Câu điều kiện loại 1 - cách sử dụng và bài tập áp dụng

Câu điều kiện loại 1 - cách sử dụng và bài tập áp dụng

Nếu bạn muốn nói về một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai thì bạn sẽ cần sử dụng điều kiện đầu tiên ( câu điều kiện loại 1). Ví dụ về điều này có thể là câu “If my bus is late, I will miss the movie" (Nếu xe buýt của tôi đến muộn, tôi sẽ bỏ lỡ bộ phim). Đây là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, không chỉ giúp bạn nghe trôi chảy hơn nhiều mà còn cho bạn cơ hội hình thành những câu phức tạp hơn nhiều.

Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét điều kiện đầu tiên một cách chi tiết hơn, giúp bạn tự tin hơn nhiều khi sử dụng nó.

Xem thêm: 

                                        >> 6 cách để vượt qua khó khăn trong việc học ngôn ngữ

                                     >>   Mẹo nhớ từ vựng tiếng Anh siêu tốc

                                     >>   Câu điều kiện loại 0

 

 

Câu điều kiện loại 1

 

Điều kiện đầu tiên

Câu điều kiện đầu tiên là gì?

Câu điều kiện đầu tiên cho biết điều gì đó có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Nó có cấu trúc hai mệnh đề. Điều này bao gồm một mệnh đề if  và mệnh đề chính.

Dấu phẩy thường ngăn cách hai mệnh đề nếu mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính. Ví dụ dưới đây minh họa sự cần thiết của dấu phẩy.

Ví dụ:

  • If I win the contest, I will be rich.

Nếu tôi thắng cuộc thi, tôi sẽ giàu có.

Ngược lại, khi mệnh đề chính xuất hiện trước thì không cần dấu phẩy. Ví dụ dưới đây cho thấy thiếu dấu phẩy.

  • I will be rich if I win the contest.

Tôi sẽ giàu có nếu tôi thắng cuộc thi.

Khi mệnh đề chính đứng trước if  đóng vai trò là liên từ và nối hai mệnh đề lại với nhau.

 

Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh

 

Cấu trúc có điều kiện đầu tiên

Giống như câu điều kiện số 0, câu điều kiện đầu tiên bao gồm hai mệnh đề, một mệnh đề “If” và một mệnh đề chính. Chúng tôi sử dụng các dạng động từ khác nhau trong mỗi phần của điều kiện đầu tiên.

Điều kiện đầu tiên sử dụng một dạng động từ khác trong mỗi mệnh đề. Để xây dựng mệnh đề if, bạn sẽ viết if + chủ ngữ + thì hiện tại đơn giản của động từ. Để xây dựng mệnh đề chính, bạn sẽ viết chủ ngữ + will + động từ.

 

Dạng điều kiện thứ nhất: If + Thì hiện tại đơn, Chủ ngữ + will / would + Verb.

Bạn có thể đảo ngược thứ tự của các mệnh đề. Nếu mệnh đề “if” đứng trước, dấu phẩy thường được sử dụng. Nếu mệnh đề "if" đứng thứ hai, không cần dấu phẩy

  • I will stay at home if it rains.

 Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.

 

Ví dụ về điều kiện đầu tiên

Thật dễ dàng để tạo điều kiện đầu tiên nếu bạn nhớ dạng động từ sẽ sử dụng trong mỗi mệnh đề. Điều quan trọng cần nhớ là mệnh đề chính sẽ sử dụng will trước động từ. Ngược lại, mệnh đề if chỉ sử dụng dạng động từ đơn giản. Dưới đây là ví dụ về các câu đại diện cho điều kiện đầu tiên.

  • The dog will hide if he sees a cat. (It’s possible the dog could see a cat)

Con chó sẽ trốn nếu nó nhìn thấy một con mèo. (Có thể con chó có thể nhìn thấy một con mèo)

 

  • If I visit my grandma, I will go to the park. (It’s possible I could visit my grandma)

Nếu tôi đến thăm bà của tôi, tôi sẽ đi đến công viên. (Có thể tôi có thể đến thăm bà của tôi)

 

  • If I remain in Denver, I will purchase a dog. (It’s a possibility I remain in Denver.)

Nếu tôi ở lại Denver, tôi sẽ mua một con chó. (Có khả năng tôi vẫn ở Denver.)

 

  • She will go to the dentist if I take her. (I may take her to the dentist)

Cô ấy sẽ đi khám răng nếu tôi đưa cô ấy đi. (Tôi có thể đưa cô ấy đến nha sĩ)

 

  • I will be famous if I get a role in the film. (It’s possible that I could get a part in the film)

Tôi sẽ nổi tiếng nếu nhận được vai diễn trong phim. (Có khả năng là tôi có thể nhận được một vai trong phim)

 

  • If you study hard, you will pass your exams.

Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi của mình.

 

  • If I find your email, I will send you the picture.

Nếu tôi tìm thấy email của bạn, tôi sẽ gửi cho bạn hình ảnh.

 

  • And, if Mary comes home, I will tell her about the exam.

Và, nếu Mary về nhà, tôi sẽ kể cho cô ấy nghe về kỳ thi.

 

  • If you cook the supper, I’ll wash the dishes.

Nếu bạn nấu bữa tối, tôi sẽ rửa bát.

 

Làm thế nào và khi nào sử dụng điều kiện đầu tiên

Câu điều kiện loại 1 dùng để nói về những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Nó thường được sử dụng cho những điều có thể xảy ra.

Ví dụ về câu điều kiện loại 1:

  • If it rains, I will stay at home.

Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.

  • If I wake up late, I will miss the bus.

Nếu tôi thức dậy muộn, tôi sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt.

  • And, if it‘s sunny, we‘ll go to the park.

Và, nếu trời nắng, chúng ta sẽ đi đến công viên.

  • If Juan leaves, Paula will be sad.

Nếu Juan ra đi, Paula sẽ rất buồn.

Chúng tôi sử dụng 'may' hoặc 'might' để nói rằng sự kiện trong tương lai là có thể xảy ra, nhưng không xác định.

 

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

 

Ví dụ:

  • If you need someone to help you move, I might be able to help.

Nếu bạn cần ai đó giúp bạn di chuyển, tôi  có  thể giúp.

  • If it’s a sunny day tomorrow, we might have a pool party.

Nếu ngày mai là một ngày nắng đẹp, chúng ta có thể  tổ chức một bữa tiệc hồ bơi.

Đôi khi chúng ta sử dụng 'be going to' thay vì 'will'  trong mệnh đề chính. Điều này được thực hiện để nhấn mạnh một kết quả nhất định.

 

Ví dụ:

I’m going to give you twenty pounds if you fix my computer for me.

Tôi sẽ cho bạn hai mươi bảng nếu bạn sửa máy tính cho tôi.

I’m going to stay for the weekend if you like.

Tôi sẽ ở lại cuối tuần nếu bạn muốn.

If you are not ready, I‘m going to go out without you.

Nếu bạn chưa sẵn sàng, tôi sẽ đi ra ngoài mà không có bạn.

 

Câu điều kiện đầu tiên so với Câu điều kiện 0 so với Điều kiện thứ hai

Chúng tôi sử dụng điều kiện để mô tả hậu quả của một điều kiện. Mệnh đề if nêu điều kiện trong khi mệnh đề chính chỉ ra kết quả. Có ba loại điều kiện: số không, điều kiện đầu tiên và điều kiện thứ hai.

 

Câu điều kiện loại 0

 

Điều kiện số 0 gợi ý điều gì đó nói chung là đúng. Chúng tôi thường viết các quy tắc và luật sử dụng điều kiện bằng không. Để tạo điều kiện bằng 0, bạn sử dụng when / if theo sau bởi dạng động từ đơn giản hiện tại. Mệnh đề chính cũng sử dụng thì hiện tại đơn.

 

Ví dụ về điều kiện 0

  • When the sun sinks, it becomes night.

Khi  mặt trời lặn , trời  trở thành  đêm.

 

  • If I run before bed, I can’t fall asleep.

Nếu tôi  chạy  trước khi đi ngủ, tôi  không thể  ngủ được.

 

Chúng ta sử dụng điều kiện thứ hai để diễn đạt các điều kiện hiện tại hoặc tương lai mà rất khó xảy ra. Để tạo thành điều kiện thứ hai, mệnh đề if sử dụng  if  với thì quá khứ đơn của động từ. Mệnh đề chính bao gồm would cộng với dạng động từ nguyên thể.

 

Ví dụ về điều kiện thứ hai

  • She would visit more if she was younger.

Cô ấy  sẽ đến thăm  nhiều hơn  nếu  cô ấy  trẻ  hơn.

 

  • If he made more money, he would travel more.

Nếu  anh ấy  kiếm được  nhiều tiền hơn, anh ấy  sẽ đi du lịch  nhiều hơn.

 

Ngược lại với các điều kiện trên, điều kiện đầu tiên thể hiện khả năng xảy ra. Ví dụ, nếu bạn làm điều gì đó thì một kết quả nhất định sẽ có thể xảy ra. Điều kiện đầu tiên này gợi ý những gì có thể xảy ra nếu một sự kiện cụ thể xảy ra. Như đã nêu ở trước các điều kiện đầu tiên sử dụng if  kết hợp với hiện tại đơn động từ. Ngoài ra, chúng ta xây dựng mệnh đề chính với will và dạng nguyên thể của động từ .

 

Ngoài những điều trên, chúng ta có thể tạo điều kiện đầu tiên với các lựa chọn thay thế if. Có nghĩa là, chúng ta có thể sử dụng các từ như when, unless, as soon as, và trong trường hợp thay vì if. Các ví dụ sau đây cho thấy điều kiện đầu tiên với if thay thế.

 

Ví dụ về điều kiện đầu tiên

  • I’ll go as soon as the clock strikes three.

Tôi sẽ đi  ngay khi  đồng hồ điểm  ba  giờ .

 

  • I will not go to visit Paris unless I learn more French.

Tôi  sẽ không đi  thăm Paris  trừ khi  tôi  học  thêm tiếng Pháp.

 

  • I‘ll leave you money for dinner in case I‘m not at home.

Tôi sẽ để lại  cho bạn tiền ăn tối  trong trường hợp  tôi không ở nhà  .

 

  • You will get paid as long as you finish your work.

Bạn  sẽ được  trả tiền  miễn là  bạn  hoàn thành  công việc của mình.

 

Các bài tập về điều kiện đầu tiên

Bài tập 1

Hoàn thành bài tập dưới đây bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng để hoàn thành điều kiện đầu tiên.

 

You ________ drunk if you consume too much alcohol. (will get or get)

If you turn on the light, you ________ better. (will be able to see or are able to see)

He _______ completely different if he wears a hat. (will look or looks)

If you ______ water every day, you’ll be more hydrated. (will drink or drink)

If we _______ stop the lies, the truth _____ prevails. (don’t/ will never or will not/never)

You’ll fail the course if you _______ study. (will not or do not)

If I ______ tickets to the concert, how many _______ want? (get/will you or will get/ do you)

If we don’t study hard, we ______ the examination. (will fail or fail)

He ________ completely different if there _______ alcohol at the party, (behaves/ will be no or will behave/ is no)

I ______ to live at home, if I ______ the local college. (will want/ attend or want/ will attend)

 

Bài tập 2

Khoanh tròn các động từ sử dụng dạng không chính xác cho câu điều kiện đầu tiên.

You will get lost if you will not use a compass.

If you go to the store, I will cook supper.

He declines the offer if I join the team.

Her heart will break if he will go to the movies with Kim.

You get sad if no one likes your story.

He looks small if he stands next to Tom.

If I will go to the market, you will eat better.

If you turn off the light, no one will be able to see you hiding in the dark.

If you will drink water, you’ll be happier.

He will go to the store if you will buy the chips.

 

Bài tập 3

Khoanh tròn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống. Tìm dạng động từ chính xác để tạo điều kiện đầu tiên.

When I go to the store, I ______ a tub of ice cream. (get or will get)

Unless she tells the truth, she _______ ridiculed. (will get or gets)

As soon as I visit the doctor, I ______ my answer. (will get or get)

I ________ you money in case the pizza arrives before I get home. (will leave or leave)

I will give you money if you _______ the dishes. (will finish or finish)

If I visit London, I ____ to the National Gallery. (will go/ go)

She will lose her front tooth when she ________ the dentist (sees or will see)

As soon as the snow ______, I will go skiing. (falls or will fall)

I will visit my aunt as soon as I _____ new boots. (buy or will be able to buy)

You ________ the truth when you ______ the gold. (will know/find or know/ find)