Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2

Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ lớp 2

Việc cho trẻ học tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là việc sẽ giúp các bé được phát triển toàn diện về khả năng ngoại ngữ của mình. Tùy từng độ tuổi của trẻ mà chúng ta sẽ có những phương pháp khác nhau để dạy cho bé học tiếng Anh. Vậy đối với các bé lớp 2 thì chúng ta cần dạy chúng theo phương pháp nào? Nên dạy trẻ về những chủ đề nào?

Xem thêm:

                     >> Tiếng anh trực tuyến lớp 2

                     >> Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

Môt số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 2

 

Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một số phương pháp học cho bé lớp 2, cũng như một số mẫu câu giao tiếp trong tiếng Anh. Phụ huynh có thể tham khảo và áp dụng cho các bé.

 

1. Một số phương pháp dạy trẻ lớp 2 học tiếng Anh hiệu quả tại nhà

1.1. Hạn chế làm các bài tập trên giấy

Khi cho trẻ hoàn toàn làm bài tập trên giấy sẽ khiến cho các bé bị động hơn, dù là các học này có tác dụng nhưng hiệu quả mang lại không cao. Dù là làm bài tập trên giấy sẽ giúp các em củng cố các cấu trúc ngữ pháp vừa được học, nhưng nó lại không phải cách để luyện ngôn ngữ chuẩn. Các bậc phụ huynh nên cho bé nói và giao tiếp thật nhiều tại nhà để các bé tạo được thói quen, phản xạ trong tiếng Anh.

1.2. Đừng cho bé chỉ biết đến lý thuyết

Đừng bao giờ ép buộc bé vào lý thuyết hoặc những vấn đề về học thuật, ngữ pháp mà ở độ tuổi lớp 2 các bé cần có sự thoải mái trong quá trình học. Vì thế thay vì ép bé học lý thuyết thì cha mẹ có thể cho các bé tham gia các hoạt động khác như trò chơi, âm nhạc, kể chuyện,...một cách sinh động thì các bé sẽ hứng thú hơn trong việc học. Các bé vừa được trải nghiệm, vừa được sáng tạo và hình thành phong cách, cá tính riêng của mình

1.3. Hãy cho bé nghe nói nhiều hơn là đọc viết

Trong giai đoạn lớp 2 thì các bé vẫn là học theo hình thức bắt trước, và trong các kỹ năng của tiếng Anh thì các bé nên học nghe nói trước để phát huy và áp dụng vào thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Điều này sẽ giúp cho các bé tự tin hơn khi giao tiếp.

 

Môt số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 2

 

1.4. Không nên ép bé nói tiếng Anh nếu như bé không muốn

Có rất nhiều phụ huynh luôn ép buộc con mình phải nói chuyện tiếng Anh ở bất cứ đâu, với người nước ngoài mà quên đi việc trẻ rất ngại nói chuyện với người lạ, nhất là với người nước ngoài. Thay vì ép buộc các bé, cha mẹ nên thoải mái để các bé làm quen với việc giao tiếp với người khác, và lúc mà bé đã yêu thích và muốn giao tiếp với họ

Ở độ tuổi này thì việc tạo ra môi trường học thoải mái sẽ rất quan trọng và cần thiết cho trẻ, nếu trẻ cảm thấy bị ép buộc và có áp lực học tiếng Anh thì bé sẽ không thoải mái, không hứng thú, thậm trí còn khiến trẻ bị ám ảnh đối với ngôn ngữ này.

>> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Anh chuẩn Cambridge tại Pantado

1.5. Dạy tiếng Anh cho bé theo từng bước

Đúng vậy, mỗi đứa trẻ đều có năng khiếu và sự khác biệt. Vì thế để các bé tiếp thu ngôn ngữ nhanh thì các phụ huynh cần phải có sự kiện nhẫn và bình tĩnh, đừng bao giờ tỏ ra thất vọng và đánh giá trình độ của bé khiến bé càng chán nản hơn. Cha mẹ có thể cho bé học theo từng bước như: cho bé đọc sách, truyện, ảnh, học qua các bài hát, học theo các chủ đề thân quen, xây dựng các tình huống để bé học các phản xạ,...

 

Môt số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 2

 

2. Các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho bé lớp 2

2.1 Tình huống chào hỏi

Đối với chào hỏi thông thường thì bố mẹ có thể dạy bé các mẫu câu sau:

+ Hello!

+  How are you?

+  How are you doing?

+  How is everything?

Đây đều là những mẫu câu chào hỏi rất phổ biến, bố mẹ có thể sử dụng hàng ngày cho bé để các bé áp dụng vào việc chào hỏi bạn bè, người quen, hay gặp ai cũng có thể sử dụng.

CÒn với những mỗi quan hệ thân thiết hơn thì cha mẹ có thể cho bé chào hỏi theo các mẫu câu sau:

+  Hi.

+  What’s up?

+  Good to see you.

Với các trường hợp khách sáo, lễ phép với người laj thì cha mẹ có thể hướng dẫn bé giao tiếp theo các mẫu câu sau:

+  It has been a long time.

+  It’s been too long.

+  What have you been up to all these years?

+  Long time no see.

2.2 Tình huống hỏi thăm khi gặp bạn bè

Mẫu câu hỏi thăm bạn bè lâu ngày không gặp đơn giản:

+  What’s news? Bạn có gì mới không?

+  What’s the news? Bạn có tin gì mới không?

+  What’s the latest? Bạn có tin gì mới nhất không?

+  Are you well? Bạn vẫn khỏe chứ?

+  In good shape, are you? Bạn vẫn khỏe mạnh chứ?

+  Are you feeling all right today? Hôm nay bạn khỏe chứ?

+  Are you better now? Bây giờ khá hơn rồi chứ?

+  How are you? Sức khỏe của bạn thế nào

+  How have you been lately? Dạo này sức khỏe của bạn thế nào?

+  How are you feeling? Sức khỏe của bạn thế nào rồi?

+  How are things? Mọi việc thế nào rồi bạn?

+  What are you up to nowadays? Dạo này bạn có dự định gì không?

+  What are you up to these days? Hiện giờ bạn có dự định gì không?

+  I trust you’re keeping well? Chắc là bạn vẫn khỏe?

+  I hope you are well. Hy vọng bạn vẫn khỏe

>> Tham khảo: Các nói Good job bằng Tiếng Anh

2.3 Mẫu câu đáp lại lời hỏi thăm

+  Well, thanks. Khỏe, cảm ơn

+  Pretty well, thanks. Cũng khỏe, cảm ơn

+  Fine, thanks. Khỏe, cảm ơn

+  Good, thanks. Tốt, cảm ơn

+  OK, thanks. Cũng khá, cảm ơn

+  Still alive. Bình thường

+  Still alive and kicking. Thường thường

+  Full of beans. Tràn trề sinh lực

+  First rate. Quá khỏe

+  In the best of health. Cực khỏe

+  Couldn’t be better. Không thể khỏe hơn

+  I’ve never felt better. Khỏe hơn bao giờ hết

+  Not complaining. Không có gì than phiền cả

+  No complaints! Không có gì phải than phiền cả

+  Can’t complain! Không thể than phiền

+  Mustn’t complain! Không phải than phiền

+  So so. Bình thường

+  Not bad. Không tồi

+  Not so bad. Không tồi lắm

+  Not too bad. Không quá tồi

+  Rotten. Hết hơi

+  Couldn’t be worse. Không thể tồi hơn

2.4 Các mẫu câu chào tạm biệt

Cha mẹ có thể hướng dẫn cho bé áp dụng một số mẫu câu chào tạm biệt thông thường khi bé gặp người quen, hay bạn bè như sau:

+  Good-bye

+  Stay in touch.

+  It was nice meeting you

Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt thân mật để tạm biệt người thân và bạn bè thân thiết:

+  See you.

+  Talk to you later.

+  Catch up with you later

Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt trang trọng, với những mẫu câu này bé có thể sử dụng vào để chào thầy cô, ông bà hay những người lớn tuổi hơn mình.

+  I have to leave here by noon.

+  Is it okay if we leave your home at 9pm?

+  What do you say we leave work a little earlier today?

2.5 Câu hỏi về bản thân và gia đình

Dưới đây là một số câu hỏi về bản thân và gia đình bằng tiếng Anh rất thông dụng:

+  What is your name? (Tên của bạn là gì?)

+  How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)

+  How many brother and sister do you have? (Bạn có bao nhiêu anh, chị, em?) 

+  What Are their name? (Tên của họ là gì?)

+  What does your dad/ mom do? (Ba/ mẹ bạn làm nghề gì?)

+  Where does your dad/mom work? (Ba/mẹ của bạn làm việc ở đâu?)

+  How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)

+  Which grade/class are you in? (Bạn học khối mấy/ lớp mấy?)

+  What is your school name? (Trường của bạn tên là gì?)

+  When is/was your birthday? (Sinh nhật của bạn là ngày nào?)

+  Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)

+  Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

+  What is your teacher’s name? (Giáo viên của bạn tên là gì?)

+  Who is your best friend? (Bạn thân của bạn là ai?)

2.6 Câu hỏi về sở thích

Ở độ tuổi các bé lớp 2 thì việc đặt câu hỏi về sở thích trong tiếng Anh thì chỉ cần sử dụng những mẫu câu đơn giản, vì như vậy các bé sẽ dễ dàng trả lời hơn. Đừng nên đặt những câu hỏi quá khó vì như vậy sẽ khiến bé không hiểu và dễ nản chí hơn vì không biết câu trả lời.

Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đơn giản về sở thích cha mẹ có thể tham khảo để áp dụng cho bé:
 

+  What are your hobbies? (Sở thích của bạn là gì?)

+  Do you have any pets? (Bạn có nuôi thú cưng không?) 

+  What are the names of your pets? (Tên của chúng là gì?)

+  Do you play _____? (Bạn có chơi _____ không?)

+  Do you have a ____? (Bạn có _____ không?)

+  Do you like _____?(Bạn thích _____ không?)

+  Why do/ don’t you like it? (Tại sao bạn thích/ không thích nó?)

+  What is your favorite _____? (_____ ưa thích của bạn là gì?)

+  What do you do in your free time? (Bạn làm gì lúc rảnh?)

 

2.7 Các câu hỏi thông dụng khác

Một số câu hỏi bằng tiếng anh thông dụng khác các bé có thể học:

+  What color is it? (Cái đó có màu gì?)

+  What is this? (Đấy là cái gì vậy?)

+  Is it a _____? (Đó có phải là _____ không?)

+  What does he/she like? (Anh ấy/ cô ấy thích cái gì?)

+  What is the time? (Mấy giờ rồi?)

+ What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)

+ What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy?)

+ Where is the _____? (_____ ở đâu?)

Trên đây là một số phương pháp học và mẫu câu giao tiếp đơn giản cho trẻ lớp 2, các bậc cha mẹ có thể áp dụng những câu hỏi này để thực hành với bé ngay tại nhà để bé có luyện tập về cách nói và cách phát âm trong tiếng Anh. Hi vọng nó sẽ hỗ trợ được các bé hoc tốt hơn với tiếng Anh.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!