Ngữ pháp

Đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

Với sinh viên đại học, chủ đề viết về trường đại học bằng tiếng Anh là chủ đề khá quen thuộc và bắt gặp thường xuyên trong các bài kiểm tra viết và nói. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất mà chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé.

 

viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Từ vựng thường dùng để viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

University

Trường đại học

School yard

Sân trường

Class

Lớp học

Large

Rộng 

Convenient

Tiện nghi

Modern

Hiện đại

Amphitheater

Giảng đường

Lecturers

Giảng viên

Student

Sinh viên

Scholarship

Học bổng

Study

Khóa luận

Library

Thư viện

Laboratory

Phòng thí nghiệm

Specialized

Chuyên ngành 

Establish

Thành lập

architecture

Kiến trúc

Style

Phong cách

 >>>Mời tham khảo: Đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh

 

After studying hard, I got into my favorite university. That is Hanoi University of Technology. The school is known as one of the schools with the best training quality in the information technology sectors. The school was established in 1956. The school has received many awards and medals from the Party and State. The campus has an area of ​​up to 26 hectares. I like the school’s Ta Quang Buu library the most. The library is a huge collection of books to help me find useful knowledge. All lecture halls of the school are equipped with air conditioning, modern teaching facilities and free wifi system. The school also has a sports complex. Here students can study and exercise according to national standards. This is a school where many people dream of learning to develop themselves. Hanoi University of Technology is my pride.

 

viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Sau những ngày học tập chăm chỉ, tôi đã đỗ vào ngôi trường đại học yêu thích của mình. Đó là trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Trường được biết đến là một trong những trường học có chất lượng đào tạo tốt nhất về các khối ngành công nghệ thông tin. Trường được thành lập từ năm 1956. Trường đã nhận được nhiều giải thưởng và huân chương của Đảng và Nhà nước. Khuôn viên trường có diện tích lên đến 26 ha. Tôi thích nhất thư viện Tạ quang Bửu của trường. Thư viện là kho sách khổng lồ giúp tôi có thể tìm tòi những kiến thức bổ ích. Toàn bộ giảng đường của trường được trang bị điều hòa , các thiết bị giảng dạy hiện đại và hệ thống wifi miễn phí. Trường còn có khu liên hợp thể thao. Tại đây sinh viên có thể học tập và rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn Quốc gia. Đây là ngôi trường mà nhiều người mơ ước được học tập để phát triển bản thân. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là niềm tự hào của tôi.

Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh

There are only a few months left until I will finish my university studies. So I will have to say goodbye to the school that I have been with for 5 years. I remember the day I first entered school, when I was just a naive 18-year-old. I suddenly step by step on the large schoolyard. My mind was filled with thoughts, joyful, eager and anxious. This is the school I dreamed of studying. I put in a lot of effort to get in here. My first impression of the school is that it is spacious and beautiful. I take a tour to tour the school. The trees, large lecture halls can accommodate hundreds of students, laboratories, libraries, … all attract me. Four years, I go to this school every day. When I thought about leaving it today, I really couldn’t help it. But I know this will happen eventually. Thank you here for growing up with me.

 

Bản dịch nghĩa

Chỉ còn vài tháng nữa là tôi sẽ hoàn thành việc học đại học của mình. Vậy là tôi sẽ phải nói lời tạm biệt với ngôi trường mà tôi đã gắn bó suốt 5 năm. Tôi còn nhớ ngày mình mới nhập học, khi đó tôi chỉ là một thanh niên 18 tuổi ngây ngô. Tôi bỡ ngỡ bước từng bước trên sân trường rộng lớn. Trong đầu tôi và vô vàn những suy nghĩ, vui mừng, háo hức và lo lắng. Đây là ngôi trường mà tôi mơ ước được học. Tôi đã rất nỗ lực để đỗ vào đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về trường là nó rất rộng và đẹp. Tôi đi một vòng để tham quan trường. Những hàng cây xanh, giảng đường rộng lớn có thể chứa cả trăm sinh viên, phòng thí nghiệm, thư viện,… Tất cả đều thu hút tôi. Bốn năm, ngày nào tôi cũng đến ngôi trường này. Hôm nay khi nghĩ về việc sẽ rời xa nó tôi thật sự không đành lòng. Nhưng tôi biết điều này cuối cùng cũng sẽ xảy ra. Cảm ơn nơi đây đã cùng tôi trưởng thành.

 

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học bằng tiếng Anh

Someone once told me, “Student time is a hard time but also a beautiful time that everyone wants to go through.” Indeed! I am a third year student. I think 3 years of college gives me enough experience to share about my time living in university. I was arranged to stay in the female dormitory. Here we stay 6 people per room. Because the area is quite small, I cannot cook in the room. Most of the time, we will eat in the dorm cafeteria. To have money to pay for school and personal expenses, I and my classmates together look for part-time jobs. Since I didn’t have any knowledge and experience at first, I mostly do manual work like a waitress. Now that I have a bit of specialized knowledge I apply for a part-time job at an education company. Besides working part-time, I tried once with my friends to drink alcohol, dyeing my hair color really well. I think I am young so I will experience it. However, I am not overly playful and I am not involved in drugs because I know it will harm my life. Student life was hard work, but in return I was able to do the things I liked and have good friends.

 

Bản dịch nghĩa

Có người từng nói với tôi rằng “ Thời sinh viên là khoảng thời gian vất vả nhưng cũng là khoảng thời gian tươi đẹp mà ai cũng muốn trải qua.” Thật vậy! Tôi đang là sinh viên năm 3. Tôi nghĩ, 3 năm học đại học giúp tôi có đủ kinh nghiệm để tôi có thể chia sẻ về khoảng thời gian sống ở trường Đại học của mình. Tôi được sắp xếp ở tại khu kí túc xá dành cho nữ. Ở đây chúng tôi ở 6 người một phòng. Bởi vì diện tích khá nhỏ nên tôi không thể nấu ăn trong phòng. Hầu như chúng tôi sẽ ăn ở căng tin của kí túc xá. Để có tiền chi trả việc học và chi tiêu cá nhân, tôi cùng các bạn học cùng nhau tìm việc làm thêm. Vì thời gian đầu chưa có kiến thức và kinh nghiệm nên hầu như tôi chỉ làm công việc chân tay như phục vụ bàn. Bây giờ, khi đã có được một chút kiến thức chuyên ngành tôi đã xin làm bán thời gian cho một công ty về giáo dục. Ngoài đi làm thêm, tôi đã thử một lần cùng bạn bè uống rượu, nhuộm một màu tóc thật nổi. Tôi nghĩ mình còn trẻ nên sẽ trải nghiệm. Tuy nhiên tôi không ăn chơi quá đà và cũng không dính đến chất kích thích vì tôi biết nó sẽ làm hại cuộc đời tôi. Cuộc sống sinh viên có nhiều vất vả nhưng đổi lại tôi đã được làm những điều mình thích và có những người bạn tốt.

 

Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường đại học bằng tiếng Anh

 

As a university student, every day I have to go to lecture halls. Studying in college is not too hard. Most of our time is spent on self-study. One day, after waking up, I ate some bread and then went to my school. My lessons start in the afternoon. So in the mornings I usually go to the library to read and do my homework. The library of my school is quite large. Lots of students come here every day. When I have finished my assignments I will go to the school canteen to buy some food for lunch. I often make appointments with my friends to go with them. My favorite dish is rice ribs. I can eat it every day. After lunch we will go for a walk together and listen to music. Sometimes we will tell each other interesting stories. I will arrive at the lecture hall 5 minutes early to choose my seats and prepare for the lesson that day. After the class is over, I will return to the dorm with my friends. My school day was quite peaceful.

 

viết về trường đại học bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Là sinh viên đại học, mỗi ngày tôi đều phải đến giảng đường. Việc học ở trường đại học không quá vất vả. Đa phần thời gian của chúng tôi đều dành để tự học. Một ngày, sau khi thức dậy, tôi ăn ăn một chút bánh mì và sau đó là đi đến trường của tôi. Những tiết học của tôi bắt đầu vào buổi chiều. Vì vậy, buổi sáng tôi thường đến thư viện đọc sách và làm bài tập. Thư viện của trường tôi khá rộng. Rất nhiều sinh viên đến đây mỗi ngày. Khi đã hoàn thành bài tập tôi sẽ đến căng tin của trường để mua một chút đồ ăn cho bữa trưa. Tôi thường hẹn bạn của mình để cùng đi. Món mà tôi yêu thích đó chính là cơm sườn. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo và nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. Tôi sẽ đến giảng đường sớm 5 phút để chọn chỗ ngồi và chuẩn bị cho bài học hôm đó. Sau khi kết thúc tiết học, tôi sẽ cùng bạn của mình trở về kí túc xá. Một ngày đến trường của tôi khá bình yên. 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà

Đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất

Thầy cô là những người dìu dắt bao thế hệ học sinh nên người, dạy cho ta những điều hay lẽ phải, chắp đôi cánh kiến thức cho chúng ta trên con đường vươn tới tương lai. Trong không khí tưng bừng chào đón ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam sắp tới, chúng ta hãy dành những lời văn ý nghĩa để dành cho những người thầy người cô. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất mà Pantado sưu tầm dưới đây nhé!

 

viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

Từ vựng thường dùng để viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Teacher

Cô giáo

Teaching

Giảng dạy

Lesson

Tiết học

care

Quan tâm

Enthusiasm

Sự nhiệt tình

Warm

Ấm áp

Love for the job

Lòng yêu nghề

Trust

Lòng tin

Dream

Ước mơ

Motivation

Động lực

Try

Cố gắng

Interested 

Thú vị

 >>> Mời xem thêm: Bài viết mẫu viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu về thầy cô giáo của em bằng tiếng Anh

 

viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

In school, there will be a lot of teachers. Each has different personalities and teaching styles. But all because of the desire of students. I still remember the first time I met my homeroom teacher. She has a small figure. Her smile is gentle and warm. Her voice was extremely gentle. She is a literature teacher. Thanks to the sense of humor and the ability to understand the psychology of the students, she always delivers good and engaging lectures. Literature is one of the interesting subjects. However, if you do not find inspiration, you will get bored easily. My teacher cleverly incorporated things close to our lives so that we find it interesting. She helps us get inspired by learning from there to study voluntarily and our achievement has improved dramatically. She is like a mother. In addition to studying, she often takes the time to confide in us. I feel you are a great teacher.

 

Bản dịch nghĩa

Ở trường học, sẽ có rất nhiều giáo viên. Mỗi người đều có những tính cách và phong cách giảng dạy khác nhau. Nhưng tất cả đều vì mong muốn học sinh nên người. Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên tôi gặp cô giáo chủ nhiệm của mình. Cô có dáng người nhỏ nhắn. Nụ cười của cô hiền hòa và ấm áp. Giọng nói của cô vô cùng dịu dàng. Cô là giáo viên dạy môn văn. Nhờ có khiếu hài hước và khả năng hiểu tâm lí của học sinh, cô luôn mang đến những bài giảng hay và lôi cuốn. Môn văn là một trong những môn học thú vị. Tuy nhiên nếu không tìm được cảm hứng sẽ rất dễ bị chán. Cô giáo của tôi đã khéo léo lồng ghép những điều gần gũi với cuộc sống để chúng tôi cảm thấy thú vị. Cô giúp chúng tôi có cảm hứng với việc học từ đó học tập một cách tự nguyện và thành tích của chúng tôi đã cải thiện một cách đáng kể. Cô giống như một người mẹ. Ngoài việc học, cô thường dành thời gian để tâm sự với chúng tôi. Tôi cảm thấy cô là một giáo viên tuyệt vời. 

 

Đoạn văn mẫu viết về giáo viên mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

 

I really love a teacher. She is the one who motivated me to study and change myself for the better. She is my math teacher. At first I saw her as a very difficult person. Since she teaches math, everything she does is extremely disciplined. Thanks to that, I have forged self-discipline. On a stormy summer day, the school lost power that day. DO was late in the afternoon so it was quite dark. The teacher, worried that we might get tired of our eyes, stopped teaching her and started telling us stories about her life. She talked about her youth, about her mistakes, about her family. The space is dim now, I suddenly find that my teacher is really beautiful. Her long hair swayed back and forth. Her voice was clear. She always smiles when telling stories. To her, we were like the children she wanted to remember every day. She scolded us all because she wanted us to be more mature. She always cares about each student. She is loved by many students, probably because of her sense of fairness. To her, all students have the same ability and right to try. She helped us become closer and more receptive. Thank you to my teacher for showing up and making me a better man.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi vô cùng yêu quý một cô giáo. Cô là người đã giúp tôi có động lực để học tập và thay đổi bản thân để trở nên tốt đẹp hơn. Cô là giáo viên dạy môn toán của tôi. Ban đầu tôi thấy cô là người rất khó tính. Vì cô giảng dạy môn toán nên mọi thứ cô làm đều vô cùng nguyên tắc. Nhờ đó mà tôi đã rèn được tính kỷ luật cho bản thân mình. Vào một ngày trời mùa hè giông bão, hôm đó trường bị mất điện. DO đã chiều muộn nên trời khá tối. Cô giáo lo lắng sợ chúng tôi bị mỏi mắt nên đã ngừng giảng bà và bắt đầu kể những câu chuyện về cuộc sống của cô cho chúng tôi. Cô kể về tuổi trẻ của cô, về những sai lầm của cô , về gia đình của cô. Không gian lúc này mờ mờ, tôi bỗng thấy cô giáo của tôi thật đẹp. Mái tóc dài của cô đung đưa qua lại. Giọng nói của cô trong trẻo. Cô luôn nở nụ khi kể chuyện. Với cô, chúng tôi như những đứa con mà mỗi ngày cô đều mong nhớ. Cô mắng chúng tôi tất cả là vì muốn chúng tôi trưởng thành hơn. Cô luôn quan tâm đến từng học sinh. Cô được rất nhiều học sinh yêu quý, chắc là vì cảm giác công bằng mà cô mang lại. Với cô, mọi học sinh đều có khả năng và quyền được cố gắng như nhau. Cô giúp chúng tôi trở nên thân thiết và đoán kết hơn. Cảm ơn cô giáo của tôi vì đã xuất hiện và giúp tôi trở nên tốt đẹp hơn.

 

Đoạn văn mẫu viết về nghề giáo viên bằng tiếng Anh

 

viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

Teacher profession is the most noble profession among noble professions. Teacher is the person who inspires and motivates young people to learn and perfect themselves. The future of the young generation is in the hands of their teachers. The first “steps” of life are the most important “steps”. The teacher is the one who ignites the flames of kindness, curiosity, and a passion for learning. In order to lead students to become good people, it is required that teachers be role models and live properly. To be a good teacher, teachers also have a deep tolerance and understanding for their students. It is the teacher’s sincere feelings that are a great driving force to help students learn to be more mature and thoughtful students. I want to send my sincere thanks to my teachers. Thanks to the teachers, I have good things like today.

 

Bản dịch nghĩa 

Nghề giáo viên là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý.. Người thầy là người tạo cảm hứng, động lực để những lớp trẻ học tập và hoàn thiện mình. Tương lai của thế hệ trẻ đều nằm trong tay của những người thầy. Những “bước đi” đầu đời là những “bước đi” quan trọng nhất”. Người giáo viên là người thắp nên những ngọn lửa về sự tử tế, sự hiếu kỳ, và niềm đam mê học hỏi. Để dìu dắt những học sinh trở thành những người tốt thì đòi hỏi giáo viên là những tấm gương, sống đúng đắn. Để làm được một giáo viên tốt, các thầy cô giáo còn có một lòng bao dung và cảm thông sâu sắc đối với học sinh của mình. CHính những tình cảm chân thành của thầy cô là nguồn động lực to lớn giúp học những người học trò trưởng thành hơn, biết suy nghĩ hơn. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến với những thầy cô giáo của tôi. Nhờ có thầy cô mà tôi mới có được những điều tốt đẹp như ngày hôm nay.

>>> Tham khảo thêm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Viết Về Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 Bằng Tiếng Anh

Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày kỉ niệm của ngành giáo dục được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 dương lịch hàng năm, nhằm tôn vinh những người thầy, người cô. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết mẫu viết về ngày Nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất dưới đây nhé..

1. Một số từ vựng về ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)

 

viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Vietnamese Teachers’ Day

/viɛtnɑˈmis/ /ˈtiʧərz/ /deɪ/

Ngày Nhà giáo Việt Nam

education

/ˌɛʤəˈkeɪʃən/

giáo dục

ceremony

/ˈsɛrəˌmoʊni/

lễ kỷ niệm

occasion

/əˈkeɪʒən/

dịp

performance

/pərˈfɔrməns/

màn trình diễn

wall-newspaper

/wɔl/-/ˈnuzˌpeɪpər/

báo tường

flowers arrangement

/ˈflaʊərz/ /əˈreɪnʤmənt/

cắm hoa

ambiance

/ˈæmbiəns/

không khí

generation

/ˌʤɛnəˈreɪʃən/

thế hệ

gratitude

/ˈgrætəˌtud/

lòng biết ơn

vibrant

/ˈvaɪbrənt/

nhộn nhịp

happy

/ˈhæpi/

vui vẻ

meaningful

/ˈminɪŋfəl/

có ý nghĩa

deferential

/ˌdɛfəˈrɛnʧəl/

tôn kính, kính trọng

celebrate

/ˈsɛləˌbreɪt/

chào mừng

decorate

/ˈdɛkəˌreɪt/

trang trí

praise

/preɪz/

ca ngợi

express

/ɪkˈsprɛs/

thể hiện

 

>> Mời xem thêm: Đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng Anh

 

2. Đoạn văn mẫu ngắn viết về ngày Nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu số 1

Vietnamese Teachers' Day, celebrated on November 20th each year, is a special occasion dedicated to honoring and appreciating teachers for their contributions to education. This day holds significant cultural value in Vietnam as it allows students and families to express gratitude for the efforts and dedication of teachers who play a pivotal role in shaping the future. Teachers are revered in Vietnamese society, as they are seen not only as knowledge providers but also as mentors who instill values and guide students in their personal development.

Bản dịch: 

Ngày Nhà giáo Việt Nam, được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 hàng năm, là một dịp đặc biệt để tôn vinh và ghi nhận những đóng góp của các thầy cô giáo cho sự nghiệp giáo dục. Ngày này mang giá trị văn hóa sâu sắc tại Việt Nam, khi học sinh và gia đình bày tỏ lòng biết ơn đối với những nỗ lực và sự tận tụy của các thầy cô, những người đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai. Thầy cô là những người được kính trọng trong xã hội Việt Nam, không chỉ là những người truyền đạt kiến thức mà còn là những người cố vấn, hướng dẫn học sinh phát triển về mặt nhân cách.

Đoạn văn mẫu số 2

On Vietnamese Teachers' Day, schools across the country are beautifully decorated with flowers, banners, and sometimes posters showcasing famous quotes about the importance of education. Students often come together to organize performances, recite poems, or create handmade cards for their teachers as tokens of gratitude. These heartfelt gestures represent the deep bond between students and teachers, reminding everyone of the importance of the teacher-student relationship in Vietnam's culture.

Bản dịch: 

Vào ngày Nhà giáo Việt Nam, các trường học trên khắp cả nước được trang trí đẹp mắt với hoa, băng rôn và đôi khi cả những câu trích dẫn nổi tiếng về tầm quan trọng của giáo dục. Học sinh thường cùng nhau tổ chức các tiết mục văn nghệ, đọc thơ, hoặc làm những tấm thiệp thủ công dành tặng cho thầy cô như những món quà thể hiện lòng biết ơn. Những cử chỉ chân thành này thể hiện mối quan hệ sâu sắc giữa học sinh và thầy cô, nhắc nhở mọi người về tầm quan trọng của mối quan hệ thầy trò trong văn hóa Việt Nam.

viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu 3  

One of the most cherished traditions on this day is the giving of flowers and small gifts to teachers. These tokens, often accompanied by notes of appreciation, symbolize respect and admiration for the teachers’ hard work and dedication. Many alumni also return to their former schools to visit their teachers, showing that the respect for educators continues well beyond graduation. This day highlights the long-lasting impact teachers have on their students’ lives.

Bản dịch:

Một trong những truyền thống đáng quý nhất trong ngày này là tặng hoa và những món quà nhỏ cho thầy cô. Những món quà này, thường đi kèm với những lời nhắn nhủ đầy cảm kích, tượng trưng cho sự tôn trọng và ngưỡng mộ đối với sự chăm chỉ và tận tâm của thầy cô. Nhiều cựu học sinh cũng quay lại trường cũ để thăm thầy cô, thể hiện rằng sự kính trọng đối với giáo viên kéo dài vượt xa khỏi thời gian tốt nghiệp. Ngày này nhấn mạnh tác động lâu dài mà các thầy cô có trong cuộc sống của học sinh.

 

viết về ngày nhà giáo Việt Nam bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu về ngày Nhà giáo Việt Nam: số 4 

Vietnamese Teachers' Day also serves as an opportunity for teachers to reflect on their profession. Educators gather to celebrate their achievements and renew their commitment to their students and to lifelong learning. Schools and educational institutions may host events where teachers share their experiences, attend workshops, and strengthen their professional bonds. This day allows teachers to feel valued and supported within their community.

Bản dịch:

Ngày Nhà giáo Việt Nam cũng là cơ hội để các thầy cô nhìn lại nghề của mình. Các giáo viên thường tập trung lại để cùng nhau kỷ niệm những thành tựu và làm mới lại cam kết với học sinh cũng như với việc học tập suốt đời. Các trường học và cơ sở giáo dục có thể tổ chức các sự kiện để giáo viên chia sẻ kinh nghiệm, tham dự các buổi hội thảo và củng cố mối quan hệ nghề nghiệp. Ngày này cho phép thầy cô cảm nhận được sự trân trọng và ủng hộ từ cộng đồng của mình.

Đoạn văn mẫu về ngày 20/11: số 5

Overall, Vietnamese Teachers' Day is a celebration of the noble role of teaching and the influence of educators on future generations. It’s a meaningful reminder of the respect and gratitude that Vietnamese society holds for those in the teaching profession. This day brings communities together, fostering a culture that values education and the people who dedicate their lives to it, emphasizing the vital role of teachers in building a knowledgeable and compassionate society.

Bản dịch:

Nhìn chung, Ngày Nhà giáo Việt Nam là sự tôn vinh vai trò cao quý của nghề dạy học và ảnh hưởng của giáo viên đối với các thế hệ tương lai. Đây là một lời nhắc nhở ý nghĩa về sự tôn trọng và lòng biết ơn mà xã hội Việt Nam dành cho những người trong nghề giáo. Ngày này gắn kết các cộng đồng lại với nhau, thúc đẩy một văn hóa trân trọng giáo dục và những người cống hiến cả cuộc đời cho nó, nhấn mạnh vai trò quan trọng của giáo viên trong việc xây dựng một xã hội tri thức và nhân ái.

 

Bài viết trên đã cung cấp một số từ vựng thường dùng trong ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11) và các đoạn văn mẫu viết về ngày Nhà giáo bằng tiếng Anh. Hy vọng bạn đã học thêm được nhiều kiến thức mới qua bài viết này. Đừng quên theo dõi Pantado để trau dồi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé.

Phân Biệt Intelligent, Clever Và Smart Dễ Dàng

Bạn có bao giờ bối rối lựa chọn giữa "Intelligent", "Clever" và "Smart" để sử dụng trong tiếng Anh? Đây đều là những từ nói về trí thông minh nhưng mỗi từ lại mang sắc thái và cách dùng riêng khiến nhiều người dễ nhầm lẫn. Vì thế, việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không những giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn mà còn thể hiện trình độ tiếng Anh chuyên sâu. Cùng phân biệt 3 tính từ này ngay trong bài viết dưới đây.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh giao tiếp online cho bé chất lượng

1. "Intelligent" là gì?

Ý nghĩa: "Intelligent" là tính từ dùng để chỉ một người có trí thông minh cao, có khả năng suy nghĩ logic, hiểu biết sâu rộng và học hỏi nhanh. 

Cách dùng: Từ này thường dùng trong ngữ cảnh học thuật, nghiên cứu hoặc muốn nhấn mạnh về trí tuệ, khả năng tư duy logic.

Ví dụ:

  • She is an intelligent student who always gets the highest scores in class.
    (Cô ấy là một học sinh thông minh, luôn đạt điểm cao nhất trong lớp.)
  • Dogs are more intelligent than many people think.
    (Chó thông minh hơn nhiều so với những gì mọi người nghĩ.)

Định nghĩa và cách dùng “Intelligent”

 

Định nghĩa và cách dùng “Intelligent”

2. "Clever" là gì?

Ý nghĩa: "Clever" mô tả một người có khả năng suy nghĩ nhanh, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, có tài xoay xở trong tình huống khó khăn. 

Cách dùng: “Clever” được dùng để nhấn mạnh sự khéo léo, nhanh nhẹn trong tư duy hoặc hành động, hoặc có thể dùng để khen một ý tưởng hay, một phát minh thú vị.


Định nghĩa và cách dùng “Clever”

Định nghĩa và cách dùng “Clever”

Ví dụ:

  • That was a clever idea! You solved the problem in seconds.
    (Đó là một ý tưởng thông minh! Bạn đã giải quyết vấn đề chỉ trong vài giây.)
  • He is clever with his hands and can fix anything.
    (Anh ấy rất khéo tay và có thể sửa chữa bất cứ thứ gì.)

>>> Mời xem thêm: Phân biệt Sensitive và Sensible

3. "Smart" là gì?

Ý nghĩa: "Smart" có nhiều nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh:

  • Thông minh, nhạy bén: Gần giống "Intelligent" nhưng mang sắc thái nhanh trí hơn.
  • Chỉnh chu, gọn gàng: Được dùng để nói về ngoại hình hoặc cách ăn mặc.
  • Tinh ranh, láu cá: Có thể dùng để chỉ sự khôn ngoan nhưng mang chút tinh quái.

Ví dụ:

  • He is a smart businessman who knows how to make money.
    (Anh ấy là một doanh nhân thông minh, biết cách kiếm tiền.)
  • He looks really smart in that suit.
    (Anh ấy trông rất bảnh bao trong bộ vest đó.)

Định nghĩa và cách dùng “Smart” trong tiếng Anh

Định nghĩa và cách dùng “Smart” trong tiếng Anh

Khi nào nên sử dụng "Smart"?

  • Khi muốn nói về trí thông minh theo nghĩa thực tế, không mang tính học thuật như "Intelligent".
  • Khi nói về ngoại hình đẹp, lịch sự, phong cách chuyên nghiệp.
  • Khi đề cập đến sự nhạy bén trong công việc, kinh doanh.

4. Phân biệt "Intelligent, Clever và Smart"

Từ vựng

Ý nghĩa chính

Ngữ cảnh sử dụng

Intelligent

Trí tuệ, tư duy logic, học vấn cao

Học thuật, khoa học, nghiên cứu

Clever

Nhanh trí, khéo léo, sáng tạo

Giải quyết vấn đề, tình huống thực tế

Smart

Thông minh, nhạy bén; hoặc bảnh bao, lịch sự

Kinh doanh, cuộc sống hằng ngày, ngoại hình

 

6. Bài tập phân biệt Intelligent, Clever và Smart

Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

1. Einstein was an ________ scientist. (Einstein là một nhà khoa học ______.)

2. She came up with a ________ way to solve the problem. (Cô ấy nghĩ ra một cách ______ để giải quyết vấn đề.)

3. He always looks ________ in his suit. (Anh ấy luôn trông ______ trong bộ vest của mình.)

4. The fox is known for being ________ and tricky. (Cáo được biết đến là loài động vật ______ và láu cá.)

(Đáp án: 1 - Intelligent, 2 - Clever, 3 - Smart, 4 - Clever.)

7. Kết luận

Trên đây là bài viết phân biệt Intelligent, Clever và Smart trong tiếng Anh một cách rõ ràng và dễ hiểu. Hy vọng bạn đã nắm rõ cách sử dụng của từng từ và áp dụng chính xác để giao tiếp tự tin và linh hoạt hơn. Hãy theo dõi website pantado.edu.vn của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng tiếng Anh nhé!

Phân Biệt "FUN" Và "FUNNY" Trong Tiếng Anh

"Fun" và "Funny" là hai từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh vì có cách viết và phát âm gần giống nhau. Tuy nhiên, ý nghĩa và cách sử dụng của chúng lại hoàn toàn khác biệt. Vậy khi nào dùng "fun" và khi nào dùng "funny"? Hãy cùng khám phá chi tiết qua bài viết dưới đây!

1. "Fun" là gì?

Theo từ điển Cambridge, "fun" có phiên âm là /fʌn/ và có thể được dùng như một danh từ hoặc tính từ.

  • Fun (n): Mang nghĩa niềm vui, sự vui vẻ.

Ví dụ: The family had fun playing board games together on Sunday. (Gia đình đã có khoảng thời gian vui vẻ khi chơi cờ cùng nhau vào Chủ nhật.)

  • Fun (adj): Mang nghĩa vui vẻ, thú vị.

Ví dụ: That was a fun trip to the countryside. (Đó là một chuyến đi thú vị về vùng quê.)


Cách dùng “fun” trong tiếng Anh là gì?

Cách dùng “fun” trong tiếng Anh là gì?

- Các cụm từ phổ biến với "Fun":

  • Have fun: Chúc vui vẻ!
  • Make fun of: Trêu chọc, chế nhạo
  • Great fun: Rất vui
  • Good fun: Thú vui
  • Take the fun out of: Lấy đi niềm vui
  • Fun-loving: Vui tính
  • What fun: Thật vui làm sao
  • In fun: Vui vẻ
  • Have fun and games (idiom): Không dễ chút nào
  • Not be all fun and games (idiom): Lúc khó khăn, lúc dễ dàng
  • Make fun of someone/something: Chế nhạo ai đó/cái gì đó

>> Tham khảo: Cách phân biệt Chance và Opportunity

2. "Funny" là gì?

  • Funny là một tính từ, mang nghĩa hài hước, buồn cười hoặc kỳ lạ.

Ví dụ: 

  • The comedian told a funny joke that made everyone laugh. (Diễn viên hài kể một câu chuyện buồn cười khiến mọi người bật cười.)
  • That movie was really funny, I couldn't stop laughing. (Bộ phim đó thực sự hài hước, tôi không thể ngừng cười.)

Cách dùng “funny” trong tiếng Anh là gì?

Cách dùng “funny” trong tiếng Anh là gì?

- Các cụm từ phổ biến với “Funny”:

  • Funny side to it : Mặt hài hước của điều gì đó
  • That's funny: Điều đó thật hài hước, buồn cười
  • It's funny how: Thật hài hước, buồn cười!
  • Go funny: Bị hư, không hoạt động bình thường
  • Funny ha-ha or funny peculiar? (idiom): Vui tính kiểu hài hước hay vui tính kiểu khác người?
  • It's a funny old world (idiom): Thật là bất ngờ, lạ lẫm

3. Phân biệt Fun và Funny trong tiếng Anh

Tiêu chí

Fun

Funny

Từ loại

Danh từ và tính từ

Tính từ

Ý nghĩa

Danh từ: Niềm vui, niềm hạnh phúc, trò vui đùa

Tính từ: Hài hước, buồn cười, kỳ lạ

Tính từ: vui vẻ, hạnh phúc (dùng trong hội thoại không trang trọng)

Ví dụ

It was a fun day at the beach.

Her story was really funny!

 

Lưu ý:

  • Fun tập trung vào cảm giác vui vẻ chung hoặc hoạt động thú vị.
  • Funny nhấn mạnh vào sự hài hước hoặc tính kỳ lạ.

Phân biệt Fun và Funny

>> Xem thêm: Cách dùng mạo từ A - An - The chuẩn xác

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền từ Fun hoặc Funny vào chỗ trống:

1. The kids had a lot of _______ playing in the park.

2. That joke was so _______! I couldn't stop laughing.

3. Her way of dressing is a bit _______ but unique.

4. They always find a way to make studying more _______.

Đáp án:

1. Fun

2. Funny

3. Funny

4. Fun

Bài tập 2: Viết lại các câu với từ gợi ý

1. The movie made everyone laugh a lot. (funny)

2. We had a great time at the carnival. (fun)

Đáp án:  

1. The movie was so funny that everyone laughed a lot. 

2. The carnival was really fun, and we had a great time.

5. Kết luận

Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa  “fun” và “funny”  sẽ giúp bạn sử dụng chúng đúng ngữ cảnh hơn, từ đó làm phong phú thêm kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi website Pantado tại pantado.edu.vn để tiếp tục khám phá những bài học thú vị khác nhé!

>>> Mời tham khảo: Tiếng Anh giao tiếp trực tuyến cho bé

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng cấu trúc Can’t stand trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng ôn tập và tìm hiểu cấu trúc Can’t stand chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé. 

 

Can’t stand là gì? 

 

cấu trúc can't stand

 

Can’t stand: không thể chịu được (điều gì đó) 

Ví dụ:

  • I can’t stand it anymore!
    Tôi không thể chịu được chuyện này nữa! 
  • Linh can’t stand the pain.
    Linh không thể chịu được nỗi đau này.
  • Phuc can’t stand doing this job.
    Phúc không thể chịu được làm công việc này đâu.
  • People can’t stand staying at home all month.
    Người ta không thể chịu được việc phải ở trong nhà cả tháng.
  • She can’t stand him. He is too selfish.
    Cô ấy không thể chịu đựng anh ấy. Anh ấy quá ích kỷ. 

>>> Mời xem thêm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

 

Cấu trúc Can’t stand

 

cấu trúc can't stand

 

Trong tiếng Anh, Can’t stand có thể đi với đại từ, danh từ, hoặc V-ing. 

 

1. Cấu trúc Can’t stand với đại từ và danh từ

can’t stand + đại từ/danh từ

Ý nghĩa: không thể chịu nổi ai/điều gì

Ví dụ:

  • Phuong can’t stand them, they are too noisy.
    Phương không thể chịu đựng được họ, họ quá ồn ào. 
  • I can’t stand the rain. It makes me sad.
    Chúng tôi không thể chịu đựng được cơn mưa. Nó khiến tôi buồn.
  • My mom can’t stand the smell of onions.
    Mẹ tôi không thể chịu được mùi hành. 

 

2. Cấu trúc Can’t stand với V-ing

can’t stand + V-ing

Ý nghĩa: không thể chịu đựng được việc gì

Ví dụ: 

  • I can’t stand working with him.
    Tôi không thể chịu được việc phải làm việc chung với anh ta.
  • Do you know I can’t stand drinking alcohol or beer?
    Bạn có biết rằng tôi không thích uống rượu hay uống bia không?
  • She can’t stand walking to school everyday.
    Cô ấy không thể chịu được việc phải đi bộ đến trường hàng ngày. 

 

Phân biệt cấu trúc Can’t stand, Can’t help và Can’t wait

 

Đây là ba cấu trúc dễ nhầm lẫn nên chúng ta hãy cùng xem qua luôn nha.

Can’t stand + V-ing: không chịu được việc gì 

Can’t help + V-ing: không thể không làm gì (rất muốn làm gì)

Can’t wait + to V: mong chờ làm gì 

 

Ví dụ:

  • I can’t help falling in love with you.
    Anh không thể không yêu em. 
  • She can’t help going to that conference.
    Cô ấy không thể không đến buổi hội thảo đó. 
  • This cake looks delicious. I can’t wait to eat it.
    Cái bánh trông ngon quá. Tôi nôn nóng ăn nó lắm

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However trong tiếng Anh chi tiết nhất

Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However trong tiếng Anh chi tiết nhất

Bạn đã bao giờ bắt gặp cấu trúc nevertheless trong tiếng Anh chưa. Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc nevertheless. Cũng như cách phân biệt cấu trúc nevertheless với cấu trúc However trong tiếng Anh qua bài viết này nhé.

 

Nevertheless là gì?

 

nevertheless là gì?

 

Nevertheless (/ˌnev.ə.ðəˈles/) : tuy nhiên, dẫu như vậy. 

Đóng vai trò là trạng từ và liên từ, thường được đứng ở cầu câu để thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • I knew everything. Nevertheless, I tried to pretend I didn’t know

(Tôi biết mọi thứ. Tuy nhiên, tôi cố gắng giả vờ như tôi không biết.)

  • I lied. Nevertheless, that’s good for her.

(Tôi đã nói dối. Tuy nhiên, điều đó tốt cho cô ấy.)

Một số từ đồng nghĩa với  “nevertheless”: however, yet, still.

>>> Mời tham khảo: Cách dùng cấu trúc Never before trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh

Nevertheless được sử dụng chủ yếu với hai mục đích, đó là:

  • Thêm vào thông báo gây bất ngờ.
  • Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.

Cấu trúc: Sentence 1. Nevertheless, Sentence 2

Ngoài ra, nevertheless còn có thể đứng giữa hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • She was really bad at cooking. Nevertheless, everyone is still satisfied with the meal.

(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)

  • I know you don’t like Mike. Nevertheless, you should treat him to a better meal.

(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)

  • The bank is guarded around the clock, but robberies occur nevertheless.

(Ngân hàng được canh gác suốt ngày đêm nhưng vẫn xảy ra các vụ cướp.)

  • Today’s road is quite empty. Nevertheless, the accident still happened.

(Đường hôm nay khá vắng. Tuy nhiên, tai nạn vẫn xảy ra.)

  • The solution is a bit long, nevertheless,this is still the correct solution.

(Tuy cách giải hơi dài nhưng đây vẫn là giải pháp chính xác.)

 

Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However

 

phân biệt Nevertheless và However

 

Neverthelesshowever đều mang nghĩa là “tuy nhiên”, và được sử dụng để biểu thị sự tương phản. Tuy nhiên, “Nevertheless”  mang nghĩa trang trọng hơn và nhấn mạnh hơn so với “however”

 

. Ví dụ:

  • I understand your concerns. Nevertheless, there is nothing we can do about it

(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)

  • I feel a little scared, however, I will talk to him.

(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)

  • The weather was very bad, Nevertheless, we still had a great ride.

(Thời tiết rất xấu, tuy nhiên, chúng tôi vẫn có một chuyến đi tuyệt vời..)

  • I was about to go out when it was raining, however, I kept going.

(Tôi định ra ngoài thì trời mưa, tuy nhiên, tôi vẫn tiếp tục đi.)

Tôi đã chuẩn bị đi ra ngoài, nhưng trời đột nhiên mưa, vì thế thôi đã quay về.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Nevertheless

 

  1. Khi sử dụng cấu trúc Nevertheless để diễn tả sự tương phản, “tuyệt đối” không được dùng “nevertheless” trước tính từ và trạng từ.

 Ví dụ:

  • Nevertheless carefully Mike drove, Mike couldn’t avoid the accident. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “carefully”.

=> Nevertheless Mike drove carefully, Mike couldn’t avoid the accident.

(Dẫu Mike lái xe cẩn thận, Mike không thể tránh khỏi tai nạn)

  • Nevertheless hard he studied, he couldn’t pass the exam. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “hard”.

=> Nevertheless Jusie studied hard, she couldn’t pass the exam.

(Dẫu cho Jusie học hành chăm chỉ, cô ấy không thể vượt qua kỳ thi.)

 

  1. Thông thường, khi thể hiện sự tương phản “nevertheless” đứng ở đầu câu. Trong một số trường hợp, liên từ này có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu. Khi đó, cần thêm dấu phẩy trước và sau “nevertheless” .

 

. Ví dụ:

  • Lisa says she doesn’t like to eat sweets, nevertheless, she has finished the cake.

(Lisa nói rằng cô ấy không thích ăn đồ ngọt, tuy nhiên, cô ấy đã ăn xong chiếc bánh.)

  • He said he loved me, nevertheless, he was hanging out with another woman.

(Anh ấy nói rằng anh ấy yêu tôi, tuy nhiên, anh ấy đã đi chơi với một người phụ nữ khác.)

Cách dùng cấu trúc Never before trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trong tiếng Anh để nói một việc gì đó chưa từng được xảy ra/được thấy người ta sử dụng cấu trúc Never before được sử dụng. CÙng tìm hiểu về cấu trúc Never before qua bài viết dưới đây nhé!

 

Never… before là gì? 

 

cấu trúc never before

 

Never là một phó từ có nghĩa là “không bao giờ”.

Before trong cấu trúc này cũng đóng vai trò phó từ, có nghĩa là “trước đây/trước đó”.

Cấu trúc Never before mang nghĩa “việc gì chưa từng được xảy ra trước đây/trước đó”.

Ví dụ:

  • Never have I ever seen snow before.
    Tôi chưa bao giờ thấy tuyết trước đây.
  • I have never worked out before.
    Tôi chưa tập thể dục bao giờ.
  • She had never been anyone’s lover before.
    Em ấy chưa từng làm người yêu của ai trước đấy bao giờ. 

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Not Only But Also trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc Never before 

 

S + have/has/had never + V hoàn thành + before

Ví dụ:

  • Jonathan has never experienced a two-day trip before.
    Jonathan chưa từng được trải nghiệm một chuyến đi hai ngày bao giờ.
  • I have never been here before.
    Tôi chưa đến đây bao giờ.
  • She has never written such a long essay before.
    Bạn ấy chưa từng viết một bài tiểu luận dài như vậy bao giờ.

 

cấu trúc never before

Đảo ngữ của cấu trúc Never before 

 

Ngoài cách dùng cấu trúc Never before như trên, chúng ta còn có cách đảo ngữ. Khi sử dụng cách này, nghĩa của câu vẫn không thay đổi nhưng có phần nhấn mạnh vào phần “chưa bao giờ” hơn.

Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before

Ví dụ:

  • Never have I ever heard anyone call me that before.
    Chưa bao giờ tôi nghe ai gọi tôi như thế.
  • Never has he ever made so much money before.
    Chưa bao giờ anh ấy kiếm được nhiều tiền như vậy.
  • Never had I heard such a good song before.
    Chưa bao giờ tôi được nghe một bài hát hay như vậy trước đấy.

 

cấu trúc never before

 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ