Ngữ pháp

Những thách thức phổ biến nhất của ngôn ngữ tiếng Anh là gì?

Nhiều người ở Việt Nam gặp khó khăn trong việc giao tiếp khi tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai, thứ ba hoặc thậm chí thứ tư của họ.

Những người biết tiếng Anh như một ngôn ngữ bổ sung có thể đã lớn lên trong một gia đình không nói tiếng Anh hoặc tự mình đi đến một quốc gia nào đó khi trưởng thành.

Không phải tất cả những người nói tiếng Anh như một ngôn ngữ bổ sung đều có những trải nghiệm giống nhau.

Xem thêm: 

                 >>> học tiếng Anh trực tuyến lớp 6

                   >>> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Những thách thức khi học tiếng Anh

 

Hôm nay, chúng ta đang thảo luận về những thách thức chung khi nói tiếng Anh ở Việt Nam khi đó không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn và quan trọng là một số cách hiệu quả nhất để vượt qua những rào cản này.

 

Những thách thức của ngôn ngữ tiếng Anh là gì?

Một khi bạn bắt đầu học bất kỳ ngôn ngữ nào khác, bạn sẽ sớm nhận ra rằng không chỉ việc dịch các từ và các chữ cái là khác nhau. 

 

Những thách thức khi học tiếng Anh

 

Ngôn ngữ tiếng Anh về mặt khách quan rất phức tạp và cần có thời gian, thực hành và trải nghiệm thực tế để có thể nắm bắt đầy đủ những từ, cụm từ và âm điệu được diễn đạt trong các tình huống khác nhau.

 

1. Cú pháp

Cú pháp mô tả thứ tự của tính từ, danh từ, giới từ và nhiều thứ khác trong câu. Hiểu cú pháp trong một ngôn ngữ giúp người học giao tiếp mạch lạc.

Bạn có thể nghĩ rằng bạn biết tiếng Anh hoàn hảo khi dịch từng từ riêng lẻ và ghi nhớ chúng.

Tuy nhiên, cú pháp có thể khiến bạn không hoàn toàn và cách duy nhất bạn có thể hiểu nó là thực hành vĩnh viễn.

 

Những thách thức khi học tiếng Anh

 

Một khi bạn hiểu cú pháp của tiếng Anh ở mức độ bề ngoài, bạn cần kết hợp nó vào tiềm thức của mình để có thể trò chuyện trôi chảy.

Ví dụ: “ gakko ni ikimasu ” có nghĩa là “ Tôi đi học ” trong tiếng Nhật. Nhưng từng từ một, nó dịch gần nghĩa hơn với “ Trường tôi đi học ”.

Điều này là do trong tiếng Anh, đối với một câu có mệnh đề đơn, chúng ta kết thúc bằng một danh từ, nhưng điều này không đúng trong nhiều ngôn ngữ châu Á, bao gồm cả tiếng Nhật.

2. Kỹ năng viết và viết chính tả 

Nếu bạn sống ở Việt Nam và đang học tiếng Anh, có khả năng bạn sẽ giao tiếp bằng các giọng điệu khác nhau với các đối tượng khác nhau, bằng nhiều phương tiện khác nhau.

Bạn có thể sử dụng cuộc trò chuyện thông thường (và thậm chí cả thuật ngữ tiếng lóng) khi trò chuyện với bạn bè trực tuyến hoặc qua tin nhắn văn bản, ở trường học hoặc trường đại học, bạn sẽ sử dụng ngôn ngữ tinh tế và trang trọng hơn khi chuẩn bị bài luận, tài liệu và bài thuyết trình. 

Bất kể bạn đang nói chuyện với ai, kỹ năng đánh vần và viết là thành phần quan trọng của việc học tiếng Anh.

3. Ngôn ngữ thông tục và đương đại 

Vì vậy, bạn biết cách đánh vần, viết, nói và hiểu tiếng Anh, đó là tất cả những gì bạn cần, phải không?

Nếu bạn muốn biết làm thế nào để trở nên tốt nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh, bạn cần phải biết đất nước, thành phố và thậm chí cả khu vực lân cận bạn sống để hiểu đầy đủ ngôn ngữ.

Trọng âm, châm biếm, cách cư xử, giọng điệu và cách phát âm có thể khác nhau giữa các quốc gia, và ở Việt Nam, chúng tôi cực kỳ thích các thuật ngữ tiếng lóng, nó gần giống như ngôn ngữ nhỏ của chúng tôi!

 

Học tiếng Anh có thể giúp gì cho bạn?

Những người muốn nói tiếng Anh phải đối mặt với thách thức là không thể giao tiếp trong các tình huống yêu cầu người nói tiếng Anh.

1. Đi du lịch 

Bạn muốn đi du lịch khắp nơi trên thế giới? Học tiếng Anh là một bước đi thông minh!

Thường được gọi là ngôn ngữ du lịch (cũng như ngôn ngữ kinh doanh; thêm thông tin bên dưới), tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới và là một kỹ năng thực sự hữu ích khi đi du lịch nước ngoài. 

2. Giáo dục

Bạn có muốn du học Úc hoặc một quốc gia nói tiếng Anh khác không?

Trước tiên, bạn có thể muốn hoàn thành một khóa học tiếng Anh tại Pantado để phát triển các kỹ năng của mình và theo đuổi thành công chương trình học cao hơn tại một trường đại học của Úc.

3. Công việc

Giống như chúng tôi đã nói ở trên, tiếng Anh cũng được coi là ngôn ngữ của kinh doanh.

Nếu bạn muốn sống và làm việc ở nước ngoài, học tiếng Anh là điều tối quan trọng đối với nhiều người. Việc tìm kiếm công việc có thể trở nên dễ dàng hơn nhiều khi nắm chắc ngôn ngữ tiếng Anh, vì đây là ngôn ngữ thống trị nhất trong thế giới kinh doanh.

Bạn muốn học tiếng Anh? Hãy thành công với  Pantado ngay hôm nay!

Pantado cung cấp các khóa học khác nhau với chương trình trực tuyến cho những người muốn học tiếng Anh ở nhiều cấp độ khác nhau, để đạt được những mục tiêu nhất định.

1. Tiếng Anh cho Mục đích Chung

Khóa học này là khóa học tiếng Anh cơ bản nhất giúp bạn phát âm, ngữ pháp và từ vựng.

Cho dù bạn là người mới bắt đầu hay đã nâng cao, hãy tự tin nói tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày với Pantado. 

2. Tiếng Anh cho mục đích học vấn

Khóa học này là hoàn hảo cho những người có mục tiêu theo đuổi giáo dục cao hơn tại một trường đại học hoặc cao đẳng tại Việt Nam hay các quốc gia khác.

Khóa học tập trung vào tiếng Anh chính thức hơn, bao gồm viết bài luận và thuyết trình.

3. Tiếng Anh luyện thi IELTS

Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) là một phương pháp quốc tế để đánh giá các kỹ năng tiếng Anh của mọi người. Vượt qua bài kiểm tra này có thể là điều cần thiết để đạt được thị thực dài hạn. Khóa học này sẽ giúp bạn học tiếng Anh để vượt qua kỳ thi IELTS thành công.

4. Tiếng Anh như một ngôn ngữ khác

Khóa học này có hai cấp độ dành cho người học thấp hơn và trung cấp. Khóa học này rất tuyệt nếu bạn muốn phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình tốt nhất có thể để giao tiếp hàng ngày, cũng như các khóa học nghề và công việc.

Liên hệ với Pantado ngay hôm nay!

Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về bất kỳ khóa học tiếng Anh nào của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi ngay nhé:

 

Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là 2 thì mà chúng ta gặp thường xuyên ở các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng xem về một số bài tập về 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Xem thêm

                          >> cách học tiếng anh qua mạng

                          >> Các chương trình học tiếng anh online

 

Bài tập thì quá khứ đơn và thì quá khứ đơn

 

Trươc tiên khi vào bài tập chúng ta sẽ cùng đi phân biệt về hai dạng thì này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài

 

1. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Mô tả về một hành động xảy ra tại một thời điểm cố định trong quá khứ.

Ex: I watched this film yesterday.

Tôi đã xem bộ phim này ngày hôm qua

  • Dùng để diễn tả về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
  • Dùng để mô tả về một hành động hoặc diễn ra tại nhiều điểm trong quá trình hoạt động.
  • Dùng để mô tả về một hành động đang diễn ra, và một hành động khác xen vào. Hành động gián đoạn sẽ chia ở thì quá trình đơn.

Ex: My mother met him while he was eating pizza in the restaurant.

Mẹ tôi đã gặp anh ấy trong khi anh ấy đang ăn pizza ở nhà hàng

Dấu hiệu: trước, hôm qua, tháng trước / năm / tuần, vào năm 2019, sau đó,…

Dấu hiệu: trong khi, khi nào, cả ngày / đêm / sáng,….

 

2. Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1. Chia động từ

  1. I (spend) __________ my all holiday in Japan with my grandparents last month.
  2. They (tobe) __________ very lucky with weather yesterday.
  3. Most of the time I (sit) __________ in the library.
  4. We (not/eat) __________ nothing all day.
  5. Her family (visit) ___________ a farm in London three weeks ago.
  6. She (meet) ___________ a lot of kind people while she (work) __________ in New York.
  7. His sister (play) __________ a lot of badminton when she was younger.
  8. When she (open) _________ the door, it (rain) ____________.
  9. Potter (sleep) __________ when his parents (come) __________.
  10. I (fail) _________ in some subjects, but my best friend passed in all.

Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau

  1. He/break/bread/half/hand/one piece/her.
  2. Who/Tony/have/lunch/with?
  3. What/they/do/8 o’clock/yesterday?
  4. My sister/practise/piano/when/I/come/home.
  5. Girl/fall/hurt/herself/while/she/ride/bicycle.
  6. Minh/stand/under/tree/when/heard/explosion.
  7. Her aunt/take/her/see/Binh Minh aquarium/last month?

Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai

 

  1. Tuan didn’t bought a new car yesterday.
  2. A lion escape from its cage yesterday evening.
  3. Linh was walk in the street when she fell over suddenly.
  4. They just talked about him before you arrived.
  5. My mother didn’t broke the flower vase yesterday morning.
  6. Watson turn on the TC, but nothing happened.
  7. His sister prepared for her birthday party at this time last week.
  8. Her son was planting trees in the garden at 3 p.m yesterday.
  9. She were very tired, so she went to bed so early.
  10. While people was talking to each other, my brother was listening to music in his room.

>> Có thể bạn quan tâm: At the moment là thì gì?

Bài tập 4: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):

  1. Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
  2. What were you doing/ did you do when I called?
  3. I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
  7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.

 

Bài tập 5: Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

 

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3) …………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7) …………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.

 

Bài tập 6: Hoàn thành các câu sử dụng các cặp động từ này. Sử dụng thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và quá khứ tiếp diễn ở khoảng trống khác.

  • come - show
  • get - go
  • hope - give
  • live - spend
  • look - see
  • play - break
  • start - check in

 

  1. Just as I was getting into the bath all the lights went off.
  2. I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
  3. When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
  4. A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
  5. I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
  6. My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
  7. I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.

 

Đáp án:

BT1. Chia động từ

  1. spent
  2. were
  3. was sitting
  4. weren’t eating
  5. visited
  6. met – was working
  7. played
  8. opened – was raining
  9. was sleeping
  10. failed

BT2. Hoàn thành các câu sau

 

  1. He broke the bread in half and handed one piece to her.
  2. Who did Tony have lunch with?
  3. What were they doing at 8 o’clock yesterday?
  4. My sister was practising the piano when I came home.
  5. The girl fell and hurted herself while she was riding the bicycle.
  6. Minh was standing under the tree when he heard an explosion.
  7. Did her aunt take her to see Binh Minh aquarium last month?

BT3. Tìm và sửa lỗi sai

  1. bought buy
  2. escape escaped
  3. was talk was talking
  4. just talked were just talking
  5. broke break
  6. turn turned
  7. prepared was preparing
  8. was planting planted
  9. were was
  10. was talking were talking

 

BT4: 

  1. saw
  2. were you doing
  3. didn’t visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. did you find
  9. did she dance
  10. were watching

BT5:

In my last holiday, I went to Hawaii. When I went to the beach for the first time, something wonderful happened. I was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father was drinking some water. Suddenly, I saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart was beating fast. I asked him for his name with a shy voice. He told me that his name was John. He stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we had a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.

BT6:

One afternoon, a big wolf (wait) ____was waiting________ in a dark forest for a little girl to come along carrying a basket of food to her grandmother. Finally a little girl did come along and she (carry) ____was carrying________ a basket of food. 'Are you carrying that basket to your grandmother?' asked the wolf. The little girl said yes, she (be)_____was_______. So the wolf (ask) _____asked_______her where her grandmother lived and the little girl (tell)____told________ him and he (disappear)_____disappeared_______ into the wood.

 

When the little girl (open) ______opened______ the door of her grandmother's house, she (see)____saw________ that there was somebody in bed with a nightcap and nightgown on. She (approach)_____had approached_______ no nearer than twenty-five feet from the bed when she (see)____saw________ that it was not her grandmother but the wolf , for even in a nightcap a wolf does not look like anybody's grandmother. So the little girl (take) ______took______ an automatic pistol out of her basket and (shoot) _____shot_______the wolf dead.

Trên đây chỉ là một số bài tập để các bạn vận dụng cũng như hiểu được thì quá khứ đơn và quá khứ liên tục như thế nào. Nếu bạn tham gia khóa học tiếng Anh online tại Pantado các bạn sẽ nắm rõ hơn về các thì ngữ pháp trong tiếng Anh.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh (OSASCOMP)

Trong tiếng Anh, việc sử dụng đúng thứ tự tính từ là một yếu tố quan trọng để câu văn trở nên chính xác và dễ hiểu hơn. Điều này đặc biệt cần thiết khi bạn muốn mô tả một đối tượng bằng nhiều tính từ cùng lúc. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh thường mắc lỗi khi sắp xếp các tính từ dẫn đến câu văn thiếu tự nhiên hoặc dễ gây hiểu nhầm. Vậy làm thế nào để sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh một cách chính xác? Hãy cùng Pantado tìm hiểu quy tắc chi tiết trong bài viết này nhé!

>> Mời bạn tham khảo:

                        >> Học tiếng Anh với người nước ngoài

                        >> khóa học tiếng anh online hiệu quả

1. Quy tắc sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi muốn sử dụng nhiều tính từ để mô tả một danh từ, bạn cần sắp xếp các tính từ theo một thứ tự cụ thể, gọi là quy tắc OSASCOMP. Hệ thống này giúp đảm bảo câu văn mạch lạc, dễ hiểu và tăng độ chính xác hơn.

Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose


Tìm hiểu quy tắc sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Tìm hiểu quy tắc sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Thứ tự

Loại tính từ

Ý nghĩa

Ví dụ các tính từ phổ biến

1

Opinion (Quan điểm, ý kiến)

Thể hiện ý kiến hoặc cảm nhận chủ quan về đối tượng

lovely, beautiful, amazing, fantastic, ugly, bad, terrible

2

Size (Kích cỡ)

Mô tả kích thước hoặc độ lớn của đối tượng

big, large, tiny, small, huge, miniature

3

Age (Độ tuổi)

Chỉ tuổi tác hoặc mức độ cũ/mới

new, old, young, ancient, elderly, modern, antique

4

Shape (Hình dạng)

Mô tả hình dáng hoặc cấu trúc của đối tượng

round, square, flat, oval, rectangular, thin, thick

5

Color (Màu sắc)

Mô tả màu sắc, bao gồm cả màu cơ bản và màu pha

red, blue, green, black, white, light blue, pale pink

6

Origin (Nguồn gốc)

Chỉ nguồn gốc, quốc gia, hoặc nơi sản xuất của đối tượng

Vietnamese, American, French, Italian, Chinese

7

Material (Chất liệu)

Mô tả chất liệu hoặc thành phần chính của đối tượng

wooden, plastic, silk, cotton, leather, ceramic, glass

8

Purpose (Mục đích)

Thể hiện mục đích sử dụng của đối tượng, thường ở dạng V-ing

sleeping, running, writing, dining

 

Trật tự tính từ trong tiếng Anh theo quy tắc OSASCOMP

Trật tự tính từ trong tiếng Anh theo quy tắc OSASCOMP

Một số ví dụ về câu tổng quát theo quy tắc OSASCOMP:

  • An elegant tall vintage white French ceramic vase. 

(Một chiếc bình gốm Pháp cổ điển cao, trắng và thanh lịch.)

  • A soft cozy blue woolen British blanket.

(Một chiếc chăn len Anh màu xanh, mềm mại và ấm áp.)

  • A modern sleek silver square American metal clock.

(Một chiếc đồng hồ kim loại vuông kiểu Mỹ, màu bạc và tinh tế.)

  • A bright large round yellow plastic Danish chair.

(Một chiếc ghế nhựa hình tròn, màu vàng, cỡ lớn, kiểu Đan Mạch, rất nổi bật.)

  • A delicate tiny purple silk Japanese fan.

(Một chiếc quạt lụa Nhật Bản nhỏ xinh, màu tím, tinh tế.)

  • A sturdy dark brown wooden African coffee table. 

(Một chiếc bàn cà phê gỗ đen chắc chắn, kiểu châu Phi.)

  • A vibrant colorful small Mexican ceramic plate. 

(Một chiếc đĩa gốm Mexico nhỏ, màu sắc sặc sỡ.)

  • A charming large fluffy white Canadian down pillow. 

(Một chiếc gối bông Canada lớn, mềm mại, màu trắng và dễ thương.)

2. Cách ghi nhớ thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Bạn có thể ghi nhớ thứ tự OSASCOMP qua câu thần chú vui nhộn, dễ nhớ sau: "Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì”.

 

O

S

A

S

C

O

M

P

Opinion

Size

Age

Shape

Color

Origin

Material

Purpose

Ông

Sáu

Ăn

Súp

Cua

Ông

Mập 

P

Cách nhớ đơn giản quy tắc thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Cách nhớ đơn giản quy tắc thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Câu nói này đại diện cho từng chữ cái trong OSASCOMP, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ quy tắc và áp dụng.

Để làm quen và học nhanh hơn với quy tắc OSASCOMP, bạn hãy thực hành mô tả các đồ vật xung quanh bạn bằng nhiều tính từ. Hãy thử bắt đầu với những câu đơn giản:

  • A big modern black leather sofa (một chiếc ghế sofa lớn, hiện đại, màu đen, làm bằng da).
  • A small ancient French clock (một chiếc đồng hồ nhỏ, cổ xưa, xuất xứ từ Pháp).

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

Hoàn thành các câu sau bằng cách điền các tính từ phù hợp:

  1. She wore a ___ ___ (long, black) dress.
  2. He found a ___ ___ ___ (round, small, golden) coin.
  3. They bought a ___ ___ ___ (ancient, big, French) clock.
  4. I saw a ___ ___ (cute, little) dog in the park.
  5. We visited a ___ ___ ___ (modern, tall, American) building.

Đáp án:

  1. long black
  2. small round golden
  3. big ancient French
  4. cute little
  5. tall modern American

Bài tập 2: Sắp xếp tính từ theo đúng thứ tự

Sắp xếp các tính từ dưới đây để tạo thành câu hoàn chỉnh:

1. (round, small, green) apple

2. (tall, handsome, American) man

3. (new, shiny, blue) car

4. (big, old, wooden) house

5. (beautiful, young, Vietnamese) artist

Đáp án:

1. A small round green apple

2. A tall handsome American man

3. A shiny new blue car

4. A big old wooden house

5. A beautiful young Vietnamese artist

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng (a-b)

Chọn câu đúng trong các câu dưới đây:

1. a. A new shiny red car
    b. A shiny red new car

2. a. A wooden small old table
    b. An old small wooden table

3. a. A glass tall modern building
    b. A tall modern glass building

4. a. A beautiful large French vase
    b. A large French beautiful vase

5. a. A small round gold ring
    b. A round gold small ring

Đáp án:

1. a

2. b

3. b

4. a

5. a

Bài tập 4: Viết câu sử dụng thứ tự tính từ đúng

Dùng các từ gợi ý để viết câu hoàn chỉnh:

1. A / bag / big / new / leather

2. An / puppy / little / cute / white

3. A / house / old / large / wooden

4. A / dress / beautiful / long / silk

5. A / vase / antique / Chinese / ceramic

Đáp án:

1. A big new leather bag

2. A cute little white puppy

3. An old large wooden house

4. A beautiful long silk dress

5. An antique Chinese ceramic vase

Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong câu

Sửa lại các câu dưới đây sao cho đúng thứ tự tính từ:

1. She has a red shiny new car.

2. They bought a stone big ancient statue.

3. He saw a small golden round coin.

4. We visited a glass tall modern building.

5. She wore a silk long elegant dress.

Đáp án:

1. She has a shiny new red car.

2. They bought an ancient big stone statue.

3. He saw a small round golden coin.

4. We visited a tall modern glass building.

5. She wore a long elegant silk dress.

4. Tổng kết

Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thứ tự tính từ trong tiếng Anh. Quy tắc sắp xếp tính từ OSASCOMP tuy có vẻ phức tạp nhưng nếu bạn thực hành thường xuyên, nó sẽ trở nên quen thuộc và dễ áp dụng. Nếu bạn muốn khám phá thêm nhiều chủ đề thú vị khác, hãy tiếp tục theo dõi pantado.edu.vn để nâng cao kiến thức của mình mỗi ngày nhé!

Các thì trọng tâm trong tiếng Anh lớp 6

Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh online cho bé

Tiếng Anh trực tuyến lớp 6

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.

1. Thì hiện tại đơn

1.1 Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I feel great! . 

Tôi cảm thấy tuyệt vời! 

  • Lan Huong loves pie

Lan Hương thích bánh ngọt.

  • I’m sorry to hear that you’re sick. 

Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.

1.2. Công thức của thì hiện tại đơn

 

Động từ Tobe

Động từ thường

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + O

VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên)

S + V_S/ES + O

VD: She has a very nice dress. 

(Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + O

VD: Her shirt is yellow. 

(Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng)

S + DO/DOES + NOT + V-INF + O

VD: They don’t have English on Monday. 

(Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + O?

Trả lời:

• YES, S + AM/IS/ARE

• NO, S + AM/IS/ARE + NOT

VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?)

Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi)

DO/DOES + S + O?

Trả lời:

• YES, S + DO/DOES

• NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không)

No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết)

 

>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

 

  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)

 

  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)

1.4.  Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

 

 2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

 

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6

 

Công thức áp dụng

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + V-ING + O

Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + V-ING + O?

Trả lời:

• Yes, S + AM/IS/ARE

• No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không)

No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không)

 

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. 

Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.

Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.

 

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. 

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ

 

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS 

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.

 

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước 

Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.

Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.

 

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”

Ex: You’re always running late with all your deadlines!

Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí

2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…

 

3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6

3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?

Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.

3.2 Công thức thì tương lai gần

Câu khằng định

S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O

Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O 

Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10)

Câ nghi vấn

AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O 

Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)

 

3.3 Cách dùng thì tương lai gần

Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần

Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)

 

  • Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ

Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)

 

4.4 Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…

in + khoảng thời gian gần. 

VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)

Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.

 

4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ:

She went to school on foot yesterday.

=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua

I watched "Finding Nemo" movie last week.

=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.

4.2 Công thức thì quá khứ đơn 

 

Câu khằng định

S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S +  V2/ED + O

Ex: Henry was sick

Câu phủ định

S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O

Ex: They did not come to the party last night.

Câ nghi vấn

WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O?

Ex: Was she took care of my children 2 days ago?

 

 

4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết

 Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian

=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại

=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào

=> Someone called me while I was taking a shower.

  • Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2

=> If I were her, I would be married with Johnny.

  • Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)

=> I wish I finished my homework before my mom came back.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. ............................ (you/have)  a nice time in Rome?

 

2. ............................ (you/finish)  your homework yet?

 

3. He (be)........................ at his computer for six hours.

 

4. How many people (die)................... in the fire yesterday?

 

5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.

 

6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.

 

7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.

 

8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?

 

9. It was late.  Most of the shops (close)..................... .

 

10. It (rain)...................... when I got up this morning.

 

11. Janet (start)................... a new job in September.

 

12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.

 

13. She was cooking dinner when we (arrive)....................  .

 

14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.

 

14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.

 

15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.

 

16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.

 

17. Where ...............................(Robert/live) now?

 

18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?

 

19. What would he have done if he (be)………..……. there?

 

20. I am very sorry but I (not finish) …………….…….  reading the book yet.

 

21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.

 

22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.

 

23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.

 

24. If  I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.

 

25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.

 

26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.

 

27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.

 

28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.

 

29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.

 

30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.

 

31.It’s the first time I …………….(eat) this.

 

32This is the worst storm I ……………(ever see).

 

33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.

 

34. It was the most exciting film I …………………(ever see).

 

35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).

 

36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.

 

37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.

 

38.She came into the room when they ……………….(watch) television.

 

39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).

 

40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.


>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Excited đi với giới từ gì? và ý nghĩa của từng câu

Excited đi với giới từ gì? là một câu hỏi chung mà có rất nhiều người thắc mắc. để hiểu rõ hơn về Excited từ ý nghĩa, ngữ pháp và cách sử dụng nó trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

excited đi với giới từ gì

 

Excited nghĩa là gì?

Excited /ik'saitid/ nghĩa là bị kích thích bị kích động, sôi nổi cũng như là sự vui mừng hào hứng nào đó (tính từ)

Ví dụ:

  • Don’t get excited!  

Hãy bình tĩnh đừng nóng mà

 

Excited đi với giới từ gì?

Excited đi với giới từ " ABOUT"

Khi Excited sử dụng với "about" thì nó trong trạng thái sự vui mừng, hào hứng về một điều nào đó.

Ví dụ:

The kids seem pretty excited about the holiday.

Những đứa trẻ có vẻ khá hào hứng với kỳ nghỉ

 

Excited đi với giới từ " AT"

Nó được sử dụng như một việc vui mừng, hứng thú trước một tin tức mới nào đó.

Ví dụ:

She’s excited at the chance to share what she’s learned with others.

Cô ấy rất hào hứng với cơ hội chia sẻ mà những gì mình học được với những người khác.

 

Excited đi với giới từ "BY"

Khi đi với giới từ này thì Excited sẽ sử dụng ở trong trạng thái bị kích thích bởi một cái gì đó.

Ví dụ:

He was puzzled but strangely excited by the commotion.

Anh ta bối rồi nhưng lại thấy phấn khích lạ thường trước sự huyên náo đó.

 

Excited đi với giới từ "TO"

Khi đi với giới từ "to" thì Excited sẽ thể hiện niềm vui mừng

Ví dụ:

He said he is excited to return to San Diego.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất vui mừng khi được trở lại San Diego.

Excited đi với giới từ FOR

Khi đi với giới từ "for" thì excited thể hiện sự vui mừng, phấn khích hào hứng về một điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ: 

  • I was so excited for this trip.

Tôi rất vui mừng cho chuyến đi này.

  • I am very excited for the Nets.

Tôi rất vui mừng cho Nets.

  • Very excited for the challenge.

Rất vui mừng cho thử thách.

  • This little 1 minute 30 second intro song got me excited for the rest of the tracks.

Bài hát giới thiệu dài 1 phút 30 giây này khiến tôi phấn khích trong phần còn lại của bài hát.

  • I’d excited about writing it, and I’d excited for you that you are about to read it.

Tôi rất vui khi viết nó và tôi cũng rất vui vì bạn sắp đọc nó.

>> Tham khảo: Cấu trúc What kind of, type of, sort of

Excited đi với giới từ IN

Cũng giống như bao giới từ khác thì khi đi với giới từ "in" thì excited vẫn thể hiện sự vui mừng phấn khích về một chuyện nào đó.

Ví dụ:

  • I was so excited in the last few laps.

Tôi đã rất phấn khích trong vài vòng cuối cùng.

  • I am actually quite excited in a strange way.

Tôi thực sự khá phấn khích theo một cách kỳ lạ.

  • I was so excited in college to learn the psych.

Thời đại học, tôi rất phấn khích khi học psych.

  • Also, I’d very excited in new training methods, injury issues, etc in relation to running.

Ngoài ra, tôi rất hào hứng với các phương pháp tập luyện mới, các vấn đề chấn thương, v.v. liên quan đến chạy.

  • Ah well, it wouldn’t be the first (or the last) time I’ve gotten excited in a grocery store.

À, đây sẽ không phải là lần đầu tiên (hoặc lần cuối cùng) tôi thấy phấn khích trong một cửa hàng tạp hóa.

  • I like how logical it all sounds and I am actually quite excited in trying this product out.
    Tôi thích cách tất cả nghe hợp lý và tôi thực sự khá hào hứng khi dùng thử sản phẩm này.

Excited đi với giới từ WITH

Bạn có thể xem một số ví dụ về các sử dụng giới từ "with" đi theo sau excited

  • He also got excited with this idea.

Anh ấy cũng rất hào hứng với ý tưởng này.

  • We are so excited with his progress.

Chúng tôi rất vui mừng với sự tiến bộ của anh ấy.

  • I was very excited with our team gold.

Tôi rất vui mừng với huy chương vàng của đội chúng tôi.

  • I personally think she carries them so well that I was super excited with the idea

Cá nhân tôi nghĩ rằng cô ấy mang chúng rất tốt nên tôi rất hào hứng với ý tưởng này

Excited đi với giới từ ON

  • Got excited on how the rest will look.

Rất vui mừng về cách phần còn lại sẽ trông như thế nào.

  • He was pretty excited on the first day.

Anh ấy đã khá hào hứng vào ngày đầu tiên.

  • Messere gets too excited on a flipwhip.

Messere quá phấn khích trên một chiếc tàu lật.

  • We are so excited on seeing our losses that we are willing to cover them as soon as possible.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Kufans became excited on the day of al-Hasan, so they called up other four thousand fighters.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Restrict yourself from being too excited on a new tool resulting to a sudden workflow change.

Hạn chế để bản thân quá hào hứng với một công cụ mới dẫn đến thay đổi quy trình làm việc đột ngột.

>> Xem thêm: Start + to V hay Start + V_ing

Trên đây là một số giới từ đi với Excited và nó luôn thể hiện về một sự vui mừng, phấn khích hay hào hứng về một chuyện nào sẽ sảy ra. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để hiểu rõ hơn về các giới từ này bạn có thể đăng ký tham gia khóa học tiếng Anh online của Pantado để hiểu rõ hơn và cách sử dụng các giới từ này.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 có đáp án

Tham khảo  về các dạng bài tập dành cho học sinh lớp 8 để rèn luyện khả năng ngữ pháp, từ ngữ tiếng Anh tốt hơn.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

 

bài tập câu bị động tiếng anh lớp 8 có đáp án

 

I. Chuyển các câu sau sang bị động

1. People grow rice in many countries in the world.

-> Rice ______________________________________

2. Graham Bell invented the telephone many years ago.

-> The telephone ______________________________

3. They have used this car for many years.

-> This car ___________________________________

4. Lan practices English every day.

-> English ____________________________________

5. They will take the garbage out of the city.

-> The garbage _____________________________

6. Mary sent me this letter two days ago.

-> I _________________________________________

7. People make compost from vegetables.

-> Compost ____________________________________

8. You must finish this work before Sunday.

-> This work _____________________________________

9. She hasn't used this bicycle for a long time.

-> This bicycle __________________________________

10. I saw a strange man in my garden yesterday.

-> A strange man _______________________________

11. They clean the floor every morning.

-> The floor ____________________________________

12. They will solve the problem soon.

-> The problem __________________________________

13. They break the glass into small pieces.

-> The glass ____________________________________

15. They made these cars in the USA.

-> These cars ______________________________________

16. People have used the Internet all over the world.

-> The Internet ___________________________

17. We planted many trees in the school garden.

-> Many trees _________________________________

18. Someone has taken my book away.

-> My book ___________________________________

19. He didn't help me with my homework.

-> I ___________________________________________

20. We have learnt English for three years.

-> English ______________________________________

21. My father often reads books before bedtime .

-> Books ............................................................................

22. Lan bought some comic books for her brother .

-> Some comic books ..........................................................

23. My sister received a letter yesterday .

-> A letter ............................................................................

24. She can solve the problem in just 2 minutes .

-> The problem .....................................................................

25. Nowadays people use electricity for lighting.

-> Electricity ...........................................................................

>> Xem thêm: Cách nói I think bằng tiếng Anh

II. Sử dụng các từ gợi ý để tạo thành câu hoàn chỉnh, sử dụng bị động

1. This car / make / Japan / ten years ago.

_______________________________________________

2. The rice / separate / the husk .

_____________________________________________

3. The next meeting / will / hold / Chicago / next month.

_______________________________________________

4. This room / not / use / for years.

_______________________________________________

5. The answers / must / write / the blackboard.

_______________________________________________

6. Kieu Story / write / Nguyen Du.

_______________________________________________

7. Our teeth / should / clean / everyday.

_______________________________________________

8. Three languages / speak / Malaysia / nowadays.

_______________________________________________

9. Rice / eat / by Vietnamese people / everyday.

_________________________________________________

10. This building / build / by French people / many years ago.

 

III. Chọn câu trả lời đúng. 

1. We can’t go along here because the road……………………

A. is repairing

B. is repaired

C. is being repaired

D. repairs

2. The story I’ve just read……………….Agatha Christie

A. was written

B. was written by

C. was written from

D. wrote by

3. I’m going to go out and………………………………………….

A. have cut my hair

B. have my hair cut

C. cut my hair

D. my hair be cut

4. Something funny ………………………in class yesterday

A. happened

B. was happened

C. happens

D. is happened

5. Many US automobiles……………………in Detroit, Michigan

A. manufacture

B. have manufactured

C. are manufactured

D.are manufacturing

6. A lot of pesticide residue can…………………………………..unwashed produce

A. find

B. found

C. be finding

D. be found

7. We………………by a loud noise during the night

A. woke up

B. are woken up

C. were woken up

D. were waking up

8. Some film stars……………….difficult to work with

A. are said be

B. are said to be

C. say to be

D. said to be

9. Why did Tom keep making jokes about me?

– I don’t enjoy……………………at

A. be laughed

B. to be laughed

C. laughing

D.being laughed

10. Today, many serious childhood diseases………………………by early immunization

A. are preventing

B. can prevent

C. prevent

D. can be prevented

11. Do you get your heating……………………..every year?

A. checking

B. check

C. be checked

D. checked

12. Bicycles…………………..in the driveway

A. must not leave

B. must not be leaving

C. must not be left

D. must not have left

13. Beethoven’s Fifth Symphony…………………..next weekend

A. is going to be performed

B. has been performed

C. will be performing

D. will have perform

14. All bottles………………………………..before transportation

A. frozen

B. were froze

C. were frozen

D. are froze

15. ………………………………………..yet?

A. Have the letters been typed

B. Have been the letters typed

C. Have the letters typed

D. Had the letters typed

16. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore where……………..for administration, broadcasting and education

A. is used

B. it is used

C. used

D. being used

17. The telephones…………..by Alexander Graham Bell

A. is invented

B. is inventing

C. invented

D. was invented

18. Lots of houses……………….by the earthquake

A. are destroying

B. destroyed

C. were destroyed

D. is destroyed

19. Gold…………………….in California in the 19th century

A. was discovered

B. has been discovered

C. was discover

D. they discover

20. The preparation…………………..by the time the guest……………………….

A. had been finished- arrived

B. have finished- arrived

C. had finished-were arriving

D. have been finished- were arrived

21. The boy_____ by the teacher yesterday.

A. punish

B. punished

C. punishing

D. was punished

22. “Ms Jones, please type those letters before noon”_ “They’ve already ______, sir. They’re on your desk.”

A. typed

B. been being typed

C. being typed

D. been typed

23. Sarah is wearing a blouse. It___________ of cotton.

A. be made

B. are made

C. is made

D. made

24. They had a boy _______ that yesterday.

A. done

B. to do

C. did

D. do

25. We got our mail ______ yesterday.

A. been delivered

B. delivered

C. delivering

D. to deliver

26. James……..the news as soon as possible.

A. should tell

B. should be told

C. should told

D. should be telled

27. My wedding ring ______ yellow and white gold.

A. is made

B. is making

C. made

D. make

28. Wilson is _______ as Willie to his friend.

A. known

B. knew

C. is known

D. know

29. References _____ in the examination room.

A. not are used

B. is not used

C. didn’t used

D. are not used

30. Laura ______ in Boston.

A. are born

B. were born

C. was born

D. Born

IV. Viết lại câu. 

1. An old woman feeds the pigeons.

The pigeons ________________________

2. A burglar broke the window.

The window _____________________

3. Someone has made a mistake.

A mistake ______________________

4. Everyone is going to love her.

She _____________________________

5. Cervantes wrote 'Don Quixote'.

'Don Quixote' ___________________

6. She is helping my sister.

My sister ________________

7. Pamela will drive the bus.

The bus ___________________

8. I was watering the plants.

The plants ___________________

 

V. Choose the correct answer. 

1. Somebody cleans the room every day.

The room ............................................

2. They cancelled all flights because of fog.

All flights ............................................

3. People don't use this road very often.

This road ............................................

4. Somebody accused me of stealing money.

I ............................................

5. How do people learn languages?

How ............................................

6. People warned us not to go out alone.

We ............................................

7. Somebody is using the computer at the moment.

The computer ............................................

8. I didn't realize that somebody was recording our conversation.

I didn't ............................................

9. We found that they had cancelled the game.

 We found ............................................

10. They are building a new highway around the city.

A new highway ............................................

 

ĐÁP ÁN

I. Change the following sentences into the passive. (Chuyển các câu sau sang bị động)

1 - Rice was grown in many countries in the world.

2 - The telephone was invented Graham Bell many years ago.

3 - This car has been used for many years.

4 - English is practiced by Lan every day.

5 - The garbage will be taken out of the city.

6 - I was sent this letter by Mary two days ago.

7 - Compost was made from vegetables

8 - This word must be finished before Sunday.

9 - This bicycle hasn't been used for a long time.

10 - A strange man was seen in my garden yesterday.

11 - The floor is cleant every morning.

12 - The problem will be solved soon.

13 - The glass was broken into small pieces.

15 - These cars were made in the USA.

16 - The Internet has been used all over the world.

17 - Many trees were planted in the school garden.

18 - My book has been taken away.

19 - I wasn't helped with my homework.

20 - English has been learnt for three years.

21 - Books are often read by my father before bedtime.

22 - Some comic books were bought for her brother by Lan.

23 - A letter was received yesterday.

24 - The problem can be solved in just 2 minutes.

25 - Electricity was used for lightning nowadays.

II. Use the suggested words to make complete sentences, using the passive.

1 - This car was made in Japan ten years ago.

2 - The rice was separated into the husk.

3 - The next meeting will be held in Chicago next month.

4 - This room hasn't been used for years.

5 - The answers must be written on the blackboard.

6 - Kieu story was written by Nguyen Du.

7 - Our teeth should be cleant every day.

8 - Three languages are spoken nowadays.

9 - Rice is eaten by Vietnamese people nowadays.

10 - This building was built by French people many years ago.

III. Choose the correct answer. 

1. C; 2. B; 3. B; 4. B; 5. C

6. D; 7. C; 8. B; 9. D; 10. D

11. D; 12. C; 13. A; 14. B; 15. A

16. B; 17. D; 18. C; 19. A; 20. A

21. D; 22. D; 23. C; 24. A; 25. B

26. B; 27. A; 28. A; 29. D; 30. C

IV. Rewrite the sentence.

1 - The pigeons are fed by an old woman.

2 - The window was broken by a burglar.

3 - A mistake has been made.

4 - She is going to be loved.

5 - 'Don Quixote' was written by Cervantes.

6 - My sister is being helped.

7 - The bus will be driven by Pamela.

8 - The plants were being waterred.

V. Choose the correct answer.

1 - The room is cleaned every day.

2 - All flights were cancelled because of fog.

3 - This road is not used very often.

4 - I was accused of stealing money by somebody

5 - How are languages learned?

6 - We were warned not to go out alone.

7 - The computer is being used at the moment.

8 - I didn't realize that our conversation was being recorded.

9 - We found that the fame had been cancelled.

10 - A new highway is being built around the city.

Nguồn: vndoc.com

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mệnh đề: Định nghĩa, các ví dụ hữu ích và các loại mệnh đề

Một trong những yếu tố quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh là mệnh đề. Có rất nhiều thuật ngữ ngữ pháp và có thể khó hiểu hết chúng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét mệnh đề, nó là gì, các loại mệnh đề khác nhau và cách sử dụng nó.

Xem thêm

                            >> Học tiếng anh với người nước ngoài

  

Mệnh đề trong tiếng anh

 

 

Mệnh đề so với Cụm từ

Đôi khi có sự nhầm lẫn giữa một cụm từ và một mệnh đề nhưng khi đã hiểu định nghĩa thì việc phân biệt giữa hai điều này sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hãy cùng xem ý nghĩa của từng loại nhé.

  • Cụm từ là một nhóm các từ không liên quan đến nhau.
  • Mệnh đề là một nhóm từ có cả chủ ngữ và động từ.

 

Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có nhiều loại mệnh đề khác nhau trong ngôn ngữ tiếng Anh. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các loại khác nhau cũng như xem xét một số ví dụ về cách các mệnh đề này có thể trông như thế nào.

 

Mệnh đề danh từ

Loại mệnh đề này là một mệnh đề phụ thuộc đóng vai trò mà một danh từ sẽ đóng vai trò. Các loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ như  who, how, what, when, whether, which, whom, why, whenever, whoever, whatever,  v.v. Mệnh đề phải chứa một danh từ là một trong các từ được liệt kê và động từ. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về mệnh đề danh từ .

How she behaved at the wedding was terrible.

Cách cô ấy cư xử  trong đám cưới thật khủng khiếp.

He did not know where he was.

Anh không biết mình đang  ở đâu.

The best part of the film was when the boy flew.

Phần hay nhất của bộ phim là  khi cậu bé bay .

Whoever thought of that is so clever.

Ai ngờ mà  khéo thế.

We need to figure out how we can make our customers happy

Chúng tôi cần tìm ra  cách chúng tôi có thể làm cho khách hàng hài lòng

Whichever movie you select is OK with me.

Với tôi, bạn chọn phim nào  cũng được.

Make sure to send whoever helped you a thank you card.

Hãy nhớ gửi cho  ai đã giúp bạn  một tấm thiệp cảm ơn.

My best trait is that I am hard working.

Đặc điểm tốt nhất của tôi là  tôi làm việc chăm chỉ .

I wonder how long he will be.

Tôi tự hỏi  anh ta sẽ ở lại được bao lâu .

You can give the money to whoever you want.

Bạn có thể đưa tiền cho  bất cứ ai bạn muốn .

I do not know whether she can run that fast.

Tôi không biết  liệu cô ấy có thể chạy nhanh như vậy không.

You can buy it if it is on sale.

Bạn có thể mua nó nếu nó được giảm giá.

Mệnh đề trong tiếng anh

Mệnh đề tính từ

Một mệnh đề tính từ là một loại khoản mà có thể sửa đổi một danh từ hay một đại từ. Loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ who, that, which, which. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về mệnh đề tính từ.

The winning team, whose name is posted on the notice board will be given free tickets to the opera.

Đội chiến thắng,  có tên trên bảng thông báo  sẽ được tặng vé xem opera miễn phí.

Wages which are spent well are much more valuable.

Tiền lương  được chi tiêu tốt  sẽ có giá trị hơn nhiều.

Yoga, which a lot of people practice, is a good form of exercise.

Yoga,  được rất nhiều người tập , là một hình thức tập thể dục tốt.

French fries, which many people like are not a healthy food.

Khoai tây chiên  mà nhiều người thích  không phải là một món ăn tốt cho sức khỏe.

My mom remembers the days when there was no TV.

Mẹ tôi nhớ những ngày  không có TV.

I know someone who fought in world war two.

Tôi biết một  người đã chiến đấu trong thế chiến thứ hai .

I love telling people about Paul McCartney, whose music I love.

Tôi thích kể cho mọi người nghe về Paul McCartney,  người mà tôi yêu thích âm nhạc.

Never visit a doctor whose plants are not alive.

Không bao giờ đến gặp bác sĩ  mà cây không còn sống.

This is the teacher who is very smart.

Đây là giáo viên  rất thông minh.

The Eiffel tower is a tourist site which is located in Paris.

Tháp Eiffel là một địa điểm du lịch nằm ở Paris.

This is the dog which bit my son.

Đây là con chó  đã cắn con trai tôi.

 

Mệnh đề trạng từ

Một khoản trạng từ là một hình thức của một điều khoản mà ứng xử theo cách tương tự như một trạng từ, có nghĩa là nó được sử dụng để sửa đổi một động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về các mệnh đề trạng từ được sử dụng. Chúng được sử dụng để mô tả điều kiện của hành động trong câu và thường để cung cấp thêm thông tin về how, why, where, what v.v.

Since it is only me, I will not eat out tonight.

Vì chỉ có mình tôi nên tôi sẽ không đi ăn tối nay.

My son, although he is timid, loves to play with people.

Con trai tôi  tuy nhút nhát nhưng rất thích chơi với mọi người.

I always keep a packed bag, in case I find a good deal on a flight.

Tôi luôn giữ một chiếc túi đã đóng gói, phòng  khi tôi tìm được một món hời trên chuyến bay.

Whether she likes it or not, she must write the essay.

Dù thích hay không , cô ấy cũng phải viết bài luận.

Unless you go quickly, you will miss the train.

Trừ khi bạn đi nhanh , bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.

Once it saw the car approaching, the deer ran off the road.

Một khi nó nhìn thấy chiếc xe hơi đến gần , con nai đã chạy khỏi đường.

Now that the people have left the party, we must begin cleaning.

Bây giờ mọi người đã rời khỏi bữa tiệc , chúng ta phải bắt đầu dọn dẹp.

As soon as he saw her, he knew that she was the one.

Ngay khi anh nhìn thấy cô , anh biết rằng cô là người.

My father, when he is mad, starts shaking.

Cha tôi,  khi ông ấy nổi điên , bắt đầu run rẩy.

Call me up when you are home from your vacation.

Gọi cho tôi  khi bạn đang ở nhà sau kỳ nghỉ của bạn.

You won’t be able to wear those pants unless you have the correct size.

Bạn sẽ không thể mặc những chiếc quần đó  trừ khi bạn có kích thước chính xác.

Eat your dinner before it gets cold.

Ăn tối  trước khi trời trở lạnh.

 

Mệnh đề độc lập

Một mệnh đề độc lập có thể được sử dụng như một câu theo đúng nghĩa của nó hoặc trong một câu dài hơn với các mệnh đề khác. Loại mệnh đề này sẽ luôn chứa một vị ngữ và một chủ ngữ. Chúng có thể liên kết với một mệnh đề phụ thuộc hoặc với một mệnh đề độc lập khác để tạo thành một tuyên bố chi tiết hơn hoặc phức tạp hơn. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về các mệnh đề độc lập đang được sử dụng.

 

mệnh đề độc lập

He loves opening the door when the wind is blowing.

Anh ấy thích mở cửa  khi gió thổi.

Because we liked this movie, we will be sure to pay it forward.

Bởi vì chúng tôi thích bộ phim này,  chúng tôi chắc chắn sẽ trả tiền cho nó .

He drove to the store to buy some bread.

Anh lái xe đến cửa hàng  để mua một ít bánh mì.

The singer sang the song well.

Ca sĩ hát hay quá.

Cheetahs are the fastest animals on land.

Báo gêpa là loài động vật nhanh nhất trên cạn.

I run.

Tôi chạy.

I am late to work.

Tôi đến muộn để làm việc.

I love to see the birds, when they fly overhead.

Tôi thích nhìn những con chim , khi chúng bay trên đầu.

I walk in the park every day because it is pretty.

Tôi đi bộ trong công viên mỗi ngày vì nó đẹp.

I will go home.

Tôi sẽ về nhà.

He likes to cycle.

Anh ấy thích đạp xe.

 

Mệnh đề phụ thuộc

Một mệnh đề phụ thuộc là một mệnh đề dựa vào một mệnh đề khác để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Nó có thể được liên kết với một mệnh đề độc lập để thực hiện điều này. Một mình, một mệnh đề phụ thuộc sẽ không được coi là một câu đầy đủ. Bây giờ chúng ta hãy xem xét một số ví dụ về mệnh đề phụ thuộc.

If that is a burger, I want it.

Nếu đó là một chiếc bánh mì kẹp thịt , tôi muốn nó.

She is hostile, mostly because she is not happy.

Cô ấy thù địch,  phần lớn là vì cô ấy không hạnh phúc.

Let’s go to the beach, while the weather is still warm.

Hãy đi đến bãi biển,  trong khi thời tiết vẫn còn ấm áp.

When the Queen arrives, we must take a bow.

Khi Nữ hoàng đến , chúng ta phải cúi đầu chào.

Because he cannot come to the party, she isn’t going to come either.

Bởi vì anh ấy không thể đến bữa tiệc , cô ấy cũng sẽ không đến.

Until it is nighttime, we cannot see the stars.

Cho đến khi trời về đêm,  chúng ta không thể nhìn thấy các vì sao.

If he can work weekends, he will earn much more money.

Nếu anh ấy có thể làm việc vào cuối tuần,  anh ấy sẽ kiếm được nhiều tiền hơn.

This is the car which she gave me.

Đây là chiếc xe  mà cô ấy đã cho tôi .

The bad acting was why the film was not successful.

Diễn xuất tệ hại là  lý do khiến bộ phim không thành công.

This is the family who live in the city.

Đây là gia đình  sống ở TP.

>> Mời bạn xem thêm: Khi nào sử dụng “THE”: Mạo từ xác định “THE” bằng tiếng Anh

Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao 

Bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có chọn lọc. Cùng theo đõi và mở sách vở ra cùng làm bài tập ngay thôi để đạt điểm cao trong kì thi nhé!

Đầu tiên bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể tìm hiểu và ôn tập tại đây: Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.

Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn cơ bản

 

 

Bài 1. Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. I lost my keys when I ________ (walk) home. 
  2. It was raining while we ________ (have) dinner.
  3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
  4. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss. 
  5. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio. 
  6. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road. 
  7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain) 
  8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees. 
  9. The tourist lost his camera while he  _____ (walk) around the city.
  10. The lorry  _____  (go) very fast when it hit our car.
  11. I _______ (walk) down the street when it began to rain.
  12. At this time last year, I _______ (attend) an English course.
  13. Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.
  14. While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.
  15. Mary and I _________  (dance) the house when the telephone rang.

Đáp án

  1. was walking
  2. were having
  3. was sitting
  4. was talking
  5. were driving
  6. was riding
  7. was raining
  8. were singing
  9. was walking
  10. was going
  11. was walking
  12. was attending
  13. was standing
  14. was studying – was having
  15. were dancing

 

Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

  1. (they / take the exam?) 
  2. (when / he / work there?) 
  3. (you / make dinner?) 
  4. (they / drink coffee when you arrived?) 
  5. (when / we / sleep?) 
  6. (they / study last night) 
  7. (we / talk when the accident happened) 
  8. (he / not / exercise enough) 
  9. (I / talk too much?) 
  10. (it / not / snow) 
  11. (how / they / feel?) 
  12. (they / not / talk) 
  13. (where / I / stay?) 
  14. (why / he / study on a Saturday night?) 
  15. (I / go to school when you saw me) 
  16. (you / sleep at 6am)
  17. 17. (she / work when I called) 
  18. (we / not / leave when you called) 
  19. (I / not / stay in a hotel) 
  20. (we / make too much noise?) 

Đáp án

  1. Were they taking the exam? 
  2. When was he working there? 
  3. Were you making dinner? 
  4. Were they drinking coffee when you arrived? 
  5. When were we sleeping? 
  6. They were studying last night. 
  7. We were talking when the accident happened. 
  8. He wasn’t exercising enough. 
  9. Was I talking too much? 
  10. It wasn’t snowing. 
  11. How were they feeling? 
  12. They weren’t talking. 
  13. Where was I staying? 
  14. Why was he studying on a Saturday night? 
  15. I was going to school when you saw me. 
  16. You were sleeping at 6am. 
  17. She was working when I called. 
  18. We weren’t leaving when you called. 
  19. I wasn’t staying in a hotel. 
  20. Were we making too much noise?

>>> Mời xem thêm: Tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án 

 

Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn nâng cao

 

bài tập quá khứ tiếp diễn

 

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

  1. My friend Harry _________ off the ladder while he _______________ the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
  2. We ______________ the house in 2003. At that time it _______________ £ 150,000. (BUY, COST)
  3. Dad _____________ interested in buying a new car. (NOT BE)
  4. My sister ______________ for me at the airport terminal when I ____________. (WAIT, ARRIVE)
  5. A few nights ago, I ____________ a book when suddenly I _____________ a noise outside. A few teenagers _____________ loud music. (READ, HEAR, PLAY)
  6. The fire ________________ when the first firefighters ______________ at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
  7. My brother ______________ for a job when he ______________ across an interesting ad in the newspaper. (LOOK, COME)
  8. I _______________ someone call my name. I ______________ around and ______________ my dad standing at the back of the queue. I _______________ so surprised. (HEAR, TURN, SAW, BE)
  9. My sister _______________ a bright summer dress when I ______________ her at the performance. (WEAR, SEE)
  10. I _________ preparing dinner at 4.pm and I ______________ still at it when my wife ______________ home. (START, BE, COME)
  11. Our housekeeper ______________ the vase. As she ______________ up the pieces, she _________ her middle finger. (BREAK, PICK, CUT)
  12. We suddenly ______________ that we ______________ in the wrong direction. (REALISE, DRIVE)
  13. She ______________ a great skier when she was young. (BE)
  14. I ______________ an old friend in town while I _____________ the shopping. (MEET, DO)
  15. While the children _____________ with others my husband and I _____________ to have a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)

Đáp án

  1. fell off – was painting
  2. bought –  cost
  3. was not interested
  4. was waiting – arrived.
  5. was reading – heard a noise outside – were playing
  6. was still burning – arrived
  7. was looking – came across
  8. heard – turned around – saw – was
  9. was wearing – saw
  10. started – was – came
  11. broke – was picking – cut
  12. realised – were driving
  13. was – was
  14. met – was doing
  15. were playing – decided 

 

Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ

  • Sue: ________________________ when you saw them? (what | Tim and Matt | do) (1)
  • Julie: Tim was swimming in the pool, but I didn’t see Matt first.
  • Sue: __________________ in the pool, too? (you | swim) (2)
  • Julie: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Matt, too.
  • Sue: ________________________ ? (what | he | do) (3)
  • Julie: He was diving in the pool.
  • Sue: Diving, you say ________________________ to dive? (he | not | just | try) He can’t dive. (4)
  • Julie: You’re right. He was just trying to do it. And all his friends were watching it.
  • Sue: ________________________ ? (they | laugh) (5)
  • Julie: Of course, they were. Matt was pretty funny. He splashed the water all over the place.
  • Sue: _____________________ faces when he came up to the surface of the pool? (Matt | make) (6)
  • Julie: Yes, he was. He was grinning and making faces at me.
  • Sue: At you? Vow! And what about Tim? __________________ Matt, too? (he | watch) (7)
  • Julie: Not really. He was looking at me instead.
  • Sue: Oh, no! You’re kidding. ___________________ your new swimsuit? (you | wear) (8)
  • Julie: Yes, I was. Why?
  • Sue: Now I know why Tim and Matt were watching you, Julie.

Đáp án

  1. What were Tim and Matt doing
  2. Were you swimming
  3. What was he doing
  4. Was he not just trying
  5. Were they laughing
  6. Matt was making
  7. He was watching
  8. Was you wearing

Bài 3. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

  1. Yesterday evening Tom ________ (have) a bath when the phone ________ (ring). He got out of the bath and ________ (answer) the phone.
  2. I ________ (see) Tony in the park. He ________ (sit) on the grass and ________ (read) a book.
  3. While I ________ (walk) in the garden, I _____ (hurt) my back.
  4. Tommy ______ (burn) his hand when he ________ (cook) the dinner.
  5. George ______ (fall) off the ladder while he ________ (paint) the ceiling.
  6. Last night, I ________ (read) in the bed when suddenly I ________ (hear) a scream.
  7. ________(you, watch) television when I phoned you?
  8. Ann _____ (wait) for me when I _______ (arrive).
  9. I _______ (not/drive) very fast when the accident _______ (happen).
  10. I ________ (break) a plate last night. I ______ (do) the washing-up when it _______ (slip) out of my hand

Đáp án

  1. was having – rang – answered
  2. saw – was sitting – reading
  3. was walking – hurt
  4. burnt – was cooking
  5. fell – was paiting
  6. was reading – heard
  7. Were you watching
  8. was waiting – arrived
  9. wasn’t driving – happened
  10. broke – was doing – slipped

 

Bài 4. Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó

  1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  2. They were working when she came yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  3. She was painting a picture while her mother was making a cake.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  4.  Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
  5. He was typing a letter when his boss went into the room.
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….
    ………………………………………………………………….

Đáp án

Câu 1

  • He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
  • Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

Câu 2

  • They were working when she came yesterday.
  • They weren’t working when she came yesterday.
  • Were they working when she came yesterday?
  • Yes, they were./ No, they weren’t.

Câu 3

  • She was painting a picture while her mother was making a cake.
  • She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
  • Was she painting a picture while her mother was making a cake?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 4

  • Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
  • Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
  • Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu 5

  • He was typing a letter when his boss went into the room.
  • He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.
  • Was he typing a letter when his boss went into the room?
  • Yes, he was./ No, he wasn’t.

 

Bài 5. Chọn đúng thì của các câu sau

  1. I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
  2. What were you doing/ did you do when I phoned?
  3. They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
  7. While we were running/ run in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV all day.

Đáp án

  1. saw
  2. were you doing
  3. did’nt visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. Did you find
  9. did she dance
  10. were watching

Bài 6. Tìm các lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Đáp án

  1. play thành playing
  2. study thành studying
  3. do thành doing
  4. went thành go
  5. sleep thành sleeping
  6. have thành had
  7. broke thành break
  8. go thành went
  9. am thành was
  10. turn thành turned

 

Bài 7. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các cặp động từ đã cho. Một từ ở thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và từ còn lại ở thì quá khứ tiếp diễn

come – show

get – go

hope – give

live – spend

look – see

play – break

start – check in

 
  1. Just as I was……………………..the bath all the lights…………………….. .
  2. I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
  3. When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
  4. A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
  5. I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
  6. My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
  7. I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.

Đáp án

  1. was getting – went off
  2. was hoping- gave
  3. lived – was spending/ was living – spent
  4. started – was checking in
  5. was looking- saw
  6. came – was showing
  7. was playing – broke

Bài 8. Sử dụng cùng một thì, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, trong cả hai từ

add – taste

go off – light

not listen – explain

push – run

not watch – dream

 
  1. The smoke alarm……………………..when he………………………a candle underneath it.
  2. I can’t remember how to answer this question. I must confess that I…………………while the teacher…………………….it to us.
  3. She……………………more salt to the soup, and then it………………………much better.
  4. Although the television was on, I…………………………it. Instead I…………………..about my holidays.
  5. She……………………open the door and…………………………into the room.

Đáp án

  1. went off – lit
  2. wasn’t listening – was explaining/ didn’t listen – explained
  3. added – tasted
  4. wasn’t watching – was dreaming/ didn’t watch – dreamt
  5. pushed – ran

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến