Ngữ pháp
Trong trường hợp bạn nhận được thư mời nhận việc từ một công ty, tuy nhiên vì lý do cá nhân bạn không thể tiếp nhận công việc này. Bạn nên từ chối như thế nào cho khéo léo nhỉ? Đừng lo lắng hãy cùng tham khảo mẫu viết thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự dưới đây.
Dàn ý của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh
Có nhiều công việc mặc dù khá ổn nhưng không đáp ứng đủ mong muốn cũng như nguyện vọng của bạn. Có thể là do công việc không hoàn toàn phù hợp hay chế độ lương, mức độ đãi ngộ không được như bạn mong muốn. Và bạn không muốn tiếp tục với công việc này.
Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn sự im lặng sẽ khiến cho bạn trở lên thiếu lịch sự và kém chuyên nghiệp trong mắt của nhà tuyển dụng. Chính vì vậy, kỹ năng để viết một bức thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh là vô cùng cần thiết.
Bạn có thể tham khảo dàn ý của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
- Lời cảm ơn: Đầu tiên, bạn hãy đưa ra lời cảm ơn vì nhà tuyển dụng đã trao cho bạn cơ hội giữa hàng ngàn CV xin việc;
- Tiếp theo, hãy đưa ra lời từ chối nhận việc;
- Trình bày lý do từ chối một cách hợp lý và thuyết phục;
- Thể hiện niềm quan tâm và sự tiếc nuối khi không thể chấp nhận thư mời từ nhà phỏng vấn;
- Gửi lời chúc tốt đẹp và lời chào tới công ty đã mời bạn làm việc.
>>> Mời xem thêm: Lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Cấu trúc của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh
Cấu trúc thư bao gồm 5 phần chính.
-
Tiêu đề thư
Tiêu đề của bức thư từ chối nhận việc bao gồm tên ứng viên và vị trí công việc được mời. Mục đích của tiêu đề là để cho nhà tuyển dụng quản lý được thông tin người gửi cùng với vị trí mà họ được mời.
Ví dụ: Pham Thu Huyen – SEO Trainee
-
Lời chào
Cách để đưa ra lời chào:
- Dear Mr/ Mrs + [Tên người tuyển dụng] + [Chức vụ] + [Tên công ty]: Nếu bạn biết rõ tên hay chức danh của nhà tuyển dụng;
- Dear + [Tên công ty]: Nếu bạn không biết rõ tên của nhà tuyển dụng
- Cách viết khác, đó là [Dear + Sir/Madam].
Ví dụ: Dear Step Up Education Company Limited,
-
Gửi lời cảm ơn
Giữa hàng trăm ngàn CV và những người cùng phỏng vấn, nhà tuyển dụng đã lựa chọn bạn, bạn không thể bỏ qua một lời cảm ơn dành cho họ phải không nào?. Tuy không có cơ hội hợp tác cùng nhau nhưng nhà tuyển dụng đã mời bạn làm việc thì họ đã trao niềm tin ở bạn. Vì vậy đừng quên cảm ơn nhà tuyển dụng vì điều này nhé.
Ví dụ:
First of all, I would like to sincerely thank you for your concern and opportunity for me. (Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và tạo cơ hội cho tôi.)
-
Đưa ra lý do từ chối
Lý do là phần quan trọng nhất của thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh. Hãy thẳng thắn đưa ra ý kiến về việc bạn không thể làm việc tại đây và lý do. Lưu ý rằng, những lý do đôi khi không thực sự cần quá dài vì có thể gây hiểu nhầm hay tổn thương đến nhà tuyển dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ khi viết lý do từ chối của mình nhé.
Ví dụ:
This is a great career position, but I am unable to accept it. Because I accepted a career offer with another company.
(Đây là một vị trí nghề nghiệp tuyệt vời, nhưng tôi không thể chấp nhận nó. Bởi vì tôi đã nhận lời làm việc với một công ty khác.)
-
Lời kết
Kết thúc lá thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh, đừng quên bày tỏ sự tiếc nuối của mình về việc không thể tiếp nhận công việc. Và hãy gửi một lời chúc tốt đẹp, chân thành nhất tới công ty nhé.
Ví dụ:
Sorry if refusing is inconvenient to your recruitment. Hope you will soon find a suitable candidate for this position.
(Xin lỗi nếu từ chối là bất tiện cho việc tuyển dụng của bạn. Hi vọng bạn sẽ sớm tìm được ứng viên phù hợp cho vị trí này.)
-
Ký tên
Đừng quên ký tên và để lại thông tin nhằm giữ liên lạc nhé.
Ví dụ:
Best regards,
Thu Huyen
Mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự và tinh tế
Mẫu thư số 1
Dear Mr.Smith,
My name is Pham Thu Huyen and I am applying for the Manager Marketing position in your company.
I really regret and sorry to inform you that I am unable to accept that position.. After careful consideration, I found myself not really suitable for this job.
One more time, I would like to say warmly thank you. I hope that we will have another opportunity to cooperate in the future.
Wish you all health, success and happiness!
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 2
Dear Mr.Trang,
I am very happy to receive the invitation to the interview for the position of SEO Executive.
This position is a great opportunity for me, however, due to personal reasons, I am unable to undertake this job.
Thank you so much for your time and consideration. I hope to have many opportunities to work with the company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 3
Dear Pantado Company,
First of all, I want to thank you for the opportunity to work as a SEO Specialist in your company. Honestly, I appreciate this chance a lot.
However, I am really sorry to inform you that I am unable to accept this position. For me, this was a very difficult decision, but after careful consideration, I realized that I was not really suitable for the job.Once again, I am very sorry and would like to thank your company for inviting me to work. I also sincerely apologize if this decision is inconvenient and affects the company’s recruitment process.
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 4
Dear Mrs.Trang,
I am very happy to receive an interview for position marketing.
This position is a great opportunity, however, after careful consideration, I regret Dear Mrs.Trang,
I am very happy to receive your invitation to the interview for the Marketing Executive position.
This is a great opportunity for me. However, after careful consideration, I regret to inform you that I was offered a different job at another company.
Thank you so much for your time and consideration.
I hope to have opportunities to work with your company in the future.
Wish you all health, success and happiness.
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
Mẫu thư số 5
Dear Sir/Madam,
First of all, I would like to express my appreciation for your attention and your opportunity that you gave me.
I really regret and am sorry to inform you that I cannot accept this job next week. The main reason is that I found myself unsuitable for this position.
I hope that we will have other opportunities to cooperate in the future
Best regards,
Thu Huyen
035xxx8537
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online
Trên đây là một số gợi ý mẫu thư từ chối nhận việc bằng tiếng Anh lịch sự, tinh tế. Hi vọng sẽ giúp bạn tạo nên một bức thư, email từ chối chuyên nghiệp hơn.
Biên bản nghiệm thu hay hợp đồng bằng tiếng Anh là các giấy tờ hồ sơ cần thiết cho các công ty nước ngoài hoặc các công ty có đối tác là người nước ngoài. Hãy cùng tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể nắm chắc các thành phần có trong một biên bản nghiệm thu tiếng Anh để dễ dàng kiểm soát các biên bản, hợp đồng này hơn nhé.
Từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về biên bản nghiệm thu
Dưới đây là các từ vựng thể hiện các mục trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Acceptance Certificate = Minutes of Acceptance |
Biên bản nghiệm thu |
Project |
Công trình |
Project item |
Hạng mục công trình |
Name of work to be accepted |
Tên phần công việc nghiệm thu |
Time of acceptance |
Thời gian tiến hành nghiệm thu |
Commencing.at |
Bắt đầu |
Ending at |
Kết thúc |
Date |
Ngày |
Month |
Tháng |
Year |
Năm |
Full name |
Họ và tên |
Position |
Chức vụ |
Representative of the owner |
Đại diện chủ đầu tư |
Representative of the contractor |
Đại diện tổ chức thầu xây dựng |
Representative of the design consulting organization |
Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế |
Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installation. |
Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị |
Works and items of project which have been examined, include |
Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm |
Technical standards applied to construction, inspection, acceptance |
Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu |
Legal documents |
Hồ sơ pháp lý |
Documents on quality management |
Tài liệu về quản lý chất lượng |
Quantity performed |
Về khối lượng thực hiện |
Construction quality |
Về chất lượng thi công |
Accept |
Chấp nhận |
Signature and seals of parties to the acceptance |
Chữ ký và con dấu của các bên tham gia |
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh về thanh lý hợp đồng
Ngoài các biên bản nghiệm thu tiếng Anh, các doanh nghiệp khi làm việc với các công ty nước ngoài có lẽ cũng không còn xa lạ với việc sử dụng tiếng Anh trong thanh lý hợp đồng. Cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này nhé!
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Acceptance of goods/services |
Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ |
Arbitration |
Trọng tài |
Cancellation |
Sự hủy bỏ |
Bill of lading |
Vận đơn |
Fulfil |
Hoàn thành/Trách nhiệm |
Null and void |
Không có giá trị pháp lý |
Force mạeure Clause |
Điều khoản miễn trách nhiệm |
Parties |
Các bên trong hợp đồng |
Shall of governed by |
Phải được quy định bởi |
Take effect |
Có hiệu lực |
Liquidation agreement |
Thanh lý hợp đồng |
Property liquidation records |
Biên bản thanh lý tài sản |
Dispatch of contract ahead of time |
Công văn thanh lý hợp đồng trước thời hạn |
Mẫu câu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh
Dưới đây là một số mẫu câu thường xuất hiện trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.
- The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau: - Request a repair of defects before commencing of the next work.
Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo. - Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance.
Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo ủy quyền) chứng kiến việc nghiệm thu.
- After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt. - Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings).
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được phê duyệt: Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số lượng bản vẽ thiết kế).
Thoạt nhìn thì form và from dù trông có vẻ hơi giống nhưng chúng lại mang nghĩa hoàn toàn khác nhau đó. Hãy cùng chúng tôi ôn tập và tìm hiểu cách phân biệt form và from trong tiếng Anh nhé!
Định nghĩa Form
Form – /fɔrm/
Khi là động từ, form vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ, mang nghĩa là tự hình thành hoặc hình thành, tạo nên hoặc tạo hình một thứ gì đó.
Ví dụ:
- Many ideas began to form in her mind.
(Rất nhiều ý tưởng bắt đầu hình thành trong tâm trí cô ấy.) - The kids form a line in order to take candies.
(Lũ trẻ tạo thành một hàng để nhận kẹo.) - Minh decided to form the clay into a small cup.
(Minh quyết định tạo hình đất sét thành một chiếc cốc nhỏ.)
Khi là danh từ, form sẽ mang nhiều nghĩa hơn, chúng ta cần phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu để xác định được nhé.
Form có thể là biểu mẫu, hoặc hình dáng (của người/vật), hoặc dạng, định dạng.
Ví dụ:
- All applicants have to submit their application forms before the interview.
(Tất cả các ứng viên phải nộp mẫu đơn đăng ký của họ trước buổi phỏng vấn.) - Look at the sleeping form of the cat! That’s so cute.
(Hãy nhìn tư thế ngủ của chú mèo kìa! Thật đáng yêu.) - In Vietnam, motorbike is the most popular form of transport.
(Ở Việt Nam, xe gắn máy là loại hình giao thông phổ biến nhất.)
Cách dùng Form trong tiếng Anh
Dùng form (động từ) khi muốn nói tới việc cái gì được hình thành hoặc ai tạo ra điều gì.
Ví dụ:
- A big crowd formed to watch the performance of Jack.
(Một đám đông lớn tụ tập để xem màn trình diễn của Jack.) - Hiep and Thuy formed a new entertainment company.
(Hiệp và Thủy đã hình thành một công ty giải trí mới.) - The birds flying formed a V-shaped pattern.
(Những chú chim đang bay tạo nên hình chữ V.)
Dùng form (danh từ) để nói đến các biểu mẫu, mẫu đơn,…
Ví dụ:
- Please fill in the form.
(Xin hãy điền vào đơn.) - This is the entry form of the Rap Viet competition.
(Đây là đơn tham gia cuộc thi Rap Việt nhé.) - When you have completed the form, give it to me.
(Khi bạn hoàn hành đơn thì đưa cho tôi nhé.)
Dùng form (danh từ) để nói đến một kiểu, một dạng nào đó.
Ví dụ:
- Aerobics is a form of exercise that attracts many old ladies.
(“Thể dục nhịp điệu” là một môn thể dục thu hút nhiều các bà cô.) - The most simple form of life has only one cell.
(Dạng sống đơn giản nhất chỉ có một tế bào thôi.) - “Yours” is the possessive form of “you”.
(Yours là dạng sở hữu của you.) - Success can come in many forms.
(Thành công có thể đến theo nhiều cách khác nhau.)
Khi đi với giới từ in/out, form (danh từ) mang nghĩa là cơ thể khỏe mạnh, vừa dáng (hoặc ngược lại)
Ví dụ:
- After three months’ training, Hung is now in superb form.
(Sau 3 tháng tập luyện, Hưng giờ đây đã có vóc dáng cực chuẩn.) - Linh was clearly out of form after Tet holiday.
(Linh rõ ràng là đã quá khổ sau kì nghỉ Tết.)
>>>Mời xem thêm: Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất
Cụm từ đi với Form trong tiếng Anh
Form có thể đi với rất nhiều từ khác nhau, tạo thành những cụm từ thông dụng trong tiếng Anh. Hãy tham khảo một số cụm từ sau đây nhé.
- acceptable form: đơn chấp thuận
- alternative form: hình thức thay thế
- completed form: đơn/mẫu đã hoàn thành
- entry form: đơn tham gia (đơn nhập cảnh)
- application form: đơn đăng ký (đơn xin việc)
- registration form: đơn đăng ký
- complete/fill in/fill out form: hoàn thành đơn
- fine/good form: hình thể tốt
- maintain sb’s form: giữ vững phong độ
- form of ….: dạng/kiểu của cái gì
From là gì?
From /frʌm/
.
From là một giới từ trong tiếng Anh.
From có nhiều cách dùng khác nhau. Ta có thể tạm dịch from là “từ, bắt đầu từ” (giới từ).
Ví dụ:
- Jenny comes from Korea.
(Jenny tới từ Hàn Quốc.) - The cinema is open form 7 a.m.
(Rạp chiếu phim mở cửa từ 7 giờ sáng.) - The bag is made from leather.
(Cái túi này được làm từ da.)
Cách dùng From trong tiếng Anh
- From được dùng để chỉ ra địa điểm, nơi chốn mà ai đó/cái gì bắt đầu.
Ví dụ:
- What time does the flight from Ho Chi Minh arrive?
(Mấy giờ thì chuyến bay từ Hồ Chí Minh đến nơi thế?) - He took a big water bottle out from his gym bag.
(Anh ấy lấy một chai nước to đùng ra từ chiếc túi tập gym.)
- From dùng để chỉ thời gian mà ai đó/cái gì bắt đầu xuất hiện hay được làm ra.
Ví dụ:
- Most of the paintings in this exhibition are from the 19th century.
(Hầu hết các bức tranh ở trong cuộc triển lãm này đều từ thế kỷ 19.) - From 2007, people have to wear helmets when they drive motorbikes.
(Từ năm 2007, mọi người phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe.)
- Ta dùng from để nói tới khoảng cách giữa 2 địa điểm.
Ví dụ:
- We’re about 2 kms from your house.
(Chúng tôi đang cách nhà bạn khoảng 2 cây số.) - It’s only about 200m from our hotel to the beach.
(Chỉ khoảng 200m từ khách sạn của chúng tôi ra đến bờ biển thôi.)
- From cũng được dùng để chỉ ra chất liệu của một vật.
Ví dụ:
- This desk is made from wood.
(Chiếc bàn này được làm từ gỗ.) - Cats are made from water or something!
(Cát được làm từ nước hay sao á!)
- From dùng để nói đến nguyên nhân của một sự việc.
Ví dụ:
- My dad earned a lot of money from investing in property.
(Bố tớ kiếm được nhiều tiền nhờ đầu tư vào bất động sản đó.) - The number of deaths from strokes increase every year.
(Số lượng người chết từ đột quỵ tăng mỗi năm.)
Nhìn chung từ from sẽ dùng khi ta muốn chỉ sự xuất phát, bắt đầu từ một điều gì đó.
Cụm từ đi với From trong tiếng Anh
- come from: đến từ
- made from: được làm từ
- suffer from: chịu đựng
- different from: khác với
- from… to…: từ… đến…
- from… on: từ… đến mãi về sau
- from time to time: theo thời gian
Phân biệt Form và From trong tiếng Anh
- Form là danh từ hoặc động từ, mang nhiều nét nghĩa như: tạo thành, tạo nên, hình thức, hình dáng,…
- From là giới từ, mang nghĩa là “từ”, chỉ sự bắt đầu của một điều nào đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí
Economic và Economical là gì? Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa Economic
Economic /ˌɛkəˈnɑmɪk/
“Economic” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “thuộc về kinh tế”. Đây thường là những vấn đề liên quan đến kinh tế của một quốc gia hay vùng hay một ai đó đang sở hữu.
Ví dụ:
- My country is in the midst of an economic crisis.
(Đất nước tôi đang trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế.)
- Economic experts are concerned by the low level of economic activity.
(Các chuyên gia kinh tế lo ngại bởi mức độ hoạt động kinh tế thấp.)
Cách dùng Economic trong tiếng Anh
Nói về những vấn đề, sự liên quan đến thương mại , công nghiệp, tiền tệ; sự phát triển của một quốc gia, một khu vực hoặc một xã hội.
Ví dụ:
- This is the worst economic crisis ever.
(Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất từ trước đến nay.)
- I think we shouldn’t expand our business in the current economic climate.
(Tôi nghĩ rằng chúng ta không nên mở rộng kinh doanh trong bối cảnh kinh tế hiện nay.)
Nói về một quá trình, một doanh nghiệp hoặc một hoạt động tạo ra đủ lợi nhuận để tiếp tục.
Ví dụ:
- The store was not achieving the revenue needed to make it economic.
(Cửa hàng đã không đạt được doanh thu cần thiết để làm cho nó kinh tế.)
- I found it was not economic to sell my product to the supermarkets.
(Tôi thấy việc bán sản phẩm của mình cho các siêu thị là không lợi nhuận.)
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh với người bản xứ miễn phí
Cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh:
- Economic downturn: Suy thoái kinh tế
- Economic refugee: Người tị nạn vì kinh tế
- Economic science: Khoa học kinh tế
- Economic consumption: Tiêu dùng kinh tế
- Economic growth: Tăng trưởng kinh tế
- Economic value: Giá trị kinh tế
- Economic expert: Chuyên gia kinh tế
- Economic crisis: Khủng hoảng kinh tế
Định nghĩa Economical
Economical – /ˌɛkəˈnɑmɪkəl/
“Economical” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “tiết kiệm”, giảm thiểu chi phí và tránh gây lãng phí (ví dụ như trong quá trình sản xuất và vận hành.
Ví dụ:
- Lisa was economical in all areas of her life.
(Lisa rất tiết kiệm trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.)
- You should be an economical use of resources.
(Bạn nên sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm.)
Cách dùng Economical trong tiếng Anh
Economical trong tiếng Anh được dùng để nói về việc sử dụng một cách tiết kiệm các tài nguyên: không sử dụng nhiều nhiên liệu, tiền bạc,…
Ví dụ:
- Hybrid cars are very economical.
(Xe hybrid rất tiết kiệm.)
- Electric lights are economical, clean, and give more light than candles.
(Đèn điện tiết kiệm, sạch sẽ và cho nhiều ánh sáng hơn đèn nến
Cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh:
- Economical with the truth: Dối trá, lừa lọc
- Economical air travel: Du lịch hàng không tiết kiệm
- Economical way: Cách tiết kiệm
- Economical car: Xe rẻ tiền
Phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh
- Economic: Tính từ – thuộc về kinh tế
- Economical: Tính từ – tiết kiệm (thời gian, tiền, …)
Ví dụ:
- The company’s economic policy has not been successful.
(Chính sách kinh tế của công ty đã không thành công.)
- It will be more economical if we buy the bigger size.
(Sẽ tiết kiệm hơn nếu chúng ta mua kích thước lớn hơn.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Permit và Permission trong tiếng Anh
Permit và Permission là hai từ rất dễ gây nhầm lẫn. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt Permit và Permission trong bài viết dưới đây nhé.
Permit là gì?
Permit (noun) – /ˈpɜːmɪt/: “giấy tờ” – một tài liệu chính thức cho phép bạn đi đâu đó hoặc làm việc gì đó.
Ví dụ:
- I went to the embassy to apply for a permit.
(I went to the embassy to apply for a permit.)
- We can’t enter the military base without a permit.
(Chúng tôi không thể vào căn cứ quân sự mà không có giấy phép.)
Cách dùng Permit trong tiếng Anh
Danh từ Permit được sử dụng để đề cập đến một tài liệu chính thức cho phép ai đó có quyền làm điều gì, đặc biệt là trong một khoảng thời gian giới hạn.
Ví dụ:
- You cannot open a pharmacy without a business permit.
(Bạn không thể mở hiệu thuốc nếu không có giấy phép kinh doanh.)
- You need a permit if you want to search someone’s whereabouts.
(Bạn cần có giấy phép nếu muốn khám xét nơi ở của ai đó.)
- I have to obtain the necessary permits for the project.
(Tôi phải xin các giấy phép cần thiết cho dự án.)
Ngoài ra, Permit còn được sử dụng như một động từ tiếng Anh. Tuy nhiên ở bài này, chúng ta chỉ xét đến danh từ Permit.
Cụm từ đi với Permit trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Permit trong tiếng Anh:
Building permit |
Giấy phép xây dựng |
Conditional use permit |
Giấy phép sử dụng có điều kiện |
Entry permit |
Giấy phép nhập cảnh |
Exit permit |
Giấy phép xuất cảnh |
Fishing permit |
Giây phép đánh bắt ca |
Hunting permit |
Giấy phép săn bắn |
International driving permit |
Giấy phép lái xe quốc tế |
Learners permit |
Giấy phép học tập |
Occupancy permit |
Giấy phép cư trú |
Permit to travel |
Giấy phép đi du lịch |
Residence permit |
Giấy phép cư trú |
Special use permit |
Giấy phép sử dụng đặc biệt |
Weather permitting |
Thời tiết cho phép |
Work permit |
Giấy phép lao động |
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh cho trẻ em online miễn phí
Permission là gì?
Permission /pəˈmɪʃən/
“Permission” là một danh từ tiếng Anh, có nghĩa là “sự cho phép, sự chấp nhận”.
Khác với Permit, Permission là một danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- Mike took my car without my permission.
(Mike đã lấy xe của tôi mà không có sự cho phép của tôi.)
- The company has been refused permission to be active.
(Công ty đã bị từ chối cho phép hoạt động.)
Cách dùng Permission trong tiếng Anh
Diễn tả hành động cho phép ai đó làm điều gì, đặc biệt là khi điều này được thực hiện bởi ai đó ở vị trí có thẩm quyền.
Ví dụ:
- My brother went out without my parent’s permission.
(Em trai tôi đã đi ra ngoài mà không có sự cho phép của cha mẹ tôi.)
- With Mike’s permission, I used his computer.
(Với sự cho phép của Mike, tôi đã sử dụng máy tính của anh ấy.)
Nói về một tuyên bố chính thức bằng văn bản cho phép ai đó làm điều gì đó.
Ví dụ:
- We need to obtain the necessary permissions to reproduce illustrations.
(Chúng tôi cần có được các quyền cần thiết để tái tạo các hình ảnh minh họa.)
- The business permission is valid forever.
(Giấy phép kinh doanh có giá trị vĩnh viễn.)
Cụm từ đi với Permission trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Permission trong tiếng Anh:
Access permission |
Quyền truy cập |
Express permission |
Bày tỏ sự cho phép |
Formal permission |
Sự cho phép chính thức |
Government permission |
Sự cho phép của chính phủ |
Necessary permission |
Sự cho phép cần thiết |
Official permission |
Sự cho phép chính thức |
Permission level |
Mức độ cho phép |
Permission marketing |
Tiếp thị cho phép |
Planning permission |
Cho phép lập kế hoạch |
Planning permission |
Giấy phép xây dựng |
Prior permission |
Sự cho phép trước |
Written permission |
Sự cho phép bằng văn bản |
Phân biệt Permit và Permission trong tiếng Anh
Đến đây, ta có thể thấy được sự khác nhau cơ bản giữa Permit và Permission như sau:
Permit |
Permission |
Nghĩa: Giấy phép |
Sự cho phép |
Danh từ đếm được |
Danh từ không đếm đếm được |
Ví dụ:
- You need the permit to go through this place.
(Bạn cần giấy phép để đi qua nơi này.)
- I will have a picnic with my friends if I have my parent’s permission.
(Tôi sẽ có một buổi dã ngoại với bạn bè nếu được sự cho phép của bố mẹ.)
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh
Chúng ta có thực sự cần học ngữ pháp tiếng Anh không? Là một giáo viên có kinh nghiệm, tôi đã nghe học sinh của mình câu hỏi này nhiều lần. Rốt cuộc, hàng tỷ trẻ em trên thế giới học ngôn ngữ mỗi ngày, ngay cả khi chúng không bao giờ quan tâm đặc biệt đến ngữ pháp. Vì vậy, tại sao chúng ta nên tìm hiểu nó? Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu những lý do nên học ngữ pháp tiếng Anh bên cạnh những phương pháp luyện tập tốt nhất.
>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất
Tại sao chúng ta cần học ngữ pháp tiếng Anh?
1 - Cách bạn nói là quan trọng
Bạn có muốn được người khác coi trọng? Bạn có dự định sử dụng tiếng Anh trong sự nghiệp của mình không? Nếu câu trả lời cho những câu hỏi này là có, thì bạn cần phải suy nghĩ về ngữ pháp. Mặc dù có thể giao tiếp mà không tập trung vào ngữ pháp nhưng việc giao tiếp sẽ bị hạn chế. Ví dụ, để nói về sự hối tiếc, ước mơ, mong muốn hoặc các tình huống giả định một cách rõ ràng, ngữ pháp là hoàn toàn cần thiết.
2 - Học ngữ pháp tiếng Anh là một con đường tắt
Nhiều sinh viên tiếng Anh không thích ngữ pháp vì họ không nghĩ rằng nó thực tế. Đây không phải là sự thật! Học một quy tắc ngữ pháp đơn giản có thể giúp bạn chuẩn bị cho hàng ngàn tình huống khác nhau bằng tiếng Anh. Vì vậy, đừng bao giờ bỏ qua phần luyện tập ngữ pháp của bạn. Tuy nhiên, cần có thời gian và sự cống hiến khi bắt đầu, tuy nhiên, nó sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu nhanh hơn nhiều!
3 - Bạn không phải là một đứa trẻ
Vâng, có thể bạn là một đứa trẻ. Tuy nhiên, học ngôn ngữ thứ hai khác với học ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Những người học ngôn ngữ bản ngữ được bao quanh bởi tiếng mẹ đẻ của họ mỗi giây phút mỗi ngày. Trên thực tế, cha mẹ, bạn bè, giáo viên, hàng xóm và thậm chí cả nền văn hóa đều hỗ trợ nỗ lực học ngoại ngữ của họ. Những người học trưởng thành thường không có những điều kiện này, tuy nhiên, họ có một lợi thế lớn. Khả năng tư duy về ngôn ngữ. Người lớn có thể học về các ý tưởng trừu tượng (Ví dụ, các quy tắc ngữ pháp) và sử dụng kiến thức này để trở thành một người nói tốt hơn. Vì vậy, hãy sử dụng sức mạnh này để học ngữ pháp tiếng Anh và nâng các kỹ năng của bạn lên một tầm cao mới!
5 bước đơn giản để học ngữ pháp tiếng anh một cách dễ dàng
>> Mời bạn xem thêm: Bắt đầu tư duy bằng tiếng Anh (How & Why)
1 - Học ngữ pháp tiếng Anh mà bạn cần
Trước tiên, bạn cần biết ngữ pháp nào là quan trọng đối với bạn. Các học sinh khác nhau có những nhu cầu khác nhau. Ví dụ, sinh viên mới bắt đầu nên tập trung vào ngữ pháp cơ bản trước khi họ chuyển sang các cấu trúc phức tạp hơn. Vì vậy, ngữ pháp nào bạn nên tập trung vào? May mắn thay, bạn không cần phải là một chuyên gia ngôn ngữ. Danh sách này cho thấy ngữ pháp nào là cần thiết cho mỗi cấp độ.
- A1 = người mới bắt đầu
- A2 = sơ cấp
- B1 = trung gian
- B2 = trung cấp trên
- C1 = nâng cao
2 - Tham gia các bài học ngữ pháp tiếng Anh miễn phí
Vì vậy, sau khi bạn biết ngữ pháp GÌ để học, bạn cần một người chỉ cho bạn CÁCH sử dụng nó. Làm việc với một giáo viên riêng là một lựa chọn tuyệt vời và sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu nhanh chóng. Tuy nhiên, bạn có thể nhận những bài học này trực tuyến miễn phí nếu bạn biết nơi để xem.
3 - Đọc, nghe và xem
Đây là phần thú vị. Tiếp theo, bạn cần xem nhiều ví dụ thực tế về ngữ pháp. Vì vậy, bạn phải sử dụng tiếng Anh nhiều nhất có thể. Xem video, nghe nhạc, đọc sách hoặc bài báo; lạc vào vật liệu yêu thích của bạn! Tất nhiên, sinh viên trung cấp và cao cấp có thể tìm thấy các tài liệu thú vị một cách dễ dàng.
4 - Sử dụng nó hoặc mất nó
Đó là thời gian để đưa kiến thức của bạn vào thực tế. Bạn phải sử dụng ngữ pháp tiếng Anh mới thường xuyên nếu không bạn sẽ quên nó. Điều này không cần phải khó khăn. Trên thực tế, thực hiện một vài hoạt động đơn giản thường xuyên là đủ. Ví dụ, bạn có thể viết một bài sữa bằng tiếng Anh mỗi ngày. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm gặp một ngôn ngữ tiếng Anh trong thành phố của bạn, hoặc chỉ cần trò chuyện với những người bạn khác nói tiếng Anh. Cố gắng bao gồm luyện nói và luyện viết.
5 - Lặp lại và lặp lại và lặp lại và… ..
Học ngữ pháp mà bạn cần phải có thời gian. Vì vậy, hãy chuẩn bị để lặp đi lặp lại các bước này. Tiếp tục học các cấu trúc mới, sử dụng tiếng Anh mỗi ngày và sử dụng chúng bất cứ khi nào có cơ hội. Bạn sẽ nhanh chóng nhận thấy kết quả và bạn sẽ tiếp tục cải thiện cho đến khi đạt được mục tiêu của mình.
Nhiều người nhầm tưởng Maybe và May be là giống nhau. Thực tế thì chúng khác nhau nhé. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Maybe và may be trong bài viết phía dưới đây nhé.
Maybe – /ˈmeɪbiː/
Maybe: /ˈmeɪbiː/
“Maybe” là một trạng từ tiếng Anh, mang nghĩa là “có thể”.
Vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Maybe I will study abroad.
(Maybe I will study abroad.)
- Maybe Mike’s right.
(Có lẽ Mike đúng.)
Cách dùng Maybe trong tiếng Anh
Sử dụng khi bạn không chắc chắn rằng điều gì đó sẽ xảy ra hoặc điều gì đó là đúng hoặc là một con số chính xác.
Ví dụ:
- Maybe she’ll come, maybe she won’t.
(Có lẽ cô ấy sẽ đến, có thể cô ấy sẽ không.)
- I visit my old friend maybe once or twice a month.
(Tôi đến thăm người bạn cũ của tôi có thể một hoặc hai lần một tháng.)
Được sử dụng để đưa ra đề xuất
Ví dụ:
- Maybe Mike should apologize to his girlfriend.
(Có lẽ Mike nên xin lỗi bạn gái của mình.)
- I thought maybe You should go away.
(Tôi nghĩ có lẽ bạn nên đi đi.)
Sử dụng khi trả lời một câu hỏi hoặc nêu một ý tưởng, đặc biệt là khi bạn không chắc chắn nên đồng ý hay không đồng ý.
Ví dụ:
- Do you want to go out? – Maybe.
(Bạn có muốn đi chơi không? – Có thể”.)
- Is he nervous? – Well, maybe just a little.
(Anh ấy có lo lắng không? – Chà, có lẽ chỉ một chút thôi.)
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Hard work và Hard-Working trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cụm từ đi với Maybe trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Maybe trong tiếng Anh:
- Call me maybe: Gọi cho tôi có thể
- I don’t mean maybe: Ý tôi không phải là có thể
- Mama’s baby, papa’s maybe: Con của mẹ, có thể là của bố
- Maybe another time: Có lẽ lúc khác
- Maybe some other time: Có thể lúc khác
Maybees don’t fly in june: Maybes không bay vào tháng sáu
May be là gì?
“May be” là một cụm từ, bao gồm động từ khuyết thiếu “may” và động từ nguyên mẫu “be”. Cụm này mang nghĩa là “có thể”.
Vị trí: đứng sau chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
- There may be a bus at 10 a.m.
(Có thể có xe buýt lúc 10 giờ sáng.)
- They may be sisters.
(Họ có thể là chị em.)
Cách dùng May be trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, May be được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho câu, chỉ khả năng diễn ra của một hành động hay sự việc.
Ví dụ:
- There may be a bus at 10 a.m.
(Có thể có xe buýt lúc 10 giờ sáng.)
- They may be sisters.
(Họ có thể là chị em.)
- Min may be hard.
(Min có vẻ chăm chỉ.)
- Anna may be making a cake.
(Anna có thể đang làm bánh.)
Phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh
Bạn đã nắm được định nghĩa và cách dùng của Maybe và May be chưa? Dưới đây là cách phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh
|
Maybe |
May be |
Loại từ |
Trạng từ |
Động từ khuyết thiếu “may” + động từ nguyên mẫu “be” |
Vị trí |
Đầu câu hoặc cuối câu |
Sau chủ ngữ |
Cách dùng |
– Không chắc chắn điều gì có thể xảy ra – Đưa đề xuất – Trả lời/đưa ra ý tưởng |
– Bổ ngữ: nói về khả năng xảy ra. |
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh miễn phí
Để diễn tả sự chăm chỉ trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng cụm từ “hard work” . Tuy nhiên, chúng ta thường bị nhầm lẫn giữa hai dạng là Hard work và Hard-working. Vậy 2 từ này nghĩa là gì? Làm thế nào để phân biệt Hard work và Hard-working. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Hard work là gì?
Hard work: /ˈhɑrˌdwɜrk/ là một danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ, mang nghĩa là (sự) làm việc chăm chỉ”.
Ví dụ:
- Hard work gives you many experiences.
(Làm việc chăm chỉ mang lại cho bạn nhiều kinh nghiệm.)
- I appreciate Mike’s hard work.
(Tôi đánh giá cao sự chăm chỉ của Mike.)
Cách dùng Hard work trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Hard work để nói về sự chăm chỉ làm việc.
Ví dụ:
- It has been 2 months of hard work.
(Đã 2 tháng làm việc chăm chỉ.)
- Without hard work there is no success.
(Không có sự chăm chỉ thì không có thành công.)
- Lisa acquired lots of money by hard work.
(Lisa kiếm được rất nhiều tiền nhờ làm việc chăm chỉ.)
>>> Mời xem thêm: Phân biệt cấu trúc Stop to V và Stop V_ing
Hard Working là gì?
Hard-Working: /hɑːd ˈwɜːkɪŋ/
“Hard-working” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “chăm chỉ”. Lưu ý rằng, chúng ta bắt buộc phải sử dụng dấu gạch ngang giữa cụm “Hard-working”
.
Ví dụ:
- Mike is hard-working and conscientious.
(Mike làm việc chăm chỉ và tận tâm.)
- My best friend is a hard-working person.
(Bạn thân của tôi là một người việc chăm chỉ.)
Cách dùng Hard-Working trong tiếng Anh
Hard-working trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một người chăm chỉ, luôn nỗ lực và chăm chút trong công việc.
Ví dụ:
- He was a hard-working man who was always completely well done.
(Anh ấy là một người làm việc chăm chỉ và luôn hoàn thành tốt công việc.)
- My company includes lots of hard-working employees.
(Công ty của tôi bao gồm rất nhiều nhân viên làm việc chăm chỉ.)
- Jack is a hard-working man.
(Jack là một người đàn ông làm việc chăm chỉ.)
Phân biệt Hard work và Hard Working trong tiếng Anh
- Hard work: Danh từ – (sự) làm việc chăm chỉ.
- Hard-working: Tính từ – chăm chỉ (nói về đức tính của ngon người).
Ví dụ:
- Hard work is the key to success.
(Làm việc chăm chỉ là chìa khóa của thành công.)
- Mary enjoys a sound after her day’s hard work.
(Mary tận hưởng âm thanh sau một ngày làm việc chăm chỉ.)
- Jack is more hard-working than Mike.
(Jack chăm chỉ hơn Mike.)
- He’s a hard-working guy who always thinks about work.
(Anh ấy là một chàng trai làm việc chăm chỉ và luôn nghĩ về công việc.)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!