Trật tự tính từ trong tiếng Anh mà bạn nên nhớ

Trật tự tính từ trong tiếng Anh mà bạn nên nhớ

Như bạn đã biết là tính từ sẽ đứng trước danh từ, đây là quy tắc cơ bản mà ai cũng đã nắm rõ. Tuy nhiên, nếu như việc có nhiều hơn một tính từ để miêu tả về một sự vật thì ta sẽ sắp xếp vị trí của các tính từ như thế nào? Để hiểu rõ hơn hãy cùng Patado đi tìm hiểu trong bài trật tự tính từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

>> Mời bạn tham khảo:

                        >> Học tiếng Anh với người nước ngoài

                        >> khóa học tiếng anh online hiệu quả

 

Trật tự tính từ trong tiếng anh

 

1. Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh

Tổng quát thì trật từ tính từ sẽ được sắp xếp như sau:

[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ

1.1  Tính từ khách quan hàng 1

Tính từ khách quan hàng 1 là chỉ về những tính từ có vj trí đứng sát nhất với danh từ, và nó được thể thiện những thông tin rõ ràng nhất, sự hiện nhiên của danh từ đang được nhắc tới đó.

Trong tính từ khách quan hàng 1 sẽ bao gồm các tính từ:

  • Tính từ chỉ màu sắc (Color)
  • Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)
  • Tính từ chỉ chất liệu (Material)
  • Tính từ chỉ mục đích (Purpose)

Và nó được thể hiện như sau:

Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)

Ví dụ:

A white USA silk wedding dress (Một chiếc váy cưới màu trắng từ Mỹ)

​→ White: Tính từ chỉ màu sắc

​→ USA: Tính từ chỉ nguồn gốc

​→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu

​→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích

1.2 Tính từ chỉ khách quan hàng 2

Tính từ chỉ khách quan hàng 2 chính là tính từ dùng để miêu tả các thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng lại ở mức độ chung chung hơn so với tính từ khách quan hàng 1.

Trong tính từ khách quan hàng 2 sẽ bao gồm các tính từ như sau:

  • Tính từ chỉ kích cỡ (Size)
  • Tính từ chỉ độ tuổi (Age)
  • Tính từ chỉ hình dáng (Shape)

Và nó được thể hiện như sau:

Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)

Ví dụ:

A big old Elephant (Một con gấu già to lớn)

A big square box. (Một hộp hình vuông lớn)

​→ Big: Tính từ chỉ kích cỡ

→ Old: Tính từ chỉ độ tuổi

→ square: Tính từ chỉ hình dáng

1.3Tính từ chủ quan

Tính từ chủ quan dùng để diễn tả về ý kiến cá nhân, sự đánh giá hoặc là thái độ của người nói đối với một sự vật, hiện tượng nào đó được nhắc đến.

Tính từ chủ quan bao gồm các tính từ sau:

  • Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)
  • Tính từ chỉ phán xét (Judgement)
  • Tính từ chỉ thái độ (Attitude)

Đây là các tính từ đứng xa các danh từ trong trật tự tính từ, và ta cũng chỉ sử dụng một trong những tính từ trên.

Ví dụ:

A lovely white sheep (Một con cừu trắng đáng yêu.)

​→ Lovely: Tính từ chỉ quan điểm

 

2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ

Cách đơn giản để ban nhớ về trật tự tính từ như sau:

Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose

Được viết tắt: OSASCOMP

Bạn có thể nhớ đơn giản như sau: Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì

 

trật tự tính từ trong tiếng Anh

 

O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá

  • Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa bộn), ….

S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ

  • Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….

A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi

  • Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….

S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng

  • Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)

C – Color – Tính từ chỉ màu sắc

  • Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….

O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc

  • Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ Trung Quốc), ….

M – Material – Tính từ chỉ chất liệu

  • Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….

P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng 

  • Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..

 

3. Quy tắc viết trật tự tính từ trong câu

Khi bạn sử dụng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:

  • Nếu như tính từ cùng loại trong môt trật tự tính từ, thì ta phân chúng bằng dấu (,) và tính từ cuối cùng sẽ đính sau AND.

Ví du: 

This is a hard, complex and time consuming process. 

Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.

Các tình từ chỉ quan điểm

  • Nếu như các tính khác loại trong một trật tự tính từ, thì ta sẽ xếp chứng ở cạnh nhau mà không cần phải sử dụng dấu.

Ví du: 

This is a beautiful colorful Brazil buterfly. 

Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.

 

4. Sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

Khi bạn sử dụng tính từ trước danh từ, một số thì cần dấu “,” còn một số thì không.

Ví dụ: 

  • Ví dụ 1: Meet Gabriel, she’s a cute tiny white British cat that we adopted 1 month ago.

Meet Gabriel, cô ấy là một con mèo Anh trắng nhỏ dễ thương mà chúng tôi đã nhận nuôi cách đây 1 tháng

  • Ví dụ 2: She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.

Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo

Quy tắc này cũng rất dễ hiểu thôi đó là: Khi bạn có nhiều tính từ cùng loại đặt trước một danh từ, thì ta sẽ phân cách các tình từ bằng dấu phẩy. Và khi các tính từ khác loại sẽ không phải dùng dấu phẩy.

 

5. Mối liên hệ giữa trật tự tính từ và cách đặt câu

Thông thường thì tính từ sẽ đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa với các danh từ đó.

Ví dụ:

It was a loud, crowded concert.

Đó là một buổi hòa nhạc ồn ào, đông đúc.

Câu này có thể viết lại thành:

The concert was loud and crowded.

Buổi hòa nhạc diễn ra rầm rộ và đông đúc.

Tuy nhiên, khi tính từ theo sau một động từ to be như ví du nêu trên, thì chúng sẽ không tuân theo một quy tắc đặt phẩy như khi đã đứng trước danh từ.

Ví dụ: 

She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.

Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo

Bạn hãy để ý vào từ And không, khi mà từ cuối cùng trong cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại là một tính từ, thì ta cần thêm từ And vào trước tính từ đó.

 

Bài tập vận dụng về trật tự tính từ và đáp án

1. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu..

A. The house is __________________.

  • large and white
  • white and large
  • large white

B: They live in a __________________ house.

  • large and white
  • white and large
  • large white

Answers: A – large and white B – large white

2. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ??

  1. We took a ride on a blue, old Chinese bus.
  2. We took a ride on a Chinese, old, blue bus.
  3. We took a ride on an old, blue Chinese bus.

Answer: C

 

3. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. I’d like three good reasons why you don’t like spinach.
  2. I’d like a good three reasons why you don’t like spinach.
  3. I’d like good reasons three why you don’t like spinach.

Answer: A

4. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. I like that really big red old antique tractor in the museum.
  2. I like that really big old red antique tractor in the museum.
  3. I like that old, red, really big antique tractor in the museum.

Answer: B

5. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. My brother rode a beautiful big black Friesian horse in the parade.
  2. My brother rode a beautiful Friesian big black horse in the parade.
  3. My brother rode a big, black, beautiful Friesian horse in the parade.

Answer: A

6. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.

A: My grandmother lives in the ________________________ house on the corner

  • little blue, green and white
  • little blue and green and white
  • little, blue, green, and white

B: The store carries an assortment of _____________________ objects.

  • interesting new, old and antique
  • new, old, interesting and antique
  • interesting, old and new and antique

C: We went for a two-week cruise on a __________________________ ocean liner.

  • incredible brand-new, huge Italian
  • incredible, huge, brand-new Italian
  • Italian incredible, brand-new, huge

Answers: A – little blue, green and white B – interesting new, old and antique C – incredible, huge, brand-new Italian

7.  Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.

A: I bought a pair of _________________ boots.

  • new, nice, red rain
  • nice new red rain
  • red nice new rain

B: My dad was thrilled with his gift of ______________________ bowties for his clown act.

  • three squirting new nice big polka-dotted
  • three polka-dotted nice new squirting
  • three nice big new polka-dotted squirting

C: Please put the marbles into that ______________________ box.

  • round little old red
  • little old round red
  • little old red round

Answers: A – nice new red rain B – three nice big new polka-dotted squirting C – little old round red

 

8. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống:

A: I was surprised to receive a __________________ puppy for my birthday.

  • little, cute, eight-week-old golden retriever
  • cute eight-week-old little golden retriever
  • cute little eight-week-old golden retriever

B: Our work uniform consists of black pants, black shoes, and a ________________ shirt.

  • yellow baggy big polo
  • big baggy yellow polo
  • baggy yellow big polo

C: I’ve been spending a lot of time in antique shops looking for the perfect _______________ clock.

  • little silver Italian cuckoo
  • little Italian silver cuckoo
  • silver little Italian cuckoo

Answers: A – cute little eight-week-old golden retriever B – big baggy yellow polo C – little silver Italian cuckoo

9. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. Our grandparents drive a motorhome with black and white stripes.
  2. Our grandparents drive a motorhome with black with white stripes.
  3. Our grandparents drive a motorhome with black, white stripes.

Answer: A

10. Câu nào sử dụng đúng thứ tự các tính từ?

  1. During my college years, I wore a red, white and black big hat to sporting events.
  2. During my college years, I wore a big red, white and black hat to sporting events.
  3. During my college years, I wore a big red white and black, hat to sporting events.

Answer: B