Câu điều kiện Loại 3 trong tiếng Anh - Cấu trúc và Ví dụ
Khi bạn đang nói về điều gì đó không thể, bạn sẽ cần sử dụng câu điều kiện loại 3. Đây là từ thường được sử dụng trong tiếng Anh và chúng ta có thể thấy một ví dụ về điều này trong câu: ‘If I had wings, I could fly.’ (Nếu tôi có đôi cánh, tôi có thể bay)
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 6
>> Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh - Cách sử dụng và bài tập
Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét điều kiện loại ba kỹ hơn nhiều và hiểu sâu hơn về cách nó được sử dụng và tại sao. Điều này sẽ cho phép bạn nói về nhiều thứ hơn theo nghĩa lý thuyết, khiến tiếng Anh của bạn nghe trôi chảy hơn nhiều.
1. Câu điều kiện loại 3 là gì?
- Câu điều kiện loại 3 dùng để đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ về sẽ có kết quả có thể xảy ra ở trong quá khứ. Và những câu này thường chỉ là giả thuyết và không thực tế. Bời bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.
- Câu điều kiện loại 3 luon có một hàm ý của sự hối tiếc, và thực tế của nó là trái ngược hoặc trái với lời nói thể hiện ra.
- Trong câu điều kiện loại 3 thì thời gian là quá khứ và tình huống là giả thuyết.
Ví dụ:
- If you had come sooner, you would have met her.
(Thực tế rằng trong quá khứ, bạn không đến sớm nên không gặp được cô ấy)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Tìm hiểu định nghĩa điều kiện thứ ba và các quy tắc hữu ích để sử dụng câu điều kiện loại 3 (Điều kiện không có thực trong quá khứ) với cấu trúc, cách sử dụng và câu ví dụ.
Giống như các câu điều kiện khác, câu điều kiện Loại 3 bao gồm hai mệnh đề, một mệnh đề 'If' và một mệnh đề chính. Chúng tôi sử dụng các dạng động từ khác nhau trong mỗi phần của Câu điều kiện Loại 3:
Cấu trúc điều kiện thứ ba: IF + Quá khứ hoàn thành, Chủ ngữ + would / could / might + have + Quá khứ phân từ.
Công thức:
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp/V-ed |
S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
If + thì quá khứ hoàn thành |
S + would/could/might + have + quá khứ phân từ |
*Lưu ý: Cả "would" và "had" đều có thể viết tắt thành "'d" nên để phân biệt, các bạn cần chú ý rằng "would" không xuất hiện ở mệnh đề if nên khi viết tắt ở mệnh đề này thì đó chính là "had".
Ví dụ về điều kiện thứ ba:
- If I had got a gold medal, I would have been happy.
Nếu tôi có được huy chương vàng, tôi đã rất vui rồi.
- If I had met Susan last week, I would have given her the book.
Nếu tôi gặp Susan vào tuần trước, tôi đã đưa cho cô ấy cuốn sách.
- If the weather had been good, we would have gone water-skiing.
Nếu thời tiết tốt, chúng tôi đã đi trượt nước.
Nếu mệnh đề 'if' đứng trước, dấu phẩy thường được sử dụng. Nếu mệnh đề ' if ' đứng thứ hai thì không cần dấu phẩy.
Ví dụ:
- We would have gone water-skiing if the weather had been good.
Chúng tôi sẽ đi trượt nước nếu thời tiết tốt.
Cũng lưu ý rằng các dạng câu điều kiện loại 3 có thể được viết ngắn gọn hơn
Ví dụ:
Dạng đầy đủ: If you had got up earlier, you would have caught the earlier train.
(Nếu bạn dậy sớm hơn, bạn sẽ bắt được chuyến tàu sớm hơn).
Dạng rút gọn: If you‘d got up earlier, you would‘ve caught the earlier train.
(Nếu bạn dậy sớm hơn, bạn sẽ bắt chuyến tàu sớm hơn).
Cách sử dụng câu điều kiện Loại 3
1. Sử dụng trong các trường hợp
Câu điều kiện Loại 3 được sử dụng để nói về những điều không xảy ra trong quá khứ. Nếu ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn không có cấu trúc tương tự, bạn có thể thấy điều này hơi lạ, nhưng nó có thể rất hữu ích. Nó thường được sử dụng để bày tỏ sự chỉ trích hoặc hối tiếc.
Ví dụ:
- If Mark had come on time, he would have met them
Nếu Mark đến đúng giờ, anh ấy đã có thể gặp họ. (Sự hối tiếc)
- If Charlene hadn’t been so careless, she wouldn’t have lost all money.
Nếu Charlene không bất cẩn như vậy, cô ấy đã không mất hết tiền. (Sự chỉ trích)
- If you hadn’t lied, you wouldn’t have ended up in prison.
Nếu bạn không nói dối, bạn sẽ không phải vào tù. (Sự chỉ trích)
- If you had asked her, she would have helped you.
Nếu bạn hỏi cô ấy, cô ấy sẽ giúp bạn. (Sự hối tiếc)
2. Biến thể của câu điều kiện loại 3
Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục (mệnh đề chính là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).
If + S + had + Vpp, S + would + had + been + V-ing
Ví dụ:
- If the weather had been better, I'd have been sitting in the garden when he arrived.
(Nếu thời tiết tốt hơn, tôi đã ngồi trong vườn khi anh ấy đến.)
Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.
If + S + had + Vpp, S + would + V-inf
Ví dụ:
- If she had followed my advice, she would be richer now.
(Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi, cô ấy sẽ giàu hơn bây giờ.)
Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ.
If + S + had + been + V-ing, S + would + have/has + Vpp
Ví dụ:
- If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry.
(Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi.)
3. Đảo ngữ câu điều kiện
Cấu trúc: Had + S + Vpp, S + would + have + Vpp
Ví dụ:
- Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.
(Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra)
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
1. If I had known my friend was in hospital, I (go) ____ to see her.
2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) ____ with you.
3. My mother did not go to the gym yesterday. She (go) ____ if she had not been so tired.
4. She (not/ leave) ____ home if her father had not disturbed her.
5. If he had been looking in front of himself, he (not/walk) ____ into the wall.
6. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) ____ some pictures.
7. She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) ____ some water.
8. If my grandmother had gone to the university, she (study) ____ science. She likes science a lot.
9. If I had known how to swim, I (swim) ____ when we went to the beach.
10. If you had given a direct address to me, I (find) ____ that museum easily.
11. If I had had enough money, I (buy) ____ a big house for myself.
12. We (go) ____ for the picnic yesterday if the weather had not been rainy.
Đáp án:
1. would have gone
2. would have swum
3. would have gone
4. would not have left
5. would not have walked
6. would have taken
7. would have drunk
8. would have studied
9. would have swum
10. would have found
11. would have bought
12. would have gone
Bài tập 2: Chia đúng dạng động từ
1) Tom (not/enter)………..for the examination if he had known that it would be so difficult.
2) Mike got to the station in time. If he (miss)………the train, he would have been late for his interview.
3) It’s good that Anna reminded me about Tom’s birthday. I (forget)…………if she hadn’t reminded me.
4) We might not have stayed at this hotel if George (not recommend)……………it to us.
5) I would have sent you a postcard while I was on holiday if I (have)……………your address.
Đáp án:
1) wouldn’t have entered
2) had missed
3) would have forgotten
4) hadn’t recommended
5) had had
Bài tập 3: Từ các tình huống cho sẵn, viết câu điều kiện loại 3
1) The accident happened because the driver in front stopped so suddenly.
2) I didn’t wake George because I didn’t know he wanted to get up early.
3) I was able to buy the car because Jim lent me the money.
4) She wasn’t injured in the crash because she was wearing a seat-belt.
5) She didn’t buy the coat because she didn’t have enough money on her.
Đáp án:
1) If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
2) I I had known George wanted to get up early, I would have waken him.
3) If Jim hadn’t lent me the money, I wouldn’t have been able to buy the car. (couldn’t have bought)
4) If she hadn’t been wearing a seat-belt, she would have been injured in the crash.
5) If she had had enough money on her, she would have bought the coat.