Ngữ pháp

Trật tự tính từ trong tiếng Anh mà bạn nên nhớ

Như bạn đã biết là tính từ sẽ đứng trước danh từ, đây là quy tắc cơ bản mà ai cũng đã nắm rõ. Tuy nhiên, nếu như việc có nhiều hơn một tính từ để miêu tả về một sự vật thì ta sẽ sắp xếp vị trí của các tính từ như thế nào? Để hiểu rõ hơn hãy cùng Patado đi tìm hiểu trong bài trật tự tính từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

>> Mời bạn tham khảo:

                        >> Học tiếng Anh với người nước ngoài

                        >> khóa học tiếng anh online hiệu quả

 

Trật tự tính từ trong tiếng anh

 

1. Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh

Tổng quát thì trật từ tính từ sẽ được sắp xếp như sau:

[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ

1.1  Tính từ khách quan hàng 1

Tính từ khách quan hàng 1 là chỉ về những tính từ có vj trí đứng sát nhất với danh từ, và nó được thể thiện những thông tin rõ ràng nhất, sự hiện nhiên của danh từ đang được nhắc tới đó.

Trong tính từ khách quan hàng 1 sẽ bao gồm các tính từ:

  • Tính từ chỉ màu sắc (Color)
  • Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)
  • Tính từ chỉ chất liệu (Material)
  • Tính từ chỉ mục đích (Purpose)

Và nó được thể hiện như sau:

Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)

Ví dụ:

A white USA silk wedding dress (Một chiếc váy cưới màu trắng từ Mỹ)

​→ White: Tính từ chỉ màu sắc

​→ USA: Tính từ chỉ nguồn gốc

​→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu

​→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích

1.2 Tính từ chỉ khách quan hàng 2

Tính từ chỉ khách quan hàng 2 chính là tính từ dùng để miêu tả các thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng lại ở mức độ chung chung hơn so với tính từ khách quan hàng 1.

Trong tính từ khách quan hàng 2 sẽ bao gồm các tính từ như sau:

  • Tính từ chỉ kích cỡ (Size)
  • Tính từ chỉ độ tuổi (Age)
  • Tính từ chỉ hình dáng (Shape)

Và nó được thể hiện như sau:

Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)

Ví dụ:

A big old Elephant (Một con gấu già to lớn)

A big square box. (Một hộp hình vuông lớn)

​→ Big: Tính từ chỉ kích cỡ

→ Old: Tính từ chỉ độ tuổi

→ square: Tính từ chỉ hình dáng

1.3Tính từ chủ quan

Tính từ chủ quan dùng để diễn tả về ý kiến cá nhân, sự đánh giá hoặc là thái độ của người nói đối với một sự vật, hiện tượng nào đó được nhắc đến.

Tính từ chủ quan bao gồm các tính từ sau:

  • Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)
  • Tính từ chỉ phán xét (Judgement)
  • Tính từ chỉ thái độ (Attitude)

Đây là các tính từ đứng xa các danh từ trong trật tự tính từ, và ta cũng chỉ sử dụng một trong những tính từ trên.

Ví dụ:

A lovely white sheep (Một con cừu trắng đáng yêu.)

​→ Lovely: Tính từ chỉ quan điểm

 

2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ

Cách đơn giản để ban nhớ về trật tự tính từ như sau:

Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose

Được viết tắt: OSASCOMP

Bạn có thể nhớ đơn giản như sau: Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì

 

trật tự tính từ trong tiếng Anh

 

O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá

  • Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa bộn), ….

S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ

  • Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….

A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi

  • Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….

S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng

  • Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)

C – Color – Tính từ chỉ màu sắc

  • Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….

O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc

  • Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ Trung Quốc), ….

M – Material – Tính từ chỉ chất liệu

  • Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….

P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng 

  • Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..

 

3. Quy tắc viết trật tự tính từ trong câu

Khi bạn sử dụng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:

  • Nếu như tính từ cùng loại trong môt trật tự tính từ, thì ta phân chúng bằng dấu (,) và tính từ cuối cùng sẽ đính sau AND.

Ví du: 

This is a hard, complex and time consuming process. 

Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.

Các tình từ chỉ quan điểm

  • Nếu như các tính khác loại trong một trật tự tính từ, thì ta sẽ xếp chứng ở cạnh nhau mà không cần phải sử dụng dấu.

Ví du: 

This is a beautiful colorful Brazil buterfly. 

Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.

 

4. Sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

Khi bạn sử dụng tính từ trước danh từ, một số thì cần dấu “,” còn một số thì không.

Ví dụ: 

  • Ví dụ 1: Meet Gabriel, she’s a cute tiny white British cat that we adopted 1 month ago.

Meet Gabriel, cô ấy là một con mèo Anh trắng nhỏ dễ thương mà chúng tôi đã nhận nuôi cách đây 1 tháng

  • Ví dụ 2: She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.

Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo

Quy tắc này cũng rất dễ hiểu thôi đó là: Khi bạn có nhiều tính từ cùng loại đặt trước một danh từ, thì ta sẽ phân cách các tình từ bằng dấu phẩy. Và khi các tính từ khác loại sẽ không phải dùng dấu phẩy.

 

5. Mối liên hệ giữa trật tự tính từ và cách đặt câu

Thông thường thì tính từ sẽ đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa với các danh từ đó.

Ví dụ:

It was a loud, crowded concert.

Đó là một buổi hòa nhạc ồn ào, đông đúc.

Câu này có thể viết lại thành:

The concert was loud and crowded.

Buổi hòa nhạc diễn ra rầm rộ và đông đúc.

Tuy nhiên, khi tính từ theo sau một động từ to be như ví du nêu trên, thì chúng sẽ không tuân theo một quy tắc đặt phẩy như khi đã đứng trước danh từ.

Ví dụ: 

She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.

Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo

Bạn hãy để ý vào từ And không, khi mà từ cuối cùng trong cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại là một tính từ, thì ta cần thêm từ And vào trước tính từ đó.

 

Bài tập vận dụng về trật tự tính từ và đáp án

1. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu..

A. The house is __________________.

  • large and white
  • white and large
  • large white

B: They live in a __________________ house.

  • large and white
  • white and large
  • large white

Answers: A – large and white B – large white

2. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ??

  1. We took a ride on a blue, old Chinese bus.
  2. We took a ride on a Chinese, old, blue bus.
  3. We took a ride on an old, blue Chinese bus.

Answer: C

 

3. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. I’d like three good reasons why you don’t like spinach.
  2. I’d like a good three reasons why you don’t like spinach.
  3. I’d like good reasons three why you don’t like spinach.

Answer: A

4. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. I like that really big red old antique tractor in the museum.
  2. I like that really big old red antique tractor in the museum.
  3. I like that old, red, really big antique tractor in the museum.

Answer: B

5. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. My brother rode a beautiful big black Friesian horse in the parade.
  2. My brother rode a beautiful Friesian big black horse in the parade.
  3. My brother rode a big, black, beautiful Friesian horse in the parade.

Answer: A

6. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.

A: My grandmother lives in the ________________________ house on the corner

  • little blue, green and white
  • little blue and green and white
  • little, blue, green, and white

B: The store carries an assortment of _____________________ objects.

  • interesting new, old and antique
  • new, old, interesting and antique
  • interesting, old and new and antique

C: We went for a two-week cruise on a __________________________ ocean liner.

  • incredible brand-new, huge Italian
  • incredible, huge, brand-new Italian
  • Italian incredible, brand-new, huge

Answers: A – little blue, green and white B – interesting new, old and antique C – incredible, huge, brand-new Italian

7.  Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.

A: I bought a pair of _________________ boots.

  • new, nice, red rain
  • nice new red rain
  • red nice new rain

B: My dad was thrilled with his gift of ______________________ bowties for his clown act.

  • three squirting new nice big polka-dotted
  • three polka-dotted nice new squirting
  • three nice big new polka-dotted squirting

C: Please put the marbles into that ______________________ box.

  • round little old red
  • little old round red
  • little old red round

Answers: A – nice new red rain B – three nice big new polka-dotted squirting C – little old round red

 

8. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống:

A: I was surprised to receive a __________________ puppy for my birthday.

  • little, cute, eight-week-old golden retriever
  • cute eight-week-old little golden retriever
  • cute little eight-week-old golden retriever

B: Our work uniform consists of black pants, black shoes, and a ________________ shirt.

  • yellow baggy big polo
  • big baggy yellow polo
  • baggy yellow big polo

C: I’ve been spending a lot of time in antique shops looking for the perfect _______________ clock.

  • little silver Italian cuckoo
  • little Italian silver cuckoo
  • silver little Italian cuckoo

Answers: A – cute little eight-week-old golden retriever B – big baggy yellow polo C – little silver Italian cuckoo

9. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. Our grandparents drive a motorhome with black and white stripes.
  2. Our grandparents drive a motorhome with black with white stripes.
  3. Our grandparents drive a motorhome with black, white stripes.

Answer: A

10. Câu nào sử dụng đúng thứ tự các tính từ?

  1. During my college years, I wore a red, white and black big hat to sporting events.
  2. During my college years, I wore a big red, white and black hat to sporting events.
  3. During my college years, I wore a big red white and black, hat to sporting events.

Answer: B

 

Các thì trọng tâm trong tiếng Anh lớp 6

Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh online cho bé

Tiếng Anh trực tuyến lớp 6

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.

1. Thì hiện tại đơn

1.1 Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I feel great! . 

Tôi cảm thấy tuyệt vời! 

  • Lan Huong loves pie

Lan Hương thích bánh ngọt.

  • I’m sorry to hear that you’re sick. 

Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.

1.2. Công thức của thì hiện tại đơn

 

Động từ Tobe

Động từ thường

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + O

VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên)

S + V_S/ES + O

VD: She has a very nice dress. 

(Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + O

VD: Her shirt is yellow. 

(Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng)

S + DO/DOES + NOT + V-INF + O

VD: They don’t have English on Monday. 

(Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + O?

Trả lời:

• YES, S + AM/IS/ARE

• NO, S + AM/IS/ARE + NOT

VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?)

Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi)

DO/DOES + S + O?

Trả lời:

• YES, S + DO/DOES

• NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không)

No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết)

 

>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

 

  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)

 

  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)

1.4.  Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

 

 2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

 

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6

 

Công thức áp dụng

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + V-ING + O

Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + V-ING + O?

Trả lời:

• Yes, S + AM/IS/ARE

• No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không)

No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không)

 

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. 

Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.

Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.

 

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. 

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ

 

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS 

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.

 

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước 

Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.

Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.

 

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”

Ex: You’re always running late with all your deadlines!

Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí

2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…

 

3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6

3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?

Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.

3.2 Công thức thì tương lai gần

Câu khằng định

S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O

Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O 

Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10)

Câ nghi vấn

AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O 

Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)

 

3.3 Cách dùng thì tương lai gần

Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần

Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)

 

  • Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ

Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)

 

4.4 Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…

in + khoảng thời gian gần. 

VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)

Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.

 

4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ:

She went to school on foot yesterday.

=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua

I watched "Finding Nemo" movie last week.

=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.

4.2 Công thức thì quá khứ đơn 

 

Câu khằng định

S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S +  V2/ED + O

Ex: Henry was sick

Câu phủ định

S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O

Ex: They did not come to the party last night.

Câ nghi vấn

WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O?

Ex: Was she took care of my children 2 days ago?

 

 

4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết

 Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian

=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại

=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào

=> Someone called me while I was taking a shower.

  • Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2

=> If I were her, I would be married with Johnny.

  • Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)

=> I wish I finished my homework before my mom came back.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. ............................ (you/have)  a nice time in Rome?

 

2. ............................ (you/finish)  your homework yet?

 

3. He (be)........................ at his computer for six hours.

 

4. How many people (die)................... in the fire yesterday?

 

5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.

 

6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.

 

7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.

 

8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?

 

9. It was late.  Most of the shops (close)..................... .

 

10. It (rain)...................... when I got up this morning.

 

11. Janet (start)................... a new job in September.

 

12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.

 

13. She was cooking dinner when we (arrive)....................  .

 

14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.

 

14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.

 

15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.

 

16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.

 

17. Where ...............................(Robert/live) now?

 

18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?

 

19. What would he have done if he (be)………..……. there?

 

20. I am very sorry but I (not finish) …………….…….  reading the book yet.

 

21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.

 

22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.

 

23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.

 

24. If  I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.

 

25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.

 

26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.

 

27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.

 

28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.

 

29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.

 

30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.

 

31.It’s the first time I …………….(eat) this.

 

32This is the worst storm I ……………(ever see).

 

33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.

 

34. It was the most exciting film I …………………(ever see).

 

35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).

 

36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.

 

37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.

 

38.She came into the room when they ……………….(watch) television.

 

39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).

 

40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.


>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Excited đi với giới từ gì? và ý nghĩa của từng câu

Excited đi với giới từ gì? là một câu hỏi chung mà có rất nhiều người thắc mắc. để hiểu rõ hơn về Excited từ ý nghĩa, ngữ pháp và cách sử dụng nó trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

excited đi với giới từ gì

 

Excited nghĩa là gì?

Excited /ik'saitid/ nghĩa là bị kích thích bị kích động, sôi nổi cũng như là sự vui mừng hào hứng nào đó (tính từ)

Ví dụ:

  • Don’t get excited!  

Hãy bình tĩnh đừng nóng mà

 

Excited đi với giới từ gì?

Excited đi với giới từ " ABOUT"

Khi Excited sử dụng với "about" thì nó trong trạng thái sự vui mừng, hào hứng về một điều nào đó.

Ví dụ:

The kids seem pretty excited about the holiday.

Những đứa trẻ có vẻ khá hào hứng với kỳ nghỉ

 

Excited đi với giới từ " AT"

Nó được sử dụng như một việc vui mừng, hứng thú trước một tin tức mới nào đó.

Ví dụ:

She’s excited at the chance to share what she’s learned with others.

Cô ấy rất hào hứng với cơ hội chia sẻ mà những gì mình học được với những người khác.

 

Excited đi với giới từ "BY"

Khi đi với giới từ này thì Excited sẽ sử dụng ở trong trạng thái bị kích thích bởi một cái gì đó.

Ví dụ:

He was puzzled but strangely excited by the commotion.

Anh ta bối rồi nhưng lại thấy phấn khích lạ thường trước sự huyên náo đó.

 

Excited đi với giới từ "TO"

Khi đi với giới từ "to" thì Excited sẽ thể hiện niềm vui mừng

Ví dụ:

He said he is excited to return to San Diego.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất vui mừng khi được trở lại San Diego.

Excited đi với giới từ FOR

Khi đi với giới từ "for" thì excited thể hiện sự vui mừng, phấn khích hào hứng về một điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ: 

  • I was so excited for this trip.

Tôi rất vui mừng cho chuyến đi này.

  • I am very excited for the Nets.

Tôi rất vui mừng cho Nets.

  • Very excited for the challenge.

Rất vui mừng cho thử thách.

  • This little 1 minute 30 second intro song got me excited for the rest of the tracks.

Bài hát giới thiệu dài 1 phút 30 giây này khiến tôi phấn khích trong phần còn lại của bài hát.

  • I’d excited about writing it, and I’d excited for you that you are about to read it.

Tôi rất vui khi viết nó và tôi cũng rất vui vì bạn sắp đọc nó.

>> Tham khảo: Cấu trúc What kind of, type of, sort of

Excited đi với giới từ IN

Cũng giống như bao giới từ khác thì khi đi với giới từ "in" thì excited vẫn thể hiện sự vui mừng phấn khích về một chuyện nào đó.

Ví dụ:

  • I was so excited in the last few laps.

Tôi đã rất phấn khích trong vài vòng cuối cùng.

  • I am actually quite excited in a strange way.

Tôi thực sự khá phấn khích theo một cách kỳ lạ.

  • I was so excited in college to learn the psych.

Thời đại học, tôi rất phấn khích khi học psych.

  • Also, I’d very excited in new training methods, injury issues, etc in relation to running.

Ngoài ra, tôi rất hào hứng với các phương pháp tập luyện mới, các vấn đề chấn thương, v.v. liên quan đến chạy.

  • Ah well, it wouldn’t be the first (or the last) time I’ve gotten excited in a grocery store.

À, đây sẽ không phải là lần đầu tiên (hoặc lần cuối cùng) tôi thấy phấn khích trong một cửa hàng tạp hóa.

  • I like how logical it all sounds and I am actually quite excited in trying this product out.
    Tôi thích cách tất cả nghe hợp lý và tôi thực sự khá hào hứng khi dùng thử sản phẩm này.

Excited đi với giới từ WITH

Bạn có thể xem một số ví dụ về các sử dụng giới từ "with" đi theo sau excited

  • He also got excited with this idea.

Anh ấy cũng rất hào hứng với ý tưởng này.

  • We are so excited with his progress.

Chúng tôi rất vui mừng với sự tiến bộ của anh ấy.

  • I was very excited with our team gold.

Tôi rất vui mừng với huy chương vàng của đội chúng tôi.

  • I personally think she carries them so well that I was super excited with the idea

Cá nhân tôi nghĩ rằng cô ấy mang chúng rất tốt nên tôi rất hào hứng với ý tưởng này

Excited đi với giới từ ON

  • Got excited on how the rest will look.

Rất vui mừng về cách phần còn lại sẽ trông như thế nào.

  • He was pretty excited on the first day.

Anh ấy đã khá hào hứng vào ngày đầu tiên.

  • Messere gets too excited on a flipwhip.

Messere quá phấn khích trên một chiếc tàu lật.

  • We are so excited on seeing our losses that we are willing to cover them as soon as possible.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Kufans became excited on the day of al-Hasan, so they called up other four thousand fighters.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Restrict yourself from being too excited on a new tool resulting to a sudden workflow change.

Hạn chế để bản thân quá hào hứng với một công cụ mới dẫn đến thay đổi quy trình làm việc đột ngột.

>> Xem thêm: Start + to V hay Start + V_ing

Trên đây là một số giới từ đi với Excited và nó luôn thể hiện về một sự vui mừng, phấn khích hay hào hứng về một chuyện nào sẽ sảy ra. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để hiểu rõ hơn về các giới từ này bạn có thể đăng ký tham gia khóa học tiếng Anh online của Pantado để hiểu rõ hơn và cách sử dụng các giới từ này.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 có đáp án

Tham khảo  về các dạng bài tập dành cho học sinh lớp 8 để rèn luyện khả năng ngữ pháp, từ ngữ tiếng Anh tốt hơn.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

 

bài tập câu bị động tiếng anh lớp 8 có đáp án

 

I. Chuyển các câu sau sang bị động

1. People grow rice in many countries in the world.

-> Rice ______________________________________

2. Graham Bell invented the telephone many years ago.

-> The telephone ______________________________

3. They have used this car for many years.

-> This car ___________________________________

4. Lan practices English every day.

-> English ____________________________________

5. They will take the garbage out of the city.

-> The garbage _____________________________

6. Mary sent me this letter two days ago.

-> I _________________________________________

7. People make compost from vegetables.

-> Compost ____________________________________

8. You must finish this work before Sunday.

-> This work _____________________________________

9. She hasn't used this bicycle for a long time.

-> This bicycle __________________________________

10. I saw a strange man in my garden yesterday.

-> A strange man _______________________________

11. They clean the floor every morning.

-> The floor ____________________________________

12. They will solve the problem soon.

-> The problem __________________________________

13. They break the glass into small pieces.

-> The glass ____________________________________

15. They made these cars in the USA.

-> These cars ______________________________________

16. People have used the Internet all over the world.

-> The Internet ___________________________

17. We planted many trees in the school garden.

-> Many trees _________________________________

18. Someone has taken my book away.

-> My book ___________________________________

19. He didn't help me with my homework.

-> I ___________________________________________

20. We have learnt English for three years.

-> English ______________________________________

21. My father often reads books before bedtime .

-> Books ............................................................................

22. Lan bought some comic books for her brother .

-> Some comic books ..........................................................

23. My sister received a letter yesterday .

-> A letter ............................................................................

24. She can solve the problem in just 2 minutes .

-> The problem .....................................................................

25. Nowadays people use electricity for lighting.

-> Electricity ...........................................................................

>> Xem thêm: Cách nói I think bằng tiếng Anh

II. Sử dụng các từ gợi ý để tạo thành câu hoàn chỉnh, sử dụng bị động

1. This car / make / Japan / ten years ago.

_______________________________________________

2. The rice / separate / the husk .

_____________________________________________

3. The next meeting / will / hold / Chicago / next month.

_______________________________________________

4. This room / not / use / for years.

_______________________________________________

5. The answers / must / write / the blackboard.

_______________________________________________

6. Kieu Story / write / Nguyen Du.

_______________________________________________

7. Our teeth / should / clean / everyday.

_______________________________________________

8. Three languages / speak / Malaysia / nowadays.

_______________________________________________

9. Rice / eat / by Vietnamese people / everyday.

_________________________________________________

10. This building / build / by French people / many years ago.

 

III. Chọn câu trả lời đúng. 

1. We can’t go along here because the road……………………

A. is repairing

B. is repaired

C. is being repaired

D. repairs

2. The story I’ve just read……………….Agatha Christie

A. was written

B. was written by

C. was written from

D. wrote by

3. I’m going to go out and………………………………………….

A. have cut my hair

B. have my hair cut

C. cut my hair

D. my hair be cut

4. Something funny ………………………in class yesterday

A. happened

B. was happened

C. happens

D. is happened

5. Many US automobiles……………………in Detroit, Michigan

A. manufacture

B. have manufactured

C. are manufactured

D.are manufacturing

6. A lot of pesticide residue can…………………………………..unwashed produce

A. find

B. found

C. be finding

D. be found

7. We………………by a loud noise during the night

A. woke up

B. are woken up

C. were woken up

D. were waking up

8. Some film stars……………….difficult to work with

A. are said be

B. are said to be

C. say to be

D. said to be

9. Why did Tom keep making jokes about me?

– I don’t enjoy……………………at

A. be laughed

B. to be laughed

C. laughing

D.being laughed

10. Today, many serious childhood diseases………………………by early immunization

A. are preventing

B. can prevent

C. prevent

D. can be prevented

11. Do you get your heating……………………..every year?

A. checking

B. check

C. be checked

D. checked

12. Bicycles…………………..in the driveway

A. must not leave

B. must not be leaving

C. must not be left

D. must not have left

13. Beethoven’s Fifth Symphony…………………..next weekend

A. is going to be performed

B. has been performed

C. will be performing

D. will have perform

14. All bottles………………………………..before transportation

A. frozen

B. were froze

C. were frozen

D. are froze

15. ………………………………………..yet?

A. Have the letters been typed

B. Have been the letters typed

C. Have the letters typed

D. Had the letters typed

16. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore where……………..for administration, broadcasting and education

A. is used

B. it is used

C. used

D. being used

17. The telephones…………..by Alexander Graham Bell

A. is invented

B. is inventing

C. invented

D. was invented

18. Lots of houses……………….by the earthquake

A. are destroying

B. destroyed

C. were destroyed

D. is destroyed

19. Gold…………………….in California in the 19th century

A. was discovered

B. has been discovered

C. was discover

D. they discover

20. The preparation…………………..by the time the guest……………………….

A. had been finished- arrived

B. have finished- arrived

C. had finished-were arriving

D. have been finished- were arrived

21. The boy_____ by the teacher yesterday.

A. punish

B. punished

C. punishing

D. was punished

22. “Ms Jones, please type those letters before noon”_ “They’ve already ______, sir. They’re on your desk.”

A. typed

B. been being typed

C. being typed

D. been typed

23. Sarah is wearing a blouse. It___________ of cotton.

A. be made

B. are made

C. is made

D. made

24. They had a boy _______ that yesterday.

A. done

B. to do

C. did

D. do

25. We got our mail ______ yesterday.

A. been delivered

B. delivered

C. delivering

D. to deliver

26. James……..the news as soon as possible.

A. should tell

B. should be told

C. should told

D. should be telled

27. My wedding ring ______ yellow and white gold.

A. is made

B. is making

C. made

D. make

28. Wilson is _______ as Willie to his friend.

A. known

B. knew

C. is known

D. know

29. References _____ in the examination room.

A. not are used

B. is not used

C. didn’t used

D. are not used

30. Laura ______ in Boston.

A. are born

B. were born

C. was born

D. Born

IV. Viết lại câu. 

1. An old woman feeds the pigeons.

The pigeons ________________________

2. A burglar broke the window.

The window _____________________

3. Someone has made a mistake.

A mistake ______________________

4. Everyone is going to love her.

She _____________________________

5. Cervantes wrote 'Don Quixote'.

'Don Quixote' ___________________

6. She is helping my sister.

My sister ________________

7. Pamela will drive the bus.

The bus ___________________

8. I was watering the plants.

The plants ___________________

 

V. Choose the correct answer. 

1. Somebody cleans the room every day.

The room ............................................

2. They cancelled all flights because of fog.

All flights ............................................

3. People don't use this road very often.

This road ............................................

4. Somebody accused me of stealing money.

I ............................................

5. How do people learn languages?

How ............................................

6. People warned us not to go out alone.

We ............................................

7. Somebody is using the computer at the moment.

The computer ............................................

8. I didn't realize that somebody was recording our conversation.

I didn't ............................................

9. We found that they had cancelled the game.

 We found ............................................

10. They are building a new highway around the city.

A new highway ............................................

 

ĐÁP ÁN

I. Change the following sentences into the passive. (Chuyển các câu sau sang bị động)

1 - Rice was grown in many countries in the world.

2 - The telephone was invented Graham Bell many years ago.

3 - This car has been used for many years.

4 - English is practiced by Lan every day.

5 - The garbage will be taken out of the city.

6 - I was sent this letter by Mary two days ago.

7 - Compost was made from vegetables

8 - This word must be finished before Sunday.

9 - This bicycle hasn't been used for a long time.

10 - A strange man was seen in my garden yesterday.

11 - The floor is cleant every morning.

12 - The problem will be solved soon.

13 - The glass was broken into small pieces.

15 - These cars were made in the USA.

16 - The Internet has been used all over the world.

17 - Many trees were planted in the school garden.

18 - My book has been taken away.

19 - I wasn't helped with my homework.

20 - English has been learnt for three years.

21 - Books are often read by my father before bedtime.

22 - Some comic books were bought for her brother by Lan.

23 - A letter was received yesterday.

24 - The problem can be solved in just 2 minutes.

25 - Electricity was used for lightning nowadays.

II. Use the suggested words to make complete sentences, using the passive.

1 - This car was made in Japan ten years ago.

2 - The rice was separated into the husk.

3 - The next meeting will be held in Chicago next month.

4 - This room hasn't been used for years.

5 - The answers must be written on the blackboard.

6 - Kieu story was written by Nguyen Du.

7 - Our teeth should be cleant every day.

8 - Three languages are spoken nowadays.

9 - Rice is eaten by Vietnamese people nowadays.

10 - This building was built by French people many years ago.

III. Choose the correct answer. 

1. C; 2. B; 3. B; 4. B; 5. C

6. D; 7. C; 8. B; 9. D; 10. D

11. D; 12. C; 13. A; 14. B; 15. A

16. B; 17. D; 18. C; 19. A; 20. A

21. D; 22. D; 23. C; 24. A; 25. B

26. B; 27. A; 28. A; 29. D; 30. C

IV. Rewrite the sentence.

1 - The pigeons are fed by an old woman.

2 - The window was broken by a burglar.

3 - A mistake has been made.

4 - She is going to be loved.

5 - 'Don Quixote' was written by Cervantes.

6 - My sister is being helped.

7 - The bus will be driven by Pamela.

8 - The plants were being waterred.

V. Choose the correct answer.

1 - The room is cleaned every day.

2 - All flights were cancelled because of fog.

3 - This road is not used very often.

4 - I was accused of stealing money by somebody

5 - How are languages learned?

6 - We were warned not to go out alone.

7 - The computer is being used at the moment.

8 - I didn't realize that our conversation was being recorded.

9 - We found that the fame had been cancelled.

10 - A new highway is being built around the city.

Nguồn: vndoc.com

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mệnh đề: Định nghĩa, các ví dụ hữu ích và các loại mệnh đề

Một trong những yếu tố quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh là mệnh đề. Có rất nhiều thuật ngữ ngữ pháp và có thể khó hiểu hết chúng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét mệnh đề, nó là gì, các loại mệnh đề khác nhau và cách sử dụng nó.

Xem thêm

                            >> Học tiếng anh với người nước ngoài

  

Mệnh đề trong tiếng anh

 

 

Mệnh đề so với Cụm từ

Đôi khi có sự nhầm lẫn giữa một cụm từ và một mệnh đề nhưng khi đã hiểu định nghĩa thì việc phân biệt giữa hai điều này sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hãy cùng xem ý nghĩa của từng loại nhé.

  • Cụm từ là một nhóm các từ không liên quan đến nhau.
  • Mệnh đề là một nhóm từ có cả chủ ngữ và động từ.

 

Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có nhiều loại mệnh đề khác nhau trong ngôn ngữ tiếng Anh. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các loại khác nhau cũng như xem xét một số ví dụ về cách các mệnh đề này có thể trông như thế nào.

 

Mệnh đề danh từ

Loại mệnh đề này là một mệnh đề phụ thuộc đóng vai trò mà một danh từ sẽ đóng vai trò. Các loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ như  who, how, what, when, whether, which, whom, why, whenever, whoever, whatever,  v.v. Mệnh đề phải chứa một danh từ là một trong các từ được liệt kê và động từ. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về mệnh đề danh từ .

How she behaved at the wedding was terrible.

Cách cô ấy cư xử  trong đám cưới thật khủng khiếp.

He did not know where he was.

Anh không biết mình đang  ở đâu.

The best part of the film was when the boy flew.

Phần hay nhất của bộ phim là  khi cậu bé bay .

Whoever thought of that is so clever.

Ai ngờ mà  khéo thế.

We need to figure out how we can make our customers happy

Chúng tôi cần tìm ra  cách chúng tôi có thể làm cho khách hàng hài lòng

Whichever movie you select is OK with me.

Với tôi, bạn chọn phim nào  cũng được.

Make sure to send whoever helped you a thank you card.

Hãy nhớ gửi cho  ai đã giúp bạn  một tấm thiệp cảm ơn.

My best trait is that I am hard working.

Đặc điểm tốt nhất của tôi là  tôi làm việc chăm chỉ .

I wonder how long he will be.

Tôi tự hỏi  anh ta sẽ ở lại được bao lâu .

You can give the money to whoever you want.

Bạn có thể đưa tiền cho  bất cứ ai bạn muốn .

I do not know whether she can run that fast.

Tôi không biết  liệu cô ấy có thể chạy nhanh như vậy không.

You can buy it if it is on sale.

Bạn có thể mua nó nếu nó được giảm giá.

Mệnh đề trong tiếng anh

Mệnh đề tính từ

Một mệnh đề tính từ là một loại khoản mà có thể sửa đổi một danh từ hay một đại từ. Loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ who, that, which, which. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về mệnh đề tính từ.

The winning team, whose name is posted on the notice board will be given free tickets to the opera.

Đội chiến thắng,  có tên trên bảng thông báo  sẽ được tặng vé xem opera miễn phí.

Wages which are spent well are much more valuable.

Tiền lương  được chi tiêu tốt  sẽ có giá trị hơn nhiều.

Yoga, which a lot of people practice, is a good form of exercise.

Yoga,  được rất nhiều người tập , là một hình thức tập thể dục tốt.

French fries, which many people like are not a healthy food.

Khoai tây chiên  mà nhiều người thích  không phải là một món ăn tốt cho sức khỏe.

My mom remembers the days when there was no TV.

Mẹ tôi nhớ những ngày  không có TV.

I know someone who fought in world war two.

Tôi biết một  người đã chiến đấu trong thế chiến thứ hai .

I love telling people about Paul McCartney, whose music I love.

Tôi thích kể cho mọi người nghe về Paul McCartney,  người mà tôi yêu thích âm nhạc.

Never visit a doctor whose plants are not alive.

Không bao giờ đến gặp bác sĩ  mà cây không còn sống.

This is the teacher who is very smart.

Đây là giáo viên  rất thông minh.

The Eiffel tower is a tourist site which is located in Paris.

Tháp Eiffel là một địa điểm du lịch nằm ở Paris.

This is the dog which bit my son.

Đây là con chó  đã cắn con trai tôi.

 

Mệnh đề trạng từ

Một khoản trạng từ là một hình thức của một điều khoản mà ứng xử theo cách tương tự như một trạng từ, có nghĩa là nó được sử dụng để sửa đổi một động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về các mệnh đề trạng từ được sử dụng. Chúng được sử dụng để mô tả điều kiện của hành động trong câu và thường để cung cấp thêm thông tin về how, why, where, what v.v.

Since it is only me, I will not eat out tonight.

Vì chỉ có mình tôi nên tôi sẽ không đi ăn tối nay.

My son, although he is timid, loves to play with people.

Con trai tôi  tuy nhút nhát nhưng rất thích chơi với mọi người.

I always keep a packed bag, in case I find a good deal on a flight.

Tôi luôn giữ một chiếc túi đã đóng gói, phòng  khi tôi tìm được một món hời trên chuyến bay.

Whether she likes it or not, she must write the essay.

Dù thích hay không , cô ấy cũng phải viết bài luận.

Unless you go quickly, you will miss the train.

Trừ khi bạn đi nhanh , bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.

Once it saw the car approaching, the deer ran off the road.

Một khi nó nhìn thấy chiếc xe hơi đến gần , con nai đã chạy khỏi đường.

Now that the people have left the party, we must begin cleaning.

Bây giờ mọi người đã rời khỏi bữa tiệc , chúng ta phải bắt đầu dọn dẹp.

As soon as he saw her, he knew that she was the one.

Ngay khi anh nhìn thấy cô , anh biết rằng cô là người.

My father, when he is mad, starts shaking.

Cha tôi,  khi ông ấy nổi điên , bắt đầu run rẩy.

Call me up when you are home from your vacation.

Gọi cho tôi  khi bạn đang ở nhà sau kỳ nghỉ của bạn.

You won’t be able to wear those pants unless you have the correct size.

Bạn sẽ không thể mặc những chiếc quần đó  trừ khi bạn có kích thước chính xác.

Eat your dinner before it gets cold.

Ăn tối  trước khi trời trở lạnh.

 

Mệnh đề độc lập

Một mệnh đề độc lập có thể được sử dụng như một câu theo đúng nghĩa của nó hoặc trong một câu dài hơn với các mệnh đề khác. Loại mệnh đề này sẽ luôn chứa một vị ngữ và một chủ ngữ. Chúng có thể liên kết với một mệnh đề phụ thuộc hoặc với một mệnh đề độc lập khác để tạo thành một tuyên bố chi tiết hơn hoặc phức tạp hơn. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về các mệnh đề độc lập đang được sử dụng.

 

mệnh đề độc lập

He loves opening the door when the wind is blowing.

Anh ấy thích mở cửa  khi gió thổi.

Because we liked this movie, we will be sure to pay it forward.

Bởi vì chúng tôi thích bộ phim này,  chúng tôi chắc chắn sẽ trả tiền cho nó .

He drove to the store to buy some bread.

Anh lái xe đến cửa hàng  để mua một ít bánh mì.

The singer sang the song well.

Ca sĩ hát hay quá.

Cheetahs are the fastest animals on land.

Báo gêpa là loài động vật nhanh nhất trên cạn.

I run.

Tôi chạy.

I am late to work.

Tôi đến muộn để làm việc.

I love to see the birds, when they fly overhead.

Tôi thích nhìn những con chim , khi chúng bay trên đầu.

I walk in the park every day because it is pretty.

Tôi đi bộ trong công viên mỗi ngày vì nó đẹp.

I will go home.

Tôi sẽ về nhà.

He likes to cycle.

Anh ấy thích đạp xe.

 

Mệnh đề phụ thuộc

Một mệnh đề phụ thuộc là một mệnh đề dựa vào một mệnh đề khác để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Nó có thể được liên kết với một mệnh đề độc lập để thực hiện điều này. Một mình, một mệnh đề phụ thuộc sẽ không được coi là một câu đầy đủ. Bây giờ chúng ta hãy xem xét một số ví dụ về mệnh đề phụ thuộc.

If that is a burger, I want it.

Nếu đó là một chiếc bánh mì kẹp thịt , tôi muốn nó.

She is hostile, mostly because she is not happy.

Cô ấy thù địch,  phần lớn là vì cô ấy không hạnh phúc.

Let’s go to the beach, while the weather is still warm.

Hãy đi đến bãi biển,  trong khi thời tiết vẫn còn ấm áp.

When the Queen arrives, we must take a bow.

Khi Nữ hoàng đến , chúng ta phải cúi đầu chào.

Because he cannot come to the party, she isn’t going to come either.

Bởi vì anh ấy không thể đến bữa tiệc , cô ấy cũng sẽ không đến.

Until it is nighttime, we cannot see the stars.

Cho đến khi trời về đêm,  chúng ta không thể nhìn thấy các vì sao.

If he can work weekends, he will earn much more money.

Nếu anh ấy có thể làm việc vào cuối tuần,  anh ấy sẽ kiếm được nhiều tiền hơn.

This is the car which she gave me.

Đây là chiếc xe  mà cô ấy đã cho tôi .

The bad acting was why the film was not successful.

Diễn xuất tệ hại là  lý do khiến bộ phim không thành công.

This is the family who live in the city.

Đây là gia đình  sống ở TP.

>> Mời bạn xem thêm: Khi nào sử dụng “THE”: Mạo từ xác định “THE” bằng tiếng Anh

Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao 

Bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có chọn lọc. Cùng theo đõi và mở sách vở ra cùng làm bài tập ngay thôi để đạt điểm cao trong kì thi nhé!

Đầu tiên bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể tìm hiểu và ôn tập tại đây: Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.

Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn cơ bản

 

 

Bài 1. Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. I lost my keys when I ________ (walk) home. 
  2. It was raining while we ________ (have) dinner.
  3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
  4. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss. 
  5. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio. 
  6. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road. 
  7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain) 
  8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees. 
  9. The tourist lost his camera while he  _____ (walk) around the city.
  10. The lorry  _____  (go) very fast when it hit our car.
  11. I _______ (walk) down the street when it began to rain.
  12. At this time last year, I _______ (attend) an English course.
  13. Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.
  14. While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.
  15. Mary and I _________  (dance) the house when the telephone rang.

Đáp án

  1. was walking
  2. were having
  3. was sitting
  4. was talking
  5. were driving
  6. was riding
  7. was raining
  8. were singing
  9. was walking
  10. was going
  11. was walking
  12. was attending
  13. was standing
  14. was studying – was having
  15. were dancing

 

Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

  1. (they / take the exam?) 
  2. (when / he / work there?) 
  3. (you / make dinner?) 
  4. (they / drink coffee when you arrived?) 
  5. (when / we / sleep?) 
  6. (they / study last night) 
  7. (we / talk when the accident happened) 
  8. (he / not / exercise enough) 
  9. (I / talk too much?) 
  10. (it / not / snow) 
  11. (how / they / feel?) 
  12. (they / not / talk) 
  13. (where / I / stay?) 
  14. (why / he / study on a Saturday night?) 
  15. (I / go to school when you saw me) 
  16. (you / sleep at 6am)
  17. 17. (she / work when I called) 
  18. (we / not / leave when you called) 
  19. (I / not / stay in a hotel) 
  20. (we / make too much noise?) 

Đáp án

  1. Were they taking the exam? 
  2. When was he working there? 
  3. Were you making dinner? 
  4. Were they drinking coffee when you arrived? 
  5. When were we sleeping? 
  6. They were studying last night. 
  7. We were talking when the accident happened. 
  8. He wasn’t exercising enough. 
  9. Was I talking too much? 
  10. It wasn’t snowing. 
  11. How were they feeling? 
  12. They weren’t talking. 
  13. Where was I staying? 
  14. Why was he studying on a Saturday night? 
  15. I was going to school when you saw me. 
  16. You were sleeping at 6am. 
  17. She was working when I called. 
  18. We weren’t leaving when you called. 
  19. I wasn’t staying in a hotel. 
  20. Were we making too much noise?

>>> Mời xem thêm: Tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án 

 

Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn nâng cao

 

bài tập quá khứ tiếp diễn

 

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

  1. My friend Harry _________ off the ladder while he _______________ the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
  2. We ______________ the house in 2003. At that time it _______________ £ 150,000. (BUY, COST)
  3. Dad _____________ interested in buying a new car. (NOT BE)
  4. My sister ______________ for me at the airport terminal when I ____________. (WAIT, ARRIVE)
  5. A few nights ago, I ____________ a book when suddenly I _____________ a noise outside. A few teenagers _____________ loud music. (READ, HEAR, PLAY)
  6. The fire ________________ when the first firefighters ______________ at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
  7. My brother ______________ for a job when he ______________ across an interesting ad in the newspaper. (LOOK, COME)
  8. I _______________ someone call my name. I ______________ around and ______________ my dad standing at the back of the queue. I _______________ so surprised. (HEAR, TURN, SAW, BE)
  9. My sister _______________ a bright summer dress when I ______________ her at the performance. (WEAR, SEE)
  10. I _________ preparing dinner at 4.pm and I ______________ still at it when my wife ______________ home. (START, BE, COME)
  11. Our housekeeper ______________ the vase. As she ______________ up the pieces, she _________ her middle finger. (BREAK, PICK, CUT)
  12. We suddenly ______________ that we ______________ in the wrong direction. (REALISE, DRIVE)
  13. She ______________ a great skier when she was young. (BE)
  14. I ______________ an old friend in town while I _____________ the shopping. (MEET, DO)
  15. While the children _____________ with others my husband and I _____________ to have a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)

Đáp án

  1. fell off – was painting
  2. bought –  cost
  3. was not interested
  4. was waiting – arrived.
  5. was reading – heard a noise outside – were playing
  6. was still burning – arrived
  7. was looking – came across
  8. heard – turned around – saw – was
  9. was wearing – saw
  10. started – was – came
  11. broke – was picking – cut
  12. realised – were driving
  13. was – was
  14. met – was doing
  15. were playing – decided 

 

Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ

  • Sue: ________________________ when you saw them? (what | Tim and Matt | do) (1)
  • Julie: Tim was swimming in the pool, but I didn’t see Matt first.
  • Sue: __________________ in the pool, too? (you | swim) (2)
  • Julie: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Matt, too.
  • Sue: ________________________ ? (what | he | do) (3)
  • Julie: He was diving in the pool.
  • Sue: Diving, you say ________________________ to dive? (he | not | just | try) He can’t dive. (4)
  • Julie: You’re right. He was just trying to do it. And all his friends were watching it.
  • Sue: ________________________ ? (they | laugh) (5)
  • Julie: Of course, they were. Matt was pretty funny. He splashed the water all over the place.
  • Sue: _____________________ faces when he came up to the surface of the pool? (Matt | make) (6)
  • Julie: Yes, he was. He was grinning and making faces at me.
  • Sue: At you? Vow! And what about Tim? __________________ Matt, too? (he | watch) (7)
  • Julie: Not really. He was looking at me instead.
  • Sue: Oh, no! You’re kidding. ___________________ your new swimsuit? (you | wear) (8)
  • Julie: Yes, I was. Why?
  • Sue: Now I know why Tim and Matt were watching you, Julie.

Đáp án

  1. What were Tim and Matt doing
  2. Were you swimming
  3. What was he doing
  4. Was he not just trying
  5. Were they laughing
  6. Matt was making
  7. He was watching
  8. Was you wearing

Bài 3. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

  1. Yesterday evening Tom ________ (have) a bath when the phone ________ (ring). He got out of the bath and ________ (answer) the phone.
  2. I ________ (see) Tony in the park. He ________ (sit) on the grass and ________ (read) a book.
  3. While I ________ (walk) in the garden, I _____ (hurt) my back.
  4. Tommy ______ (burn) his hand when he ________ (cook) the dinner.
  5. George ______ (fall) off the ladder while he ________ (paint) the ceiling.
  6. Last night, I ________ (read) in the bed when suddenly I ________ (hear) a scream.
  7. ________(you, watch) television when I phoned you?
  8. Ann _____ (wait) for me when I _______ (arrive).
  9. I _______ (not/drive) very fast when the accident _______ (happen).
  10. I ________ (break) a plate last night. I ______ (do) the washing-up when it _______ (slip) out of my hand

Đáp án

  1. was having – rang – answered
  2. saw – was sitting – reading
  3. was walking – hurt
  4. burnt – was cooking
  5. fell – was paiting
  6. was reading – heard
  7. Were you watching
  8. was waiting – arrived
  9. wasn’t driving – happened
  10. broke – was doing – slipped

 

Bài 4. Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó

  1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  2. They were working when she came yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  3. She was painting a picture while her mother was making a cake.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  4.  Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  5. He was typing a letter when his boss went into the room.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….

Đáp án

Câu 1

  • He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

Câu 2

  • They were working when she came yesterday.
  • They weren’t working when she came yesterday.
  • Were they working when she came yesterday?
  • Yes, they were./ No, they weren’t.

Câu 3

  • She was painting a picture while her mother was making a cake.
  • She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
  • Was she painting a picture while her mother was making a cake?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 4

  • Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 5

  • He was typing a letter when his boss went into the room.
  • He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.
  • Was he typing a letter when his boss went into the room?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

 

Bài 5. Chọn đúng thì của các câu sau

  1. I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
  2. What were you doing/ did you do when I phoned?
  3. They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
  7. While we were running/ run in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV all day.

Đáp án

  1. saw
  2. were you doing
  3. did’nt visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. Did you find
  9. did she dance
  10. were watching

Bài 6. Tìm các lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Đáp án

  1. play thành playing
  2. study thành studying
  3. do thành doing
  4. went thành go
  5. sleep thành sleeping
  6. have thành had
  7. broke thành break
  8. go thành went
  9. am thành was
  10. turn thành turned

 

Bài 7. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các cặp động từ đã cho. Một từ ở thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và từ còn lại ở thì quá khứ tiếp diễn

come – show

get – go

hope – give

live – spend

look – see

play – break

start – check in

 
  1. Just as I was……………………..the bath all the lights…………………….. .
  2. I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
  3. When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
  4. A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
  5. I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
  6. My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
  7. I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.

Đáp án

  1. was getting – went off
  2. was hoping- gave
  3. lived – was spending/ was living – spent
  4. started – was checking in
  5. was looking- saw
  6. came – was showing
  7. was playing – broke

Bài 8. Sử dụng cùng một thì, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, trong cả hai từ

add – taste

go off – light

not listen – explain

push – run

not watch – dream

 
  1. The smoke alarm……………………..when he………………………a candle underneath it.
  2. I can’t remember how to answer this question. I must confess that I…………………while the teacher…………………….it to us.
  3. She……………………more salt to the soup, and then it………………………much better.
  4. Although the television was on, I…………………………it. Instead I…………………..about my holidays.
  5. She……………………open the door and…………………………into the room.

Đáp án

  1. went off – lit
  2. wasn’t listening – was explaining/ didn’t listen – explained
  3. added – tasted
  4. wasn’t watching – was dreaming/ didn’t watch – dreamt
  5. pushed – ran

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài viết hôm nay chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án giúp bạn học tập thật tốt, 

 

Đầu tiên để có thể làm bài tập thật tốt bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ đơn tại đây: Thì quá khứ đơn ( Past Simple ) trong tiếng Anh

Và cùng bắt tay vào làm bài tập dưới đây nhé. Chúng tôi sẽ phân chia bài tập theo các mức từ cơ bản đến nâng cao.

 

Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản

 

bài tập thì quá khứ đơn

 

Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn 

  1. I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday. 
  2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
  3. My neighbor (buy)___________ a new car last week. 
  4. They (go)___________ to Italy on their last summer holiday. 
  5.  ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
  6. My family and I (see)___________ a comedy movie last night. 
  7. First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water. 
  8. Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand. 
  9. What time (do)___________ you (get up)___________ this morning? 
  10. The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903. 
  11. I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
  12. When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________. 
  13. The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week. 
  14. How many times (do)___________ you (read)___________ that book? 
  15. Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.

 

Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn

  1. He goes to the swimming pool because he likes swimming.
  2. They have dinner at nine o´clock.
  3. Helen eats too many sweets.
  4. I buy the newspaper in the shop.
  5. We get up at eight o´clock and go to school
  6. Does she buy the newspaper in the shop over there? 
  7. Do they do their homework in the evening? 
  8. Do they have a good holiday? 
  9. Do they find any animal in the forest? 
  10. Is it dark when she gets up in the morning? 

 

Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ

  1. Be
  2. Become
  3. Begin
  4. Break
  5. Bring
  6. Build
  7. Buy
  8. Choose
  9. Come
  10. Cost
  11. Cut
  12. Do
  13. Dream
  14. Drink
  15. Eat
  16. Feel
  17. Find
  18. Forget
  19. Get
  20. Give
  21. Go
  22. Have
  23. Hear
  24. Hold
  25. Keep
  26. Know
  27. Learn
  28. Let
  29. Make
  30. Mean
  31. Meet
  32. Pay
  33. Put
  34. Read
  35. Rise
  36. Run
  37. Say
  38. See
  39. Send
  40. Set
  41. Shake
  42. Shut
  43. Sing
  44. Sit
  45. Sleep
  46. Stand
  47. Swim
  48. Take
  49. Teach
  50. Tell
  51. Think
  52. Wear
  53. win
  54. write

 

Bài 4: Chia động từ ở thì quá khứ đơn

  1. It was warm, so I took off my coat. (take).
  2. The film wasn’t very goor. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
  3. I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
  4. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
  5. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
  6. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
  7. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
  8. I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
  9. It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)

 

Bài 5: Bài tập về thì quá khứ – Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.

Laure: I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me about an hour. I start work at 8:45. I neverhave lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always tired when I gethome. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out, I goto bed at about 11 o’clock and I always sleep well.

Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did ordidn’t do yesterday.

She got up at 7 o’clock

  1. She ….. a big breakfast
  2. She …..
  3. It ….. to get to work.
  4. ….. at 8:45.
  5. ….. lunch
  6. ….. at 5 o’ clock
  7. ….. tired when ….. home.
  8. ….. a meal yesterday evening
  9. ….. out yesrerday evening.
  10. ….. at 11 o’ clock
  11. ….. well last night.

>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé

 

Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao 

 

bài tập thì quá khứ đơn

 

Tiếp theo sẽ là tổng hợp bài tập tiếng Anh về thì quá khứ đơn dạng nâng cao. Hãy đảm bảo rằng bạn có thể hoàn thành các bài tập cơ bản về thì quá khứ đơn trước khi đến với bài tập nâng cao này nhé!

 

Bài 1: Bài tập chia động từ quá khứ đơn

On Friday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ___ (go) to the country with their two dogs and ___  (play) together. Ben and Dave ___ (have) some kites. Some time later the dogs  (be) not there. So they ___  (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___  (take) them back. Charlie ___  (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___  (play) football. Nick and Dave  ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.

 

Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn

  1. Nam wrote an essay in Literature class this morning.
  2. I watched TV yesterday morning.
  3. Nam and you were in the English club last Tuesday
  4. They ate noodles two hours ago.
  5. We always had a nice time on Christmas holiday in the past.
  6. My father decorated the Christmas tree.
  7. She bought a new dress yesterday.
  8. They were late for school.
  9. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
  10. Hoa made a cushion for her armchair.

 

Bài 3: Bài tập viết lại câu thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

  1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
  2. In 1990/ we/ move/ to another city.
  3. When/ you/ get/ the first gift?
  4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
  5. How/ be/ he/ yesterday?
  6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  7. They/ happy/ last holiday?
  8. How/ you/ get there?
  9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
  10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
  11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
  12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
  13. We/ have/ fun/ yesterday.
  14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.

 

Bài 4: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ

teach     cook     want     spend       ring

be     sleep     study     go     write

  1. She…..out with her boyfriend last night.
  2. Laura…..a meal yesterday afternoon.
  3. Mozart…..more than 600 pieces of music.
  4. I…..tired when I came home.
  5. The bed was very comfortable so they…..very well.
  6. Jamie passed the exam because he…..very hard.
  7. My father…..the teenagers to drive when he was alive.
  8. Dave…..to make a fire but there was no wood.
  9. The little boy…..hours in his room making his toys.
  10. The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.

 

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1 …… young. Her father (marry) 2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.

The evil queen (order) 3…………. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) 4………….her away instead, and she (take) 5…………. refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6………….with the dwarfs and took care of them and they (love) 7………….her dearly.

Then one day the talking mirror (tell) 8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) 9………….herself into a witch and (make) 10………….a poisoned apple. She (go) 11…………. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) 12………….her into an everlasting sleep.

Finally, a prince (find) 13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) 14………….married and lived happily ever after.

 

Đáp án bài tập về Quá khứ đơn

1. Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn

Bài 1

  1. ate 
  2. Did / drive / did 
  3. bought 
  4. went 
  5. Did / swim / didn’t 
  6. saw 
  7. did / drank 
  8. bit 
  9. did / get up 
  10. flew 
  11. heard 
  12. broke / hurt 
  13. caught 
  14. did / read 
  15. forgot / bring

 

Bài 2

  1. He went to the swimming pool because he liked swimming.
  2. They had dinner at nine o´clock.
  3. Helen ate too many sweets.
  4. I bought the newspaper in the shop.
  5. We got up at eight o´clock and went to school.
  6. Did she buy the newspaper in the shop over there?
  7. Did they do their homework in the evening?
  8. Did they have a good holiday?
  9. Did they find any animal in the forest?
  10. Was it dark when she got up in the morning?

 

Bài 3

  1. Was/ were
  2. Became
  3. Began
  4. Broke
  5. Brought
  6. Built
  7. Bought
  8. Chose
  9. Came
  10. Cost
  11. Cut
  12. Did
  13. Dreamt
  14. Drunk
  15. Ate
  16. Felt
  17. Found
  18. Forgot
  19. Got
  20. Gave
  21. Went
  22. Had
  23. Heard
  24. Held
  25. Kept
  26. Knew
  27. Learnt/Learned
  28. Let
  29. Made
  30. Meant
  31. Met
  32. Paid
  33. Put
  34. Read
  35. Rose
  36. Run
  37. Said
  38. Saw
  39. Sent
  40. Set
  41. Shook
  42. Shut
  43. Sang
  44. Sat
  45. Slept
  46. Stood
  47. Swam
  48. Took
  49. Taught
  50. Told
  51. Thought
  52. Wore
  53. Won
  54. Wrote

 

Bài 4

3. didn’t disturb     4. left        5. didn’t sleep           6. flew            7. didn’t cost         8. didn’t have      9. were

 

Bài 5

  1. had
  2. she walked to work
  3. It tooks her half an hour
  4. She starts work
  5. she didn’t have any lunch
  6. she finished work
  7. she was tired when she got home
  8. she cooked
  9. she didn’t go
  10. she went to bed
  11. she slept

 

 

2. Bài tập nâng cao thì quá khứ đơn

 

Bài 1

  1. talk
  2. went
  3. played
  4. had
  5. were
  6. called
  7. looked
  8. found
  9. took
  10. was
  11. went
  12. fetched
  13. played
  14. won
  15. rode

 

Bài 2

  1. Nam didn’t write an essay in Literature class this morning. – Did Nam write an essay in Literature class this morning?
  2. I didn’t watch TV yesterday morning. – Did I watch TV yesterday morning?
  3. Nam and you were not in the English club last Tuesday – Were Nam and you in the English club last Tuesday?
  4. They didn’t eat noodles two hours ago. – Did they eat noodles two hours ago?
  5. We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past. – Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?
  6. My father didn’t decorate the Christmas tree. – Did my father decorate the Christmas tree?
  7. She didn’t buy a new dress yesterday. – Did she buy a new dress yesterday?
  8. They were not late for school. – Were they late for school?
  9. Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday. – Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
  10. Hoa didn’t make a cushion for her armchair. – Did Hoa make a cushion for her armchair?

 

Bài 3

  • It was cloudy yesterday.
  • In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
  • When did you get the first gift?
  • She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
  • How was he yesterday?
  • Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  • Were they happy last holiday?
  • How did you get there?
  • I played football last Sunday.
  • My mother made two cakes four days ago.
  • Tyler visited his grandmother last month.
  • Joni went to the zoo five days ago.
  • We had fun yesterday.
  • My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.

 

Bài 4

  1. went
  2. cooked
  3. wrote
  4. was tired
  5. slept
  6. studied
  7. taught
  8. wanted
  9. spent
  10. rang

 

Bài 5

Giải thích đáp án: Đoạn văn mô tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc

=> Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn.

Dưới đây là đáp án cùng một số giải thích về nghĩa của từ trong đoạn văn.

1. Was - Pass away (Trang trọng hơn Die): Qua đời

2. Married - King /kɪŋ/ (n): Vua- Queen /kwiːn/ (n): Nữ hoàng- Prince /prɪns/ (n): Hoàng tử- Princess /ˌprɪnˈses/ (n): Công chúa- Crown /kraun/ (n): Vương miện; ngôi vua- Throne / θroun/ (n): ngai vàng, ngôi vua

3. ordered - Murder = Kill: Giết hại

4. Chased - Take refuge (with somebody) in something: Trốn (với ai) vào đâu đó

5. Took - Dwarf /dwɔːf/ (n): Chú lùn

6. Lived

7. Loved

8. Told

9. Changed - Sự khác biệt giữa Evil và Devil:Evil /’i:vl/ (n) (adj): xấu xa, việc xấu hoặc điều ácDevil /’devl / (n): ma quỷ

10. made

11. went

12. put

13. found

14. were - Live happily ever after (thành ngữ): Sống hạnh phúc mãi mãi về sau = Trăm năm hạnh phúc

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách gọi Họ tên trong Tiếng Anh chính xác, dễ dàng nhất!

Tìm hiểu cách gọi Họ tên trong Tiếng Anh chính xác, dễ dàng nhất!

Người nước ngoài có cách gọi họ tên trong tiếng Anh khá khác với người Việt Nam. Điều này khiến chúng ta thường cảm thấy bối rối về cách xưng hô sao cho hợp lý. Cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!. 

First Name, Middle Name, Last Name là gì?

 

họ tên tiếng Anh

 

First Name

First name là Tên chính của một cá nhân khi sinh ra để mọi người có thể dễ dàng xác định giữa các thành viên ở trong gia đình.

Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - First name là Huyền

 

Middle Name

 

Middle name chính là tên đệm hay tên lót. 

Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - Middle name của bạn sẽ là Thu

 

Last Name

 

Last name là Họ của bạn, nó cũng còn được gọi là "Family name" hoặc "Surname"

Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.

Lưu ý: 

  • Đối với đàn ông ta thêm Mr (đọc là /’mistə/ ) trước họ hoặc họ tên.
  • Đối với phụ nữ chưa chồng, thêm Miss (đọc là /mis/)  trước họ hoặc họ tên. (Người ta cũng có thể dùng MISS không để gọi một người phụ nữ chưa chồng, tựa như “cô” trong tiếng Việt)
  • Đối với phụ nữ có chồng ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên. (Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng)

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Các họ trong tiếng Anh

Sau đây là một số tên họ tiếng Anh hay, thông dụng và ý nghĩa đằng sau chúng.

Tên họ

Ý nghĩa

Alice  

đẹp đẽ

Anne 

cao nhã

Bush

lùm cây

Frank

Tự do

Henry

kẻ thống trị

George 

người canh tác

Elizabeth 

người hiến thân cho thượng đế

Helen

ánh sáng chói lọi

James 

xin thần phù hộ

Jane 

tình yêu của thượng đế

Joan 

dịu dàng

John 

món quà của thượng đé

Julia  

vẻ mặt thanh nhã

Lily

hoa bách hợp

Mark

con của thần chiến

Mary 

ngôi sao trên biển

Michael 

sứ giả của thượng đế

Paul 

tinh xảo

Richard 

người dũng cảm

Sarah

công chúa

Smith 

thợ sắt

Susan

hoa bách hợp

Stephen  

vương miện

William 

người bảo vệ mạnh mẽ

Robert  

ngọn lửa sáng

 

Cách đặt họ tên trong tiếng Anh

 

cách gọi họ tên trong tiếng Anh

 

Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên dựa vào cấu trúc tên tiếng Anh như sau:

First Name  +  Middle Name  +  Last Name

=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.

  • “first name”(Forename, Given Name) = “Tên đầu tiên”
  • “middle name” = “ Tên đệm ”
  • “last name”(Surname, Family Name) = “Tên cuối cùng” = họ = tên họ cha truyền con nối, tên gia đình

Ví dụ 1: 

John WAYNE

  • John = first name= Tên đầu tiên
  • Wayne = last name (surname, family name) =  Họ = tên gia đình

Ví dụ 2: 

Eric Arthur BLAIR

  • Eric = first name = forename = tên đầu tiên
  • Arthur = tên đệm
  • Eric Arthur = forenames =tên gọi tắt
  • Blair = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình

>> Có thể bạn quan tâm: Nói tiếng Anh về những điều thích và không thích

Cách hỏi Họ tên trong tiếng Anh và cách trả lời

 

 

Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi thằng họ. Một số cách hỏi tên bằng tiếng Anh sau đây mà bạn có thể áp dụng:

  • What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?)
  • What should I call your mum/ the teacher/ the manager? (Tôi nên gọi mẹ/ giáo viên/ quản lý của bạn là gì?)
  • Can I call you [first name] ? (Tôi có thể gọi bạn [tên đầu tiên] được không?)
  • Is it okay if I call you [the nickname you’ve heard others use] ? (Có ổn không nếu tôi gọi bạn [biệt danh bạn đã nghe người khác sử dụng]?)
  • What’s your name? (use in a casual situation like a party or classroom where first names are used)(Bạn tên là gì? (sử dụng trong một tình huống bình thường như một bữa tiệc hoặc lớp học nơi tên được sử dụng)
  • What’s your name? (Tên bạn là gì?)

My name’s ….  Or: I’m  (Tôi tên là …). My name’s Janet Or  I’m Janet

  • What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)

My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)/ My full name is Janet Damita Jo Jackson. Hoặc trong các trường hợp thân mật hơn bạn có thể nói một cách rất đơn giản: Janet Damita Jackson

  • What is your first name? (Tên của bạn là gì?)

My first name is … (Tên của tôi là ….)/ My first name is Janet. Hoặc bạn cũng có thể chỉ nêu tên của mình ngắn gọn: Janet

  • What is your last name? (Họ của bạn là gì?)

 My last name is … (Họ của tôi là ….)/ My last name is Jackson. Nếu cảm thấy thoải mái, bạn chỉ cần đáp: Jackson

  • What is your middle name?  Tên đệm của bạn là gì?

My middle name is…. (Tên đệm của tôi là ….). My middle name is Damita

  • Your name is…? (Tên của bạn là…?)

Đây cũng là một cách hỏi tên họ trong tiếng Anh khá phổ biến có thể được dùng khi bạn vô tình quên mất tên người đó.

Cách hỏi tên trong tiếng Anh

  • What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?)

Và thêm một cách hỏi rất lịch sự nữa khi bạn không nghe kịp tên người đối diện.

  • How do they call you? (Mọi người gọi bạn là?)

Câu này cũng tương đương với câu hỏi tên của bạn, câu trả lời tương tự như trên

  • How is one to call you?

Câu hỏi này không phổ biến nhưng cũng có thể sử dụng trong một số trường hợp.

Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì. Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:

  • Please, call me [first name] (Làm ơn, hãy gọi cho tôi [tên])
  • You can call me [nickname or short form] (Bạn có thể gọi tôi [biệt hiệu hoặc từ viết tắt])

Văn hóa gọi tên trong tiếng Anh

Có khoảng 4 cách gọi tên họ thông dụng được người nước ngoài thường xuyên sử dụng. Đó là:

  • Only First name: chỉ gọi bằng tên riêng: Cách này thường sử dụng trong giao tiếp với người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình
  • Title and Last name: Sử dụng chức danh và họ: Cách này thường được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên.
  • Only Last name: chỉ gọi bằng họ: Cách sử dụng này thường để dành cho những nhân vật nổi tiếng: diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá, …
  • First and Last name: Gọi đầy đủ họ tên: Cách gọi này nhằm để xác định rõ đối tượng được nói đến. Chẳng hạn như khi bạn đang giới thiệu cho bố mẹ biết về bạn bè của mình hoặc đề bạt một nhân vật nào đó với cấp trên…

>>> Mời xem thêm: tiếng anh 1 thầy kèm 1 trò pantado

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!