Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh - Cách sử dụng và bài tập

Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh - Cách sử dụng và bài tập

Nếu bạn định nói về điều gì đó có khả năng xảy ra nhưng không chắc thì bạn sẽ yêu cầu sử dụng điều kiện thứ hai. 

Ví dụ về loại câu này có thể là:

  • ‘If my sister won the lottery, she would give me half of her winnings.’

 Nếu em gái tôi trúng số, cô ấy sẽ chia cho tôi một nửa số tiền thắng của cô ấy.

Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét điều kiện thứ hai sâu hơn nhiều và hiểu sâu hơn về mục đích và chức năng của nó. Điều này sau đó sẽ cho phép bạn sử dụng nó một cách tự tin hơn nhiều trong tiếng Anh nói và viết của bạn.

Xem thêm:

                       >> Học tiếng Anh với người nước ngoài

                      >> Câu điều kiện loại 1 - cách sử dụng và bài tập áp dụng

 

Câu điều kiện loại 2

 

Câu điều kiện thứ hai là gì?

Tìm hiểu cách thức và thời điểm sử dụng Câu điều kiện Loại 2 (Hiện tại không có điều kiện) với hình thức, cách sử dụng và câu ví dụ hữu ích

Giống như câu điều kiện thứ nhất, câu điều kiện thứ hai bao gồm hai mệnh đề, một mệnh đề 'If' và một mệnh đề chính. Chúng tôi sử dụng các dạng động từ khác nhau trong mỗi phần của câu điều kiện thứ 2:

 

Câu điều kiện loại 2

 

Điều kiện thứ hai:  If + Quá khứ Đơn, Điều kiện cách hiện tại (would/wouldn’t + Động từ (nguyên mẫu)).

Công thức:

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed/V2

S  + would/could/should... + V-inf

If + (HTĐ/QKĐ/QKHT)

QKĐ

S + would/could/should... + V-inf

S + would/could/should... + V-ing

 

Ví dụ:

  • If I won a million dollars, I would buy a new car.

Nếu tôi trúng một triệu đô la, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới.

 

Lưu ý rằng dạng “quá khứ đơn” này hơi khác so với thông thường trong trường hợp của động từ BE. Dù chủ ngữ là gì, dạng động từ là “were”, not “was”.

Ví dụ điều kiện thứ hai:

  • If I were you, I would quit smoking.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ thuốc lá.

 

  • If I were the president, I would lower taxes.

Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ giảm thuế.

Nếu mệnh đề ' if ' đứng trước, dấu phẩy thường được sử dụng. Nếu mệnh đề ' if ' đứng thứ hai thì không cần dấu phẩy.

 

Ví dụ:

  • They would stay longer if they had more time.

Họ sẽ ở lại lâu hơn nếu họ có nhiều thời gian hơn.

Đôi khi có thể sử dụng ‘should’, ‘could‘ hoặc ‘might’ thay cho ‘would‘.

 

Ví dụ:

  • If I had more free time, I could travel around the world.

Nếu có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi có thể đi du lịch khắp thế giới.

 

  • If I won a million dollars, I could stop working.

Nếu tôi thắng một triệu đô la, tôi có thể  ngừng làm việc.

 

Cách sử dụng điều kiện thứ hai

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để nói về những điều không có thật (không có thật hoặc không thể xảy ra) trong hiện tại hoặc tương lai - những điều không hoặc sẽ không xảy ra.

 

Câu điều kiện loại 2

 

Ví dụ:

  • If I had a car, I would drive it every day.

Nếu  tôi có một chiếc ô tô, tôi sẽ lái nó hàng ngày.

 

Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.

Ví dụ: 

  • If I were you, I wouldn't buy it. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó.)

Hành động "mua" sẽ không xảy ra bởi "tôi" không phải là "bạn".

 

Biến thể của câu điều kiện loại 2

1. Biến thể mệnh đề chính

If + Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to... + be + V-ing

Ví dụ: 

  • If it were Monday, I would be working at the company. 

(Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty.)

 

If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn

 

Ví dụ: 

  • If I finished my work yesterday, I was free today. 

(Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)

2. Biến thể mệnh đề if

If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V-inf

Ví dụ: 

  • If I knew you were studying then I wouldn't bother you. 

(nếu tôi biết bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)

If + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V-inf

Ví dụ: 

  • If I finished my work yesterday I would be free of my hands now. 

(Nếu hôm qua tôi hoàn thành công việc của mình thì bây giờ tôi sẽ rảnh tay.)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Hoàn thiện các câu điều kiện loại 2 sau với động từ gợi ý trong ngoặc:

1. If you__________ (help) your grandma, I__________ (do) the shopping.

2. I can’t tidy my room now. If I ………………………. (have) more free time, I ……………………(tidy) it.

3. If she__________ (have) 5 pounds more, she__________ (buy) herself this T-shirt.

4. I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. (not learn) English, I ……………….. (try) studying Spanish or French.

5. You__________ (have) summer holidays from June till August if you__________ (live) in the USA.

6. I don’t know if my friend needs help. Suppose he ………… (need) my help, I …………(not refuse).

7. If you__________ (use) a pencil, the drawing__________ (be) perfect.

8. My teachers are OK. If I ………………(can’t stand) my teachers, however, I …………… (never tell) them.

9. If Peter__________ ( visit) us, we__________(go) out tonight.

10. You can rely on Jim. But if he ……………… (forget ) about it, I ………………… (remind) him.

 

Đáp án:

1. If you helped your grandma, I would do the shopping.

2. If I had more free time, I would tidy it.

3. If she had 5 pounds more, she would buy herself this T-shirt.

4. If I did not learn English, I would try studying Spanish or French.

5. You would have summer holidays from June till August if you lived in the USA.

6. Suppose he needed my help, I would not refuse.

7. If you used a pencil, the drawing would be perfect.

8. If I couldn’t stand my teachers, however, I would never tell them.

9. If Peter visited us, we would go out tonight.

10. If he forgot about it, I would remind him.

 

Bài 2: Đặt lại các động từ trong ngoặc sao cho đúng nhất

  1. If I had a typewriter, I ………………. (type) it myself.
  2. If you ……………………… (play) for lower stake,s you wouldn’t lose so much.
  3. If I were sent to prison, you ………………………. (visit) me?
  4. If you drove your car into the river, you ……………………….. (be) able to get out?
  5. If I …………………… (win) a big prize in a lottery, I’d give up my job.
  6. If you slept under a mosquito net, you ………………………. (not be) bitten so often.
  7. If she ………………………… (do) her hair differently, she might look quite nice.
  8. If you ……………………….. (see) someone drowning, what would you do?
  9. I could tell you what this means if I ………………… (know) Greek.
  10. He might get fat if he ……………………… (stop) smoking.

Đáp án:

  1. If I had a typewriter, I would type it myself.
  2. If you played for lower stakes, you wouldn’t lose so much.
  3. If I were sent to prison, would you visit me?
  4. If you drove your car into, the river would you be able to get out?
  5. If I won a big prize in a lottery, I’d give up my job.
  6. If you slept under a mosquito net, you wouldn’t be bitten so often.
  7. If she did her hair differently, she might look quite nice.
  8. If you saw someone drowning, what would you do?
  9. I could tell you what this means if I knew Greek.
  10. He might get fat if he stopped smoking.

 

Bài 3: Viết hoàn chỉnh câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2:

1. He doesn’t do his homework. He is always punished.

=> If he ……………………………………………

2. She doesn’t take any exercise, so she is overweight.

=> If she ……………………………………………………………

3. I am bad at English, so I can’t do homework.

=> I could …………………………………………………………

4. The meeting can be cancelled because it snows heavily.

=> If it …………………………………………

5. John is fat because he eats so many chips.

=> If John …………………………………………

 

ĐÁP ÁN:

1. If he did his homework, he wouldn’t be punished.

2. If she took some exercise, she wouldn’t be overweight.

3. I could do homework if I weren’t bad/ were good at English.

4. If it didn’t snow heavily, the meeting couldn’t be cancelled.

5. If John didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.

>> Xem thêm: Tiếng anh online 1 kèm 1