôi chân giúp bạn chạy, đi bộ, leo trèo và hỗ trợ các kỹ năng vận động tốt.
5 kỹ năng fine motor skills là gì?
Có năm kỹ năng vận động tinh quan trọng mà bé sẽ phát triển, bao gồm:
- Nắm bắt phản xạ
- Nắm lấy gọng kiềm
- Vật thể xoắn
- Kỹ năng Viết tay / Kéo
- Sử dụng Đồ dùng Ăn uống
Đây không phải là tất cả các kỹ năng vận động, mà là năm kỹ năng cần thiết cho sự phát triển của con bạn.
1. Nắm bắt phản xạ
Đây là kỹ năng vận động tinh đầu tiên mà bé có. Đó là một phản xạ, vì vậy em bé của bạn đã bắt đầu phát triển nó từ khi mới sinh ra.
Nếu bạn đặt ngón tay của bạn vào tay trẻ, trẻ sẽ quấn các ngón tay của bạn quanh bạn và siết chặt hoặc thậm chí kẹp chặt.
Lời khuyên: Bạn nên nói chuyện với bác sĩ nếu bạn nhận thấy bé không thể bóp ngón tay của bạn tốt. Điều này có thể cho thấy họ có trương lực cơ thấp và cần được can thiệp sớm.
2. Nắm lấy gọng kiềm
Khi bé từ 4 đến 6 tháng tuổi, bé sẽ phát triển khả năng nhặt đồ bằng ngón cái và ngón trỏ trong việc cầm nắm.
Khi con bạn bắt đầu ăn thức ăn trên bàn, những miếng cắn nhỏ như hạt gạo và hạt gạo sẽ giúp bé tập cầm nắm một cách an toàn.
3. Vật thể xoắn
Có thể vặn nắm cửa hoặc vặn và tắt nắp là một loại kỹ năng vận động tốt khác cần được luyện tập.
Rửa những chai parmesan cũ và chai nhựa đựng gia vị để con bạn chơi và luyện tập là một cách thú vị để con bạn hình thành những cơ bắp và sự khéo léo đó.
4. Kỹ năng Viết tay và Kéo
Sử dụng kéo an toàn cho trẻ mới biết đi / trẻ mẫu giáo và rèn luyện kỹ năng viết tay là những phần quan trọng của sự phát triển kỹ năng vận động tinh.
Kỹ năng viết tay bắt đầu với việc viết nguệch ngoạc, sau đó từ từ chuyển sang tạo hình cho đến khi con bạn có thể tạo ra các chữ cái.
Kỹ năng dùng kéo không thực sự bắt đầu từ một chiếc kéo - bạn nên bắt đầu với việc trẻ xé các mảnh giấy.
Sau đó, để con bạn tạo những đoạn ngắn nhỏ bằng một chiếc kéo an toàn, rồi cắt những đường thẳng cho đến khi chúng có thể cắt những hình dạng và đường cong phức tạp.
5. Sử dụng Đồ dùng Ăn uống
Có thể sử dụng nĩa, thìa và dao để tự xúc thức ăn là một phần của việc phát triển các kỹ năng vận động tinh.
Trẻ nên bắt đầu sử dụng thìa trong năm đầu tiên và đến 14-16 tháng tuổi, trẻ có thể tiến tới sử dụng nĩa.
Khi hầu hết trẻ lên hai tuổi, chúng sẽ có thể dùng dao cắt bơ để cắt những thứ nhỏ trên đĩa ăn của mình.
Cảnh báo công bằng: Sẽ có một đống lộn xộn trên đĩa và quần áo của họ cho đến khi họ xử lý tốt hơn. Vì vậy, hãy chuẩn bị!
Các hoạt động kỹ năng vận động tinh cho trẻ mới biết đi
Nếu bạn muốn giúp con mình phát triển các kỹ năng vận động tinh của chúng, đây là một số hoạt động để bắt đầu đưa vào lịch trình hàng tuần của bạn:
-
Thực phẩm ngón tay để hoàn thiện cái nắm của kìm kẹp
Cách tốt nhất mà trẻ sơ sinh có thể sử dụng kìm kẹp là tự xúc thức ăn cho chính mình. Hãy thử những món như ngũ cốc gạo, bánh phồng, và thậm chí là những miếng trái cây và rau cắt nhỏ.
Ngay cả khi lịch trình của bạn quá bận rộn, bạn có thể lén tham gia thực hành kỹ năng phát triển vận động tinh trong giờ ăn / bữa phụ.
-
Nước chơi để bán phá giá
Cho dù đó là ở bàn uống nước hay trong bồn tắm, trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi thích đổ đầy cốc và xô nhỏ và đổ chúng ra ngoài.
Nó chỉ ra rằng đây là một hoạt động kỹ năng vận động tốt!
Thêm những thứ đơn giản như cốc đo lường hoặc xô nhựa đồ chơi nhỏ và tách trà vào thời gian tắm sẽ cho phép bé thực hành những kỹ năng này một cách dễ dàng.
-
Giấy xé
Dùng tay để xé giấy là một công cụ xây dựng cơ bắp tuyệt vời, và nó là bước đệm cho kỹ năng cắt kéo.
Giấy xây dựng là tốt nhất cho trẻ mới biết đi của bạn vì nó khá dễ rách và quá mềm để gây ra vết cắt trên giấy.
Để làm được điều này, hãy cùng trẻ làm mẫu về việc xé nhỏ giấy để trẻ có thể tự mình thử. Sau khi bạn có một loạt hoa giấy xây dựng có màu sắc khác nhau, bạn có thể sử dụng chúng để tạo ra tác phẩm nghệ thuật khảm thú vị cho trẻ bằng cách dán chúng xuống!
-
Tô màu với bút chì màu
Bàn tay nhỏ bé làm tốt hơn với các đồ vật lớn hơn là với các đồ vật nhỏ hơn. Hỗ trợ kỹ năng viết mới chớm nở của con bạn bằng cách cung cấp những cây bút chì màu béo và dai.
Chúng tôi yêu thích những cây bút chì màu không độc hại. Bút chì màu dày hơn sẽ tốt hơn nhiều so với một gói bút chì màu thông thường cho bàn tay nhỏ vì nó giúp trẻ cầm nắm tốt hơn.
Khi bé bắt đầu nguệch ngoạc và vẽ, bạn có thể sử dụng một miếng băng dính để đảm bảo giấy không di chuyển để bé có thể có thời gian tô màu ít thất vọng.
Khi con bạn thành thạo việc viết nguệch ngoạc, bạn có thể bắt đầu chỉ cho chúng cách sao chép các hình dạng như hình tròn và hình bầu dục. Sau đó, chuyển sang các hình có các cạnh như hình vuông và hình tam giác.
-
Khối xếp chồng
Bắt đầu từ khoảng 6 tháng tuổi, bé sẽ thích thú với việc xếp các khối. Đây là một hoạt động tuyệt vời không chỉ cho các kỹ năng vận động tinh mà còn cả sự phối hợp giữa tay và mắt! Một chiếc nhẫn xếp chồng là một yêu thích vượt thời gian nhưng những chiếc cốc xếp chồng cũng rất tuyệt vời.
Trong vài tháng tới, con bạn sẽ bắt đầu xếp chồng nhiều khối hơn và đều hơn. Tôi khuyên bạn nên sắp xếp thời gian để chơi cùng với trẻ và ngồi xuống để xây một tòa tháp nhỏ. Các tháp xếp chồng lên nhau với nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau cũng khuyến khích việc học các khái niệm này.
Đừng quên phần hay nhất: đánh sập tòa tháp!
-
Vẽ bằng ngón tay
Chỉ cho con bạn cách vẽ ngón tay để kéo kéo hai nhiệm vụ là thực hành kỹ năng vận động tinh và hoạt động giác quan.
Lúc đầu, vẽ tranh bằng ngón tay có thể chỉ là di chuyển các mảnh kem đánh màu xung quanh trên mặt bàn ghế cao của họ. Bạn cũng có thể để con mình vẽ tranh bằng ngón tay trong bồn tắm nếu bạn không có đủ không gian tinh thần và thể chất để giải quyết một mớ hỗn độn khác. Bạn có thể tự làm sơn cho bồn tắm hoặc mua một ít!
Mẹo: Nếu em bé của bạn vẫn đang đưa đồ vật vào miệng, bạn có thể làm sơn ngón tay an toàn với hương vị bằng màu thực phẩm và kem đánh hoặc sử dụng sơn thực vật không độc hại .
-
Đặt cùng nhau các câu đố
Câu đố là một công cụ tuyệt vời không chỉ cho các kỹ năng vận động tốt mà còn cho các kỹ năng suy luận bằng hình ảnh.
Bạn có thể cho trẻ nhỏ của bạn những câu đố hình dạng bằng gỗ để dễ dàng ghép lại với nhau hơn. Họ sẽ sử dụng kìm kẹp của mình để nhặt mảnh và phối hợp tay mắt để đưa các mảnh vào lỗ thích hợp.
Khi con bạn lớn hơn một chút, các câu đố 6-12 mảnh nhỏ hơn là khoảng thời gian yên tĩnh tuyệt vời, hoạt động kỹ năng vận động tốt. Ban đầu, hãy đặt các câu đố cùng với trẻ để dạy trẻ cách điều khiển các mảnh ghép để phù hợp với bức tranh.
Trò chơi kỹ năng vận động tinh
Nếu bạn muốn đưa các hoạt động kỹ năng vận động tinh vào thói quen hàng ngày của mình, thì có rất nhiều trò chơi vận động tinh được bày bán.
- Các trò chơi với ghép bằng gỗ Ong để săn mồi này rất tốt cho các kỹ năng nắm bắt gọng kìm và kỹ năng viết trước. Nhíp giúp phát triển các cơ tay nhỏ đó để viết tay sau này.
- Đối với những trẻ mới biết đi, Tối đa hóa con nai tơ tấm xếp vòng này giúp chúng tập cầm nắm đồ vật và đặt chúng vào chốt. Tôi thích cái này vì nó thách thức trẻ mới biết đi đặt những chiếc vòng trên gạc của con nai sừng tấm theo các hướng khác nhau.
- Một đề xuất trò chơi khác của tôi là con cá vận động tốt này từ Tài nguyên Học tập. Trẻ em xây dựng sức mạnh tay khi chúng đặt các ngôi sao, sử dụng khả năng cầm nắm và các kỹ năng vận động tốt khác của chúng.
Tôi Phải Làm Gì Nếu Con Tôi Đang Gặp Khó Với Sự Phát Triển Các Kỹ Năng Vận Động Tốt Của Chúng?
Một số trẻ mới biết đi cần làm việc nhiều hơn những trẻ khác để hình thành các kỹ năng vận động tốt của chúng một cách tự nhiên. Tiếp tục mô hình hóa các hoạt động khác nhau và giới thiệu các hoạt động mới thường xuyên bằng cách:
-
Tìm cách để làm cho nó thú vị
Đối với một số trẻ, thêm một yếu tố giác quan, chẳng hạn như vẽ bằng ngón tay, là một cách thú vị để khiến chúng hứng thú. Đối với những đứa trẻ khác, điều đó có thể là quá nhiều.
Chơi với con của bạn hoặc cùng nhau làm nghệ thuật là những cách tuyệt vời để giúp đứa trẻ mới biết đi miễn cưỡng của bạn phát triển các kỹ năng vận động tinh của chúng. Đối với một trong những đứa con của tôi, chúng tôi đóng khung nó là “trường tốt” để chúng cảm thấy quan trọng như anh chị em của chúng đang làm “công việc ở trường” của chúng.
Tìm cách làm cho nó trở nên thú vị sẽ giúp họ quan tâm, nhưng đừng gạt bỏ trực giác của bạn nếu mọi thứ không như ý.
-
Tìm kiếm trợ giúp và dịch vụ bổ sung
Nếu bạn đang làm việc với con mình và thấy chúng vẫn đang gặp khó khăn trong việc phát triển các kỹ năng vận động tinh của mình, bạn nên nói chuyện với bác sĩ của mình.
Một số trẻ có trương lực cơ thấp gặp khó khăn với các kỹ năng vận động tinh của chúng. Đó không phải là lỗi của bạn nếu họ đang gặp khó khăn, nhưng bạn có thể cần sự trợ giúp chuyên nghiệp từ một nhà trị liệu nghề nghiệp.
Thông qua can thiệp thời thơ ấu, con bạn có thể đủ điều kiện để nhận được sự giúp đỡ từ một nhà trị liệu nghề nghiệp để chúng có thể xây dựng sức mạnh và sự khéo léo sẽ cải thiện các kỹ năng vận động tốt của chúng.
-
Dành thời gian cho con
Dành thời gian để giúp em bé của bạn phát triển 5 kỹ năng vận động tốt nhất này sẽ không chỉ dạy cho trẻ các kỹ năng sống mà còn có thể giúp hướng dẫn trẻ có được các bộ bệ đỡ vận động khác nhau khi trẻ tiếp tục phát triển.
Tham khảo theo nhiều nguồn