Sử dụng WISH trong Ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng WISH trong Ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng Bài học Ngữ pháp của Wish! Học Cách sử dụng Động từ Wish trong tiếng Anh với các quy tắc ngữ pháp hữu ích và các câu ví dụ.

Khi chúng ta muốn diễn đạt một điều ước / mong muốn bằng tiếng Anh cho một tình huống khác với thực tế thì việc sử dụng động từ “to wish” là rất phổ biến. Động từ này có thể được sử dụng với các thì khác nhau tùy thuộc vào những gì chúng ta mong muốn hoặc mong muốn là khác nhau.

Xem thêm:  Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến

 

Cách sử dụng wish trong ngữ pháp tiếng Anh


1. Cách sử dụng Wish trong Ngữ pháp tiếng Anh
 

1.1. Wish + Past Simple


Để thể hiện rằng chúng ta muốn một tình huống trong hiện tại (hoặc tương lai) khác đi.
Ví dụ :

  • I wish I ate more vegetables.  (I don’t eat more vegetables.)
    Tôi ước tôi ăn nhiều rau hơn.   (Tôi không ăn nhiều rau hơn.)

     
  • He wishes he had a new house. (He does not have a new house.)
    Anh ấy ước mình có một ngôi nhà mới.  (Anh ấy không có nhà mới.)

     
  • They wish it was August. (It isn’t August.)
    Họ ước gì đó là tháng Tám.  (Không phải là tháng Tám.)

     
  • I wish I had a bigger car. (Because my car is too small).
    Tôi ước tôi có một chiếc xe hơi lớn hơn.  (Vì xe của tôi quá nhỏ).

     
  • I wish it was the summer holidays (but it isn’t – I’m still at school).
    Tôi ước đó là kỳ nghỉ hè  (nhưng không phải thế - tôi vẫn đang ở trường).

1.2. Wish + Past Continuous


Để thể hiện rằng chúng tôi muốn thực hiện một hoạt động khác trong hiện tại (hoặc tương lai).
Ví dụ:

  • I wish I was playing badminton now. (I’m studying English.)
    Tôi ước tôi đang chơi cầu lông bây giờ. (Tôi đang học tiếng Anh.)

     
  • I wish it weren’t raining now. (It is raining now.)
    Tôi ước gì bây giờ trời không mưa. (Bây giờ trời đang mưa.)

     
  • I wish you were coming to my party next week. (You are not coming to my party next week.)
    Tôi  ước bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi vào tuần tới. (Bạn sẽ không đến bữa tiệc của tôi vào tuần tới.)

1.3. Wish + Past Perfect


Cấu trúc ngữ pháp điều ước này thể hiện sự hối tiếc. Điều này có nghĩa là chúng tôi muốn có thể thay đổi một tình huống trong quá khứ.
Những câu chúc:

  • They wish they hadn’t lost the photo. It was a really good one.
    Họ ước gì họ không làm mất bức ảnh. Đó là một trong những thực sự tốt. (Họ đã làm mất bức ảnh.)
     
  • I wish I hadn’t done it.
    Tôi ước tôi đã không làm điều đó. (Tôi đã làm nó.)

     
  • He wishes he had studied more for their exam.
    Anh ấy ước anh ấy đã nghiên cứu nhiều hơn cho kỳ thi của họ.  (Họ không học thêm cho kỳ thi của họ.)

     
  • He wishes he had studied harder when he was at school
    Anh ấy ước mình đã học chăm chỉ hơn khi còn ở trường.  (Anh ấy học không đủ chăm chỉ - có lẽ nếu anh ấy học chăm chỉ hơn thì anh ấy đã vào đại học.)

     
  • They wish they hadn’t scored that goal! 
    Họ ước gì mình đã không ghi được bàn thắng đó! (Họ đã ghi một bàn thắng và kết quả là họ có thể sẽ không thắng trận đấu).

1.4. Wish + would


Để thể hiện rằng chúng tôi muốn điều gì đó xảy ra.
Ví dụ:


  • I wish my car would start. (I can’t make it start and I want it to start).
    Tôi ước gì chiếc xe của tôi sẽ nổ máy.  (Tôi không thể làm cho nó bắt đầu và tôi muốn nó bắt đầu).

     
  • I wish the lesson would end. (I want it to end).
    Tôi ước rằng bài học sẽ kết thúc.  (Tôi muốn nó kết thúc).

Để thể hiện rằng chúng tôi muốn ai đó bắt đầu làm điều gì đó mà họ không làm.
Ví dụ:

 

  • I wish you’d listen to me!
    Tôi ước bạn sẽ lắng nghe tôi!

Để bày tỏ rằng chúng ta muốn ai đó ngừng làm điều gì đó khiến chúng ta khó chịu.
Ví dụ:

 

  • I wish you wouldn’t borrow my clothes!
    Tôi ước gì bạn không mượn quần áo của tôi!

     
  • I wish my mum wouldn’t phone me every five minutes!
    Tôi ước gì mẹ tôi không gọi điện cho tôi cứ sau năm phút!

1.5. Wish + To Infinitive


Chúng ta cũng có thể sử dụng "wish" để diễn đạt "want" trong một tình huống trang trọng, bằng cách sử dụng  wish + to infinitive .

Ví dụ:

  • I wish to make a complaint and would like to see the manager.
    Tôi muốn khiếu nại và muốn gặp người quản lý.

     

Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng  chủ ngữ + wish + someone  như một biểu thức cố định để chúc mừng họ hoặc mong muốn họ tốt lành.
Ví dụ về câu điều ước:

  • We wish you a Merry Christmas.
    Chúng tôi chúc bạn một Giáng sinh vui vẻ.

 

  • We wish you a Happy Birthday.
    Chúng tôi chúc bạn một sinh nhật hạnh phúc.

     
  • I wish her luck in her new career.
    Tôi chúc cô ấy may mắn trong sự nghiệp mới của mình.

     
  • She wishes her sister the best of happiness.
    Cô cầu chúc cho em gái những điều hạnh phúc nhất.

2. Cách diễn đạt mong muốn bằng tiếng Anh


Chúng ta sử dụng wish để bày tỏ rằng chúng ta hối tiếc về điều gì đó hoặc chúng ta muốn điều gì đó khác với hiện tại.

 

Cách sử dụng wish trong ngữ pháp tiếng Anh
 

3. I Wish/ If Only (Tôi muốn / Nếu chỉ)


If only có nghĩa là I wish. Chúng ta sử dụng I wish … và If only … khi chúng ta hối tiếc về điều gì đó hoặc khi chúng ta muốn điều gì đó trở nên khác biệt so với hiện tại. If only thường mạnh hơn I wish.
Những câu chúc:


  • I wish I could fly. = If only I could fly.
    Tôi ước tôi có thể bay. = Giá mà tôi có thể bay.

     
  • I wish they would stop fighting. = If only they would stop fighting.
    Tôi ước họ sẽ ngừng chiến đấu. = Giá như họ ngừng đánh nhau.

     

Sau khi I wish và If only chúng ta có thể nói là were/weren’t  thay vì was/wasn’t..
Ví dụ:

 

  • I wish I was home now. /I wish I were home now.
    Tôi ước gì tôi đã ở nhà ngay bây giờ. / Tôi ước gì tôi đã ở nhà ngay bây giờ.

     

Hi vọng với bài viết này các bạn sẽ hiểu cách sử dụng WISH như thế nào. Để học tốt tiếng Anh có rất nhiều phương pháp học khác nhau, nhất là phương pháp học tiếng Anh trực tuyến đang trở thành xu hướng của xã hội. Bạn có muốn đăng ký một khóa học tiếng Anh online không? Hãy đăng ký để nhận sự tư vấn của chúng tôi nhé.