Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 cách cụ thể hơn về thì quá khứ tiếp diễn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì quá khứ tiếp diễn trong tổng số 12 thì tiếng Anh.  Cùng theo dõi bài viết sau nhé!

Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh diễn biến hoặc quá trình của sự việc, sự vật hay thời gian sự việc, sự vật diễn ra ở trong quá khứ nhưng mang tính chất kéo dài. 

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn sẽ giống với thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên động từ tobe sẽ được biến đổi và chuyển về ở dạng quá khứ là was/ were.

Cấu trúc dạng khẳng định  

S + was/ were + V-ing

Trong đó:

S sẽ là chủ ngử, tobe sẽ được chia tương ứng ở 3 dạng như sau:

  • I + was
  • He/She/It + was
  • You/We/They + were

Ví dụ:

  • I was going out with my friends when my mother called me.

Tôi đang đi chơi với các bạn tôi thì mẹ gọi cho tôi.

  • My brother was always complaining about my house when he came there.

Người anh trai của tôi luôn luôn phàn nàn về ngôi nhà của tôi khi anh ta đến đây.

  • I was watching TV while she was cleaning room.

Tôi đang xem TV khi cô ấy đang dọn phòng.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến cho bé

Cấu trúc dạng phủ định

S + wasn’t / weren’t + V-ing

Cấu trúc dạng nghi vấn

Was/were + S + V-ing

W-H question + Was/were + S + V-ing

Ví dụ: 

  • What was he talking about?

Anh ta đang nói về điều gì vậy?

  • Where were they staying?

Bọn họ đang ở nơi nào thế?

  • Was Susan driving her car when John saw her yesterday?

Có phải là Susan đang lái chiếc xe ô tô khi John gặp cô ấy vào ngày hôm qua không?

 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh có 4 cách sử dụng chính sau đây:

Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

Một số ví dụ cụ thể:

  • He was playing video games at 8 a.m yesterday.

Anh ta đang chơi trò chơi vào lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua.

  • She was cleaning her room at 6 a.m yesterday.

Cô ấy đang lau dọn phòng của mình vào lúc 6 giờ sáng ngày hôm qua.

  • He was having final test at this time two months ago.

Anh ấy đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này vào 2 tháng trước.

Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Một số ví dụ cụ thể:

  • While she was watching TV, he was using the mobile phone.

Trong khi cô ấy đang xem TV thì anh ta đang sử dụng máy điện thoại.

  • He was cooking while she was reading a book.

Anh ấy đang nấu ăn trong khi cô ấy đang đọc sách.

  • She was doing homeworks while he was drinking coffee.

Cô ấy đang làm bài tập về nhà trong khi anh ấy đang uống cà phê.

Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Một số ví dụ cụ thể:

  • They were walking in the street when they suddenly fell over.

Khi bọn họ đang đi trên đường thì bỗng nhiên họ bị vấp ngã.

  • We were going shopping when we met Susan.

Chúng tôi đang đi mua sắm thì tình cờ gặp người Susan vào ngày hôm qua.

Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

Một số ví dụ cụ thể:

  • My mom was always complaining about my room.

Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

1. Trong câu chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ

At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

Ví dụ:

  • I was watching TV at 9 pm yesterday.

Tôi đang xem TV lúc 9 giờ tối ngày hôm qua.

  • They were reading book at 10 o’clock yesterday.

Chúng tôi đang đọc sách vào 10 tối qua.

In + năm xác định

Ví dụ:

  • In 2021, I was living in Paris.

Vào năm 2021, tôi đang sống tại Pháp.

2. Khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn có when sẽ nhằm diễn tả 1 hành động nào đó đang xảy ra và có 1 hành động khác xen vào

  • When i was reading book, my mother called me.

Khi tôi đang đọc sách, mẹ của tôi gọi tôi.

  • When i was staying at my office, my father came.

Khi tôi đang ở văn phòng của tôi, bố của tôi đã đến.

3. Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time

Ví dụ: 

  • I was drawing while he was playing games.

Tôi đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.

  • My sister was watching TV at that time.

Lúc đó chị gái tôi đang xem TV.

Bên cạnh đó, những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính chất tương đối. Ở một số ngữ cảnh, tình huống hoặc trường hợp khác nhau nếu như có xuất hiện dấu hiệu nhưng không sử dụng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.

Phân biệt cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn dễ gây cho người học sự nhầm lẫn về cách dùng cũng như nội dung ngữ nghĩa nó mang lại.  Cùng tìm hiểu cách phân biệt 2 dạng thì này trong tiếng Anh nhé.

Giống nhau: 

2 dạng thì này thì đều được sử dụng để chỉ các sự vật, sự việc đã diễn ra cũng như kết thúc ở trong quá khứ.

Khác nhau: 

  • Khi bạn muốn nói về sự việc đã xảy ra đồng thời kết thúc ở trong quá khứ, thông thường ta sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

He bought a new car yesterday.

(Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi đời mới vào ngày hôm qua.)

  • Khi bạn muốn diễn tả 1 hành động nào đó đang xảy ra tại 1 thời điểm ở trong quá khứ hay muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

What are you doing last night?

(Bạn đã làm gì vào tối ngày hôm qua vậy?)

  • Thì quá khứ diễn tả các hành động liên tiếp xảy ra ở trong quá khứ

Ví dụ:

He came home, switched on the phone and checked her call.

(Anh ta về đến nhà, bật điện thoại và kiểm tra cuộc gọi.)

  • Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 2 hành động nào đó xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.

Ví dụ:

While my dad was watching TV, my mom was reading book. (Trong khi bố tôi xem TV, thì mẹ tôi đọc sách.)

  • Khi sử dụng cả 2 thì này ở trong cùng 1 câu bất kỳ, hãy lưu ý rằng bạn phải sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để ám chỉ hành động hoặc sự việc nền đồng thời dài hơn. Chúng ta sẽ dùng thì quá khứ đơn để chỉ 1 hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra và kết thúc trong 1 thời gian ngắn hơn (Mệnh đề ở sau when).

 Ví dụ:

She was going out with her family when he saw her.

(Khi anh ấy gặp cô ấy thì cô ấy đang ra ngoài với gia đình cô ấy.)

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with