Ngữ pháp
Hiện nay, việc học Ielts đã trở nên dễ dàng hơn. Các sĩ tử học Ielts đặc biệt là những bạn vừa mới bắt đầu luôn được hỗ trợ một cách tối ưu nhất từ các website hoặc phần mềm. Qua quá trình giảng dạy Pantado sưu tầm được một số website hỗ trợ kiểm tra ngữ pháp và chính tả tiếng Anh trong quá trình ôn luyện IELTS, các bạn có thể tham khảo:
1. GINGER SOFTWARE
https://www.gingersoftware.com/
Ginger thật sự là một công cụ sửa lỗi ngữ pháp và lỗi văn bản tuyệt vời. Bên cạnh phần mềm, Ginger còn có phần mềm trên điện thoại mang lại sự tiện lợi nhất cho người học. Nó có khả năng hiểu những gì bạn viết, sữa tất cả các lỗi chính tả. Hơn thế nữa, nó diễn đạt lại câu văn theo mong muốn của người dùng và đề xuất cách chỉnh một cách tự nhiên nhất dựa trên ngữ cảnh. Điều này giúp tăng tốc đáng kể điểm số Writing của bạn và đặc biệt là đối với các email hoặc tài liệu dài. Đặc biệt là nó hoàn toàn miễn phí.
2. GRAMMARLY
https://www.grammarly.com/
Grammarly là phần mềm hỗ trợ kiểm tra lỗi tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Nó giúp bài Writing của bạn trở nên súc tích hơn, thuyết phục hơn và tất nhiên sẽ chẳng có lỗi chính tả hay ngữ pháp nào. Mọi thứ đều trở nên hoàn hảo khi sử dụng Grammarly. Trang này có khả năng phát hiệu các lỗi như dấu câu, ngữ pháp và chính tả. Thậm chí là cả cấu trúc câu trong bài văn một cách tự động theo ngữ cảnh. Nó kiểm trả và gạch chân bằng mực đỏ các lỗi sai bạn cần sửa đồng thời giải thích, cung cấp cách chỉnh sửa hoặc thay thế lỗi. Điều đặc biệt ở Grammarly không chỉ chỉnh sửa lỗi chính tả và câu văn mà còn cải thiện vốn từ vựng một cách chính xác nhất theo ngữ cảnh. Ngoài ra, công cụ này cũng sẽ đề xuất cho bạn những ý tưởng hay, giúp bạn ngày càng cải thiện văn phong của mình.
3. VIRTUAL WRITING TUTOR
https://virtualwritingtutor.com/
Virtual Writing Tutor là trang web kiểm tra ngữ pháp trực tuyến miễn phí và giúp bạn:
– Chấm điểm bài luận và đếm số từ
– Kiểm tra các lỗi chính tả, ngữ pháp và kể cả dấu câu
– Kiểm tra cách diễn giải câu
– Cải thiện khả năng lựa chọn từ, sử dụng mẫu câu và cách phát âm.
Công cụ này kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp miễn phí nhưng vô cùng hiệu quả. Việc của bạn chỉ cần copy paste bài Writing vào hộp văn bản sau đó nhấn “check spelling” và “check grammar”. Bạn có thể kiểm tra ngữ pháp, chính tả và các lỗi khác cho những bài viết ngắn dưới 500 từ mà không cần trở thành thành viên. Khi bạn là thành viên, bạn sẽ được sử dụng miễn phí. Tất nhiên bạn có thể kiểm tra các văn bản với số lượng từ khá lớn, lên tới 2000 từ.
4. THE WORD COUNTER
https://thewordcounter.com/grammar-check/
Công cụ sử dụng hệ thống nâng cao để xác định các lỗi viết phổ biến,giúp bạn sửa chúng. Đây là một bước cần thiết cho bất kỳ ai muốn hoàn thành bài Writing sạch sẽ, bóng bẩy. Bạn luôn cần kiểm tra lại ngữ pháp của mình giống như bạn cần kiểm tra chính tả. Công cụ này kiểm tra ngữ pháp từng dòng văn bản của bạn và phân tích nó. Nó đảm bảo rằng bạn đang sử dụng đúng dấu câu, cách sử dụng phù hợp, đúng chính tả. Thậm chí đề xuất các từ đồng nghĩa thay thế cho các từ mà bạn đã đưa vào văn bản của mình. Nhờ đó, vốn từ vựng của bạn ngày càng được cải thiện. Tin vui là nó hoàn toàn miễn phí cho người dùng nhé!
5. GRAMMAR NEWSLETTER
Đây là một blog hữu ích cho người học IELTS. Bạn có thể học ngữ pháp qua tranh cách sinh động và sáng tạo nhất. Grammar Newsletter là một công cụ tuyệt vời giúp bạn check lỗi phát âm, ngữ pháp, từ đồng nghĩa. Hơn thế nữa, nó còn có những chuyên đề áp dụng được cho Ielts Writing, Speaking và cả Reading.
Hi vọng các website trên có thể giúp các bạn cải thiện khả năng IELTS Writing của mình trong tương lai và chúc các bạn đạt mục tiêu nhé!!
>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:
> Các trang web học tiếng Anh miễn phí giúp bạn học tập hiệu quả
> Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất
> Tổng hợp 12 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản bạn không nên bỏ qua
Trong tiếng Anh khi ta muốn thể hiện sự lịc sự và muốn gợi ý về một điều gì đó, hay mời ai đó, thì chúng ta sẽ sử dụng Cấu trúc Would you like. Tuy nhiên, sử dụng cấu trúc would you like như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
1. Định nghĩa cấu trúc would you like trong tiếng Anh
Cấu trúc would you like là một cấu trúc ngữ pháp rất quen thuộc và được sử dụng nhiều trong giao tiêp tiếng Anh. Và cấu trúc này thường được người ta sư dụng khi hỏi về mong muốn của người khác, hoặc là đưa ra một lời mời, lời đề nghị một cách lịch sự.
Ví dụ:
Would you like some sweet cakes?
Bạn có muốn một vài chiếc bánh ngọt không thế?
Would you like to drink with me?
Bạn có muốn cùng uống với mình chứ?
What would you like to do on holiday?
Bạn thường thích làm gì vào ngày nghỉ lễ?
2. Cách dùng cấu trúc would you like
Cấu trúc would you like được sử dụng với 2 mục đích chính đó là đưa ra lời mời, lời đề nghị hoạc là hỏi về nguyện vọng của một ai đó một cách lịch sự. Để hiểu hơn về các cách dùng would you like thì hãy cùng xem một vài ví dụ dưới đây nhé.
2.1 Cách dùng would you like để đưa ra lời mời hoặc đề nghị
Would you like + Noun?
Ví dụ:
Would you like a glass of lemon juice?
Bạn có muốn một cốc nước chanh không?
Would you like + to verb (infinitive)?
Ví dụ:
Would you like to eat pasta?
Bạn có muốn ăn mỳ Ý không?
2.2 Cách trả lời lại đề nghị
S + would like + N/to infinitive + O
Would like có thể được viết dưới dạng rút gọn: ’d like.
Để hiểu rõ hơn các bạn có thể xem bảng tóm tắt về các trả lời đề nghị, lời mời dành cho cấu trúc would you like mà chúng tôi đã tổng hợp dưới đây, hãy cùng ghi nhớ để sử dụng vào các tình huống giao tiếp hàng ngày nhé.
Chấp nhận lời mời, lời đề nghị |
Từ chối lời mời, lời đề nghị |
Absolutely Thank you! Yes Yes, I would Yes, I’d love to Yes, please |
No, thank you so much I would love to but I cannot… I am sorry, I cannot… |
Ví dụ cụ thể:
- Would you like some water or tea?
(Bạn có muốn dùng một chút nước hoặc trà không?)
- Absolutely. I’d like some water, please.
(Dĩ nhiên rồi, Tôi muốn dùng một chút nước.)
- Would you like to buy a new dress?
(Bạn có muốn mua một chiếc váy mới không?)
- No, I’d love to but I cannot fit more clothes in my wardrobe.
(Không, mình muốn lắm nhưng tủ quần áo mình chật lắm rồi, không nhét thêm được nữa.)
2.3 Cách dùng would you like để hỏi về mong muốn của người khác
Công thức chung
What + would + S + like + N/to verb (infinitive)?
Các trả lời:
- S + would like/love + N/to infinitive…
- S + like N/to infinitive…
- I’ll have…
Ví dụ:
- What would you like to have on your birthday?
(Bạn muốn nhận quà gì vào sinh nhật?)
- I’d love a new smartphone.
(Tôi muốn một chiếc điện thoại thông minh.)
- What would you like to have for dinner?
(Bạn muốn bữa tối ăn món gì?)
- I would like to eat beef soup
(Tôi muốn ăn súp thịt bò)
- What would you like to do?
(Bạn thích làm nghề gì?)
- I would like to become a nurse.
(Tôi muốn trở thành một y tá)
Bài tập về cấu trúc would you like có đáp án
Bài 1: Điền would hoặc do vào chỗ trống
- _____ you like a glass of water?
- _____ you like living in Australia?
- _____ you like more sugar for your coffee?
- _____ you like practicing English?
- _____ you like some more food?
- _____ you like some water?
- _____ you like to go to the movies this evening?
- _____ you like to go to the movies? (generally speaking)
- _____ you like your job?
- _____ you like dancing?
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. Would you like _________ something?
A. to eat B. eating C. to eating D. is drinking
2. Would you like _________ with me?
A. have dinner B. to have dinner C. having dinner D. had dinner
3. How _________ your meal?
A. would you like B. you would like C. would like you D. do you would like
4. Where would you like _________ to?
A. travel B. to travel C. traveling D. are travel
5. I would like _________ a doctor in the future.
A. to be B. do10 C. am D. be
Bài 3: Đặt câu với các tình huống sau, sử dụng cấu trúc would like
- You want to invite your crush to go to the prom with you.
- You are hungry and your mom asks you what to have for dinner.
- You see a nice dress and tell the salesperson about that dress.
- You want to ask whether your father wants to have lunch with you or not.
- You want to offer your lover a cup of tea.
- The waitress brings you the wrong order and you want to change it.
- You feel tired and have to decline the invitation from your friends.
Đáp án:
Bài tập 1:
- Would
- Do
- Would
- Do
- Would
- Would
- Would
- Do
- Do
- Do
Bài tập 2:
- – A
- – B
- – A
- – B
- – A
Bài tập 3 (tham khảo)
- Would you like to go to the prom with me?
- I’d like a hamburger, please.
- I would like to purchase this dress.
- Father, would you like to have lunch with me?
- Honey, would you like a cup of tea?
- Excuse me, I’d like a cup of coffee, this is the wrong order.
- I’m sorry, but I’d like to rest for now.
Trên đây là tổng hợp về cấu trúc would you like trong tiếng Anh. Hi vọng qua bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc cũng như việc học ngữ pháp tiếng Anh.
Đối với nhiều người việc học ngoài ngữ nhất là việc là ghi nhớ và từ vựng luôn khiến họ thấy mệt mỏi, nhàm chán thậm trí còn muốn bỏ cuộc giữa chừng. Bởi khối lượng từ vựng tiếng Anh rất nhiều, với rất nhiều chủ đề khác nhau từ cơ bản đến nâng cao, chuyên ngành,…Vậy làm sao để việc học từ vựng được tốt nhất và dễ dàng mang đến hiệu quả nhất, thì các bạn cần phải cố gắng chia nhỏ và phân nhóm từ vựng ra theo các loại từ như: danh từ, tính từ, động từ, trạng từ. Trong bài viết dưới đây Pantado xin đưa ra 100 danh từ tiếng Anh thông dụng nhất. Cùng khám phá ngay nhé.
Xem thêm:
>> học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
>> Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho người đi làm
100 danh từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất
Số thứ tự |
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
1 |
Skill |
/skɪl/ |
kỹ năng |
2 |
Culture |
/ˈkʌl.tʃər/ |
văn hóa |
3 |
Language |
/ˈlæŋgwɪʤ/ |
ngôn ngữ |
4 |
Foreigner |
/ˈfɒrɪnə/ |
người nước ngoài |
5 |
Progress |
/ˈprəʊgrəs/ |
sự tiến bộ |
6 |
Vocabulary |
/vəʊˈkæbjʊləri/ |
từ vựng |
7 |
Speaker |
/ˈspiːkə/ |
người nói |
8 |
Certificate |
/səˈtɪfɪkɪt/ |
chứng chỉ |
9 |
Course |
/kɔːs/ |
khoá học |
10 |
Visitor |
/ˈvɪzɪtə/ |
khách tham quan |
11 |
Idea |
/aɪˈdɪə/ |
ý tưởng |
12 |
Conversation |
/ˌkɒnvəˈseɪʃən/ |
cuộc trò chuyện |
13 |
Topic |
/ˈtɒpɪk/ |
chủ đề |
14 |
Difficulty |
/ˈdɪfɪkəlti/ |
(sự) khó khăn |
15 |
Beginner |
/bɪˈgɪnə/ |
người mới học |
16 |
Kindergarten |
/ˈkɪndəˌgɑːtn/ |
mẫu giáo |
17 |
Mathematics |
/ˌmæθɪˈmætɪks/ |
toán học |
18 |
Engineering |
/ˌɛnʤɪˈnɪərɪŋ/ |
ngành kỹ sư |
19 |
Subject |
/ˈsʌbʤɪkt/ |
môn học |
20 |
Science |
/ˈsaɪəns/ |
khoa học |
21 |
Art |
/ɑːt/ |
nghệ thuật |
22 |
Term |
/tɜːm/ |
học kỳ |
23 |
Grade |
/greɪd/ |
điểm số |
24 |
Assignment |
/əˈsaɪnmənt/ |
bài tập |
25 |
Uniform |
/ˈjuːnɪfɔːm/ |
đồng phục |
26 |
Curriculum |
/kəˈrɪkjʊləm/ |
chương trình giảng dạy |
27 |
Dropout |
/ˈdrɒpaʊt/ |
người bỏ học |
28 |
Nickname |
/ˈnɪkneɪm/ |
biệt danh |
29 |
Meaning |
/ˈmiːnɪŋ/ |
ý nghĩa |
30 |
Surname |
/ˈsɜːneɪm/ |
họ |
31 |
Hometown |
/ˈhəʊmˈtaʊn/ |
quê |
32 |
Distance |
/ˈdɪstəns/ |
khoảng cách |
33 |
Centre |
/ˈsɛntə/ |
trung tâm |
34 |
North |
/nɔːθ/ |
phía Bắc |
35 |
Address |
/əˈdrɛs/ |
địa chỉ |
36 |
Town |
/taʊn/ |
thị trấn |
37 |
South |
/saʊθ/ |
phía Nam |
38 |
Contact |
/ˈkɒntækt/ |
sự liên lạc |
39 |
Owner |
/ˈəʊnə/ |
người chủ |
40 |
Cook |
/kʊk/ |
người làm bếp |
41 |
Lawyer |
/ˈlɔːjə/ |
luật sư |
42 |
Architect |
/ˈɑːkɪtɛkt/ |
kiến trúc sư |
43 |
Engineer |
/ˌɛnʤɪˈnɪə/ |
kỹ sư |
44 |
Manager |
/ˈmænɪʤə/ |
người quản lý |
45 |
Form |
/fɔːm/ |
mẫu đơn |
46 |
Assistant |
/əˈsɪstənt/ |
trợ lý |
47 |
Pilot |
/ˈpaɪlət/ |
phi công |
48 |
Salesperson |
/ˈseɪlzˌpɜːsən/ |
người chào hàng |
49 |
Housewife |
/ˈhaʊswaɪf/ |
bà nội trợ |
50 |
Receptionist |
/rɪˈsɛpʃənɪst/ |
lễ tân |
51 |
Hairdresser |
/ˈheəˌdrɛsə/ |
thợ làm tóc |
52 |
Journalist |
/ˈʤɜːnəlɪst/ |
nhà báo |
53 |
Accountant |
/əˈkaʊntənt/ |
kế toán |
54 |
Employer |
/ɪmˈplɔɪə/ |
nhà tuyển dụng |
55 |
Employee |
/ˌɛmplɔɪˈiː/ |
nhân viên |
56 |
Company |
/ˈkʌmpəni/ |
công ty |
57 |
Application |
/ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n/ |
đơn xin |
58 |
File |
/faɪl/ |
cặp đựng tài liệu |
59 |
Interview |
/ˈɪntəvjuː/ |
buổi phỏng vấn |
60 |
Career |
/kəˈrɪə/ |
sự nghiệp |
61 |
Secretary |
/ˈsɛkrətri/ |
thư ký |
62 |
Bank teller |
/bæŋk ˈtɛlə/ |
giao dịch viên ngân hàng |
63 |
Filmmaker |
/ˈfɪlmˌmeɪkə/ |
nhà làm phim |
64 |
Musician |
/mju(ː)ˈzɪʃən/ |
nhạc sĩ |
65 |
Reporter |
/rɪˈpɔːtə/ |
phóng viên |
66 |
Photographer |
/fəˈtɒgrəfə/ |
nhiếp ảnh gia |
67 |
Document |
/ˈdɒkjʊmənt/ |
tài liệu |
68 |
Customer |
/ˈkʌstəmə/ |
khách hàng |
69 |
Designer |
/dɪˈzaɪnə/ |
nhà thiết kế |
70 |
Tool |
/tuːl/ |
công cụ |
71 |
Expert |
/ˈɛkspɜːt/ |
chuyên gia |
72 |
Nurse |
/nɜːs/ |
y tá |
73 |
Builder |
/ˈbɪldə/ |
thợ xây |
74 |
Freelancer |
/ˈfriːˌlɑːnsə/ |
người hành nghề tự do |
75 |
Contract |
/ˈkɒntrækt/ |
hợp đồng |
76 |
Price |
/praɪs/ |
giá tiền |
77 |
Rent |
/rɛnt/ |
tiền thuê nhà |
78 |
Fee |
/fiː/ |
lệ phí |
79 |
Cost |
/kɒst/ |
chi phí |
80 |
Note |
/nəʊt/ |
tờ tiền |
81 |
Expense |
/ɪksˈpɛns/ |
khoản chi tiêu |
82 |
Bill |
/bɪl/ |
hóa đơn |
83 |
Luxury |
/ˈlʌkʃəri/ |
điều xa hoa |
84 |
Capital |
/ˈkæpɪtl/ |
thủ đô |
85 |
Skyscraper |
/ˈskaɪˌskreɪpə/ |
nhà chọc trời |
86 |
Atmosphere |
/ˈætməsfɪə/ |
bầu không khí |
87 |
Nightlife |
/ˈnaɪtlaɪf/ |
cuộc sống về đêm |
88 |
Service |
/ˈsɜːvɪs/ |
dịch vụ |
89 |
System |
/ˈsɪstɪm/ |
hệ thống |
90 |
Pavement |
/ˈpeɪvmənt/ |
vỉa hè |
91 |
Alley |
/ˈæli/ |
ngõ |
92 |
Neighbourhood |
/ˈneɪbəhʊd/ |
khu dân cư |
93 |
District |
/ˈdɪstrɪkt/ |
quận |
94 |
Quality |
/ˈkwɒlɪti/ |
chất lượng |
95 |
Nightclub |
/ˈnaɪtklʌb/ |
hộp đêm |
96 |
Tower |
/ˈtaʊə/ |
toà tháp |
97 |
Opportunity |
/ˌɒpəˈtjuːnɪti/ |
cơ hội |
98 |
Highway |
/ˈhaɪweɪ/ |
đường cao tốc |
99 |
Square |
/skweə/ |
quảng trường |
100 |
Rubbish |
/ˈrʌbɪʃ/ |
rác |
Cách học từ vựng tiếng Anh dễ dàng
Dù bạn học ngôn ngữ nào thì bạn cũng cần phải có phương pháp học phù hợp thì mới mang đến hiệu quả tốt được. Dưới đây là một số cách học từ vựng đơn giản mà chúng tôi tổng hợp được.
1. Học theo trình độ và phát triển nâng cao theo trình độ
Đầu tiên bạn cần phải xác định được bản thân bạn đang nằm trong trình độ nào, và sau đó sẽ liệt kê ra một loạt danh sách về những từ cần học đối với trình độ hiện tại. Tuy nhiên, bạn không nên học gom tât cả cùng một lúc, vì nó sẽ khiến bạn loạn và không thể nhớ được hết.
Trong quá trình học cần phải cố gắng kiên trì thì việc học mới mang lại hiểu quả và trở nên quen thuộc được, tránh việc học vẹt hay học thuộc lòng. Khi bạn đã quen với cách học này thì bạn sẽ nâng mức học của mình lên theo trình độ phù hợp.
2. Thường xuyên đọc sách báo, xem video về tiếng Anh
Đây là cách học khá tốt vì nó sẽ vừa giúp bạn giải trí, thoải mái mà không gây áp lực gì nên rất hiệu quả. Tuy nhiên, bạn cần phải chọn loại sách hay tin tức, video nào mà bạn cảm thấy thích thì mới cải thiện được trình độ tiếng Anh của mình.
3. Lặp lại nhiều lần
Hãy học mọi thứ và lặp lại chúng với tần suât cao, trong nhiều ngữ cảnh khác nhau thì việc ghi nhớ sẽ càng lâu hơn. Tùy vào mức độ ghi nhớ của bạn mà bạn có thể lặp lại chúng ở bất cứ nơi nào miễn là bạn có thể nhớ được chúng.
Trên đây là bài viết tổng hợp về 100 danh từ phổ biến được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Hi vọng qua đó sẽ tăng thêm vốn từ vựng cho bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh của mình.
Nhiều người ở Việt Nam gặp khó khăn trong việc giao tiếp khi tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai, thứ ba hoặc thậm chí thứ tư của họ.
Những người biết tiếng Anh như một ngôn ngữ bổ sung có thể đã lớn lên trong một gia đình không nói tiếng Anh hoặc tự mình đi đến một quốc gia nào đó khi trưởng thành.
Không phải tất cả những người nói tiếng Anh như một ngôn ngữ bổ sung đều có những trải nghiệm giống nhau.
Xem thêm:
>>> học tiếng Anh trực tuyến lớp 6
>>> Học tiếng anh với người nước ngoài
Hôm nay, chúng ta đang thảo luận về những thách thức chung khi nói tiếng Anh ở Việt Nam khi đó không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn và quan trọng là một số cách hiệu quả nhất để vượt qua những rào cản này.
Những thách thức của ngôn ngữ tiếng Anh là gì?
Một khi bạn bắt đầu học bất kỳ ngôn ngữ nào khác, bạn sẽ sớm nhận ra rằng không chỉ việc dịch các từ và các chữ cái là khác nhau.
Ngôn ngữ tiếng Anh về mặt khách quan rất phức tạp và cần có thời gian, thực hành và trải nghiệm thực tế để có thể nắm bắt đầy đủ những từ, cụm từ và âm điệu được diễn đạt trong các tình huống khác nhau.
1. Cú pháp
Cú pháp mô tả thứ tự của tính từ, danh từ, giới từ và nhiều thứ khác trong câu. Hiểu cú pháp trong một ngôn ngữ giúp người học giao tiếp mạch lạc.
Bạn có thể nghĩ rằng bạn biết tiếng Anh hoàn hảo khi dịch từng từ riêng lẻ và ghi nhớ chúng.
Tuy nhiên, cú pháp có thể khiến bạn không hoàn toàn và cách duy nhất bạn có thể hiểu nó là thực hành vĩnh viễn.
Một khi bạn hiểu cú pháp của tiếng Anh ở mức độ bề ngoài, bạn cần kết hợp nó vào tiềm thức của mình để có thể trò chuyện trôi chảy.
Ví dụ: “ gakko ni ikimasu ” có nghĩa là “ Tôi đi học ” trong tiếng Nhật. Nhưng từng từ một, nó dịch gần nghĩa hơn với “ Trường tôi đi học ”.
Điều này là do trong tiếng Anh, đối với một câu có mệnh đề đơn, chúng ta kết thúc bằng một danh từ, nhưng điều này không đúng trong nhiều ngôn ngữ châu Á, bao gồm cả tiếng Nhật.
2. Kỹ năng viết và viết chính tả
Nếu bạn sống ở Việt Nam và đang học tiếng Anh, có khả năng bạn sẽ giao tiếp bằng các giọng điệu khác nhau với các đối tượng khác nhau, bằng nhiều phương tiện khác nhau.
Bạn có thể sử dụng cuộc trò chuyện thông thường (và thậm chí cả thuật ngữ tiếng lóng) khi trò chuyện với bạn bè trực tuyến hoặc qua tin nhắn văn bản, ở trường học hoặc trường đại học, bạn sẽ sử dụng ngôn ngữ tinh tế và trang trọng hơn khi chuẩn bị bài luận, tài liệu và bài thuyết trình.
Bất kể bạn đang nói chuyện với ai, kỹ năng đánh vần và viết là thành phần quan trọng của việc học tiếng Anh.
3. Ngôn ngữ thông tục và đương đại
Vì vậy, bạn biết cách đánh vần, viết, nói và hiểu tiếng Anh, đó là tất cả những gì bạn cần, phải không?
Nếu bạn muốn biết làm thế nào để trở nên tốt nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh, bạn cần phải biết đất nước, thành phố và thậm chí cả khu vực lân cận bạn sống để hiểu đầy đủ ngôn ngữ.
Trọng âm, châm biếm, cách cư xử, giọng điệu và cách phát âm có thể khác nhau giữa các quốc gia, và ở Việt Nam, chúng tôi cực kỳ thích các thuật ngữ tiếng lóng, nó gần giống như ngôn ngữ nhỏ của chúng tôi!
Học tiếng Anh có thể giúp gì cho bạn?
Những người muốn nói tiếng Anh phải đối mặt với thách thức là không thể giao tiếp trong các tình huống yêu cầu người nói tiếng Anh.
1. Đi du lịch
Bạn muốn đi du lịch khắp nơi trên thế giới? Học tiếng Anh là một bước đi thông minh!
Thường được gọi là ngôn ngữ du lịch (cũng như ngôn ngữ kinh doanh; thêm thông tin bên dưới), tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới và là một kỹ năng thực sự hữu ích khi đi du lịch nước ngoài.
2. Giáo dục
Bạn có muốn du học Úc hoặc một quốc gia nói tiếng Anh khác không?
Trước tiên, bạn có thể muốn hoàn thành một khóa học tiếng Anh tại Pantado để phát triển các kỹ năng của mình và theo đuổi thành công chương trình học cao hơn tại một trường đại học của Úc.
3. Công việc
Giống như chúng tôi đã nói ở trên, tiếng Anh cũng được coi là ngôn ngữ của kinh doanh.
Nếu bạn muốn sống và làm việc ở nước ngoài, học tiếng Anh là điều tối quan trọng đối với nhiều người. Việc tìm kiếm công việc có thể trở nên dễ dàng hơn nhiều khi nắm chắc ngôn ngữ tiếng Anh, vì đây là ngôn ngữ thống trị nhất trong thế giới kinh doanh.
Bạn muốn học tiếng Anh? Hãy thành công với Pantado ngay hôm nay!
Pantado cung cấp các khóa học khác nhau với chương trình trực tuyến cho những người muốn học tiếng Anh ở nhiều cấp độ khác nhau, để đạt được những mục tiêu nhất định.
1. Tiếng Anh cho Mục đích Chung
Khóa học này là khóa học tiếng Anh cơ bản nhất giúp bạn phát âm, ngữ pháp và từ vựng.
Cho dù bạn là người mới bắt đầu hay đã nâng cao, hãy tự tin nói tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày với Pantado.
2. Tiếng Anh cho mục đích học vấn
Khóa học này là hoàn hảo cho những người có mục tiêu theo đuổi giáo dục cao hơn tại một trường đại học hoặc cao đẳng tại Việt Nam hay các quốc gia khác.
Khóa học tập trung vào tiếng Anh chính thức hơn, bao gồm viết bài luận và thuyết trình.
3. Tiếng Anh luyện thi IELTS
Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) là một phương pháp quốc tế để đánh giá các kỹ năng tiếng Anh của mọi người. Vượt qua bài kiểm tra này có thể là điều cần thiết để đạt được thị thực dài hạn. Khóa học này sẽ giúp bạn học tiếng Anh để vượt qua kỳ thi IELTS thành công.
4. Tiếng Anh như một ngôn ngữ khác
Khóa học này có hai cấp độ dành cho người học thấp hơn và trung cấp. Khóa học này rất tuyệt nếu bạn muốn phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình tốt nhất có thể để giao tiếp hàng ngày, cũng như các khóa học nghề và công việc.
Liên hệ với Pantado ngay hôm nay!
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về bất kỳ khóa học tiếng Anh nào của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi ngay nhé:
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là 2 thì mà chúng ta gặp thường xuyên ở các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng xem về một số bài tập về 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Xem thêm
>> cách học tiếng anh qua mạng
>> Các chương trình học tiếng anh online
Trươc tiên khi vào bài tập chúng ta sẽ cùng đi phân biệt về hai dạng thì này.
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
1. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ tiếp diễn |
Ex: I watched this film yesterday. Tôi đã xem bộ phim này ngày hôm qua |
Ex: My mother met him while he was eating pizza in the restaurant. Mẹ tôi đã gặp anh ấy trong khi anh ấy đang ăn pizza ở nhà hàng |
Dấu hiệu: trước, hôm qua, tháng trước / năm / tuần, vào năm 2019, sau đó,… |
Dấu hiệu: trong khi, khi nào, cả ngày / đêm / sáng,…. |
2. Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Bài tập 1. Chia động từ
- I (spend) __________ my all holiday in Japan with my grandparents last month.
- They (tobe) __________ very lucky with weather yesterday.
- Most of the time I (sit) __________ in the library.
- We (not/eat) __________ nothing all day.
- Her family (visit) ___________ a farm in London three weeks ago.
- She (meet) ___________ a lot of kind people while she (work) __________ in New York.
- His sister (play) __________ a lot of badminton when she was younger.
- When she (open) _________ the door, it (rain) ____________.
- Potter (sleep) __________ when his parents (come) __________.
- I (fail) _________ in some subjects, but my best friend passed in all.
Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau
- He/break/bread/half/hand/one piece/her.
- Who/Tony/have/lunch/with?
- What/they/do/8 o’clock/yesterday?
- My sister/practise/piano/when/I/come/home.
- Girl/fall/hurt/herself/while/she/ride/bicycle.
- Minh/stand/under/tree/when/heard/explosion.
- Her aunt/take/her/see/Binh Minh aquarium/last month?
Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai
- Tuan didn’t bought a new car yesterday.
- A lion escape from its cage yesterday evening.
- Linh was walk in the street when she fell over suddenly.
- They just talked about him before you arrived.
- My mother didn’t broke the flower vase yesterday morning.
- Watson turn on the TC, but nothing happened.
- His sister prepared for her birthday party at this time last week.
- Her son was planting trees in the garden at 3 p.m yesterday.
- She were very tired, so she went to bed so early.
- While people was talking to each other, my brother was listening to music in his room.
>> Có thể bạn quan tâm: At the moment là thì gì?
Bài tập 4: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):
- Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
- What were you doing/ did you do when I called?
- I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
- It rained/ was raining heavily last July.
- While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
- My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
- While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
- Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
- Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
- They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.
Bài tập 5: Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3) …………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7) …………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
Bài tập 6: Hoàn thành các câu sử dụng các cặp động từ này. Sử dụng thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và quá khứ tiếp diễn ở khoảng trống khác.
- come - show
- get - go
- hope - give
- live - spend
- look - see
- play - break
- start - check in
- Just as I was getting into the bath all the lights went off.
- I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
- When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
- A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
- I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
- My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
- I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.
Đáp án:
BT1. Chia động từ
- spent
- were
- was sitting
- weren’t eating
- visited
- met – was working
- played
- opened – was raining
- was sleeping
- failed
BT2. Hoàn thành các câu sau
- He broke the bread in half and handed one piece to her.
- Who did Tony have lunch with?
- What were they doing at 8 o’clock yesterday?
- My sister was practising the piano when I came home.
- The girl fell and hurted herself while she was riding the bicycle.
- Minh was standing under the tree when he heard an explosion.
- Did her aunt take her to see Binh Minh aquarium last month?
BT3. Tìm và sửa lỗi sai
- bought ➔ buy
- escape ➔ escaped
- was talk ➔ was talking
- just talked ➔ were just talking
- broke ➔ break
- turn ➔ turned
- prepared ➔ was preparing
- was planting ➔ planted
- were ➔ was
- was talking ➔ were talking
BT4:
- saw
- were you doing
- didn’t visit
- rained
- was reading
- ate
- were running
- did you find
- did she dance
- were watching
BT5:
In my last holiday, I went to Hawaii. When I went to the beach for the first time, something wonderful happened. I was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father was drinking some water. Suddenly, I saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart was beating fast. I asked him for his name with a shy voice. He told me that his name was John. He stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we had a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
BT6:
One afternoon, a big wolf (wait) ____was waiting________ in a dark forest for a little girl to come along carrying a basket of food to her grandmother. Finally a little girl did come along and she (carry) ____was carrying________ a basket of food. 'Are you carrying that basket to your grandmother?' asked the wolf. The little girl said yes, she (be)_____was_______. So the wolf (ask) _____asked_______her where her grandmother lived and the little girl (tell)____told________ him and he (disappear)_____disappeared_______ into the wood.
When the little girl (open) ______opened______ the door of her grandmother's house, she (see)____saw________ that there was somebody in bed with a nightcap and nightgown on. She (approach)_____had approached_______ no nearer than twenty-five feet from the bed when she (see)____saw________ that it was not her grandmother but the wolf , for even in a nightcap a wolf does not look like anybody's grandmother. So the little girl (take) ______took______ an automatic pistol out of her basket and (shoot) _____shot_______the wolf dead.
Trên đây chỉ là một số bài tập để các bạn vận dụng cũng như hiểu được thì quá khứ đơn và quá khứ liên tục như thế nào. Nếu bạn tham gia khóa học tiếng Anh online tại Pantado các bạn sẽ nắm rõ hơn về các thì ngữ pháp trong tiếng Anh.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Như bạn đã biết là tính từ sẽ đứng trước danh từ, đây là quy tắc cơ bản mà ai cũng đã nắm rõ. Tuy nhiên, nếu như việc có nhiều hơn một tính từ để miêu tả về một sự vật thì ta sẽ sắp xếp vị trí của các tính từ như thế nào? Để hiểu rõ hơn hãy cùng Patado đi tìm hiểu trong bài trật tự tính từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
>> Mời bạn tham khảo:
>> Học tiếng Anh với người nước ngoài
>> khóa học tiếng anh online hiệu quả
1. Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh
Tổng quát thì trật từ tính từ sẽ được sắp xếp như sau:
[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ
1.1 Tính từ khách quan hàng 1
Tính từ khách quan hàng 1 là chỉ về những tính từ có vj trí đứng sát nhất với danh từ, và nó được thể thiện những thông tin rõ ràng nhất, sự hiện nhiên của danh từ đang được nhắc tới đó.
Trong tính từ khách quan hàng 1 sẽ bao gồm các tính từ:
- Tính từ chỉ màu sắc (Color)
- Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)
- Tính từ chỉ chất liệu (Material)
- Tính từ chỉ mục đích (Purpose)
Và nó được thể hiện như sau:
Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)
Ví dụ:
A white USA silk wedding dress (Một chiếc váy cưới màu trắng từ Mỹ)
→ White: Tính từ chỉ màu sắc
→ USA: Tính từ chỉ nguồn gốc
→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu
→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích
1.2 Tính từ chỉ khách quan hàng 2
Tính từ chỉ khách quan hàng 2 chính là tính từ dùng để miêu tả các thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng lại ở mức độ chung chung hơn so với tính từ khách quan hàng 1.
Trong tính từ khách quan hàng 2 sẽ bao gồm các tính từ như sau:
- Tính từ chỉ kích cỡ (Size)
- Tính từ chỉ độ tuổi (Age)
- Tính từ chỉ hình dáng (Shape)
Và nó được thể hiện như sau:
Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)
Ví dụ:
A big old Elephant (Một con gấu già to lớn)
A big square box. (Một hộp hình vuông lớn)
→ Big: Tính từ chỉ kích cỡ
→ Old: Tính từ chỉ độ tuổi
→ square: Tính từ chỉ hình dáng
1.3Tính từ chủ quan
Tính từ chủ quan dùng để diễn tả về ý kiến cá nhân, sự đánh giá hoặc là thái độ của người nói đối với một sự vật, hiện tượng nào đó được nhắc đến.
Tính từ chủ quan bao gồm các tính từ sau:
- Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)
- Tính từ chỉ phán xét (Judgement)
- Tính từ chỉ thái độ (Attitude)
Đây là các tính từ đứng xa các danh từ trong trật tự tính từ, và ta cũng chỉ sử dụng một trong những tính từ trên.
Ví dụ:
A lovely white sheep (Một con cừu trắng đáng yêu.)
→ Lovely: Tính từ chỉ quan điểm
2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ
Cách đơn giản để ban nhớ về trật tự tính từ như sau:
Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose
Được viết tắt: OSASCOMP
Bạn có thể nhớ đơn giản như sau: Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá
- Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa bộn), ….
S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ
- Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….
A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi
- Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….
S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng
- Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)
C – Color – Tính từ chỉ màu sắc
- Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….
O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc
- Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ Trung Quốc), ….
M – Material – Tính từ chỉ chất liệu
- Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….
P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng
- Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..
3. Quy tắc viết trật tự tính từ trong câu
Khi bạn sử dụng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:
- Nếu như tính từ cùng loại trong môt trật tự tính từ, thì ta phân chúng bằng dấu (,) và tính từ cuối cùng sẽ đính sau AND.
Ví du:
This is a hard, complex and time consuming process.
Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.
→ Các tình từ chỉ quan điểm
- Nếu như các tính khác loại trong một trật tự tính từ, thì ta sẽ xếp chứng ở cạnh nhau mà không cần phải sử dụng dấu.
Ví du:
This is a beautiful colorful Brazil buterfly.
Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.
4. Sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ
Khi bạn sử dụng tính từ trước danh từ, một số thì cần dấu “,” còn một số thì không.
Ví dụ:
- Ví dụ 1: Meet Gabriel, she’s a cute tiny white British cat that we adopted 1 month ago.
Meet Gabriel, cô ấy là một con mèo Anh trắng nhỏ dễ thương mà chúng tôi đã nhận nuôi cách đây 1 tháng
- Ví dụ 2: She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.
Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo
Quy tắc này cũng rất dễ hiểu thôi đó là: Khi bạn có nhiều tính từ cùng loại đặt trước một danh từ, thì ta sẽ phân cách các tình từ bằng dấu phẩy. Và khi các tính từ khác loại sẽ không phải dùng dấu phẩy.
5. Mối liên hệ giữa trật tự tính từ và cách đặt câu
Thông thường thì tính từ sẽ đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa với các danh từ đó.
Ví dụ:
It was a loud, crowded concert.
Đó là một buổi hòa nhạc ồn ào, đông đúc.
Câu này có thể viết lại thành:
The concert was loud and crowded.
Buổi hòa nhạc diễn ra rầm rộ và đông đúc.
Tuy nhiên, khi tính từ theo sau một động từ to be như ví du nêu trên, thì chúng sẽ không tuân theo một quy tắc đặt phẩy như khi đã đứng trước danh từ.
Ví dụ:
She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.
Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo
Bạn hãy để ý vào từ And không, khi mà từ cuối cùng trong cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại là một tính từ, thì ta cần thêm từ And vào trước tính từ đó.
Bài tập vận dụng về trật tự tính từ và đáp án
1. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu..
A. The house is __________________.
- large and white
- white and large
- large white
B: They live in a __________________ house.
- large and white
- white and large
- large white
Answers: A – large and white B – large white
2. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ??
- We took a ride on a blue, old Chinese bus.
- We took a ride on a Chinese, old, blue bus.
- We took a ride on an old, blue Chinese bus.
Answer: C
3. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- I’d like three good reasons why you don’t like spinach.
- I’d like a good three reasons why you don’t like spinach.
- I’d like good reasons three why you don’t like spinach.
Answer: A
4. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- I like that really big red old antique tractor in the museum.
- I like that really big old red antique tractor in the museum.
- I like that old, red, really big antique tractor in the museum.
Answer: B
5. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- My brother rode a beautiful big black Friesian horse in the parade.
- My brother rode a beautiful Friesian big black horse in the parade.
- My brother rode a big, black, beautiful Friesian horse in the parade.
Answer: A
6. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.
A: My grandmother lives in the ________________________ house on the corner
- little blue, green and white
- little blue and green and white
- little, blue, green, and white
B: The store carries an assortment of _____________________ objects.
- interesting new, old and antique
- new, old, interesting and antique
- interesting, old and new and antique
C: We went for a two-week cruise on a __________________________ ocean liner.
- incredible brand-new, huge Italian
- incredible, huge, brand-new Italian
- Italian incredible, brand-new, huge
Answers: A – little blue, green and white B – interesting new, old and antique C – incredible, huge, brand-new Italian
7. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.
A: I bought a pair of _________________ boots.
- new, nice, red rain
- nice new red rain
- red nice new rain
B: My dad was thrilled with his gift of ______________________ bowties for his clown act.
- three squirting new nice big polka-dotted
- three polka-dotted nice new squirting
- three nice big new polka-dotted squirting
C: Please put the marbles into that ______________________ box.
- round little old red
- little old round red
- little old red round
Answers: A – nice new red rain B – three nice big new polka-dotted squirting C – little old round red
8. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống:
A: I was surprised to receive a __________________ puppy for my birthday.
- little, cute, eight-week-old golden retriever
- cute eight-week-old little golden retriever
- cute little eight-week-old golden retriever
B: Our work uniform consists of black pants, black shoes, and a ________________ shirt.
- yellow baggy big polo
- big baggy yellow polo
- baggy yellow big polo
C: I’ve been spending a lot of time in antique shops looking for the perfect _______________ clock.
- little silver Italian cuckoo
- little Italian silver cuckoo
- silver little Italian cuckoo
Answers: A – cute little eight-week-old golden retriever B – big baggy yellow polo C – little silver Italian cuckoo
9. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- Our grandparents drive a motorhome with black and white stripes.
- Our grandparents drive a motorhome with black with white stripes.
- Our grandparents drive a motorhome with black, white stripes.
Answer: A
10. Câu nào sử dụng đúng thứ tự các tính từ?
- During my college years, I wore a red, white and black big hat to sporting events.
- During my college years, I wore a big red, white and black hat to sporting events.
- During my college years, I wore a big red white and black, hat to sporting events.
Answer: B
Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.
1. Thì hiện tại đơn
1.1 Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ:
- I feel great! .
Tôi cảm thấy tuyệt vời!
- Lan Huong loves pie
Lan Hương thích bánh ngọt.
- I’m sorry to hear that you’re sick.
Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.
1.2. Công thức của thì hiện tại đơn
Động từ Tobe |
Động từ thường |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + O VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên) |
S + V_S/ES + O VD: She has a very nice dress. (Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + O VD: Her shirt is yellow. (Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng) |
S + DO/DOES + NOT + V-INF + O VD: They don’t have English on Monday. (Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + O? Trả lời: • YES, S + AM/IS/ARE • NO, S + AM/IS/ARE + NOT VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?) Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi) |
DO/DOES + S + O? Trả lời: • YES, S + DO/DOES • NO, S + DO/DOES + NOT Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không) No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết) |
>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
- Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)
1.4. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
- every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6
Công thức áp dụng |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + V-ING + O Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + V-ING + O? Trả lời: • Yes, S + AM/IS/ARE • No, S + AM/IS/ARE NOT Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không) No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không) |
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.
Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.
Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: You’re always running late with all your deadlines!
Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.
Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí
2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…
3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6
3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?
Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.
3.2 Công thức thì tương lai gần
Câu khằng định |
S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10) |
Câ nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?) |
3.3 Cách dùng thì tương lai gần
Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:
- Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần
Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)
- Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ
Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)
4.4 Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
in + khoảng thời gian gần.
VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)
Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.
4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6
4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?
Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.
Ví dụ:
She went to school on foot yesterday.
=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua
I watched "Finding Nemo" movie last week.
=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.
4.2 Công thức thì quá khứ đơn
Câu khằng định |
S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S + V2/ED + O Ex: Henry was sick |
Câu phủ định |
S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O Ex: They did not come to the party last night. |
Câ nghi vấn |
WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O? Ex: Was she took care of my children 2 days ago? |
4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết
Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian
=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại
=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
=> Someone called me while I was taking a shower.
- Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2
=> If I were her, I would be married with Johnny.
- Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)
=> I wish I finished my homework before my mom came back.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. ............................ (you/have) a nice time in Rome?
2. ............................ (you/finish) your homework yet?
3. He (be)........................ at his computer for six hours.
4. How many people (die)................... in the fire yesterday?
5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.
6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.
7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.
8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?
9. It was late. Most of the shops (close)..................... .
10. It (rain)...................... when I got up this morning.
11. Janet (start)................... a new job in September.
12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.
13. She was cooking dinner when we (arrive).................... .
14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.
14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.
15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.
16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.
17. Where ...............................(Robert/live) now?
18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?
19. What would he have done if he (be)………..……. there?
20. I am very sorry but I (not finish) …………….……. reading the book yet.
21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.
22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.
23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.
24. If I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.
25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.
26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.
27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.
28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.
29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.
30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.
31.It’s the first time I …………….(eat) this.
32This is the worst storm I ……………(ever see).
33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.
34. It was the most exciting film I …………………(ever see).
35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).
36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.
37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.
38.She came into the room when they ……………….(watch) television.
39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).
40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.
>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Excited đi với giới từ gì? là một câu hỏi chung mà có rất nhiều người thắc mắc. để hiểu rõ hơn về Excited từ ý nghĩa, ngữ pháp và cách sử dụng nó trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm
Excited nghĩa là gì?
Excited /ik'saitid/ nghĩa là bị kích thích bị kích động, sôi nổi cũng như là sự vui mừng hào hứng nào đó (tính từ)
Ví dụ:
- Don’t get excited!
Hãy bình tĩnh đừng nóng mà
Excited đi với giới từ gì?
Excited đi với giới từ " ABOUT"
Khi Excited sử dụng với "about" thì nó trong trạng thái sự vui mừng, hào hứng về một điều nào đó.
Ví dụ:
The kids seem pretty excited about the holiday.
Những đứa trẻ có vẻ khá hào hứng với kỳ nghỉ
Excited đi với giới từ " AT"
Nó được sử dụng như một việc vui mừng, hứng thú trước một tin tức mới nào đó.
Ví dụ:
She’s excited at the chance to share what she’s learned with others.
Cô ấy rất hào hứng với cơ hội chia sẻ mà những gì mình học được với những người khác.
Excited đi với giới từ "BY"
Khi đi với giới từ này thì Excited sẽ sử dụng ở trong trạng thái bị kích thích bởi một cái gì đó.
Ví dụ:
He was puzzled but strangely excited by the commotion.
Anh ta bối rồi nhưng lại thấy phấn khích lạ thường trước sự huyên náo đó.
Excited đi với giới từ "TO"
Khi đi với giới từ "to" thì Excited sẽ thể hiện niềm vui mừng
Ví dụ:
He said he is excited to return to San Diego.
Anh ấy nói rằng anh ấy rất vui mừng khi được trở lại San Diego.
Excited đi với giới từ FOR
Khi đi với giới từ "for" thì excited thể hiện sự vui mừng, phấn khích hào hứng về một điều gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- I was so excited for this trip.
Tôi rất vui mừng cho chuyến đi này.
- I am very excited for the Nets.
Tôi rất vui mừng cho Nets.
- Very excited for the challenge.
Rất vui mừng cho thử thách.
- This little 1 minute 30 second intro song got me excited for the rest of the tracks.
Bài hát giới thiệu dài 1 phút 30 giây này khiến tôi phấn khích trong phần còn lại của bài hát.
- I’d excited about writing it, and I’d excited for you that you are about to read it.
Tôi rất vui khi viết nó và tôi cũng rất vui vì bạn sắp đọc nó.
>> Tham khảo: Cấu trúc What kind of, type of, sort of
Excited đi với giới từ IN
Cũng giống như bao giới từ khác thì khi đi với giới từ "in" thì excited vẫn thể hiện sự vui mừng phấn khích về một chuyện nào đó.
Ví dụ:
- I was so excited in the last few laps.
Tôi đã rất phấn khích trong vài vòng cuối cùng.
- I am actually quite excited in a strange way.
Tôi thực sự khá phấn khích theo một cách kỳ lạ.
- I was so excited in college to learn the psych.
Thời đại học, tôi rất phấn khích khi học psych.
- Also, I’d very excited in new training methods, injury issues, etc in relation to running.
Ngoài ra, tôi rất hào hứng với các phương pháp tập luyện mới, các vấn đề chấn thương, v.v. liên quan đến chạy.
- Ah well, it wouldn’t be the first (or the last) time I’ve gotten excited in a grocery store.
À, đây sẽ không phải là lần đầu tiên (hoặc lần cuối cùng) tôi thấy phấn khích trong một cửa hàng tạp hóa.
- I like how logical it all sounds and I am actually quite excited in trying this product out.
Tôi thích cách tất cả nghe hợp lý và tôi thực sự khá hào hứng khi dùng thử sản phẩm này.
Excited đi với giới từ WITH
Bạn có thể xem một số ví dụ về các sử dụng giới từ "with" đi theo sau excited
- He also got excited with this idea.
Anh ấy cũng rất hào hứng với ý tưởng này.
- We are so excited with his progress.
Chúng tôi rất vui mừng với sự tiến bộ của anh ấy.
- I was very excited with our team gold.
Tôi rất vui mừng với huy chương vàng của đội chúng tôi.
- I personally think she carries them so well that I was super excited with the idea
Cá nhân tôi nghĩ rằng cô ấy mang chúng rất tốt nên tôi rất hào hứng với ý tưởng này
Excited đi với giới từ ON
- Got excited on how the rest will look.
Rất vui mừng về cách phần còn lại sẽ trông như thế nào.
- He was pretty excited on the first day.
Anh ấy đã khá hào hứng vào ngày đầu tiên.
- Messere gets too excited on a flipwhip.
Messere quá phấn khích trên một chiếc tàu lật.
- We are so excited on seeing our losses that we are willing to cover them as soon as possible.
Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.
- Kufans became excited on the day of al-Hasan, so they called up other four thousand fighters.
Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.
- Restrict yourself from being too excited on a new tool resulting to a sudden workflow change.
Hạn chế để bản thân quá hào hứng với một công cụ mới dẫn đến thay đổi quy trình làm việc đột ngột.
>> Xem thêm: Start + to V hay Start + V_ing
Trên đây là một số giới từ đi với Excited và nó luôn thể hiện về một sự vui mừng, phấn khích hay hào hứng về một chuyện nào sẽ sảy ra. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để hiểu rõ hơn về các giới từ này bạn có thể đăng ký tham gia khóa học tiếng Anh online của Pantado để hiểu rõ hơn và cách sử dụng các giới từ này.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!