Ngữ pháp

Mệnh đề: Định nghĩa, các ví dụ hữu ích và các loại mệnh đề

Một trong những yếu tố quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh là mệnh đề. Có rất nhiều thuật ngữ ngữ pháp và có thể khó hiểu hết chúng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét mệnh đề, nó là gì, các loại mệnh đề khác nhau và cách sử dụng nó.

Xem thêm

                            >> Học tiếng anh với người nước ngoài

  

Mệnh đề trong tiếng anh

 

 

Mệnh đề so với Cụm từ

Đôi khi có sự nhầm lẫn giữa một cụm từ và một mệnh đề nhưng khi đã hiểu định nghĩa thì việc phân biệt giữa hai điều này sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hãy cùng xem ý nghĩa của từng loại nhé.

  • Cụm từ là một nhóm các từ không liên quan đến nhau.
  • Mệnh đề là một nhóm từ có cả chủ ngữ và động từ.

 

Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có nhiều loại mệnh đề khác nhau trong ngôn ngữ tiếng Anh. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các loại khác nhau cũng như xem xét một số ví dụ về cách các mệnh đề này có thể trông như thế nào.

 

Mệnh đề danh từ

Loại mệnh đề này là một mệnh đề phụ thuộc đóng vai trò mà một danh từ sẽ đóng vai trò. Các loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ như  who, how, what, when, whether, which, whom, why, whenever, whoever, whatever,  v.v. Mệnh đề phải chứa một danh từ là một trong các từ được liệt kê và động từ. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về mệnh đề danh từ .

How she behaved at the wedding was terrible.

Cách cô ấy cư xử  trong đám cưới thật khủng khiếp.

He did not know where he was.

Anh không biết mình đang  ở đâu.

The best part of the film was when the boy flew.

Phần hay nhất của bộ phim là  khi cậu bé bay .

Whoever thought of that is so clever.

Ai ngờ mà  khéo thế.

We need to figure out how we can make our customers happy

Chúng tôi cần tìm ra  cách chúng tôi có thể làm cho khách hàng hài lòng

Whichever movie you select is OK with me.

Với tôi, bạn chọn phim nào  cũng được.

Make sure to send whoever helped you a thank you card.

Hãy nhớ gửi cho  ai đã giúp bạn  một tấm thiệp cảm ơn.

My best trait is that I am hard working.

Đặc điểm tốt nhất của tôi là  tôi làm việc chăm chỉ .

I wonder how long he will be.

Tôi tự hỏi  anh ta sẽ ở lại được bao lâu .

You can give the money to whoever you want.

Bạn có thể đưa tiền cho  bất cứ ai bạn muốn .

I do not know whether she can run that fast.

Tôi không biết  liệu cô ấy có thể chạy nhanh như vậy không.

You can buy it if it is on sale.

Bạn có thể mua nó nếu nó được giảm giá.

Mệnh đề trong tiếng anh

Mệnh đề tính từ

Một mệnh đề tính từ là một loại khoản mà có thể sửa đổi một danh từ hay một đại từ. Loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ who, that, which, which. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về mệnh đề tính từ.

The winning team, whose name is posted on the notice board will be given free tickets to the opera.

Đội chiến thắng,  có tên trên bảng thông báo  sẽ được tặng vé xem opera miễn phí.

Wages which are spent well are much more valuable.

Tiền lương  được chi tiêu tốt  sẽ có giá trị hơn nhiều.

Yoga, which a lot of people practice, is a good form of exercise.

Yoga,  được rất nhiều người tập , là một hình thức tập thể dục tốt.

French fries, which many people like are not a healthy food.

Khoai tây chiên  mà nhiều người thích  không phải là một món ăn tốt cho sức khỏe.

My mom remembers the days when there was no TV.

Mẹ tôi nhớ những ngày  không có TV.

I know someone who fought in world war two.

Tôi biết một  người đã chiến đấu trong thế chiến thứ hai .

I love telling people about Paul McCartney, whose music I love.

Tôi thích kể cho mọi người nghe về Paul McCartney,  người mà tôi yêu thích âm nhạc.

Never visit a doctor whose plants are not alive.

Không bao giờ đến gặp bác sĩ  mà cây không còn sống.

This is the teacher who is very smart.

Đây là giáo viên  rất thông minh.

The Eiffel tower is a tourist site which is located in Paris.

Tháp Eiffel là một địa điểm du lịch nằm ở Paris.

This is the dog which bit my son.

Đây là con chó  đã cắn con trai tôi.

 

Mệnh đề trạng từ

Một khoản trạng từ là một hình thức của một điều khoản mà ứng xử theo cách tương tự như một trạng từ, có nghĩa là nó được sử dụng để sửa đổi một động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về các mệnh đề trạng từ được sử dụng. Chúng được sử dụng để mô tả điều kiện của hành động trong câu và thường để cung cấp thêm thông tin về how, why, where, what v.v.

Since it is only me, I will not eat out tonight.

Vì chỉ có mình tôi nên tôi sẽ không đi ăn tối nay.

My son, although he is timid, loves to play with people.

Con trai tôi  tuy nhút nhát nhưng rất thích chơi với mọi người.

I always keep a packed bag, in case I find a good deal on a flight.

Tôi luôn giữ một chiếc túi đã đóng gói, phòng  khi tôi tìm được một món hời trên chuyến bay.

Whether she likes it or not, she must write the essay.

Dù thích hay không , cô ấy cũng phải viết bài luận.

Unless you go quickly, you will miss the train.

Trừ khi bạn đi nhanh , bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.

Once it saw the car approaching, the deer ran off the road.

Một khi nó nhìn thấy chiếc xe hơi đến gần , con nai đã chạy khỏi đường.

Now that the people have left the party, we must begin cleaning.

Bây giờ mọi người đã rời khỏi bữa tiệc , chúng ta phải bắt đầu dọn dẹp.

As soon as he saw her, he knew that she was the one.

Ngay khi anh nhìn thấy cô , anh biết rằng cô là người.

My father, when he is mad, starts shaking.

Cha tôi,  khi ông ấy nổi điên , bắt đầu run rẩy.

Call me up when you are home from your vacation.

Gọi cho tôi  khi bạn đang ở nhà sau kỳ nghỉ của bạn.

You won’t be able to wear those pants unless you have the correct size.

Bạn sẽ không thể mặc những chiếc quần đó  trừ khi bạn có kích thước chính xác.

Eat your dinner before it gets cold.

Ăn tối  trước khi trời trở lạnh.

 

Mệnh đề độc lập

Một mệnh đề độc lập có thể được sử dụng như một câu theo đúng nghĩa của nó hoặc trong một câu dài hơn với các mệnh đề khác. Loại mệnh đề này sẽ luôn chứa một vị ngữ và một chủ ngữ. Chúng có thể liên kết với một mệnh đề phụ thuộc hoặc với một mệnh đề độc lập khác để tạo thành một tuyên bố chi tiết hơn hoặc phức tạp hơn. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về các mệnh đề độc lập đang được sử dụng.

 

mệnh đề độc lập

He loves opening the door when the wind is blowing.

Anh ấy thích mở cửa  khi gió thổi.

Because we liked this movie, we will be sure to pay it forward.

Bởi vì chúng tôi thích bộ phim này,  chúng tôi chắc chắn sẽ trả tiền cho nó .

He drove to the store to buy some bread.

Anh lái xe đến cửa hàng  để mua một ít bánh mì.

The singer sang the song well.

Ca sĩ hát hay quá.

Cheetahs are the fastest animals on land.

Báo gêpa là loài động vật nhanh nhất trên cạn.

I run.

Tôi chạy.

I am late to work.

Tôi đến muộn để làm việc.

I love to see the birds, when they fly overhead.

Tôi thích nhìn những con chim , khi chúng bay trên đầu.

I walk in the park every day because it is pretty.

Tôi đi bộ trong công viên mỗi ngày vì nó đẹp.

I will go home.

Tôi sẽ về nhà.

He likes to cycle.

Anh ấy thích đạp xe.

 

Mệnh đề phụ thuộc

Một mệnh đề phụ thuộc là một mệnh đề dựa vào một mệnh đề khác để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Nó có thể được liên kết với một mệnh đề độc lập để thực hiện điều này. Một mình, một mệnh đề phụ thuộc sẽ không được coi là một câu đầy đủ. Bây giờ chúng ta hãy xem xét một số ví dụ về mệnh đề phụ thuộc.

If that is a burger, I want it.

Nếu đó là một chiếc bánh mì kẹp thịt , tôi muốn nó.

She is hostile, mostly because she is not happy.

Cô ấy thù địch,  phần lớn là vì cô ấy không hạnh phúc.

Let’s go to the beach, while the weather is still warm.

Hãy đi đến bãi biển,  trong khi thời tiết vẫn còn ấm áp.

When the Queen arrives, we must take a bow.

Khi Nữ hoàng đến , chúng ta phải cúi đầu chào.

Because he cannot come to the party, she isn’t going to come either.

Bởi vì anh ấy không thể đến bữa tiệc , cô ấy cũng sẽ không đến.

Until it is nighttime, we cannot see the stars.

Cho đến khi trời về đêm,  chúng ta không thể nhìn thấy các vì sao.

If he can work weekends, he will earn much more money.

Nếu anh ấy có thể làm việc vào cuối tuần,  anh ấy sẽ kiếm được nhiều tiền hơn.

This is the car which she gave me.

Đây là chiếc xe  mà cô ấy đã cho tôi .

The bad acting was why the film was not successful.

Diễn xuất tệ hại là  lý do khiến bộ phim không thành công.

This is the family who live in the city.

Đây là gia đình  sống ở TP.

>> Mời bạn xem thêm: Khi nào sử dụng “THE”: Mạo từ xác định “THE” bằng tiếng Anh

Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao 

Bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có chọn lọc. Cùng theo đõi và mở sách vở ra cùng làm bài tập ngay thôi để đạt điểm cao trong kì thi nhé!

Đầu tiên bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể tìm hiểu và ôn tập tại đây: Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.

Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn cơ bản

 

 

Bài 1. Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. I lost my keys when I ________ (walk) home. 
  2. It was raining while we ________ (have) dinner.
  3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
  4. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss. 
  5. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio. 
  6. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road. 
  7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain) 
  8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees. 
  9. The tourist lost his camera while he  _____ (walk) around the city.
  10. The lorry  _____  (go) very fast when it hit our car.
  11. I _______ (walk) down the street when it began to rain.
  12. At this time last year, I _______ (attend) an English course.
  13. Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.
  14. While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.
  15. Mary and I _________  (dance) the house when the telephone rang.

Đáp án

  1. was walking
  2. were having
  3. was sitting
  4. was talking
  5. were driving
  6. was riding
  7. was raining
  8. were singing
  9. was walking
  10. was going
  11. was walking
  12. was attending
  13. was standing
  14. was studying – was having
  15. were dancing

 

Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

  1. (they / take the exam?) 
  2. (when / he / work there?) 
  3. (you / make dinner?) 
  4. (they / drink coffee when you arrived?) 
  5. (when / we / sleep?) 
  6. (they / study last night) 
  7. (we / talk when the accident happened) 
  8. (he / not / exercise enough) 
  9. (I / talk too much?) 
  10. (it / not / snow) 
  11. (how / they / feel?) 
  12. (they / not / talk) 
  13. (where / I / stay?) 
  14. (why / he / study on a Saturday night?) 
  15. (I / go to school when you saw me) 
  16. (you / sleep at 6am)
  17. 17. (she / work when I called) 
  18. (we / not / leave when you called) 
  19. (I / not / stay in a hotel) 
  20. (we / make too much noise?) 

Đáp án

  1. Were they taking the exam? 
  2. When was he working there? 
  3. Were you making dinner? 
  4. Were they drinking coffee when you arrived? 
  5. When were we sleeping? 
  6. They were studying last night. 
  7. We were talking when the accident happened. 
  8. He wasn’t exercising enough. 
  9. Was I talking too much? 
  10. It wasn’t snowing. 
  11. How were they feeling? 
  12. They weren’t talking. 
  13. Where was I staying? 
  14. Why was he studying on a Saturday night? 
  15. I was going to school when you saw me. 
  16. You were sleeping at 6am. 
  17. She was working when I called. 
  18. We weren’t leaving when you called. 
  19. I wasn’t staying in a hotel. 
  20. Were we making too much noise?

>>> Mời xem thêm: Tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án 

 

Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn nâng cao

 

bài tập quá khứ tiếp diễn

 

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

  1. My friend Harry _________ off the ladder while he _______________ the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
  2. We ______________ the house in 2003. At that time it _______________ £ 150,000. (BUY, COST)
  3. Dad _____________ interested in buying a new car. (NOT BE)
  4. My sister ______________ for me at the airport terminal when I ____________. (WAIT, ARRIVE)
  5. A few nights ago, I ____________ a book when suddenly I _____________ a noise outside. A few teenagers _____________ loud music. (READ, HEAR, PLAY)
  6. The fire ________________ when the first firefighters ______________ at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
  7. My brother ______________ for a job when he ______________ across an interesting ad in the newspaper. (LOOK, COME)
  8. I _______________ someone call my name. I ______________ around and ______________ my dad standing at the back of the queue. I _______________ so surprised. (HEAR, TURN, SAW, BE)
  9. My sister _______________ a bright summer dress when I ______________ her at the performance. (WEAR, SEE)
  10. I _________ preparing dinner at 4.pm and I ______________ still at it when my wife ______________ home. (START, BE, COME)
  11. Our housekeeper ______________ the vase. As she ______________ up the pieces, she _________ her middle finger. (BREAK, PICK, CUT)
  12. We suddenly ______________ that we ______________ in the wrong direction. (REALISE, DRIVE)
  13. She ______________ a great skier when she was young. (BE)
  14. I ______________ an old friend in town while I _____________ the shopping. (MEET, DO)
  15. While the children _____________ with others my husband and I _____________ to have a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)

Đáp án

  1. fell off – was painting
  2. bought –  cost
  3. was not interested
  4. was waiting – arrived.
  5. was reading – heard a noise outside – were playing
  6. was still burning – arrived
  7. was looking – came across
  8. heard – turned around – saw – was
  9. was wearing – saw
  10. started – was – came
  11. broke – was picking – cut
  12. realised – were driving
  13. was – was
  14. met – was doing
  15. were playing – decided 

 

Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ

  • Sue: ________________________ when you saw them? (what | Tim and Matt | do) (1)
  • Julie: Tim was swimming in the pool, but I didn’t see Matt first.
  • Sue: __________________ in the pool, too? (you | swim) (2)
  • Julie: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Matt, too.
  • Sue: ________________________ ? (what | he | do) (3)
  • Julie: He was diving in the pool.
  • Sue: Diving, you say ________________________ to dive? (he | not | just | try) He can’t dive. (4)
  • Julie: You’re right. He was just trying to do it. And all his friends were watching it.
  • Sue: ________________________ ? (they | laugh) (5)
  • Julie: Of course, they were. Matt was pretty funny. He splashed the water all over the place.
  • Sue: _____________________ faces when he came up to the surface of the pool? (Matt | make) (6)
  • Julie: Yes, he was. He was grinning and making faces at me.
  • Sue: At you? Vow! And what about Tim? __________________ Matt, too? (he | watch) (7)
  • Julie: Not really. He was looking at me instead.
  • Sue: Oh, no! You’re kidding. ___________________ your new swimsuit? (you | wear) (8)
  • Julie: Yes, I was. Why?
  • Sue: Now I know why Tim and Matt were watching you, Julie.

Đáp án

  1. What were Tim and Matt doing
  2. Were you swimming
  3. What was he doing
  4. Was he not just trying
  5. Were they laughing
  6. Matt was making
  7. He was watching
  8. Was you wearing

Bài 3. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

  1. Yesterday evening Tom ________ (have) a bath when the phone ________ (ring). He got out of the bath and ________ (answer) the phone.
  2. I ________ (see) Tony in the park. He ________ (sit) on the grass and ________ (read) a book.
  3. While I ________ (walk) in the garden, I _____ (hurt) my back.
  4. Tommy ______ (burn) his hand when he ________ (cook) the dinner.
  5. George ______ (fall) off the ladder while he ________ (paint) the ceiling.
  6. Last night, I ________ (read) in the bed when suddenly I ________ (hear) a scream.
  7. ________(you, watch) television when I phoned you?
  8. Ann _____ (wait) for me when I _______ (arrive).
  9. I _______ (not/drive) very fast when the accident _______ (happen).
  10. I ________ (break) a plate last night. I ______ (do) the washing-up when it _______ (slip) out of my hand

Đáp án

  1. was having – rang – answered
  2. saw – was sitting – reading
  3. was walking – hurt
  4. burnt – was cooking
  5. fell – was paiting
  6. was reading – heard
  7. Were you watching
  8. was waiting – arrived
  9. wasn’t driving – happened
  10. broke – was doing – slipped

 

Bài 4. Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó

  1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  2. They were working when she came yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  3. She was painting a picture while her mother was making a cake.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  4.  Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  5. He was typing a letter when his boss went into the room.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….

Đáp án

Câu 1

  • He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

Câu 2

  • They were working when she came yesterday.
  • They weren’t working when she came yesterday.
  • Were they working when she came yesterday?
  • Yes, they were./ No, they weren’t.

Câu 3

  • She was painting a picture while her mother was making a cake.
  • She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
  • Was she painting a picture while her mother was making a cake?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 4

  • Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 5

  • He was typing a letter when his boss went into the room.
  • He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.
  • Was he typing a letter when his boss went into the room?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

 

Bài 5. Chọn đúng thì của các câu sau

  1. I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
  2. What were you doing/ did you do when I phoned?
  3. They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
  7. While we were running/ run in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV all day.

Đáp án

  1. saw
  2. were you doing
  3. did’nt visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. Did you find
  9. did she dance
  10. were watching

Bài 6. Tìm các lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Đáp án

  1. play thành playing
  2. study thành studying
  3. do thành doing
  4. went thành go
  5. sleep thành sleeping
  6. have thành had
  7. broke thành break
  8. go thành went
  9. am thành was
  10. turn thành turned

 

Bài 7. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các cặp động từ đã cho. Một từ ở thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và từ còn lại ở thì quá khứ tiếp diễn

come – show

get – go

hope – give

live – spend

look – see

play – break

start – check in

 
  1. Just as I was……………………..the bath all the lights…………………….. .
  2. I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
  3. When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
  4. A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
  5. I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
  6. My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
  7. I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.

Đáp án

  1. was getting – went off
  2. was hoping- gave
  3. lived – was spending/ was living – spent
  4. started – was checking in
  5. was looking- saw
  6. came – was showing
  7. was playing – broke

Bài 8. Sử dụng cùng một thì, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, trong cả hai từ

add – taste

go off – light

not listen – explain

push – run

not watch – dream

 
  1. The smoke alarm……………………..when he………………………a candle underneath it.
  2. I can’t remember how to answer this question. I must confess that I…………………while the teacher…………………….it to us.
  3. She……………………more salt to the soup, and then it………………………much better.
  4. Although the television was on, I…………………………it. Instead I…………………..about my holidays.
  5. She……………………open the door and…………………………into the room.

Đáp án

  1. went off – lit
  2. wasn’t listening – was explaining/ didn’t listen – explained
  3. added – tasted
  4. wasn’t watching – was dreaming/ didn’t watch – dreamt
  5. pushed – ran

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài viết hôm nay chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án giúp bạn học tập thật tốt, 

 

Đầu tiên để có thể làm bài tập thật tốt bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ đơn tại đây: Thì quá khứ đơn ( Past Simple ) trong tiếng Anh

Và cùng bắt tay vào làm bài tập dưới đây nhé. Chúng tôi sẽ phân chia bài tập theo các mức từ cơ bản đến nâng cao.

 

Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản

 

bài tập thì quá khứ đơn

 

Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn 

  1. I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday. 
  2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
  3. My neighbor (buy)___________ a new car last week. 
  4. They (go)___________ to Italy on their last summer holiday. 
  5.  ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
  6. My family and I (see)___________ a comedy movie last night. 
  7. First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water. 
  8. Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand. 
  9. What time (do)___________ you (get up)___________ this morning? 
  10. The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903. 
  11. I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
  12. When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________. 
  13. The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week. 
  14. How many times (do)___________ you (read)___________ that book? 
  15. Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.

 

Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn

  1. He goes to the swimming pool because he likes swimming.
  2. They have dinner at nine o´clock.
  3. Helen eats too many sweets.
  4. I buy the newspaper in the shop.
  5. We get up at eight o´clock and go to school
  6. Does she buy the newspaper in the shop over there? 
  7. Do they do their homework in the evening? 
  8. Do they have a good holiday? 
  9. Do they find any animal in the forest? 
  10. Is it dark when she gets up in the morning? 

 

Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ

  1. Be
  2. Become
  3. Begin
  4. Break
  5. Bring
  6. Build
  7. Buy
  8. Choose
  9. Come
  10. Cost
  11. Cut
  12. Do
  13. Dream
  14. Drink
  15. Eat
  16. Feel
  17. Find
  18. Forget
  19. Get
  20. Give
  21. Go
  22. Have
  23. Hear
  24. Hold
  25. Keep
  26. Know
  27. Learn
  28. Let
  29. Make
  30. Mean
  31. Meet
  32. Pay
  33. Put
  34. Read
  35. Rise
  36. Run
  37. Say
  38. See
  39. Send
  40. Set
  41. Shake
  42. Shut
  43. Sing
  44. Sit
  45. Sleep
  46. Stand
  47. Swim
  48. Take
  49. Teach
  50. Tell
  51. Think
  52. Wear
  53. win
  54. write

 

Bài 4: Chia động từ ở thì quá khứ đơn

  1. It was warm, so I took off my coat. (take).
  2. The film wasn’t very goor. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
  3. I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
  4. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
  5. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
  6. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
  7. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
  8. I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
  9. It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)

 

Bài 5: Bài tập về thì quá khứ – Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.

Laure: I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me about an hour. I start work at 8:45. I neverhave lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always tired when I gethome. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out, I goto bed at about 11 o’clock and I always sleep well.

Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did ordidn’t do yesterday.

She got up at 7 o’clock

  1. She ….. a big breakfast
  2. She …..
  3. It ….. to get to work.
  4. ….. at 8:45.
  5. ….. lunch
  6. ….. at 5 o’ clock
  7. ….. tired when ….. home.
  8. ….. a meal yesterday evening
  9. ….. out yesrerday evening.
  10. ….. at 11 o’ clock
  11. ….. well last night.

>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé

 

Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao 

 

bài tập thì quá khứ đơn

 

Tiếp theo sẽ là tổng hợp bài tập tiếng Anh về thì quá khứ đơn dạng nâng cao. Hãy đảm bảo rằng bạn có thể hoàn thành các bài tập cơ bản về thì quá khứ đơn trước khi đến với bài tập nâng cao này nhé!

 

Bài 1: Bài tập chia động từ quá khứ đơn

On Friday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ___ (go) to the country with their two dogs and ___  (play) together. Ben and Dave ___ (have) some kites. Some time later the dogs  (be) not there. So they ___  (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___  (take) them back. Charlie ___  (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___  (play) football. Nick and Dave  ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.

 

Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn

  1. Nam wrote an essay in Literature class this morning.
  2. I watched TV yesterday morning.
  3. Nam and you were in the English club last Tuesday
  4. They ate noodles two hours ago.
  5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past.
  6. My father decorated the Christmas tree.
  7. She bought a new dress yesterday.
  8. They were late for school.
  9. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
  10. Hoa made a cushion for her armchair.

 

Bài 3: Bài tập viết lại câu thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
  3. When/ you/ get/ the first gift?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
  6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  7. They/ happy/ last holiday?
  8. How/ you/ get there?
  9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
  10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
  11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
  12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
  13. We/ have/ fun/ yesterday.
  14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.

 

Bài 4: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ

teach     cook     want     spend       ring

be     sleep     study     go     write

  1. She…..out with her boyfriend last night.
  2. Laura…..a meal yesterday afternoon.
  3. Mozart…..more than 600 pieces of music.
  4. I…..tired when I came home.
  5. The bed was very comfortable so they…..very well.
  6. Jamie passed the exam because he…..very hard.
  7. My father…..the teenagers to drive when he was alive.
  8. Dave…..to make a fire but there was no wood.
  9. The little boy…..hours in his room making his toys.
  10. The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.

 

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1 …… young. Her father (marry) 2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.

The evil queen (order) 3…………. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) 4………….her away instead, and she (take) 5…………. refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6………….with the dwarfs and took care of them and they (love) 7………….her dearly.

Then one day the talking mirror (tell) 8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) 9………….herself into a witch and (make) 10………….a poisoned apple. She (go) 11…………. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) 12………….her into an everlasting sleep.

Finally, a prince (find) 13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) 14………….married and lived happily ever after.

 

Đáp án bài tập về Quá khứ đơn

1. Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn

Bài 1

  1. ate 
  2. Did / drive / did 
  3. bought 
  4. went 
  5. Did / swim / didn’t 
  6. saw 
  7. did / drank 
  8. bit 
  9. did / get up 
  10. flew 
  11. heard 
  12. broke / hurt 
  13. caught 
  14. did / read 
  15. forgot / bring

 

Bài 2

  1. He went to the swimming pool because he liked swimming.
  2. They had dinner at nine o´clock.
  3. Helen ate too many sweets.
  4. I bought the newspaper in the shop.
  5. We got up at eight o´clock and went to school.
  6. Did she buy the newspaper in the shop over there?
  7. Did they do their homework in the evening?
  8. Did they have a good holiday?
  9. Did they find any animal in the forest?
  10. Was it dark when she got up in the morning?

 

Bài 3

  1. Was/ were
  2. Became
  3. Began
  4. Broke
  5. Brought
  6. Built
  7. Bought
  8. Chose
  9. Came
  10. Cost
  11. Cut
  12. Did
  13. Dreamt
  14. Drunk
  15. Ate
  16. Felt
  17. Found
  18. Forgot
  19. Got
  20. Gave
  21. Went
  22. Had
  23. Heard
  24. Held
  25. Kept
  26. Knew
  27. Learnt/Learned
  28. Let
  29. Made
  30. Meant
  31. Met
  32. Paid
  33. Put
  34. Read
  35. Rose
  36. Run
  37. Said
  38. Saw
  39. Sent
  40. Set
  41. Shook
  42. Shut
  43. Sang
  44. Sat
  45. Slept
  46. Stood
  47. Swam
  48. Took
  49. Taught
  50. Told
  51. Thought
  52. Wore
  53. Won
  54. Wrote

 

Bài 4

3. didn’t disturb     4. left        5. didn’t sleep           6. flew            7. didn’t cost         8. didn’t have      9. were

 

Bài 5

  1. had
  2. she walked to work
  3. It tooks her half an hour
  4. She starts work
  5. she didn’t have any lunch
  6. she finished work
  7. she was tired when she got home
  8. she cooked
  9. she didn’t go
  10. she went to bed
  11. she slept

 

 

2. Bài tập nâng cao thì quá khứ đơn

 

Bài 1

  1. talk
  2. went
  3. played
  4. had
  5. were
  6. called
  7. looked
  8. found
  9. took
  10. was
  11. went
  12. fetched
  13. played
  14. won
  15. rode

 

Bài 2

  1. Nam didn’t write an essay in Literature class this morning. – Did Nam write an essay in Literature class this morning?
  2. I didn’t watch TV yesterday morning. – Did I watch TV yesterday morning?
  3. Nam and you were not in the English club last Tuesday – Were Nam and you in the English club last Tuesday?
  4. They didn’t eat noodles two hours ago. – Did they eat noodles two hours ago?
  5. We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past. – Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?
  6. My father didn’t decorate the Christmas tree. – Did my father decorate the Christmas tree?
  7. She didn’t buy a new dress yesterday. – Did she buy a new dress yesterday?
  8. They were not late for school. – Were they late for school?
  9. Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday. – Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
  10. Hoa didn’t make a cushion for her armchair. – Did Hoa make a cushion for her armchair?

 

Bài 3

  • It was cloudy yesterday.
  • In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
  • When did you get the first gift?
  • She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
  • How was he yesterday?
  • Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  • Were they happy last holiday?
  • How did you get there?
  • I played football last Sunday.
  • My mother made two cakes four days ago.
  • Tyler visited his grandmother last month.
  • Joni went to the zoo five days ago.
  • We had fun yesterday.
  • My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.

 

Bài 4

  1. went
  2. cooked
  3. wrote
  4. was tired
  5. slept
  6. studied
  7. taught
  8. wanted
  9. spent
  10. rang

 

Bài 5

Giải thích đáp án: Đoạn văn mô tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc

=> Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn.

Dưới đây là đáp án cùng một số giải thích về nghĩa của từ trong đoạn văn.

1. Was - Pass away (Trang trọng hơn Die): Qua đời

2. Married - King /kɪŋ/ (n): Vua- Queen /kwiːn/ (n): Nữ hoàng- Prince /prɪns/ (n): Hoàng tử- Princess /ˌprɪnˈses/ (n): Công chúa- Crown /kraun/ (n): Vương miện; ngôi vua- Throne / θroun/ (n): ngai vàng, ngôi vua

3. ordered - Murder = Kill: Giết hại

4. Chased - Take refuge (with somebody) in something: Trốn (với ai) vào đâu đó

5. Took - Dwarf /dwɔːf/ (n): Chú lùn

6. Lived

7. Loved

8. Told

9. Changed - Sự khác biệt giữa Evil và Devil:Evil /’i:vl/ (n) (adj): xấu xa, việc xấu hoặc điều ácDevil /’devl / (n): ma quỷ

10. made

11. went

12. put

13. found

14. were - Live happily ever after (thành ngữ): Sống hạnh phúc mãi mãi về sau = Trăm năm hạnh phúc

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách gọi Họ tên trong Tiếng Anh chính xác, dễ dàng nhất!

Tìm hiểu cách gọi Họ tên trong Tiếng Anh chính xác, dễ dàng nhất!

Người nước ngoài có cách gọi họ tên trong tiếng Anh khá khác với người Việt Nam. Điều này khiến chúng ta thường cảm thấy bối rối về cách xưng hô sao cho hợp lý. Cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!. 

First Name, Middle Name, Last Name là gì?

 

họ tên tiếng Anh

 

First Name

First name là Tên chính của một cá nhân khi sinh ra để mọi người có thể dễ dàng xác định giữa các thành viên ở trong gia đình.

Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - First name là Huyền

 

Middle Name

 

Middle name chính là tên đệm hay tên lót. 

Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - Middle name của bạn sẽ là Thu

 

Last Name

 

Last name là Họ của bạn, nó cũng còn được gọi là "Family name" hoặc "Surname"

Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.

Lưu ý: 

  • Đối với đàn ông ta thêm Mr (đọc là /’mistə/ ) trước họ hoặc họ tên.
  • Đối với phụ nữ chưa chồng, thêm Miss (đọc là /mis/)  trước họ hoặc họ tên. (Người ta cũng có thể dùng MISS không để gọi một người phụ nữ chưa chồng, tựa như “cô” trong tiếng Việt)
  • Đối với phụ nữ có chồng ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên. (Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng)

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Các họ trong tiếng Anh

Sau đây là một số tên họ tiếng Anh hay, thông dụng và ý nghĩa đằng sau chúng.

Tên họ

Ý nghĩa

Alice  

đẹp đẽ

Anne 

cao nhã

Bush

lùm cây

Frank

Tự do

Henry

kẻ thống trị

George 

người canh tác

Elizabeth 

người hiến thân cho thượng đế

Helen

ánh sáng chói lọi

James 

xin thần phù hộ

Jane 

tình yêu của thượng đế

Joan 

dịu dàng

John 

món quà của thượng đé

Julia  

vẻ mặt thanh nhã

Lily

hoa bách hợp

Mark

con của thần chiến

Mary 

ngôi sao trên biển

Michael 

sứ giả của thượng đế

Paul 

tinh xảo

Richard 

người dũng cảm

Sarah

công chúa

Smith 

thợ sắt

Susan

hoa bách hợp

Stephen  

vương miện

William 

người bảo vệ mạnh mẽ

Robert  

ngọn lửa sáng

 

Cách đặt họ tên trong tiếng Anh

 

cách gọi họ tên trong tiếng Anh

 

Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên dựa vào cấu trúc tên tiếng Anh như sau:

First Name  +  Middle Name  +  Last Name

=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.

  • “first name”(Forename, Given Name) = “Tên đầu tiên”
  • “middle name” = “ Tên đệm ”
  • “last name”(Surname, Family Name) = “Tên cuối cùng” = họ = tên họ cha truyền con nối, tên gia đình

Ví dụ 1: 

John WAYNE

  • John = first name= Tên đầu tiên
  • Wayne = last name (surname, family name) =  Họ = tên gia đình

Ví dụ 2: 

Eric Arthur BLAIR

  • Eric = first name = forename = tên đầu tiên
  • Arthur = tên đệm
  • Eric Arthur = forenames =tên gọi tắt
  • Blair = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình

>> Có thể bạn quan tâm: Nói tiếng Anh về những điều thích và không thích

Cách hỏi Họ tên trong tiếng Anh và cách trả lời

 

 

Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi thằng họ. Một số cách hỏi tên bằng tiếng Anh sau đây mà bạn có thể áp dụng:

  • What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?)
  • What should I call your mum/ the teacher/ the manager? (Tôi nên gọi mẹ/ giáo viên/ quản lý của bạn là gì?)
  • Can I call you [first name] ? (Tôi có thể gọi bạn [tên đầu tiên] được không?)
  • Is it okay if I call you [the nickname you’ve heard others use] ? (Có ổn không nếu tôi gọi bạn [biệt danh bạn đã nghe người khác sử dụng]?)
  • What’s your name? (use in a casual situation like a party or classroom where first names are used)(Bạn tên là gì? (sử dụng trong một tình huống bình thường như một bữa tiệc hoặc lớp học nơi tên được sử dụng)
  • What’s your name? (Tên bạn là gì?)

My name’s ….  Or: I’m  (Tôi tên là …). My name’s Janet Or  I’m Janet

  • What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)

My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)/ My full name is Janet Damita Jo Jackson. Hoặc trong các trường hợp thân mật hơn bạn có thể nói một cách rất đơn giản: Janet Damita Jackson

  • What is your first name? (Tên của bạn là gì?)

My first name is … (Tên của tôi là ….)/ My first name is Janet. Hoặc bạn cũng có thể chỉ nêu tên của mình ngắn gọn: Janet

  • What is your last name? (Họ của bạn là gì?)

 My last name is … (Họ của tôi là ….)/ My last name is Jackson. Nếu cảm thấy thoải mái, bạn chỉ cần đáp: Jackson

  • What is your middle name?  Tên đệm của bạn là gì?

My middle name is…. (Tên đệm của tôi là ….). My middle name is Damita

  • Your name is…? (Tên của bạn là…?)

Đây cũng là một cách hỏi tên họ trong tiếng Anh khá phổ biến có thể được dùng khi bạn vô tình quên mất tên người đó.

Cách hỏi tên trong tiếng Anh

  • What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?)

Và thêm một cách hỏi rất lịch sự nữa khi bạn không nghe kịp tên người đối diện.

  • How do they call you? (Mọi người gọi bạn là?)

Câu này cũng tương đương với câu hỏi tên của bạn, câu trả lời tương tự như trên

  • How is one to call you?

Câu hỏi này không phổ biến nhưng cũng có thể sử dụng trong một số trường hợp.

Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì. Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:

  • Please, call me [first name] (Làm ơn, hãy gọi cho tôi [tên])
  • You can call me [nickname or short form] (Bạn có thể gọi tôi [biệt hiệu hoặc từ viết tắt])

Văn hóa gọi tên trong tiếng Anh

Có khoảng 4 cách gọi tên họ thông dụng được người nước ngoài thường xuyên sử dụng. Đó là:

  • Only First name: chỉ gọi bằng tên riêng: Cách này thường sử dụng trong giao tiếp với người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình
  • Title and Last name: Sử dụng chức danh và họ: Cách này thường được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên.
  • Only Last name: chỉ gọi bằng họ: Cách sử dụng này thường để dành cho những nhân vật nổi tiếng: diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá, …
  • First and Last name: Gọi đầy đủ họ tên: Cách gọi này nhằm để xác định rõ đối tượng được nói đến. Chẳng hạn như khi bạn đang giới thiệu cho bố mẹ biết về bạn bè của mình hoặc đề bạt một nhân vật nào đó với cấp trên…

>>> Mời xem thêm: tiếng anh 1 thầy kèm 1 trò pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng tìm hiểu cấu trúc If... then trong tiếng Anh chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé. Cùng ôn tập và tìm hiểu ngay náo!

 

If… then là gì?

 

cấu trúc If... then

 

If… then có thể dịch là “Nếu… thì”, dùng để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. 

Ví dụ:

  • If you don’t water the flowers then they are wilted.
    Nếu bạn không tưới nước cho hoa thì chúng sẽ héo đó.
  • If Lara studies hard then she will pass the exam.
    Nếu Lara học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ đỗ bài kiểm tra.
  • If the weather wasn’t so bad then we could go out.
    Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta có thể ra ngoài rồi.
  • If I hadn’t been busy yesterday then I would have gone to the cafe with you.
    Nếu tôi không có bài kiểm tra hôm qua thì tôi đã đi cafe với bạn rồi.

Cách sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh

Câu điều kiện If…then… gồm 2 vế :  

  • Vế có If… là mệnh đề điều kiện (mệnh đề phụ)
  • Vế có Then… là mệnh đề kết quả (mệnh đề chính), là điều sẽ xảy ra nếu điều kiện ở vế đầu được thực hiện.

Cấu trúc If then có các loại câu khác nhau, giống với câu điều kiện If

Cấu trúc If… then loại 0

 

cấu trúc If... then

 

Câu điều kiện If… then loại 0 được sử dụng để diễn tả những sự thật hiển nhiên trong cuộc sống (như không có nước thì cây sẽ héo).

Ngoài ra, ta còn có thể để diễn tả một thói quen của mình hay đưa ra những lời chỉ dẫn, đề nghị.

If S + V(s/es) then S + Vs/es

Ví dụ:

  • If the sun doesn’t shine then we can’t be alive.
    Nếu mặt trời không tỏa nắng thì chúng ta không thể sống được. 
  • If it is sunny then I walk to school.
    Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường. 
  • If you’re not sure what to do in the test then ask your teacher.
    Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo. 

 

Cấu trúc If… then loại 1

Câu điều kiện If… then loại 1 diễn đạt những sự việc có kết quả có thể xảy ra ở hiện tại và trong tương lai. 

If S + V(s/es) then S + will/should/may/can + V

Ví dụ:

  • If you do exercise regularly then you will become stronger.
    Nếu bạn tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ trở nên khỏe hơn.
  • If Minh is not busy then he can hang out with us.
    Nếu Minh không bận thì anh ấy có thể đi chơi với chúng ta. 
  • If I find her address, I’ll send her an invitation.
    Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy. 

 

Cấu trúc If… then loại 2

Cấu trúc If then loại 2 diễn đạt những sự việc giả định, không có thực ở hiện tại.

If S + V-ed then S+ would/might/could + V

V-ed ở đây là động từ to be dạng quá khứ (was/were) hoặc động từ thường ở dạng quá khứ.

Ví dụ: 

  • If I were you then I would invite Huong to the party.
    Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mời Hương đến buổi tiệc. 
  • If the wall wasn’t too tall then we could climb over it.
    Nếu bức tường không quá cao thì chúng ta có thể trèo qua nó. 
  • If I bought this Iphone then I would be broke.
    Nếu tôi mua chiếc Iphone này thì tôi sẽ hết tiền luôn. 

Cấu trúc If… then loại 3

Câu điều kiện loại 3 diễn đạt những sự việc giả định và kết quả trái với quá khứ. Cấu trúc If then này thường để diễn tả sự tiếc nuối.

If S + had PII then S + would/might/could + have PII

Ví dụ:

  • If it had been a home game, our team could have won the match.
    Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi có thể đã thắng.
  • If they had listened to me, we would have not got lost yesterday.
    Nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã không bị lạc hôm qua rồi. 
  • I would have sent you a letter if I had had your address.
    Tôi đã gửi thư cho bạn nếu như tôi có được địa chỉ của bạn. 

 

Cấu trúc If… then loại hỗn hợp

Hỗn hợp ở đây là kết hợp của loại 2 (trái với hiện tại) và loại 3 (trái với quá khứ). Ta có 2 cấu trúc If then kết hợp như sau: 

If loại 2 + then loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ

Ví dụ:

  • If I were you then I would have learned English earlier.
    Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn. 
  • If I was rich then I would have bought that car for you.
    Nếu tôi giàu thì tôi đã mua chiếc xe đó cho bạn.

If loại 3 + then loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại

Ví dụ:

  • If she hadn’t stayed up late last night then she wouldn’t be so sleepy now. Nếu cô ấy không ngủ muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá buồn ngủ. 
  • If I had looked at the Google map then I wouldn’t be lost.
    Nếu tôi nhìn vào bản đồ Google thì giờ tôi đã không bị lạc.

 

Cụm từ đi với cấu trúc If… then trong tiếng Anh

 

Cách dùng cấu trúc If… then

 

Trong các cuộc hội thoại hàng ngày, ta có thể bắt gặp những cụm từ thường đi với cấu trúc If then sau:

If not now, then when? Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

Ví dụ: You have to tell her. If not now, then when?

Bạn phải cố gắng hết sức đi. Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

 

If not you, then who? Nếu không phải bạn thì là ai?

Ví dụ: We all believe in you. If not you, then who?

Tất nhiên chúng tôi tin bạn. Nếu không phải bạn thì là ai?

 

If you go/stay, then I will too. Nếu bạn đi/ở lại thì tôi cũng sẽ làm vậy.

Ví dụ: You are my boss. If you go, then I will too.

Anh là sếp của tôi. Nếu anh đi thì tôi cũng đi.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh

Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay “If” bằng “When” mà nghĩa câu sẽ không đổi.

Ví dụ:

  • When you heat ice then it melts.
    Khi bạn làm nóng đá thì nó sẽ tan chảy.
  • When it is sunny then I walk to school.
    Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường. 

 

Trong câu điều kiện có mệnh đề điều kiện ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”.

Ví dụ:

  • Unless you come then I will have dinner alone.
    Nếu bạn không đến thì tôi sẽ ăn tối một mình.
  • Unless you aret sure what to do in the test then ask your teacher.
    Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo. 

Trong câu điều kiện loại 2, ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ:

If I were you then I would try my best.

Nếu tôi là bạn then tôi sẽ cố gắng hết sức.

 

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh là một đề bài đã rất quen thuộc. Cùng tham khảo một số bài mẫu chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé! 

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh

 

Từ vựng thông dụng để viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Để có thể có viết được một đoạn văn hay và đầy đủ nhất. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh thông dụng viết về con vật yêu thích dưới đây nhé!

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

animal

/ˈænəməl/

động vật

pet

/pɛt/

vật nuôi

reptile

/ˈrɛptaɪl/

bò sát

lover

/ˈlʌvər/

người yêu thích

cat-person

/kæt/-/ˈpɜrsən/

người yêu mèo

fur

/fɜr/

lông

glistening eyes.

/ˈglɪsənɪŋ/ /aɪz/.

mắt long lanh

accompany

/əˈkʌmpəni/

đồng hành

protect

/prəˈtɛkt/

bảo vệ

keep a pet

/kip/ /ə/ /pɛt/

nuôi giữ vật nuôi

feed

/fid/

cho ăn

bushy

/ˈbʊʃi/

rậm rạp

favorite

/ˈfeɪvərɪt/

yêu thích

cute

/kjut/

đáng yêu

loyal

/ˈlɔɪəl/

trung thành

aggressive

/əˈgrɛsɪv/

hung dữ

friendly

/ˈfrɛndli/

thân thiện

>> Tham khảo: Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con mèo

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh

 

Đoạn văn mẫu:

I’m a true cat-person. I think cats are the cutest animal in this world. My pet is a Vietnamese cat named Binko. He is an adorable black and white cat with a very adorable round face. Binko is always friendly to me, but wary of strangers. He loves many things such as lying on the carpet, lying under the sun, he also loves playing and especially eating. Whenever he is hungry, he calls me with big and glistlistening eyes. And his eyes always light up with excitement whenever he sees food. I have been keeping him for more than 10 years, so he is quite old now but still playful. He follows me everywhere in the house and waits for me to come home everyday. After all, I love Binko very much, he is an angel to me. 

Dịch nghĩa:

Tôi là một người yêu mèo thực sự. Tôi nghĩ rằng mèo là động vật dễ thương nhất trên thế giới này. Thú cưng của tôi là một chú mèo Việt Nam tên là Binko. Cậu là một chú mèo đen trắng với khuôn mặt tròn vô cùng đáng yêu. Binko luôn thân thiện với tôi, nhưng cảnh giác với người lạ. Chú ta thích nhiều thứ như nằm trên thảm, nằm dưới nắng, cậu ấy cũng thích chơi đùa và đặc biệt là thích ăn nhất. Bất cứ khi nào đói, chú mèo đều gọi tôi với đôi mắt to và long lanh. Và mắt cậu ấy luôn sáng lên vì thích thú mỗi khi nhìn thấy đồ ăn. Tôi đã nuôi cậu ấy hơn 10 năm rồi nên giờ cậu ta đã khá già nhưng vẫn nghịch ngợm. Cậu ấy đi theo tôi mọi nơi trong nhà và đợi tôi về nhà hàng ngày. Sau tất cả, tôi yêu Binko rất nhiều, chú mèo ấy là một thiên thần với tôi.

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con chó

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh

 

Đoạn văn mẫu:

My favorite pet is a dog. I love dogs because they are cute and loyal to their owners. I have a dog at home, his name is Ki. Ki is a dog which I have been keeping for four years. It is a Poodle so it is really friendly. It has bushy and soft brown fur and glistening eyes. When I look at his big, beautiful eyes, I just melt like ice cream on a hot summer day. Ki takes pleasure in sniffing everything when he has nothing particular to do. Everyday, I give her some biscuits and milk in the morning, rice and meat in the afternoon. Whenever I go out in the evening, he always accompanies me like he wants to protect me. Ki seems to be one of my best friends, I love him very much!

 

Dịch nghĩa: 

Vật nuôi yêu thích của tôi là một con chó. Tôi yêu chó vì chúng dễ thương và trung thành với chủ. Tôi có một chú chó ở nhà, nó tên là Ki. Ki là một chú chó mà tôi đã nuôi trong bốn năm. Nó là một con Poodle nên nó thực sự rất thân thiện. Chú ta có bộ lông màu nâu rậm rạp và mềm mại cùng đôi mắt long lanh. Khi tôi nhìn vào đôi mắt to và đẹp của chú, tôi chỉ muốn tan chảy như cây kem trong một ngày hè nóng bức. Ki thích thú với việc đánh hơi, tìm hiểu về mọi thứ khi cậu ta không có việc gì đặc biệt để làm. Hàng ngày, tôi cho chú chó ăn bánh quy và sữa vào buổi sáng, cơm và thịt vào buổi chiều. Mỗi khi tôi đi chơi vào buổi tối, chú ta luôn đi cùng tôi như muốn bảo vệ tôi. Ki dường như là một trong những người bạn tốt nhất của tôi, tôi yêu cậu ấy rất nhiều!

Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con rắn

 

 

Đoạn văn mẫu:

I’m a reptile lover. Taking care of any reptile is a unique experience. With many safe breeds to choose from, snakes are a popular choice. I have a Ball Python sneak at home and her name is Selsa. Like any pet, snakes offer company and stress relief for their owners. Selsa is really a good girl, easy to handle and is not aggressive.  Its skin is smooth, often shiny, and dry to the touch, not slimy like many people think. Like all reptiles, snakes are ectotherms, so Selsa is dependent on external or environmental sources of heat to maintain her own body heat. I have to build a glass cage with a light to keep her warm. Watching and playing with Selsa gives me a sense of tranquility. In my opinion, snake is a fascinating companion pet. 

 

Dịch nghĩa:

Tôi là một người yêu bò sát. Chăm sóc bất kỳ loài bò sát nào là một trải nghiệm độc đáo. Với nhiều giống an toàn để lựa chọn, rắn là một lựa chọn phổ biến. Tôi có một chú rắn Ball Python ở nhà và tên cô ấy là Selsa. Giống như bất kỳ vật nuôi nào, rắn mang lại sự bầu bạn và giảm bớt căng thẳng cho chủ nhân của chúng. Selsa thực sự là một cô gái tốt, dễ gần và không hung dữ. Da nó mịn, thường bóng, sờ vào thấy khô chứ không nhờn dính như nhiều người vẫn nghĩ. Giống như tất cả các loài bò sát, rắn là loài máu lạnh (phụ thuộc nhiệt độ bên ngoài), vì vậy Selsa phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài hoặc môi trường để duy trì thân nhiệt của mình. Tôi phải xây một cái lồng kính có đèn để giữ ấm cho cô ấy. Ngắm nhìn và chơi với Selsa cho tôi cảm giác yên bình. Theo tôi, rắn là một vật nuôi đồng hành hấp dẫn.

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh online 1-1 tại Pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng coming soon trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh, chắc hẳn chúng ta đã khá là quen thuộc với cụm từ coming soon. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về nghĩa cũng như cách dùng của từ này nhé!

 

Coming soon là gì?

 

coming soon

 

Coming soon (/ˈkʌm.ɪŋ suːn/) có nghĩa là “sắp tới, sắp đến, sắp ra mắt”. 

 

Ví dụ:

  • Come here! I have something to tell you.
    Lại đây! Tớ có điều này muốn nói với cậu.
  • How soon can you finish work? (How soon = When)
    Khi nào thì bạn có thể hoàn thành công việc?

Cụm từ Coming soon thường dùng khi muốn hé lộ điều gì đó sắp ra mắt đáng được mong chờ như bộ phim, sản phẩm âm nhạc, sự kiện,… 

Ví dụ:

  • The next Marvel movie is coming soon.
    Bộ phim Marvel tiếp theo sẽ sắp ra mắt rồi.
  • Their next single will be coming soon this November.
    Đĩa đơn tiếp theo của họ sẽ sớm ra mắt vào tháng 11 này.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt Imply và Infer trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Cách dùng coming soon trong tiếng Anh

 

Khi là trạng từ đứng đầu câu

Trường hợp đầu tiên, cụm từ này có thể là trạng từ đứng ở đầu câu. Cách sử dụng này được dùng với dấu phẩy và sau đó là một mệnh đề. Ngoài ra, cụm từ đó cũng có thể đứng trước giới từ “to” (đến, tới).

Ví dụ:

  • Coming soon to our town: the Mid Autumn Festival.
    Sắp tới thị trấn của chúng ta: Lễ hội Trung Thu.
  • Coming soon, you will be blown away by our project.
    Sắp tới, bạn sẽ phải trầm trồ bởi dự án của chúng tôi.

 

Khi là trạng từ đứng giữa câu

 

Trạng từ này cũng có thể đứng giữa câu. Đi sau cấu trúc đó thường là dấu phẩy hoặc giới từ, liên từ và một mệnh đề hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

  • Joe’s new album is coming soon and I am very excited.
    Album mới của Joe sắp ra mắt và tớ cực kỳ háo hức.
  • May is coming soon, which is my birth month.
    Tháng 5 sắp tới rồi, đó là tháng sinh nhật của tôi.

Khi là trạng từ đứng cuối câu

 

Cụm trạng từ trên đứng cuối câu cũng tương đồng với trường hợp thứ 2 nhưng không có vế sau.

Ví dụ:

  • Their new perfume brand is coming soon.
    Thương hiệu nước hoa mới của họ sẽ sớm ra mắt.
  • I thought she was coming soon.
    Mình tưởng bạn ấy sẽ tới sớm.

 

Một số từ ghép với coming soon

Coming soon page: Trang web đang sửa/sắp ra mắt

Coming soon poster: Áp phích cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt

Coming soon trailer: Đoạn phim quảng cáo cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt

Coming soon teaser: Hé lộ (ảnh, clip ngắn,…) cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt

Các từ đồng nghĩa với coming soon

 

coming soon

 

upcoming

sắp tới, sắp ra mắt

in the near future

trong tương lai gần

in a day or two

trong 1-2 ngày tới

just around the corner

đang cận kề

in a short time

trong một thời gian ngắn

in a little time

trong một thời gian ngắn

on the way

đang trên đường

forthcoming

sắp đến, sắp tới

near at hand

gần trong tầm tay

in the pipeline

sắp tới sớm 

arrive soon

sắp tới nơi

be here any minute

(sẽ) tới đây bất cứ lúc nào

be here shortly 

(sẽ) ở đây trong thời gian ngắn

should be here soon

sẽ tới đây sớm (theo kế hoạch)

any minute

bất cứ lúc nào

appearing soon

(sẽ) xuất hiện sớm

will be there soon

sẽ tới đó sớm

within short order

trong thời gian ngắn

coming up

sắp tới

before long

không lâu sau

happening soon

sắp xảy ra

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Phân biệt Imply và Infer trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Trong tiếng Anh, có những cụm từ dễ gây nhầm lẫn về nghĩa và cách dùng, ví dụ như Imply và Infer. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết hơn về ý nghĩa, cách dùng và cách phân biệt Imply và Infer trong tiếng Anh. 

 

Imply và ìnfer

 

1. Imply là gì?

 

Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu định nghĩa của “imply” trong tiếng Anh nhé.

“Imply” là động từ mang nghĩa “bao hàm, ngụ ý, ám chỉ”, tức là nói bóng nói gió chứ không nói thẳng ra ngoài.

Ví dụ:

  • What is he implying?

(Anh ta đang ám chỉ điều gì?)

  • His actions implied that he did not respect us at all.

(Hành động của anh ta ngụ ý rằng anh ta không tôn trọng chúng tôi chút nào?)


 

 

2. Infer là gì?

 

“Infer” cùng là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là “suy luận, luận ra” (dựa vào những cứ việc hay luận cứ).

Ví dụ:

  • From his expression, I inferred that he was quite tired. 

(Từ biểu hiện của anh ấy, tôi suy ra được rằng anh ấy khá mệt mỏi.)

  • We can infer how to solve the problem based on the teacher’s suggestions.

(Chúng ta có thể suy ra cách giải quyết vấn đề dựa trên gợi ý của giáo viên.)

 

Cách sử dụng imply và infer trong tiếng Anh

 

Cách dùng Imply

 

Imply có 3 cách dùng trong tiếng Anh.

 

Dùng để truyền đạt một ý tưởng hoặc cảm xúc mà không cần nói trực tiếp.

Ví dụ:

  • I’m not implying anything about your taste in music, but can we move on to another song?

(Tôi không ám chỉ bất cứ điều gì về sở thích âm nhạc của bạn, nhưng chúng ta có thể chuyển sang một bài hát khác không?)

  • His words imply that he is unhappy.

(Lời nói của anh ấy ngụ ý rằng anh ấy không hạnh phúc.)

 

Imply được được sử dụng để cho thấy rằng tên của một thứ gì đó cho bạn biết điều gì đó về nó.

Ví dụ:

  • The electricity bill, as the name implies, contains information about how much you are charged for your electricity use.

(Hóa đơn tiền điện, như tên của nó, chứa thông tin về số tiền bạn phải trả cho việc sử dụng điện của mình.)

  • A passbook, as the name implies, contains information about your savings.

(Sổ tiết kiệm, như tên của nó, chứa thông tin về khoản tiết kiệm của bạn.)

 

Dùng để diễn tả sự liên quan đến điều gì đó hoặc làm cho nó cần thiết.

Ví dụ:

  • The Socialist State implies equality.

(Nhà nước xã hội chủ nghĩa bao hàm sự bình đẳng.)

  • The profession of a teacher implies those who are knowledgeable.

(Nghề giáo bao hàm những người tri thức.)

 

Cách dùng Infer

 

Infer sử dụng để đưa ra một ý kiến hoặc suy luận rằng điều gì đó là đúng dựa vào những thông tin, luận cứ đã có.

 

Ví dụ:

  • What have you inferred from today’s lesson?

(Bạn đã suy ra điều gì từ bài học hôm nay?)

  • From the testimony of the witness and the evidence at the scene, I can infer that he was the killer.

(Từ lời khai của nhân chứng và bằng chứng tại hiện trường, tôi có thể suy ra rằng anh ta là kẻ giết người.)