Ngữ pháp

Những cách thú vị để học thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)

Ngữ pháp là cơ sở của mọi ngôn ngữ. Đó là điều quan trọng nhất bạn sẽ học khi bắt đầu học và đó là điều bạn không bao giờ được quên. Nhưng chỉ vì bạn đang học ngữ pháp, không có nghĩa là bạn không thể vui vẻ!

Cách để học thì hiện tại tiếp diễn

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội

Động từ Thì hiện tại tiếp diễn (hoặc thì hiện tại tiếp diễn) có thể rất thú vị khi luyện tập. Điểm quan trọng nhất cần nhớ là thì hiện tại tiếp diễn mô tả một hoạt động đang diễn ra ngay bây giờ.

Trò chơi để thực hành thì hiện tại tiếp diễn 

1. Present Continuous – I Spy

Trò chơi này không yêu cầu nguyên liệu. Bạn có thể chơi với hai người hoặc hai mươi người, và bạn có thể chơi ở hầu hết mọi nơi. Thông thường, trò chơi này được chơi bằng cách nói:

I spy something that is _____.”

"Tôi theo dõi một cái gì đó là _____."

Bạn đưa ra manh mối và mọi người phải nhìn xung quanh để cố gắng đoán đối tượng.

Tuy nhiên, Present Continuous I Spy được chơi bằng cách đưa ra manh mối về những gì một người bí ẩn đang làm hoặc mặc. Bạn đưa ra manh mối và mọi người phải nhìn xung quanh để cố gắng đoán người được mô tả.

Đây là một ví dụ về những gì bạn có thể nói:

  • The person is wearing a pink shirt.

Người mặc áo hồng.

  • The person is standing next to a desk.

Người đang đứng cạnh một cái bàn.

  • The person is laughing.

Người đang cười.

  • The person is using a pen.

Người đang sử dụng một cây bút.

Cách để học thì hiện tại tiếp diễn

>> Mời bạn xem thêm: Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

2. Create a Scavenger Hunt

A scavenger hunt (đi tìm đồ vật) là một hoạt động mà bạn lập danh sách các đối tượng bạn phải tìm. Tốt nhất bạn nên lập danh sách với một người bạn hoặc một nhóm người và nghĩ ra giải thưởng cho người chiến thắng. Ví dụ: người có nhiều điểm nhất có thể nhận được một cây kem hoặc bánh rán miễn phí.

Đầu tiên, hãy lập danh sách. Lập danh sách các hành động bạn muốn tìm khi ra ngoài. Đây là một số ý tưởng.

  • A person is laughing.

Một người đang cười.

  • A baby is crying.

Một em bé đang khóc.

  • A dog is barking.

Một con chó đang sủa.

  • A lizard is running.

Một con thằn lằn đang chạy.

  • A clock is chiming.

Đồng hồ đang kêu.

  • A horn is honking.

Một chiếc còi đang bấm còi.

  • A woman is wearing jewelry.

Một người phụ nữ đang đeo đồ trang sức.

Sau đó, đi ra ngoài. Mang theo danh sách và tìm kiếm các hành động trong danh sách của bạn. Khi bạn tìm thấy một người hoặc động vật đang thực hiện hành động đó, hãy thông báo cho những người chơi khác để nhận được điểm.

Hoạt động đơn giản này có thể giúp những công việc nhàm chán trở nên thú vị hơn. Ngay cả một chuyến đi thông thường đến siêu thị cũng có thể trở nên vô cùng thú vị với một cuộc săn lùng để đi tìm người và đồ vật.

3. Be Your Own Narrator

Be Your Own Narrator (Người kể chuyện) là người kể một câu chuyện. Vì vậy, tại sao không kể câu chuyện cuộc đời của chính bạn? Khi bạn đang làm một cái gì đó, nói những gì bạn đang làm thật to. Ví dụ, khi bạn đổ ngũ cốc vào buổi sáng, hãy nói:

I am pouring cereal. I am putting milk onto my cereal. I am getting a spoon for my cereal. I am eating my cereal, and it tastes delicious!

Tôi đang đổ ngũ cốc. Tôi đang cho sữa vào ngũ cốc của tôi. Tôi đang lấy một cái thìa cho ngũ cốc của tôi. Tôi đang ăn ngũ cốc của mình, và nó có vị rất ngon!

Điều này nghe có vẻ như là một điều ngớ ngẩn để làm, và nó là! Tuy nhiên, không có gì sai khi trở nên ngớ ngẩn khi bạn đang học một ngôn ngữ mới.

Trò chơi này sẽ giúp bạn nhận ra rằng các động từ hiện tại tiếp diễn đều ở xung quanh bạn vì thì động từ này luôn xảy ra trong thời điểm hiện tại. Bạn sống cuộc sống của bạn trong hiện tại liên tục liên tục!

Trò chơi này cũng rất tuyệt để học từ vựng mới. Bạn có thể thấy rằng có nhiều hành động mà bạn không biết phải nói như thế nào. Hoạt động này không chỉ có thể rèn luyện kỹ năng ngữ pháp liên tục hiện tại của bạn mà còn có thể kiểm tra vốn từ vựng về động từ của bạn.

Hãy sáng tạo và tận hưởng việc học của bạn!

 

Tổng hợp bài viết mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh

Mỗi chúng ta đều có những người bạn thân, người bạn tri kỷ. Hãy cùng tìm hiểu những bài viết mẫu viết về người bạn thân bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể viết về những người bạn thân của riêng mình nhé!

 

Viết về người thân bằng tiếng anh

 

Từ vựng tiếng Anh về bạn bè

.

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Chum

Bạn thân, bạn chung phòng

Close friend

Bạn tốt

Buddy

Anh bạn, bạn thân

Best friend

Bạn thân nhất

Workmate

Đồng nghiệp

Pen-friend

Bạn qua thư

Trust

Tin tưởng, lòng tin

Teammate

Đồng đội

Soulmate

Bạn tâm giao, tri kỳ

Confide

Chia sẻ, tâm sự

Loyal

Trung thành

Loving

Yêu thương, thương mến

Dependable: reliable

Đáng tin cậy

Kind

Tốt bụng, tử tế

Generous

Hào phóng, rộng lượng

Helpful

Hay giúp đỡ mọi người

Considerate

Chu đáo, ân cần

Similar

Giống nhau

Unique

Độc nhất, duy nhất

Sweet:

Ngọt ngào

Courteous

Lịch sự

Thoughtful

Sâu sắc, hay trầm tư

Forgiving

Khoan dung, vị tha

Funny

Hài hước, vui vẻ

Gentle

Dịu dàng, hiền

Special

Đặc biệt

Caring

Chu đáo

 >>> Mời xem thêm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

 

Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân

 

Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân không có gì bằng một bài viết chân thật dạt dào cảm xúc. Cảm xúc trong bài viết sẽ do người viết tự mình truyền đạt. Dưới đây là một số bài viết đoạn văn mẫu viết về bạn thân bằng tiếng Anh, các bạn tham khảo nhé.

 

Tả một người bạn thân bằng tiếng Anh

 

Viết về người thân bằng tiếng anh

 

I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is  a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân.  Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.

 

Đoạn văn mẫu về người bạn thân cấp 3 bằng tiếng Anh

 

I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này. 

 

Đoạn văn mẫu về người bạn thân trong công ty bằng tiếng Anh

 

Viết về người thân bằng tiếng anh

 

I work at a publishing company. Here I have a very close colleague. She applied for and worked here at the same time as me. She sat across from me. We have a lot in common. We usually sit down for lunch together. I know she is living with her parents in Hanoi. Every day she goes 3km to the company. She has a very trendy dress style. She looks very beautiful. She often advises me on how to dress. She is an intelligent girl and has a humorous way of talking. That is the reason why we became close so quickly. She is very hardworking. Every day she tries to successfully complete the assigned tasks. We usually go shopping together during our free time. I love her very much. Thanks to her, every day I go to work is a happy day.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi đang làm việc tại một công ty về xuất bản. Ở đây tôi có một bạn đồng nghiệp rất thân. Cô ấy cùng ứng tuyển và vào làm tại đây cùng thời gian với tôi. Cô ấy ngồi đối diện với tôi. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung. Chúng tôi thường ngồi ăn trưa cùng nhau. Tôi được biết cô ấy đang sống cùng bố mẹ mình tại Hà Nội. Mỗi ngày cô ấy đều đi 3km để đến công ty. Cô ấy có phong cách ăn mặc rất hợp thời. Trông cô ấy rất xinh đẹp. Cô ấy thường tư vấn cho tôi về cách phối đồ. Cô ấy là một cô gái thông minh và có cách nói chuyện hài hước. Đó chính là lý do mà chúng tôi thân nhau rất nhanh chóng. Cô ấy rất chăm chỉ. Mỗi ngày cô ấy đều cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Chúng tôi thường đi mua sắm cùng nhau vào thời gian rảnh. Tôi rất yêu quý cô ấy. Nhờ có cô ấy mà mỗi ngày tôi đi làm đều là một ngày vui.

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

Top 5 bài viết mẫu về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh 

Mỗi chúng ta đều có những kỉ niệm riêng, những sự kiện đáng nhớ của riêng mình. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tham khảo cách viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh để mang những kỉ niệm, sự kiện đó chia sẻ với những người bạn ngay thôi nào!

Từ vựng viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường được sử dụng trong bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Event

Sự kiện

Memorable

Đáng nhớ

Like 

Thích 

Miss

Nhớ 

Famous people

Người nổi tiếng

Best friend

Bạn thân

Happy

Vui vẻ

Sparkling

Lộng lẫy

Crowded 

Đông đúc

Peaceful 

Yên bình

Cool

Mát mẻ

Summer

Mùa hè

Birthday

Sinh nhật

Big event

Sự kiện lớn

Meaning

Ý nghĩa

Especially

Đặc biệt

Friend

Bạn bè

Relatives

Người thân

Night

Buổi tối

Attend

Tham dự

Guests

Khách mời

Highlights

Nổi bật

Sad

Buồn 

Memories 

Kỷ niệm

Pain

Nỗi đau

Trust

Lòng tin

Worry

Lo lắng

Confident

Tự tin

 >>> Mời xem thêm: Tổng hợp một số bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay

Đoạn văn mẫu về sự kiện quan trọng trong đời bằng tiếng Anh

Every person is born with a birthday. My birthday last year was the first time I had a birthday party. It was a great day. I think even if I experience many other birthday parties in the future, I won’t forget that day. To prepare the party, my mother and I went to the supermarket together and bought decorations and food. It took us a day to prepare. I invited a lot of friends. My classmates, friends near my home, and loved ones. That day I made a buffet. Plates of fresh and delicious fruit and snacks were beautifully laid out. I received a lot of gifts and birthday greetings. In response to everyone’s enthusiasm, I sang to everyone my favorite song. At 11 pm, everyone started to leave. After the party was over I cleaned up with my mother and I still couldn’t help smiling. That was the first time I had felt the joy of my birthday. I want to thank mom for helping me have a great day.

viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Mỗi người sinh ra đều có một ngày sinh nhật. Sinh nhật năm ngoái là lần đầu tiên tôi được tổ chức tiệc sinh nhật. Đó là một ngày tuyệt vời. Tôi nghĩ dù sau này có trải qua nhiều bữa tiệc sinh nhật khác thì tôi cũng sẽ không quên ngày hôm đó. Để chuẩn bị cho bữa tiệc, tôi cùng mẹ đã cùng nhau đi siêu thị và mua đồ trang trí và đồ ăn. Chúng tôi mất một ngày để chuẩn bị. Tôi mời rất nhiều bạn bè. Bạn bè cùng lớp học, bạn bè gần nhà và những người thân của tôi. Hôm đó tôi làm tiệc buffet. Những đĩa hoa quả tươi ngon, những đồ ăn vặt được bày biện một cách đẹp mắt. Tôi nhận được rất nhiều quà và những lời chúc mừng sinh nhật. Để đáp lại sự nhiệt tình của mọi người tôi đã hát tặng mọi người bài nhạc yêu thích của mình. Đến 11 giờ tối, mọi người bắt đầu ra về. Sau khi bữa tiệc kết thúc tôi cùng mẹ dọn dẹp và tôi vẫn không thể ngăn nổi nụ cười của mình. Đó là lần đầu tiên tôi cảm nhận được niềm vui của ngày sinh nhật. Tôi muốn cảm ơn mẹ vì đã giúp tôi có một ngày tuyệt vời.

Đoạn văn mẫu nói về kỷ niệm thời thơ ấu bằng tiếng Anh

When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.

Bản dịch nghĩa

Khi còn là một đứa trẻ tôi rất nghịch ngợm. Có một kỷ niệm hồi nhỏ mà tôi không bao giờ quên. Tôi gọi nó là “Lần ngủ quên nhớ đời”. Hôm đó là một ngày đẹp trời như bao ngày khác, tôi cùng những người bạn chơi trốn tìm. Tôi tìm thấy một chiếc hộp khá kín và đã chui vào đó trốn. Tôi đã trốn trong đó rất lâu nhưng chưa thấy ai ai tìm thấy tôi. Do chờ đợi có phần nhàm chán nên tôi đã ngủ quên. Tôi đã ngủ rất lâu mà không biết rằng do không tìm thấy tôi nên bạn bè đã về nhà. Khi bạn bè đều đã trở về nhà của họ nhưng bố mẹ tôi vẫn chưa thấy tôi về thì vô cùng lo lắng. Họ tìm tôi khắp nơi nhưng không thấy. Vì tôi ngủ khá say nên tôi cũng không nghe thấy tiếng bố gọi mình. Gia đình tôi đã vô cùng lo lắng vì nghĩ rằng tôi đã bị bắt cóc. Khi tôi thức giấc thì trời đã tối. Tôi cảm thấy thật đói bụng và tìm đường về nhà. Khi về đến nhà tôi thấy mẹ của mình đang khóc. Mị người đều mừng rỡ khi nhìn thấy tôi. Lúc đó tôi không hiểu gì hết chỉ thấy mọi người thật kỳ lạ. Tuy nhiên thì bố tôi cũng không quên mắng tôi vì đã khiến mọi người lo lắng. Sau này, dù đã lớn nhưng tôi vẫn không thể nào quên kỷ niệm năm đó. 

>>Tham khảo: Viết về công việc mơ ước bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu về sự kiện thể thao bằng tiếng Anh

I am a girl but I love to watch soccer. Every year, my commune will organize small tournaments so that all teams can interact with each other. I still remember last year’s match. This is the first year that my class football team joined. I am very excited, then my friends and I prepare lovely accessories to cheer. When I arrived, there were already a lot of people here. There were team members, spectators and guests. There are many teams participating. The tournament is held for a week. My class football team needs to play against many different teams. Today is the last day of competition to select the winner. After I waited for a while, the match happened. Everyone is very excited. The cheers resounded throughout the field. Players passing the ball back and forth. My class team, thanks to the stamina of their youth and flexibility, won with a score of 3-1. To celebrate our victory we decided to go eat barbecue. It was the first time my class had participated in the commune soccer tournament but we tried very hard to get the best results. Hope everyone will not only stop here but will speak further together.

viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Tôi là một cô gái nhưng mình rất thích xem bóng đá. Hàng năm, xã tôi sẽ tổ chức những giải đấu nhỏ để các đội bóng có thể giao lưu với nhau. Tôi vẫn còn nhớ trận đấu của năm ngoái. Đây à năm đầu tiên mà đội bóng của lớp tôi tham gia. Tôi rất háo hức, tôi cùng bạn bè chuẩn bị những phụ kiện xinh xắn để đến cổ vũ. Khi tôi đến nơi, đã có rất nhiều người ở đây. Có thành viên của đội bóng, những người đến xem và những vị khách mời. Có rất nhiều đội bóng cùng tham gia. Giải đấu được tổ chức trong một tuần. Đội bóng của lớp tôi cần đấu với nhiều đội khác nhau. Hôm nay là ngày thi đấu cuối cùng để chọn ra đội chiến thắng. Sau khi tôi chờ đợi một lúc thì trận đấu diễn ra. Mọi người đều rất hào hứng. Những tiếng hò reo vang khắp sân đấu. Những cầu thủ chuyền bóng qua lại. Đội bóng của lớp tôi nhờ có sức bền của tuổi trẻ cùng với sự linh hoạt nên đã giành chiến thắng với tỉ số 3-1. Để ăn mừng chiến thắng chúng tôi quyết định sẽ đi ăn thịt nướng. Đây là lần đầu tiên lớp tôi tham gia giải bóng đá của xã nhưng chúng tôi đã rất cố gắng để có được kết quả tốt nhất. Hy vọng mọi người sẽ không chỉ dừng lại ở đây mà sẽ cùng nhau tiếng xa hơn nữa.

>> Xem thêm: Phân biệt cấu trúc so that và such that

Đoạn văn mẫu kể về một lần bị bệnh bằng tiếng Anh

viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

 

Are you afraid of getting sick? Many people say that when they are sick, they will be pampered, so they really like it. But I really hate being sick. When I was a child, I once got terribly sick. And from then on I never wanted to get sick again. When I was in 5th grade, there was a dengue fever epidemic in my area. Everyone was very worried but I was extremely indifferent. And unfortunately I got sick. The feeling of being sick is scary. Oh I feel dizzy, my body starts to heat up and I'm very nauseous. I couldn't go to school for a week straight. During this week I had to inject and take a lot of medicine. I am a person who is very afraid of taking medicine, so that time was very scary for me. I tried to eat well and take medicine on time to recover quickly. Luckily after a week, my health improved and I felt better. Because I'm afraid of getting sick, I always try to eat and work moderately to maintain myself in good physical condition. With health, I can do the things I love and contribute to my family and society.

 

Bản dịch nghĩa

Các bạn có sợ bị ốm không? Có nhiều bạn nói rằng khi bị ốm sẽ được chiều chuộng nên rất thích. Còn tôi thì rất ghét bị ốm. Ngày còn nhỏ tôi đã có một lần bị ốm kinh hoàng. Và từ đó tôi không bao giờ muốn bị ốm nữa. Khi tôi học lớp 5, khi đó chỗ tôi đang có dịch sốt xuất huyết. Mọi người đều rất lo lắng nhưng tôi thì vô cùng thờ ơ. Và đen đủi tôi đã bị bệnh. Cảm giác bắc bệnh thật đáng sợ. Ôi cảm thấy chóng mặt, người tôi bắt đầu nóng lên và tôi rất buồn nôn. Tôi đã không thể đi học trong một tuần liền. Trong một tuần này tôi đã phải tiêm và uống rất nhiều thuốc. Tôi là một đứa rất sợ uống thuốc nên thời gian đó đối với tôi thật đáng sợ. Tôi đã cố gắng ăn uống đầy đủ và uống thuốc đúng giờ để nhanh khỏi bệnh. Thật may sau một tuần thì sức khỏe của tôi có chuyển biến tốt và tôi có đã cảm thấy dễ chịu hơn. Vì sợ bị ốm nên tôi luôn cố gắng ăn uống và làm việc điều độ để duy trì cho bản thân một tình trạng thể lực tốt. Có sức khỏe tôi có thể làm những việc mà mình yêu thích, cống hiến cho gia đình và xã hội.

>> Tham khảo thêm: Các loại bệnh tật trong tiếng Anh

Đoạn văn mẫu viết về quá khứ của mình bằng tiếng Anh

If you meet me now, you will find me a smiley, friendly and funny person. You probably don’t think I used to be a quiet and short-tempered person. My personality has changed a lot. The main reason is what happened in the past to me. I was born with an active and confident personality, but that gradually disappeared when I was in 3rd grade and I found out that my father was having an affair. Sad stories constantly struck my family. My mother and I have moved to my grandmother’s house. At that time, my friends were just kids. They couldn’t understand and feel my pain. They joke about my pain even more and make me feel inferior. I cried so much. I feel pitiful myself. Things do not reuse there. One fine day, I found out that the friend I love the most actually doesn’t like me. I ran home and cried. Since then I no longer believe in anyone but my mother. I felt bad like everyone was lying. If it took me a lot, it would have brought me a wonderful mother. Mom did all the work she could to earn enough money to support me and send me to school. I always secretly thank my mother and promise to overcome everything. Up to now I have done it. I have returned to be a confident and happy person. Thank you so much, mom.

Bản dịch nghĩa

Nếu bây giờ bạn gặp tôi thì bạn sẽ thấy tôi là một người hay cười, thân thiện và vui tính. Có thể bạn không nghĩ rằng tôi từng là một người ít nói và nóng tính. Tính cách của tôi đã thay đổi rất nhiều. Nguyên nhân chính là do những chuyện đã xảy ra trong quá khứ với tôi. Tôi sinh ra đã có tính cách năng động và tự tin nhưng điều đó đã dần mất đi khi tôi hoc lớp 3 và tôi phát hiện bố tooi ngoại tình. Những chuyện buồn liên tục ập đến với gia đình tôi. Tôi cùng mẹ của mình đã chuyển đến nhà bà ngoại. Khi đó bạn bè của tôi cũng chỉ là những đứa trẻ. Họ không thể hiểu và cảm nhận sự đau lòng của tôi. Họ trên đùa nỗi đau của tôi lại càng khiến tôi cảm thấy tự ti. Tôi đã khóc rất nhiều. Tôi cảm thấy bản thân thật đáng thương. Mọi chuyện không dùng lại ở đó. Một ngày đẹp trời tôi lại phát hiện ra rằng, người bạn mà tôi yêu quý nhất thật ra không hề thích tôi. Tôi liền chạy về nhà và khóc nức norwr. Kể từ đó tôi không còn tin vào bất kỳ ai hết ngoài mẹ của mình. Tôi cảm thấy giường như mọi người đều đang nói dối. Nếu cuộc cuộc đã lấy đi của tôi nhiều thứ thì nó lại đem đến cho tôi một người mẹ tuyệt vời. Mẹ đã làm tất cả mọi công việc để kiếm đủ tiền nuôi tôi và cho tôi đi học. Tôi luôn thầm cảm ơn mẹ và tự hứa sẽ vượt qua mọi thứ. Đến bây giờ tôi đã làm được. Tôi đã trở về là một con người tự tin và vui vẻ. Cảm ơn mẹ rất nhiều.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 ở đâu tốt

Trên đây là một số bài viết mẫu về những sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật nhiều kiến thức khác nhé!

QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI NHÉ!

Tổng hợp một số bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay

Cuộc sống ở thành phố với những ồn ào, tấp nập có cả những xô bồ. Thành phố thường được xem như là nơi đầy hoa lệ. Tuy nhiên thì cuộc sống ở bất cứ đâu cũng có cả mặt tích cực và tiêu cực. Hãy cùng tìm hiểu một số bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh dưới đây nhé!

 

 

Từ vựng thông dụng viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

 

 

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Apartment complex

Khu chung cư tổng hợp

Chain store

Chuỗi các cửa hàng

Conservation area

Khu bảo tồn và phát triển

Cost of living

Chi phí sống

Downtown

Trung tâm thành phố

Food courts

Quầy ăn

Industrial zone

Khu công nghiệp

Parking facility

Nơi đỗ xe

Pavement cafe

Quán cà phê vỉa hè

Public area

Khu vực công cộng

Shopping mall

Trung tâm thương mại

Slumdog

Khu ổ chuột

The rate race

Cuộc sống bon chen

Road

Đường

Uptown

Khu dân cư cao cấp

Bus stop

Trạm dừng xe buýt

Dotted line

Vạch phân cách

Parking lot

Bãi đỗ xe

Sign

Biển hiệu

Traffic light

Đèn giao thông

Pedestrian subway

Đường hầm đi bộ

Crowded 

Đông đúc

Grocery store

Cửa hàng tiện lợi

 

 

Đoạn văn mẫu viết về thuận lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

 

 

I was born and raised in the heart of Hanoi city. I love Hanoi and my life right now. My family lives in an apartment in Dong Da district. The cost to live here is quite high. My parents have to work a lot to make sure I live the most comfortable. Everyone here is very sociable and friendly. Because it is the city center, it is always crowded and bustling here. You can buy anything you want. There are many shops selling different items to choose from. You can go anywhere with the bus. When you live in the city, you will be very familiar with the malls. This is a place for shopping and also a place for entertainment. My parents will take me to the mall once a week to buy essential items for my family and myself. I joined a badminton club in the apartment complex to exercise after stressful school hours. One feature of the city that I like very much is that its roads are very flat and easy to navigate. Night food in Hanoi is a culmination. You can easily find a great place to eat here. Life in the city has many wonderful things. That is the reason so many people have always wanted to be able to live here. I always try to deserve the wonderful life my parents give me.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi sinh và và lớn lên tại trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi yêu Hà Nội và cuộc sống hiện tại của mình. Gia đình tôi sống tại một căn chung cư ở quận Đống Đa. Chi phí để có thể sinh sống ở đây khá cao. Bố mẹ tôi phải làm việc rất nhiều để đảm bảo cho tôi sống một cách thoải mái nhất. Mọi người ở đây rất hòa đồng và thân thiện. Vì là trung tâm thành phố nên ở đây lúc nào cũng đông vui và náo nhiệt. Bạn có thể mua được bất cứ thứ gì mà bạn muốn. Ở đây có rất nhiều các cửa hàng bán các đồ dùng khác nhau để bạn lựa chọn. Bạn có thể đi đến bất cứ đâu với xe buýt. Khi sống ở thành phố bạn sẽ rất quen thuộc với các trung tâm thương mại. Đây là nơi để mua sắm cũng là nơi để vui chơi giải trí. Mỗi tuần bố mẹ sẽ dẫn tôi đến trung tâm thương mại một lần để mua những đồ dùng cần thiết cho gia đình và bản thân. Tôi tham gia một câu lạc bộ cầu lông tại khu chung cư để rèn luyện thể lực sau những giờ học căng thẳng. Một đặc điểm của thành phố mà tôi rất thích đó là đường xá rất bằng phẳng và dễ đi. Ẩm thực đêm tại Hà Nội chính là một cực phẩm. Các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm một địa điểm ăn uống tuyệt vời tại đây. Cuộc sống ở thành phố có rất nhiều điều tuyệt vời. Đó là lý do có nhiều người luôn mong muốn có thể sống tại đây. Tôi luôn cố gắng để xứng đáng với cuộc sống tuyệt vời mà bố mẹ đã mang đến cho tôi.

 

Đoạn văn mẫu viết về khó khăn, bất lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

 

Starting last year I started college. So I need to move to the city where I go to. For a student like me, living in the city is not easy. All costs in the city are more expensive than in the countryside. Therefore, besides studying, I have to work part-time to have living expenses. The city was always crowded and noisy. If you go out into the street at 10 pm you will still see a lot of people and cars on the road. One thing that I find very inconvenient is traffic congestion. In cities, especially in central areas, during peak hours, it is extremely congested. DO has a lot of transportation so the atmosphere in the city is full of dust and smoke. Since I live alone, I have very few friends here. That is why I often miss home. When I have free time I often call my mother to tell her about my experiences. Although life in the city is difficult, it also gives me many benefits. I feel more mature.

 

 

Bản dịch nghĩa

Bắt đầu từ năm ngoái tôi bắt đầu học đại học. Do đó tôi cần chuyển đến thành phố, nơi mà tôi theo học. Với một sinh viên như tôi thì việc sống ở thành phố không hề dễ dàng. Mọi chi phí ở thành phố đều đắt hơn so với ở quê. Do đó, bên cạnh việc học thì tôi phải đi làm thêm để có tiền sinh hoạt. Ở thành phố luôn luôn đông đúc và ồn ào. Nếu bạn đi ra đường vào 10 giờ tối thì bạn vẫn thấy rất nhiều người và xe cộ trên đường. Một điều mà tôi thấy rất bất tiện đó là tắc đường. Ở thành phố, đặc biệt là các vùng trung tâm, khi vào giờ cao điểm thì sẽ vô cùng tắc đường. DO có nhiều phương tiện giao thông nên không khí ở thành phố có nhiều khói bụi. Vì tôi sống một mình nên ở đây tôi có rất ít bạn bè. Đó là lí do tôi rất hay nhớ nhà. Khi có thời gian rảnh tôi thường gọi điện thoại cho mẹ của mình để kể cho bà ấy nghe về những điều tôi trải qua. Dù cuộc sống ở thành phố có nhiều khó khăn nhưng nó cũng mang lại cho tôi nhiều điều bổ ích. Tôi thấy tôi trưởng thành hơn.

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở thành phố yêu thích bằng tiếng Anh


 

I have traveled to many places and experienced many different cities. However, my favorite city is Danang. Danang is known as the most livable city in Vietnam. Here the air is very fresh. Everyone here is extremely friendly. In many other cities, many theft, in Da Nang, theft is strictly handled. Peace of mind makes people feel secure to live. Danang has very pleasant weather. There are many famous tourist spots here. I really like the beach in Danang. When I was in Da Nang, I somehow felt all the good things in this life. I suddenly forgot the hustle of Hanoi. Instead, I’m living my own self-satisfaction. The consciousness of the people here is very good. Due to the measurement, the traffic condition is also excellent. In Da Nang you can experience free wifi wherever you go – great, right? I am so proud of being Vietnamese, proud that there is such a wonderful place in this beautiful S-shaped country like Da Nang.

 

Bản dịch nghĩa

Tôi từng được đi du lịch ở nhiều nơi và trải nghiệm tại nhiều thành phố khác nhau. Tuy nhiên thành phố mà tôi thích nhất đó là Đà Nẵng. Đà Nẵng nổi tiếng là thành phố đáng sống nhất Việt Nam. Ở đây không khí rất trong lành. Mọi người ở đây vô cùng thân thiện. Ở nhiều thành phố khác, rất nhiều trộm cắp thì ở Đà Nẵng tình trạng trộm cắp được xử lý nghiêm ngặt. Cảm giác yên bình khiến cho mọi người yên tâm mà sống. Đà Nẵng có thời tiết rất dễ chịu. Ở đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Tôi rất thích bãi biển ở Đà Nẵng. Khi ở Đà Nẵng tôi mới phần nào cảm nhận được hết những điều tốt đẹp của cuộc sống này. Tôi bỗng chốc quên đi sự vội vã của Hà Nội. Thay vào đó tôi đang sống cho chính cảm giác mãn nguyện của bản thân. Ý thức của người dân ở đây rất tốt. Do đo, tình trạng giao thông cũng vô cùng tuyệt vời. Ở Đà Nẵng bạn được trải nghiệm wifi miễn phí dù đi đến bất cứ đâu –  thật tuyệt vời phải không nào? Tôi thật tự hào khi là người Việt Nam, tự hào rằng trên đất nước hình chữ S xinh đẹp này đã có một nơi tuyệt vời như Đà Nẵng.

 

Đoạn văn mẫu viết về lợi ích khi sống ở thành phố bằng tiếng Anh

 

Each person has different preferences. Some people like a peaceful, gentle life in a warm countryside, some strangers like the cheerful bustle of the street. If anyone has ever lived in the city, there are many benefits to being here. The city is a place of economic development. It is not difficult for you to find a job. Therefore, many people tend to come to big cities to live and develop. While living in the city, you can meet many knowledgeable and knowledgeable people. From there add self-improvement. Quality of life in cities will be fundamentally better than in the countryside. The quality of training in the city is also better than that in the countryside. Most of the quality schools are located in cities. In the city there are many modern and convenient entertainment areas. This is a safe and reasonable place to play for all families. As a young person who likes new and comfortable things, I enjoy life in this beautiful city.

 

 

Bản dịch nghĩa

Mỗi người có sở thích khác nhau. Có người thích cuộc sống bình yên nhẹ nhàng ở một vùng quê ấm áp, có người lạ thích sự nhộn nhịp vui tươi của phố xá. Nếu ai đã từng sống ở thành phố thì sẽ thấy có rất nhiều lợi ích khi ở đây. Thành phố là nơi có kinh tế phát triển. Không khó để bạn tìm kiếm một công việc. Do đó nên nhiều người thường có xu hướng đến những thành phố lớn để sinh sống và phát triển. Khi sinh sống tại thành phố bạn có thể được tiếp xúc với nhiều người có trí hướng và hiểu biết rộng. Từ đó thêm hoàn thiện bản thân. Chất lượng sống ở thành phố về cơ bản sẽ tốt hơn ở nông thôn. Chất lượng đào tạo ở thành phố cũng tốt hơn ở nông thôn. Hầu hết những trường học chất lượng đều nằm ở những thành phố. Ở thành phố có rất nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại và tiện nghi. Nơi đây là địa điểm vui chơi an toàn và hợp lí cho mọi gia đình. Là một người trẻ trung và thích những điều mới mẻ, tiện nghi thì tôi thích một cuộc sống ở thành phố xinh đẹp này.

 

Một số bài mẫu viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Sapa là một địa điểm du lịch nổi tiếng thuộc tỉnh Lào Cai của nước ta. Đây được coi là nơi đẹp và hùng vĩ bậc nhất miền Bắc. Nhờ được ưu ái của thiên nhiên mà Sapa luôn mang vẻ đẹp đầy thơ mộng và vô cùng tráng lệ thu hút hàng triệu khách du lịch trong nước và ngoài nước hướng về đây mỗi năm. Cùng chúng tôi tìm hiểu cách viết về Sapa bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể đưa vẻ đẹp của nơi này đến với những người bạn của mình qua từng câu chữ nhé.

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Từ vựng thông dụng để viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Bucket shop

Cửa hàng bán vé máy bay giá rẻ

Tourist 

Du khách

Budget 

Rẻ (giá)

Guide 

Hướng dẫn viên

Ecotourism 

Du lịch sinh thái

Operator 

Người điều hành

Hot spot

Nơi có nhiều hoạt động giải trí

Package tour

Tour trọn gói

Low season

Mùa du lịch thấp điểm

High season

Mùa du lịch cao điểm

Travel agency

Đại lý du lịch

Adventure 

Du lịch phiêu lưu

Traveller’s cheque

Séc du lịch

Day out

Chuyến đi ngắn trong ngày

Self-drive 

Tự thuê xe và tự lái

Campsite 

Địa điểm cắm trại

Double room

Phòng dành cho hai người

Hotel 

Khách sạn

Resort 

Khu nghỉ dưỡng

Tent 

Lều, rạp

Local people

Người dân địa phương

Specialties

Đặc sản

Friendly

Thân thiện

New

Mới lạ

Exciting

Thú vị

Weather

Thời tiết

Scenery

Phong cảnh

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí thường gặp nhất 

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu về Sapa bằng tiếng Anh

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Talking about famous tourist destinations in Vietnam, I immediately thought of Sapa. Sapa is a town in Sapa district. Due to its location in the mountains, Sapa has cool weather in the summer. This is also a feature that many tourists impress and want to come to Sapa in the summer to experience. The cold of Sapa makes tourists feel excited. In addition to the cool climate, Sapa is also very attractive with the immense beauty of the mountains and hills. Green hills hide behind each layer of mist. The people here are extremely friendly. When I first arrived in Sapa, I was able to eat at a local’s house. We gathered together by the stove, eating together and chatting. If you have come to Sapa, it is impossible not to visit the top of Fansipan – a famous place in Sapa. Looking down from above, you will not help but admire this peaceful land. If given the chance, I would love to return to Sapa to feel the comfort it brings.

 

Bản dịch nghĩa

Nói đến địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam, tôi liền nghĩ đến Sapa. Sapa là một thị trấn thuộc huyện Sapa. Do nằm ở vùng núi nên Sapa có thời tiết mát mẻ vào mùa hè. Đây cũng là đặc điểm mà nhiều khách du lịch ấn tượng và mong muốn đến Sapa vào mùa hè để cảm nhận.sự đặc biệt này. Cái lạnh của Sapa khiến cho những người khách du lịch cảm thấy thích thú. Ngoài khí hậu mát mẻ, Sapa còn rất thu hút với nét đẹp bạt ngàn của núi đồi. Những quả đồi xanh mướt ẩn sau mỗi lớp sương mù. Người dân nơi đây thì vô cùng thân thiện. Khi tôi đến Sapa lần đầu tiên, tôi đã được ăn cơm tại nhà của một người dân địa phương. Chúng tôi ngồi quây quần bên bếp sưởi, cùng nhau ăn cơm và trò chuyện. Nếu bạn đã đến Sapa thì không thể nào không đến thăm đỉnh Phan-xi -păng – địa điểm nổi tiếng tại Sapa. Từ trên cao nhìn xuống, bạn sẽ không khỏi tán dương của vùng đất yên bình này. Nếu có cơ hội tôi rất mong được trở lại Sapa để cảm nhận sự dễ chịu mà nơi này mang lại.

 

Đoạn văn mẫu viết về chuyến du lịch Sapa bằng tiếng Anh

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

Summer is the season of travel. Every year, my family will go to a different place for a vacation. Last year we went to Sapa. As soon as I got off the bus, I could feel the coldness of this place, completely different from the hot, sultry city temperature. My family rents a room at a hotel here. My first impression of this hotel was the cleanliness and enthusiasm of the front desk staff. After storing my luggage, my family and I decided to go for a tour. Initially we walked. Through a market, people sell lots of homemade souvenirs. They have the beauty of the ethnic people here. I decided to buy some bracelets as gifts for my friends. Since the time we came here was the tourist season, the tourists were very crowded. We need to take care of our personal belongings to avoid unhappy things happening. After going for a walk, my family decided to take the cable car to enjoy the beautiful scenery here. From the cable car, the people below are tiny, surrounded by mountains and forests. The day we visited Sapa, the weather was quite nice, there was not too much fog so we could observe a lot of beautiful views. The cable car stopped, there were many people here. My family took a few commemorative photos here. After we got tired, we returned to the hotel to prepare dinner. The Sapa tour is great. I think I’ll be back here someday.

 

Bản dịch nghĩa

Mùa hè là mùa của những chuyến du lịch. Mỗi năm, gia đình tôi sẽ đến một địa điểm khác nhau để nghỉ dưỡng. Năm ngoái chúng tôi đã đến Sapa. Vừa xuống xe, tôi đã cảm nhận được cái lạnh của nơi này, khác hoàn toàn với nhiệt độ nóng nực, oi bức ở thành phố. Gia đình tôi thuê phòng tại một khách sạn ở đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về khách sạn này đó là sự sạch sẽ và sự nhiệt tình của nhân viên lễ tân. Sau khi cất hành lý, Tôi cùng gia đình quyết định sẽ đi tham quan một vòng. Ban đầu chúng tôi đi bộ. Qua một khu chợ, ở đây mọi người bán rất nhiều đồ lưu niệm tự làm. Chúng mang những nét đẹp của những người dân tộc nơi đây. Tôi quyết định sẽ mua một vài chiếc vòng để làm quà cho bạn bè của mình. Vì thời gian chúng tôi đến đây là mùa du lịch nên khách du lịch rất đông. Chung tôi cần tự bảo quản đồ cá nhân để tránh chuyện không vui xảy ra. Sau khi đã đi dạo một vòng gia đình tôi quyết định ngồi cáp treo để thưởng thức cảnh đẹp nơi đây. Nhìn từ trên cáp treo ,những con người bên dưới nhỏ xíu lại, xung quanh là bát ngát cảnh núi rừng. Ngày mà chúng tôi đến thăm Sapa thời tiết khá đẹp, không có quá nhiều sương mù nên chúng tôi có thể quan sát được rất nhiều cảnh đẹp. Cáp treo dừng lại, ở đây có rất nhiều người. Gia đình tôi đã chụp một vài bức ảnh kỷ niệm tại đây. Sau khi đã mệt, chúng tôi trở về khách sạn để chuẩn bị dùng bữa tối. Chuyến du lịch Sapa rất tuyệt vời. Tôi nghĩ mình sẽ quay lại đây vào một ngày không xa.

 

Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ ở Sapa bằng tiếng Anh

 

viết về Sapa bằng tiếng Anh

 

My studies are quite stressful. Therefore, every summer my dad takes me to Sapa to relax. My Sapa vacation is usually one week long. Dad will drive me here by family car. We have a small house here. The furniture in this house are very comfortable. Since the weather in Sapa is quite cold, I usually bring a jacket and a long-sleeved shirt. Since I come here every year, I get to know the neighbors here. I like the peaceful feeling in Sapa. Since this is also the tourist season, tourists are quite crowded. I usually spend my time socializing with the people here. We cook together and sing together. I know how to play the guitar. People say they love to hear me play. I really like Sapa market. There are many eye-catching merchandise here. Every time I come here to relax, I also buy some pretty things as gifts for my friends and decorate my bookcase. Every item I cherish very much. When my vacation ends, I have to say goodbye to everyone. Every time a breakup will leave me with many regrets. I love nature and the people here very much.

 

Bản dịch nghĩa

Việc học hành của tôi khá áp lực. Do đó, mỗi mùa hè bố đều dẫn tôi đến Sapa để thư giãn. Kỳ nghỉ ở Sapa của tôi thường kéo dài một tuần. Bố sẽ chở tôi đến đây bằng xe ô tô gia đình. Chúng tôi có một căn nhà nhỏ nhắn ở đây. Đồ dùng ở trong ngồi nhà này đều rất tiện nghi. Vì thời tiết ở Sapa khá lạnh nên tôi thường mang áo khoác và áo dài tay. Vì mỗi năm tôi đều đến đây nên tôi đã quen với hàng xóm ở đây. Tôi thích cảm giác thanh bình khi ở Sapa. Vì đây cũng là mùa du lịch nên khách du lịch khá đông. Tôi thường dành thời gian của mình để giao lưu cùng người dân ở đây. Chúng tôi cùng nhau nấu cơm và cùng nhau ca hát. Tôi biết chơi guitar, mọi người nói rất thích nghe tôi chơi đàn. Tôi rất thích chợ Sapa. Có rất nhiều hàng hóa bắt mắt ở đây. Lần nào đến đây nghỉ dưỡng tôi cũng mua một số đồ xinh xắn làm quà cho bạn bè và trang trí tủ sách của mình. Mỗi một món đồ tôi đều rất trân trọng. Khi kỳ nghỉ của tôi kết thúc, tôi phải chào tạm biệt mọi người. Mỗi một lần chia tay sẽ để lại trong tôi nhiều tiếc nuối. Tôi rất yêu quý thiên nhiên và con người ở đây.

 

Đoạn văn mẫu viết về Fansipan bằng tiếng Anh

 

Last summer my friends and I went to Sapa to play. We decided to conquer the top of Fansipan. We prepare warm clothes and mountain climbing gear. For safety’s sake, we have signed up for a mountaineering package for visitors. The first impression when we arrived in Sapa was the cold air of this place. Even though I had prepared it in advance, it was still quite sudden. My group consists of 4 people: 2 men and 2 women. We hire a guide to make the climb safer. Similar to other climbs, we felt quite tired but very happy. The higher it goes, the lower the temperature goes. A female friend on our team got tired and wanted to use it again. But thanks to our encouragement she went on. When you climb to a height of 3000m, you will feel like you are standing on the clouds. The blue sky makes you full of energy and vitality. The view in front of me is wonderful. The feeling of going to the top of the mountain is always the best feeling. Our journey to conquer the top of Fansipan is extremely fun. If you have a chance, please try to come here and experience.

 

Bản dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái tôi và bạn bè đã đến Sapa chơi. Chúng tôi quyết định sẽ chinh phục đỉnh Phan-xi-păng. Chúng tôi chuẩn bị quần áo ấm và đồ leo núi. Để cho an toàn thì chúng tôi đã đăng ký gói leo núi cho du khách. Ấn tượng đầu tiên khi chúng tôi đến Sapa đó là không khí lạnh của nơi này. Mặc dù đã chuẩn bị trước nhưng tôi vẫn thấy khá đột ngột. Đoàn của tôi gồm 4 người: 2 nam và 2 nữ. Chúng tôi thuê một bạn hướng dẫn viên để cuộc leo núi an toàn hơn. Tương tự như những lần leo núi khác thì chúng tôi cảm thấy khá mệt nhưng rất vui. Càng lên cao, nhiệt độ càng xuống thấp. Một bạn nữ trong đội của chúng tôi cảm thấy mệt và muốn dùng lại. Nhưng nhờ có sự động viên của chúng tôi mà cô ấy đã tiếp tục. Khi leo lên đến độ cao 3000m, bạn sẽ có cảm giác như mình đang đứng trên những đám mây vậy. Bầu trời xanh ngát khiến bạn tràn đầy năng lượng và sức sống. Khung cảnh trước mặt thật tuyệt vời. Cảm giác lên đến đỉnh núi luôn là cảm giác tuyệt vời nhất. Hành trình chinh phục đỉnh Phan-xi-păng của chúng tôi vô cùng vui vẻ. Nếu có cơ hội bạn hãy thử đến đây và trải nghiệm nhé.

>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé

Going To hay thì hiện tại tiếp diễn?

Có rất nhiều cách để nói về tương lai bằng tiếng Anh, vậy bạn chọn cách nào?

Nhiều khi bạn có thể sử dụng nhiều cách - và bạn sẽ vẫn đúng ngữ pháp. Nhưng có một số thay đổi về ý nghĩa và trọng tâm.

Đọc tiếp để có được một mẹo thông minh để biết khi nào nên sử dụng “going to” hoặc thì Hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai!

Will / Going To /  Hiện tại Tiếp diễn

Như bạn có thể biết, chúng ta thường sử dụng “will” trong các tình huống tự phát hoặc không có kế hoạch. 

Going To hay thì hiện tại tiếp diễn?

>> Mời bạn quan tâm: Luyện nghe tiếng Anh online

Ví dụ:

  • I’m cold – I think I’ll put the heating on

Tôi lạnh - Tôi nghĩ tôi sẽ đặt máy sưởi vào

Chúng tôi cũng sử dụng nó để dự đoán. 

Ví dụ: 

  • Who do you think will win the match?

Bạn nghĩ ai sẽ thắng trận đấu?

Thay vào đó, chúng ta thường sử dụng tương lai “going to” cho các tương lai đã được lên kế hoạch. 

Ví dụ: 

  • I’m going out for a walk. Do you want to come with me?

Tôi ra ngoài đi dạo. Bạn có muốn đi cùng tôi không?

Tôi đã quyết định rằng tôi muốn ra ngoài đi dạo - đó không phải là một quyết định tự phát.

Chúng ta cũng sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn cho các tương lai đã lên kế hoạch, đã quyết định. 

Ví dụ: 

  • I’m working in the office tomorrow

Ngày mai tôi sẽ làm việc ở văn phòng 

hoặc 

  • He’s teaching a lesson after lunch

Anh ấy đang dạy một bài học sau bữa trưa.

Vậy sự khác biệt giữa “going to” hay Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Đây là một cách dễ nhớ….

Hãy nhớ vần: " Thought and Talked "

Nếu bạn đã nghĩ về nó, hãy sử dụng tương lai "going to" .

Nhưng nếu bạn đã nói về nó, hãy sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn.

Tại sao?

Rất thường xuyên, chúng ta sử dụng Thì Hiện tại Tiếp diễn cho các thỏa thuận mà chúng ta thực hiện với người khác. 

Going To hay thì hiện tại tiếp diễn?

>> Mời bạn tham khảo: 5 quy tắc đơn giản để có ngữ pháp chính xác

Ví dụ:

  • I’m working in the office tomorrow

Ngày mai tôi sẽ làm việc ở văn phòng 

- Tôi có thể đã lên kế hoạch cho việc này với người khác. Hoặc trong ví dụ 

  • He’s teaching a lesson after lunch

Anh ấy đang dạy một bài học sau bữa trưa.

Anh ấy đã sắp xếp việc này với học sinh của mình.

Nhưng với tương lai “going to”, không nhất thiết chúng ta đã thảo luận về nó với người khác. Bạn có thể sử dụng biểu mẫu “going to” ngay cả khi bạn đã tự mình quyết định. (Bạn cũng sử dụng nó để nói về những điều có khả năng xảy ra dựa trên bằng chứng hiện tại, như trong "It’s going to rain", nhưng cách sử dụng này hơi khác.)

“Going to go"

Nếu bạn đã lên kế hoạch đi đâu đó với một người khác, chúng ta thường thay thế “going to go” bằng “am / are / is going” (Thì hiện tại tiếp diễn). 

Ví dụ:

  • We’re going to go to Spain on holiday

Chúng tôi sẽ đi đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ

trở thành 

  • We’re going to Spain on holiday.

Chúng tôi sẽ đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ.

  • I’m going to go to the office tomorrow

Tôi sẽ đến văn phòng vào ngày mai

trở thành 

  • I’m going to the office tomorrow.

Tôi sẽ đến văn phòng vào ngày mai.

Các ví dụ khác

Trong các ví dụ dưới đây, tất cả các câu đều đúng, nhưng chúng có nghĩa hơi khác một chút.

  • I think I’ll take the train to London.

Tôi nghĩ tôi sẽ đi tàu đến London. (Tôi chỉ quyết định điều này bây giờ - vào cùng một thời điểm hoặc ngay trước khi tôi nói.)

  • I’m going to take the train to London.

Tôi sẽ đi tàu đến London. (Tôi đã nghĩ về điều đó và quyết định rằng tàu là sự lựa chọn tốt nhất.)

  • I’m taking the train to London.

Tôi đang đi tàu đến London. (Tôi đã quyết định điều này trước đây và có lẽ đã nói về nó với ai đó. Có lẽ chúng tôi đã thảo luận về thời gian tàu hoặc giá vé.)

  • I hope you’ll come to my party.

Tôi hy vọng bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi. (Tôi chỉ nghĩ về điều này bây giờ / ngay trước khi tôi nói.)

  • Are you going to come to my party?

Bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi? (Bạn đã quyết định đến bữa tiệc của tôi chưa? Đó có phải là ý định của bạn không?)

  • Are you coming to my party?

Bạn có đến bữa tiệc của tôi không? (Chúng tôi đã nói về nó và tôi muốn biết nó có trên lịch của bạn hay không.)

Tóm tắt

Nếu bạn hiếm khi sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai, hãy nhớ vần nhỏ này:

  • Nếu bạn đã nghĩ về nó, hãy sử dụng “going to”.
  • Nếu bạn đã nói về nó, hãy sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn!

Nhận thêm tin tức về ngữ pháp cho cấp độ nâng cao

Sự thật: Bạn cần đúng ngữ pháp tiếng Anh để nhận được sự tôn trọng từ đồng nghiệp, đối tác kinh doanh và khách hàng của bạn.

Trong chương trình đào tạo ngữ pháp mới của tôi,  tôi chia sẻ các quy tắc và cách rút gọn để bạn cảm thấy tự tin và bớt ngần ngại hơn trong tiếng Anh. Chúng tôi sẽ xem xét những sai lầm và nghi ngờ điển hình để bạn tránh bối rối.

Và đây là lần đầu tiên bạn có cơ hội giúp tôi phát triển chương trình này. Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi cho tôi để cùng nhau xây dựng một khóa học ngữ pháp hoàn chỉnh 100% dựa trên nhu cầu của bạn!

Đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi để sẵn sàng với các bài học ngữ pháp thú vị nhé. Và  cho tôi biết bạn muốn tôi tập trung vào vấn đề ngữ pháp nào trong khóa đào tạo.

5 quy tắc đơn giản để có ngữ pháp chính xác

Vấn đề với ngữ pháp tiếng Anh không phải là nó quá phức tạp hay khó - ít nhất là so với một số ngôn ngữ khác. Vấn đề là luôn có rất nhiều quy tắc nhỏ - và rất nhiều trường hợp ngoại lệ.

5 quy tắc đơn giản để có ngữ pháp chính xác

>> Mời bạn quan tâm:  Luyện ngữ pháp tiếng anh online

Vậy bạn giải quyết vấn đề này như thế nào? Bạn có hai lựa chọn:

  • nghiên cứu sách giáo khoa ngữ pháp, ghi nhớ các quy tắc, sau đó cố gắng ghi nhớ chúng khi bạn đang nói
  • tập trung vào các hướng dẫn chung (hoặc các quy tắc đơn giản) đảm bảo bạn sẽ chính xác

Dưới đây là năm quy tắc đơn giản để nói tiếng Anh chính xác ngữ pháp sẽ giúp bạn tự tin hơn khi nói.

Mỗi lần chỉ có một công cụ xác định

'Từ hạn định (Determiners)' là những từ đứng trước danh từ. Ví dụ về công cụ xác định là các bài báo, vật sở hữu và các từ như  “this” hoặc “that”.

Quy tắc chung là bạn chỉ có thể có một trong những từ này trước danh từ. Vì vậy, bạn có thể nói “my book (cuốn sách của tôi)”, “another book (cuốn sách khác)”, “the book (cuốn sách)” hoặc “this book (cuốn sách này)”, nhưng KHÔNG phải “my the book (cuốn sách của tôi)”, “a my book (cuốn sách của tôi)”, “my another book (cuốn sách khác của tôi)” hoặc “my that book (cuốn sách đó của tôi)”.

5 quy tắc đơn giản để có ngữ pháp chính xác

>> Mời bạn tham khảo: 3 vấn đề ngữ pháp bạn nên khắc phục

Giới từ được theo sau bởi danh từ / đại từ

Ví dụ: chúng tôi nói "Before leaving (Trước khi rời đi)" hoặc "Before you leave (Trước khi bạn rời đi0", nhưng KHÔNG phải "before to leave (trước khi rời đi)". Hãy nhớ rằng “leaving” trong ví dụ “Before leaving” là một loại danh từ (một loại danh từ).

Trong cụm từ “look forward to”, “to” là một giới từ - không phải là một phần của động từ nguyên thể. Vì vậy, việc nói “I look forward to meeting you (Tôi rất mong được gặp bạn)” hoặc “I look forward to our meeting (Tôi rất mong chờ cuộc gặp của chúng ta)” - KHÔNG PHẢI “I look forward to meet you (Tôi mong được gặp bạn)”.

Chỉ một phụ trợ tại một thời điểm

Bạn chỉ có thể có một phương thức bổ trợ ở cùng một nơi. Vì vậy, bạn có thể nói "I will phone you later (Tôi sẽ gọi cho bạn sau)", nhưng không phải "I will can phone you later (Tôi sẽ gọi cho bạn sau)". Nếu bạn muốn thể hiện khả năng trong tương lai, hãy thay thế “can” bằng “be able to”. Ví dụ: bạn có thể nói “I will be able to phone you later (Tôi sẽ có thể gọi cho bạn sau)”.

Tương tự, bạn không thể sử dụng phép bổ trợ khác với phép bổ trợ phương thức. Vì vậy, bạn có thể nói "I can’t phone you later (Tôi không thể gọi cho bạn sau)", nhưng KHÔNG phải "I don’t can phone you later".

Thì hiện tại hoàn thành là thì hiện tại (không phải quá khứ)

Sẽ giúp bạn nghĩ về dạng “have done” là hiện tại, thay vì thì quá khứ. Điều này có nghĩa là luôn có mối liên hệ với hiện tại khi bạn sử dụng thì hiện tại hoàn hảo. Ví dụ:

  • “I’ve been there before”

“Tôi đã ở đó trước đây” (vì vậy tôi có ký ức về nó bây giờ trong đầu)

  • “I’ve been here for a week”

“Tôi đã ở đây được một tuần” (vì vậy mặc dù tôi đã đến đây một tuần trước, tôi vẫn ở đây)

  • “I’ve passed my driving test”

“Tôi đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình” (vì vậy mặc dù tôi đã vượt qua bài kiểm tra gần đây, nhưng bây giờ tôi có thể lái xe hợp pháp)

Mặt khác, nếu bạn bao gồm tham chiếu thời gian, bạn không thể sử dụng thì Hiện tại hoàn thành. Vì vậy:

  • “I went there last summer.”

"Tôi đã đến đó vào mùa hè năm ngoái ."

  • “I arrived a week ago.”

"Tôi đã đến một tuần trước ."

  • “I passed it on Tuesday.”

"Tôi đã vượt qua nó vào thứ Ba ."

Phủ định là đơn lẻ, không phải kép

Nhiều ngôn ngữ có hai dạng phủ định, nhưng bạn chỉ cần một dạng trong tiếng Anh. Vì vậy, chúng ta nói "I don’t know" hoặc "I don’t know anything", nhưng KHÔNG phải là "I don’t know nothing".

Nhưng… bạn có thể diễn đạt hai ý kiến ​​tiêu cực cùng nhau. Ví dụ: “I can’t help him (Tôi không thể giúp anh ấy0” có nghĩa là tôi không thể giúp anh ấy. Nhưng “I can’t not help him (Tôi không thể không giúp anh ấy)” có nghĩa là tôi không thể chỉ đứng đây và không giúp đỡ. Tôi cảm thấy rằng tôi nên giúp anh ta! Trong tình huống này, bạn nhấn mạnh "not" để cho thấy rằng từ chối giúp đỡ anh ấy không phải là một lựa chọn.

Nhận thêm các quy tắc đơn giản cho ngữ pháp tiếng Anh nâng cao

Sự thật:  Bạn cần đúng ngữ pháp tiếng Anh để nhận được sự tôn trọng từ đồng nghiệp, đối tác kinh doanh và khách hàng của bạn.

Trong chương trình đào tạo ngữ pháp mới của tôi,  tôi chia sẻ các quy tắc và cách rút gọn để bạn cảm thấy tự tin và bớt ngần ngại hơn trong tiếng Anh. Chúng tôi sẽ xem xét những sai lầm và nghi ngờ điển hình để bạn tránh bối rối.

Và đây là lần đầu tiên bạn có cơ hội giúp tôi phát triển chương trình này. Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi cho tôi để cùng nhau xây dựng một khóa học ngữ pháp hoàn chỉnh 100% dựa trên nhu cầu của bạn!

Tham gia danh sách chờ đợi bên dưới để bạn là người đầu tiên biết khi nào khóa đào tạo đã sẵn sàng; và  cho tôi biết bạn muốn tôi tập trung vào vấn đề ngữ pháp nào trong khóa đào tạo.

3 vấn đề ngữ pháp bạn nên khắc phục

Điều gì ngăn cản bạn học ngữ pháp tiếng Anh nâng cao?

Đôi khi, nó có thể là một lĩnh vực ngữ pháp chính, như điều kiện hoặc thì. Nhưng đôi khi, nó có thể là một thứ nhỏ hơn, dễ sửa hơn.

Dưới đây là ba vấn đề ngữ pháp thường gặp ở trình độ nâng cao, nhưng bạn có thể sửa lại để nói chính xác hơn.

Tính từ và Tính từ ghép

Tính từ  không “agree” với danh từ, do đó không có sự khác biệt giữa giống đực/giống cái/ hoặc số ít / số nhiều. Ngoại lệ duy nhất của quy tắc này là đối với các tính từ có nguồn gốc tiếng Pháp. Ví dụ, a man might be blond (have blonde hair) while a woman is blonde  (một người đàn ông có thể tóc vàng (có mái tóc vàng) trong khi một người phụ nữ tóc vàng). Trong tiếng Anh Anh, chúng ta có xu hướng viết " blonde " là màu tóc.

3 vấn đề ngữ pháp bạn nên khắc phục

 

Tính từ ghép

Đây là những tính từ được tạo thành bởi hai từ được ngăn cách bởi dấu gạch ngang. Ví dụ: một nhà hàng " award-winning " hoặc một người " broad-minded ". Một loại tính từ ghép được tạo ra với một số. Ví dụ: “three-mile run” hoặc “two-week wait”. Đảm bảo rằng từ theo sau số là số ít - không phải số nhiều. Vì vậy, đó là five-dollar sandwich ", KHÔNG phải là " five-dollars sandwich ".

3 vấn đề ngữ pháp bạn nên khắc phục

>> Mời bạn tham khảo: 7 cách luyện tiếng anh tại nhà

Đại từ quan hệ

Khi chủ ngữ của đại từ tương đối giống với chủ ngữ trong câu, bạn không cần thêm đại từ. Ví dụ:

This is the painter who redecorated my house

Đây là họa sĩ đã trang trí lại ngôi nhà của tôi

 - KHÔNG PHẢI

This is the painter who he redecorated my house.

 Đây là họa sĩ mà anh ấy đã trang trí lại ngôi nhà của tôi.

The car which is parked on double yellow lines will be removed

Chiếc xe đang đậu trên đường kép màu vàng sẽ bị loại bỏ”

- KHÔNG PHẢI 

The car which it is parked…

Chiếc xe đang đậu…

Hãy nhớ rằng, nếu đại từ quan hệ là tân ngữ của câu, bạn cần đại từ hoặc danh từ.

Ví dụ: 

This is the painter that I was telling you about.

Đây là họa sĩ mà tôi đã nói với bạn. (“I” là chủ thể, “painter” là khách thể)

Câu hỏi gián tiếp

Câu hỏi gián tiếp có cụm từ giới thiệu trước nó, chẳng hạn như “I’d like to know”, “I’m not sure” hoặc “Could you tell me”. Điều quan trọng cần nhớ là mệnh đề sau đây giống như một câu khẳng định - không phải là một câu hỏi. (Vì vậy, điều này có nghĩa là không có sự đảo ngược chủ ngữ / bổ trợ.) Ví dụ:

I’d like to know what time he’s arriving

Tôi muốn biết mấy giờ anh ấy đến

 - KHÔNG PHẢI 

I’d like to know what time is he arriving?

Tôi muốn biết mấy giờ anh ấy đến?

I’m not sure how it’s done

Tôi không chắc nó được thực hiện như thế nào  

- KHÔNG PHẢI 

I’m not sure how is it done?

Tôi không chắc nó được thực hiện như thế nào?

Could you tell me where the station is

Bạn có thể cho tôi biết nhà ga ở đâu 

 - KHÔNG PHẢI

Could you tell me where is the station?

Bạn có thể cho tôi biết nhà ga ở đâu không?

Nhận thứ tự từ này thực sự quan trọng đối với các câu hỏi gián tiếp chính xác!

Loại bỏ sai lầm ngữ pháp để nói chuyện có thẩm quyền

Nếu bạn làm việc bằng tiếng Anh, biết ngữ pháp tiếng Anh chính xác sẽ giúp bạn nói chuyện có thẩm quyền và nhận được sự tôn trọng từ đồng nghiệp, đối tác kinh doanh và khách hàng của bạn.

Trong chương trình đào tạo ngữ pháp mới của tôi,  tôi chia sẻ các quy tắc và cách rút gọn để bạn cảm thấy tự tin và bớt ngần ngại hơn trong tiếng Anh. Chúng tôi sẽ xem xét những sai lầm và nghi ngờ điển hình để bạn tránh bối rối.

Và đây là lần đầu tiên bạn có cơ hội giúp tôi phát triển chương trình này. Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi cho tôi để cùng nhau xây dựng một khóa học ngữ pháp hoàn chỉnh 100% dựa trên nhu cầu của bạn!

Hãy đăng ký tham gia ngay khóa học tiếng Anh trực tuyến với chúng tôi để hiểu về các quy tắc ngữ pháp, cũng như tự tin giao tiếp tiếng Anh chỉ với một khóa học.