Ngữ pháp
Trải dài suốt mảnh đất hình chữ S tươi đẹp, thân yêu có vô số địa điểm du lịch với rất nhiều cảnh quan, vẻ đẹp tuyệt vời mà tạo hóa ban tặng. Hãy cùng tìm hiểu cách viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh cùng một số từ vựng liên quan qua bài viết dưới đây nhé.
Dàn ý bài viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh
Một đoạn văn hoàn chỉnh bao gồm 3 phần, đó là: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. Đoạn văn viết về một địa điểm du lịch cũng thế.
Phần mở đoạn
Trong phần mở đầu đoạn văn, bạn hãy giới thiệu khái quát chung về địa điểm du lịch này. Bạn có thể giới thiệu nó nổi tiếng như thế nào? Mọi người biết đến địa điểm này với tên gọi ra sao.
Ví dụ:
Halong Bay is a famous scenic spot in Quang Ninh province and was recognized by UNESCO in 1994.
Vịnh Hạ Long là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của tỉnh Quảng Ninh và được UNESCO công nhận vào năm 1994.
Phần thân đoạn
Tới phần thân của đoạn văn viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh, bạn hãy kể cho người đọc về một số đặc trưng nổi bật của địa điểm du lịch đó. Bạn cũng có thể nêu lý do tại sao bạn thích địa điểm này.
Ví dụ:
Da Nang is very famous for Ba Na Hill tourist area on the top of the mountain. The center of this city has many bridges, the most famous of which is the Han River Bridge. This is the first bridge in Vietnam that can be rotated. The bridges are also the pride of the local people. In addition, Danang also has many beautiful caves and beaches. This livable city also has many delicious dishes that visitors must praise and remember.
Dịch nghĩa
Đà Nẵng rất nổi tiếng với khu du lịch Bà Nà Hill trên đỉnh núi. Trung tâm thành phố này có rất nhiều cây cầu, nổi tiếng nhất là cầu sông Hàn. Đây là cầu đầu tiên ở Việt Nam có thể quay được. Những cây cầu cũng là niềm tự hào của người dân địa phương. Ngoài ra, Đà Nẵng còn có rất nhiều hang động và bãi biển đẹp. Thành phố đáng sống này cũng có rất nhiều món ăn ngon khiến du khách phải khen ngợi và nhớ về.
Phần kết đoạn
Ở phần này, bạn cũng có thể gợi ý cho người đọc về thời gian lý tưởng để đến địa điểm du lịch này. Hay là những món ăn mà họ nên thử khi tới đây chơi.
Ví dụ:
You should visit Danang in the period from the beginning of April to the end of August. Because this time, Da Nang has a lot of sunshine, less rain, it is very convenient for sightseeing and outdoor activities.
Dịch nghĩa
Bạn nên tới tham quan Đà Nẵng vào khoảng thời gian từ khoảng đầu tháng 4 đến hết tháng 8 dương lịch. Bởi vì thời gian này, Đà Nẵng nhiều nắng, ít mưa, rất thuận lợi để tham quan và hoạt động ngoài trời.
>>> Mời xem thêm: cách đăng ký học tiếng anh online
Từ vựng thường dùng để viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
All-inclusive |
Trọn gói |
Book |
Đặt vé/đặt chỗ/đặt bàn/đặt phòng |
Breathtaking view |
Cảnh đẹp ngoạn mục |
Cost-effective |
Tương xứng với số tiền bỏ ra |
Far-off destination |
Điểm đến xa xôi |
Go off a beaten track |
Đi đến một nơi khác với thông thường |
Holiday of a lifetime |
Kỳ nghỉ có một không hai trong cuộc đời |
Hordes of tourists |
Nhiều đoàn du khách |
Local cuisine |
Ẩm thực địa phương |
Local specialty |
Đặc sản địa phương |
Out of season |
Trái mùa du lịch |
Picturesque |
Đẹp như tranh vẽ |
Place of interest |
Địa danh |
Stunning |
Đẹp lộng lẫy |
Superb |
Tuyệt vời, tuyệt hảo |
Tourist attraction |
Điểm đến du lịch |
Tourist trap |
Nơi có đông du khách |
Tranquil |
Yên bình |
Tranquillity |
Sự yên bình |
Travel abroad |
Du lịch nước ngoài |
Travel agency/agent |
Công ty du lịch/hướng dẫn viên du lịch |
Unexpected expense |
Chi phí phát sinh |
Worth-living city |
Thành phố đáng sống |
>> Tham khảo: Từ vựng và đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh
Mẫu bài viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh
- Đoạn văn mẫu về du lịch Đà Lạt
If anyone asks about my favorite tourist destination, I can answer that day is Dalat. Dalat is a tourist city with many famous beautiful scenes such as flower garden, Cam Ly waterfall, Xuan Huong Lake, … This city has cool and fresh air. The beautiful nature here attracts many tourists. The works serving tourism and relaxation in Da Lat were more and more increasing such as villas, hotels, golf courses, … Da Lat was located at an altitude of 1500m, so there were many types of cold vegetables such as cauliflower, corn. cabbage, … prominently the strawberry. Dalat city is also a paradise of flowers: roses, chrysanthemums, orchids, … Come to Dalat and enjoy the beauty of this place!
Dịch nghĩa
Nếu ai hỏi về địa điểm du lịch tôi yêu thích nhất, tôi có thể trả lời ngày đó là Đà Lạt. Đà Lạt là thành phố du lịch có rất nhiều cảnh đẹp nổi tiếng như vườn hoa, thác Cam Ly, Hồ Xuân Hương,… Thành phố này có không khí mát mẻ và trong lành. Thiên nhiên nơi đây tươi đẹp thu hút được rất nhiều khách du lịch. Các công trình phục vụ du lịch và nghỉ dưỡng tại Đà Lạt ngày càng nhiều lên như biệt thự, khách sạn, sân gôn,… Đà Lạt nằm trên độ cao 1500m nên có nhiều loại rau quả xứ lạnh như súp lơ, bắp cải,… nổi bật là dâu tây. Thành phố ĐÀ Lạt còn là thiên đường của những loại hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa lan,… Hãy tới Đà Lạt và tận hưởng vẻ đẹp của nơi đây nhé!
- Đoạn văn mẫu về du lịch Đà Nẵng
Da Nang is a popular tourist destination familiar to both Vietnamese and international tourists. Danang includes the sea, Son Tra peninsula and many other beautiful scenes. In Da Nang, there are many places to visit: Ba Na mountain, Hoi An ancient town, Asian amusement park, My Khe beach, art museum and famous bridges. This city is famous for its fresh air, friendly people and tight security. Danang weather is stable throughout the year. It brings to this city many specialties as well as ideal living conditions, especially for the elderly. The scene of Da Nang is picturesque. Long golden sandy beaches, blue sea with many waves and green coconut trees. The center of this city has many bridges, the most famous of which is the Han River Bridge. This is the first bridge in Vietnam that can be rotated. The bridges are also the pride of the local people. There are many specialties in Da Nang that visitors cannot forget: rice paper, Quang noodles, banh xeo, … You should visit Da Nang from around early April to the end of August . Because this time, Da Nang has a lot of sunshine, less rain, it is very convenient for sightseeing and outdoor activities.
Dịch nghĩa
Đà Nẵng là địa điểm du lịch nổi tiếng quen thuộc với cả khách du lịch Việt Nam và quốc tế. Đà Nẵng bao gồm biển, bán đảo Sơn Trà và rất nhiều cảnh đẹp khác. Tại Đà Nẵng, có rất nhiều địa điểm tham quan: núi Bà Nà, phố cổ Hội An, công viên giải trí Châu Á, biển Mỹ Khê, bảo tàng mỹ thuật và các cây cầu nổi tiếng. Đây là thành phổ nổi tiếng với không khí trong lành, người dân thân thiện và an ninh chặt chẽ. Thời tiết Đà Nẵng ổn định suốt năm. Nó mang tới cho thành phố này nhiều đặc sản cũng như điều kiện sống lý tưởng, đặc biệt là người cao tuổi. Cảnh Đà Nẵng đẹp như tranh vẽ. Những bãi cát vàng dài thượt, biển trong xanh nhiều sóng và những cây dừa xanh ngát. Trung tâm thành phố này có rất nhiều cây cầu, nổi tiếng nhất là cầu sông Hàn. Đây là cầu đầu tiên ở Việt Nam có thể quay được. Những cây cầu cũng là niềm tự hào của người dân địa phương. Có rất nhiều đặc sản tại Đà Nẵng khiến các du khách không thể quên: bánh tráng, mì Quảng, bánh xèo,… Bạn nên tới tham quan Đà Nẵng vào khoảng thời gian từ khoảng đầu tháng 4 đến hết tháng 8 dương lịch. Bởi vì thời gian này, Đà Nẵng nhiều nắng, ít mưa, rất thuận lợi để tham quan và hoạt động ngoài trời.
- Đoạn văn mẫu về du lịch Hà Nội
Hanoi – the capital of Vietnam, is not only a place with a developed economy but also an ideal tourist destination. For a long time, Hanoi is famous for 36 ancient streets. Each street is famous for a different typical craft village. Coming to Hanoi capital, we cannot ignore attractive tourist destinations such as Hoan Kiem Lake, Quoc Tu Giam Temple, Ho Chi Minh Mausoleum, or Bat Trang Pottery Village, … I was attracted to the unforgettable specialties of Hanoi such as Trang Tien ice cream, Vong village nuggets, Ho Tay shrimp cakes, … Hanoi people are very friendly and open. They are always happy to show the visitors the way. Not only that, the people of Hanoi are also very industrious and hard-working. To me, Hanoi is a beautiful, poetic, and well worth living city. Come to Hanoi and make good memories with this city.
Dịch nghĩa
Hà Nội – thủ đô của Việt Nam, không chỉ là nơi có nền kinh tế phát triển mà còn là một địa điểm du lịch lý tưởng. Đã từ lâu, Hà Nội nổi tiếng với 36 phố phường cổ kính. Mỗi phố phường lại nổi tiếng với một làng nghề đặc trưng khác nhau. Đến với thủ đô Hà Nội, chúng ta không thể bỏ qua những địa điểm du lịch hấp dẫn như hồ Hoàn Kiếm, Văn miếu Quốc Tử Giám, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, hay làng gốm Bát Tràng,… Tại đây, tôi bị thu hút bởi những món đặc sản khó quên của Hà Nội như kem Tràng Tiền, cốm làng Vòng, bánh tôm Hồ Tây,… Con người Hà Nội rất thân thiện và cởi mở. Họ luôn luôn sẵn lòng chỉ đường cho các du khách. Không chỉ vậy, con người Hà Nội còn rất cần cù, chịu khó làm việc. Đối với tôi, Hà Nội là một thành xinh đẹp, nên thơ và rất đáng sống. Hãy đến với Hà Nội và cùng tạo những kỉ niệm đẹp cùng thành phố này nhé.
- Đoạn văn mẫu về du lịch TP HCM
Ho Chi Minh City is known as a famous tourist city in Vietnam. There are many interesting things here that we should not miss. Some of the typical tourist destinations of Ho Chi Minh City such as Ben Thanh Market, Opera House, or Nguyen Hue Walking Street. These are the places you should definitely visit when traveling to this city. Ho Chi Minh City is also famous for many extremely attractive and varied dishes. Here, you can find all the specialties of Vietnam, and you will not be disappointed in their taste. There are many night markets – food parlors. You should prepare a stomach and wallet to enjoy. The faction outside the city is also very beautiful with long rivers and large fields. Many people like to picnic here to enjoy the fresh air. Ho Chi Minh City is the place to have everything you want. This is a really Worth-living city!
Dịch nghĩa
Thành phố Hồ Chí Minh được biết đến là thành phố du lịch nổi tiếng tại Việt nam. Có rất nhiều điều thu vị ở nơi đây mà chúng ta không nên bỏ lỡ. Một số những địa điểm du lịch đặc trưng của thành phố Hồ Chí Minh như chợ bến thành, nhà hát lớn hay phố đi bộ Nguyễn Huệ. Đây là những địa điểm bạn nhất định nên đến khi du lịch thành phố này. Thành phố Hồ Chí Minh còn nổi tiếng với nhiều món ăn vô cùng hấp dẫn và đa dạng. Tại đây, bạn có thể tìm thấy tất cả các món ăn đặc sản của Việt Nam, và bạn sẽ không thất vọng về hương vị của chúng đâu. Có rất nhiều khu chợ đêm – là các thiên đường ẩm thực. Bạn nên chuẩn bị một chiếc bụng đối và ví tiền để thưởng thức nhé. Phái bên ngoài thành phố cũng rất đẹp với những con sông dài và những cánh đồng rộng lớn. Rất nhiều người thích dã ngoại tại đây để tận hưởng những không khí trong lành. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có tất cả những gì bạn muốn. Đây thực sự là nơi rất đáng sống!
>>> Có thể bạn quan tâm:
Học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về tình yêu hay nhất để “thả thính”
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Công việc nội trợ là công việc khá vất vả và quan trọng với nhiều việc như nấu cơm, dọn dẹp, giặt đồ... Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà để có thể chia sẻ hoạt động này với mọi người nhé!
Dàn ý viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà
Các bạn có thể tham khảo bố cục cơ bản, thông dụng sau đây nhé.
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc nhà
Bạn có thể nếu một số ý như:
- Bạn có hay phải làm việc nhà không?
- Suy nghĩ/cảm nhận của bạn về những công việc nhà?
- …
Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc nhà của bạn
- Các công việc nhà nói chung
- Các công việc nhà bạn phải làm
- Lợi ích của công việc nhà
- Lịch làm việc nhà của bạn/gia đình bạn/nói chung
- Cảm nhận/hứng thú của bạn đối với việc nhà
- …
Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ/cảm nhận của bạn.
>>> Mời xem thêm: Top 250 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành luật thông dụng nhất
Từ vựng thông dụng viết về công việc nhà
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
household chores/housework |
việc nhà |
doing most of the cooking |
làm hầu hết việc bếp núc |
grocery shopping |
mua thực phẩm |
doing heavy lifting |
làm các công việc mang vác nặng |
mowing the lawn |
cắt cỏ |
cleaning the fridge |
lau chùi tủ lạnh |
taking out the rubbish |
đổ rác |
laying the table for meals |
dọn cơm |
tidying up the house |
dọn dẹp nhà |
feeding the pet |
cho thú nuôi ăn |
doing the laundry |
giặt giũ |
doing the washing-up |
rửa bát |
watering the houseplants |
tưới cây cảnh trong nhà |
laying the table for meals |
dọn cơm |
tidying up the house |
dọp dẹp nhà |
feeding the pet |
cho thú nuôi ăn |
home-cooked meals |
bữa ăn tại nhà |
ingredients |
nguyên liệu |
recipe |
công thức |
relax |
thư giãn |
aware |
nhận biết |
support |
hỗ trợ |
daily |
hàng ngày |
frequently |
thường xuyên |
fresh |
tươi mới |
Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của công việc nhà bằng tiếng Anh
Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà, bạn có thể nêu lên lợi ích của công việc nhà bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
Many people don’t want to do the housework. However, I enjoy doing household chores a lot because of the benefits they bring about. Firstly, living in a clean and airy house is much better than in a messy one. It also helps you to become healthier. Therefore, tidying up the house frequently is important. Secondly, I always love home-cooked meals. The ingredients are fresh and safe. As a result, I often shop for groceries and do the cooking by myself. Last but not least, doing chores helps me to reduce stress after work. Whenever I have a problem with difficult problems, I will spend time doing housework to relax. In my opinion, doing household chores can bring more advantages than you think.
Dịch nghĩa:
Nhiều người không muốn làm việc nhà. Tuy nhiên, tôi rất thích làm việc nhà vì những lợi ích mà chúng mang lại. Thứ nhất, sống trong một ngôi nhà sạch sẽ và thoáng mát sẽ tốt hơn nhiều so với một ngôi nhà bừa bộn. Nó cũng giúp bạn trở nên khỏe mạnh hơn. Vì vậy, việc dọn dẹp nhà cửa thường xuyên là điều quan trọng. Thứ hai, tôi luôn yêu thích những bữa ăn tự nấu. Các thành phần sẽ tươi và an toàn. Do đó, tôi thường mua hàng nguyên liệu và tự nấu ăn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, làm việc nhà giúp tôi giảm căng thẳng sau giờ làm việc. Mỗi khi gặp khó khăn với những vấn đề khó, tôi sẽ dành thời gian làm việc nhà để thư giãn. Theo tôi, làm việc nhà có thể mang lại nhiều lợi ích hơn bạn nghĩ.
Đoạn văn mẫu viết về chia sẻ công việc nhà bằng tiếng Anh
Bạn cũng có thể viết về chia sẻ công việc nhà khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà.
Đoạn văn mẫu:
My family is aware of how difficult it is to do all the housework alone so we always have a good cooperation in doing household chores. My dad is quite busy so he just needs to support us in daily chores if he has free time. However, he always does heavy lifting and he needs to mow the lawn twice a month. My mom is responsible for doing most of the cooking as well as grocery shopping. This is because my mom cooks so well and she also loves cooking. My sister has a lot of chores, I think. She has to do the laundry, wash dishes and water the houseplants. In addition, tidying up the kitchen and the living room is also her duty. About me, I take out the rubbish everyday, lay the table for meals and feed our dogs and cats. Doing housework is much easier if we help each other.
Dịch nghĩa:
Gia đình tôi ý thức được rằng làm việc nhà một mình rất khó khăn nên chúng tôi luôn hỗ trợ nhau trong công việc gia đình. Bố tôi khá bận rộn nên ông chỉ cần hỗ trợ chúng tôi trong công việc hàng ngày nếu có thời gian rảnh. Tuy nhiên, ông ấy luôn lo những việc nặng và anh ấy cần cắt cỏ hai lần một tháng. Mẹ tôi chịu trách nhiệm nấu hầu hết việc nấu nướng cũng như đi chợ. Đó là bởi vì mẹ tôi nấu ăn rất ngon và bà cũng rất thích nấu ăn. Chị gái tôi có rất nhiều việc nhà, tôi nghĩ vậy. Cô ấy phải giặt giũ, rửa bát và tưới cây trong nhà. Ngoài ra, việc dọn dẹp nhà bếp và phòng khách cũng là nhiệm vụ của chị. Về phần tôi, tôi dọn rác hàng ngày, dọn bàn ăn và cho chó mèo ăn. Việc làm nhà sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu chúng ta giúp đỡ lẫn nhau.
Đoạn văn mẫu viết về nấu cơm ở nhà bằng tiếng Anh
Ngoài ra, nếu bạn muốn nói rõ về một công việc cụ thể khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà thì cũng hoàn toàn được nhé.
Đoạn văn mẫu:
To me, cooking is an art. I enjoy doing it very much so I’m responsible for cooking dinner for my family. In the morning everyday, I wake up early and shop for groceries at the market. Being able to choose fresh and good ingredients is not easy, you need a lot of experience to do it. After that, I will put things into the fridge and go to work. When I come home in the afternoon, I start preparing for the dinner. Normally, I have a list of dishes for a week. However, if I want to eat something on that day, I will change the menu. Following the recipes while cooking is important. When you get used to the dishes, you can put aside the recipe. While cooking, I also try to put the kitchen tools as neatly as possible, so my sister can wash dishes quickly later. Cooking is also a good way to reduce stress. I hope you enjoy doing it.
Dịch nghĩa:
Với tôi, nấu ăn là một nghệ thuật. Tôi rất thích làm việc đó nên tôi chịu trách nhiệm nấu bữa tối cho gia đình. Vào buổi sáng hàng ngày, tôi dậy sớm và mua sắm ở chợ. Chọn được nguyên liệu tươi ngon không hề đơn giản, bạn cần có nhiều kinh nghiệm mới làm được. Sau đó, tôi sẽ cất đồ vào tủ lạnh và đi làm. Khi tôi về nhà vào buổi chiều, tôi bắt đầu chuẩn bị cho bữa tối. Bình thường, tôi có danh sách các món ăn trong tuần. Tuy nhiên, nếu tôi muốn ăn gì vào ngày hôm đó, tôi sẽ thay đổi thực đơn. Tuân theo các công thức nấu ăn trong khi nấu ăn là điều quan trọng. Khi bạn đã quen với các món ăn, bạn có thể để công thức sang một bên. Trong khi nấu ăn, tôi cũng cố gắng để các dụng cụ làm bếp gọn gàng nhất có thể, để chị tôi có thể rửa bát nhanh sau đó. Nấu ăn cũng là một cách tốt để giảm căng thẳng. Tôi hy vọng bạn thích điều đó.
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Cùng tìm hiểu cấu trúc require trong tiếng Anh một cách chi tiết đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Require là gì?
Require : cần (điều gì) hoặc yêu cầu (điều gì)
Ví dụ:
- Please contact me if you require any further information.
Xin hãy liên hệ với tôi nếu bạn cần thêm bất kỳ thông xin nào. - Joining this competition requires you to practice a lot.
Tham gia vào cuộc thi này yêu cầu bạn phải luyện tập rất nhiều. - The rules require that you arrive 10 minutes earlier.
Luật lệ yêu cầu rằng bạn đến sớm trước 10 phút.
Cách sử dụng cấu trúc Require trong tiếng Anh
Require có thể đi với danh từ, tân ngữ + to V, V-ing và cả mệnh đề nữa đó.
- Require + danh từ
require + N
Ý nghĩa: yêu cầu/cần điều gì
Ví dụ:
- If you require any assistance, I will be glad to help you.
Nếu bạn cần thêm bất cứ sự hỗ trợ nào, tôi sẵn lòng giúp. - Driving on the highway requires total concentration.
Lái xe trên đường cao tốc đòi hỏi sự tập trung hoàn toàn. - Children with health problems require a lot of help.
Những đứa trẻ mà có vấn đề sức khỏe cần nhiều sự giúp đỡ.
- Require + V-ing
require + V-ing
Ý nghĩa: cần/yêu cầu làm gì
Cách dùng này thường chỉ sử dụng cho vật, KHÔNG dùng với người.
Ví dụ:
- A master’s in England requires studying for one year.
Bằng thạc sĩ ở Anh yêu cầu học tập trong một năm.
- Cactuses do not require watering as much as other plants.
Xương rồng không cần tưới nước nhiều như các loại cây khác.
- Getting a high mark in this exam requires giving up late-night parties.
Có được điểm số cao ở kỳ kiểm tra này thì phải từ bỏ những bữa tiệc đêm.
- Require + tân ngữ trực tiếp + to V-inf
Đây là cấu trúc Require mà chúng ta thường gặp trong bài kiểm tra.
Dạng chủ động: require + O + to V
Dạng bị động: S + be required + to V
Ý nghĩa: yêu cầu ai làm gì/ai bị yêu cầu làm gì
Ví dụ:
- Having babies often requires you to put their needs first.
Có con thường yêu cầu bạn đặt nhu cầu của chúng lên đầu tiên. - Applicants are required to have at least 3 year experience.
Các ứng viên được yêu cầu phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm. - The boss requires his employees to show up on time tomorrow.
Sếp yêu cầu các nhân viên của ông có mặt đúng giờ ngày mai.
- Require that + mệnh đề
Require có thể đi với mệnh bằng cách dùng that.
require + that + S + V
Ý nghĩa: yêu cầu rằng…
Ví dụ:
- The landlord requires that we have to pay the deposit by May.
Chủ nhà yêu cầu rằng chúng tôi phải đặt cọc trước tháng Năm. - He requires that the room is clean before 8pm.
Anh ấy yêu cầu rằng căn phòng phải sạch sẽ trước 8 giờ tối. - The contract required that we notify our partner of all changes.
Hợp đồng yêu cầu rằng chúng ta thông báo đến đối tác về tất cả sự thay đổi.
>>> Mời xem thêm: luyện thi chứng chỉ tiếng anh online
Cụm từ đi với cấu trúc Require trong tiếng Anh
Ngoài những cấu trúc trên thì Require thường xuyên đi với cụm be require of + N mang nghĩa là được yêu cầu đối với một chức vụ/công việc nào đó.
Ví dụ:
- What exactly is required of a manager?
Vị trí quản lý chính xác đòi hỏi những gì? - Speed is required of firefighters.
Tốc độ là một yêu cầu đối với lính cứu hỏa.
Ngoài ra, cụm required by law cũng thường xuất hiện.
- The company is required by law to make regular tax returns.
Công ty được yêu cầu bởi luật pháp phải trả thuế thu nhập. - I was required by law to pay the fine.
Tôi bị luật yêu cầu trả tiền phạt.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Require
- Require có thể đi trực tiếp với danh từ
- Ghi nhớ khi yêu cầu ai đó, hay ai đó bị yêu cầu, ta dùng to V (require somebody to do something)
- Require có thể đi với That + mệnh đề
- Dạng quá khứ và phân từ II của động từ require là required.
Ta hoàn toàn có thể viết something is required (cái gì đó là cần thiết).
Bài tập về cấu trúc Require trong tiếng Anh
Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:
- This project will require massive ______.
- invest
- investing
- investment
- You are ______ by law to stop the car.
- require
- required
- requires
- Students are required ______ some exams.
- to do
- do
- doing
- The application process often ______ some personal documents.
- require
- required
- requires
- What is required ______ an accountant?
- to
- of
- for
Đáp án:
- C
- B
- A
- C
- B
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Believe trong tiếng Anh
Động từ Believe trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài tập tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc believe qua bài viết này nhé.
Believe là gì?
Believe (/bɪˈliːv/) : tin tưởng..
Ví dụ:
- Believe it or not, I’m going to talk to her about this.
Tin hay không thì tớ cũng sẽ nói chuyện với cô ấy về chuyện này.
- Susan tried to persuade them but no one believed her.
Susan cố gắng thuyết phục họ nhưng không ai tin cô ấy cả.
- I can’t believe they’re going to release another album!
Tôi không thể tin là họ sắp phát hành một album mới đấy!
Cách sử dụng cấu trúc Believe
- Khi người nói muốn diễn tả việc tin tưởng vào (sự trung thực) của ai hay điều gì đó.
S + believe(s) + N (that)
Ví dụ:
- Jack never lies to Lily. That’s why Lily still believes everything he says.
Jack không bao giờ nói dối Lily. Đó là lí do vì sao Lily vẫn tin mọi điều cậu ấy nói.
- To be honest, I don’t believe anything they advertise.
Thật lòng mà nói, tôi không tin bất cứ một thứ gì mà họ quảng cáo.
- Don’t worry! I believe you.
Đừng lo! Tớ tin cậu mà.
Ngoài ra, believe cũng có thể đi với giới từ in để diễn tả sự tin tưởng mang tính khích lệ, tạo động lực cho ai đó.
Ví dụ:
You know I always believe in you no matter what. Go and kill that interview!
Anh biết em luôn tin vào anh dù có thế nào mà. Hãy đi và hoàn thành thật tốt buổi phỏng vấn ấy đi!
- Được sử dụng với ý nghĩa nghĩ rằng cái gì đó là đúng dù không hoàn toàn chắc chắn.
S + believe(s) + (that) + N
Ví dụ:
- Do you think they’re still there? – I believe so.
Bạn có nghĩ họ còn ở đấy không? – Tôi nghĩ vậy. - I believe our boss is still drunk. He keeps calling people the wrong names.
Tôi khá chắc sếp vẫn còn say. Ông ấy cứ gọi sai tên người khác. - Just turn left! I believe the store you’re looking for is over there.
Cứ rẽ trái đi! Tôi khá chắc là cửa hàng bạn đang tìm đang ở đấy.
- Sử dụng từ believe sau một từ phủ định don’t/can’t để bày tỏ cảm xúc sự ngạc nhiên, tức giận, vui sướng,… trước sự việc nào đó.
S + can’t/ don’t/ couldn’t/ won’t/ wouldn’t + believe + N/O.
Ví dụ:
- I can’t believe you did that!
Tớ không thể tin cậu lại làm vậy đấy!
- You won’t believe what I am about to tell you! I got accepted!
Cậu sẽ không tin những gì tớ sắp kể cậu đâu! Tớ được nhận rồi!
- We still can’t believe we are going to meet Prince!
Chúng tôi vẫn không thể tin được là chúng tôi sắp được gặp Prince!
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến uy tín
Phân biệt cấu trúc Believe và Trust trong tiếng Anh
Believe và Trust đều có nghĩa là tin tưởng. Tuy nhiên cần lưu ý:
- Cấu trúc Believe:
- Believe thể hiện sự tin tưởng vào sự việc hay ai đó nhưng không tuyệt đối.
- Believe được sử dụng khi muốn khẳng định hay phán đoán về điều gì nhưng không hoàn toàn chắc chắn.
- Believe cũng được sử dụng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, tức giận, hạnh phúc,… khi nó được đi kèm từ phủ định như don’t, won’t, can’t,… và ở trong ngữ cảnh phù hợp. Từ Trust thường không được dùng cho mục đích này.
- Cấu trúc Trust:
- Trust được dùng để chỉ sự tin tưởng tuyệt đối vào lời nói, hành động, mối quan hệ với ai đó.
- Từ Trust thường được sử dụng cho đối tượng gắn bó mật thiết, gần gũi, tồn tại lâu dài.
- Tùy vào ngữ cảnh, Trust vừa đóng vai trò là danh từ (niềm tin, sự tin tưởng), vừa đóng vai trò động từ (tin tưởng) trong tiếng Anh.
Bài tập về cấu trúc Believe trong tiếng Anh
Bài 1: Điền believe(s) hoặc trust(s) vào chỗ trống
- Kevin cannot _____ he succeeded.
- Susan and Paige _____ each other because they are best friends.
- You never seem to _____ what I say and that hurts my feelings.
- The only friend my dad _____ is Oliver.
- I _____ the bag you want is sold out.
Bài 2: Bạn hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt nhé!
- Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
- I can’t believe I lost all of my jewelry!
- Do you believe in magic?
- His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
- Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.
Đáp án:
Bài 1:
- Believe
- Trust
- Believe/ Trust
- Trusts
- Believe
Bài 2:
- Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
Cậu nghĩ Yuri có thực sự đã chia tay với anh ấy không? – Tớ nghĩ vậy. - I can’t believe I lost all of my jewelry!
Tôi không thể tin tôi đã làm mất tất cả đồ trang sức của tôi rồi! - Do you believe in magic?
Em có tin vào phép màu không? - His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
Chú chó của cậu ấy từng bị bỏ rơi. Đó là lý do vì sao nó không tin ai cả. - Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.
Trước khi tôi tham gia cuộc thi, mẹ tôi nhìn vào mắt tôi và nói rằng mẹ tin vào tôi. Điều đó làm tôi cảm động.
>>> Co thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Continue trong tiếng Anh chính xác nhất
Bạn đã biết cách dùng cấu trúc Continue một cách chi tiết nhất trong tiếng Anh chưa. Hãy cùng chúng tôi ôn tập và tìm hiểu ngay kiến thức về cấu trúc này ngay nhé!
Continue là gì?
Continue là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là tiếp tục (làm gì đó/điều gì đó).
Ví dụ:
- If the rain continues, the concert will be cancelled.
Nếu trời tiếp tục mưa thì buổi hòa nhạc sẽ bị hủy. - Linh continued drinking until she got drunk.
Linh tiếp tục uống cho đến khi say. - After a short break, we will continue the discussion.
Sau khi nghỉ một chút, chúng ta sẽ tiếp tục cuộc thảo luận nhé.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Explain trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cách sử dụng cấu trúc Continue trong tiếng Anh
- Continue + V-ing và Continue + to V
Continue + V-ing/to V
Ý nghĩa: tiếp tục làm gì
Dù đi với V-ing hay to V thì mặt nghĩa cũng không thay đổi nha.
Ví dụ:
- She wants to continue studying this course.
Cô ấy muốn tiếp tục học khóa học này. - He paused to think a little bit and then continued eating.
Anh ấy dừng để suy nghĩ một chút và sau đó tiếp tục ăn. - Rap’s popularity continues to grow.
Độ phổ biến của rap tiếp tục phát triển.
- Continue + danh từ
Continue (with) + N
Ý nghĩa: tiếp tục điều gì
Ví dụ:
- Do you intend to continue (with) your studies?
Cậu có định tiếp tục việc học không? - They still want to continue the war.
Họ vẫn muốn tiếp tục cuộc chiến. - The shop continues these discounts until tomorrow.
Cửa hàng tiếp tục chuỗi giảm giá cho tới ngày mai.
- Continue + tính từ
Trường hợp này không phổ biến và thường xuất hiện với một số tính từ nhất định.
Để chắc chắn hơn thì bạn nên dùng cấu trúc continue + to be Adj nha.
Ví dụ:
- The fighting has continued unabated for over 3 hours.
Cuộc giao tranh đã tiếp tục không suy giảm trong 3 tiếng. - No matter how hard life gets, continue to be strong.
Không cần biết cuộc đời khó khăn ra sao, hãy tiếp tục mạnh mẽ. - This book will continue to be useful to all staff in providing basic guidance.
Cuốn sách này sẽ tiếp tục hữu ích cho tất cả nhân viên trong việc cung cấp hướng dẫn căn bản.
Cụm từ đi với Continue trong tiếng Anh
Cấu trúc Continue trong tiếng Anh có thể đi với một số giới từ sau:
- continue with something: tiếp tục điều gì
- continue as something/someone: tiếp tục với vị trí nào
(Ví dụ: Minh will be continuing as chairperson.) - continue on one’s way: tiếp tục con đường của mình
(Ví dụ: After stopping for a quick drink, they continued on their way.) - continue by doing something: tiếp tục bằng việc gì
(Ví dụ: He continued by saying about his childhood.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Continue
Cấu trúc Continue trong tiếng Anh là một cấu trúc không khó. Bạn chỉ cần ghi nhớ:
- Continue + to V/V-ing đều đúng
- Continue có thể đi trực tiếp với danh từ
- Lưu ý sử dụng Continue đi với tính từ để không bị sai
- Động từ Continue luôn ở dạng chủ động
- Dạng tính từ của Continue là Continued (tiếp tục cái đã có) hoặc Continual (lặp lại nhiều lần) hoặc Continuous (liên tiếp không bị ngắt quãng).
Continual và Continuous có thể sử dụng thay cho nhau trong đa số trường hợp.
Bài tập về cấu trúc Continue
Bài tập
Hãy hoàn thành hai bài tập siêu ngắn dưới đây nhé.
Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
- The doctor says you can come home Friday if you continue ______.
- to improve
- to improving
- improve
- She forced herself ______.
- improve
- to improving
- improving
- You should ______ this course to finish your study.
- stop
- continue
- start
- I’ve had ______ problems with this car.
- continue
- continuing
- continual
- The teacher was angry because a student ______ interrupted him.
- continual
- continually
- continued
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
- Do you continue watch TV?
- I will continue to this discussion until you understand.
- Let’s continue to playing game!
- We continual improve and develop the website.
- I can’t work with these continually interruptions.
Đáp án
Bài 1:
- A
- C
- B
- C
- B
Bài 2:
- Do you continue watching TV?
- I will continue to this discussion until you understand.
- Let’s continue to playing game!/ Let’s continue to play this game!
- We continually improve and develop the website.
- I can’t work with these continual interruptions.
Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc Explain chi tiết và đầy đủ nhất trong tiếng Anh nhé!
Explain là gì?
Explain: giải thích, trình bày điều gì đó để khiến ai hiểu rõ.
Ví dụ:
- I’ll be happy to explain everything you need.
Tôi sẽ sẵn lòng giải thích tất cả những điều bạn cần. - My brother explained the rules of chess to me.
Anh trai đã giải thích luật chơi cờ vua cho tôi. - Jack is explaining how the machine works.
Jack đang giải thích chiếc máy hoạt động như thế nào.
Cách dùng cấu trúc Explain trong tiếng Anh
Explain + something + to + somebody
Ý nghĩa: Giải thích điều gì cho ai
Ví dụ:
- My boyfriend explained the film to me but I didn’t understand.
Bạn trai đã giải thích bộ phim cho tôi nhưng tôi không hiểu. - Could you explain this exercise to your sister?
Con có thể giải thích bài tập này cho em gái không? - The new teacher will explain the procedure to the students.
Giáo viên mới sẽ giải thích quy trình cho những học sinh.
Lưu ý: Ghi nhớ giới từ to+ Somebody nhé
Can you explain the route to me?
Not: Can you explain me the route?
Ngoài ra, ta thường gặp cấu trúc Explain đi với từ để hỏi.
Explain + what/when/where/why/how …
Ý nghĩa: Giải thích…
Ví dụ:
- He couldn’t explain why he did it.
Anh ấy không thể giải thích tại sao mình lại làm vậy. - Linh tried to explain what had happened last night.
Linh cố giải thích những gì đã xảy ra vào tối qua. - Please explain to me how airplanes fly.
Xin hãy giải thích cho tôi máy bay bay bằng cách nào.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Depend on trong tiếng Anh
Cách dùng động từ Explain trong tiếng Anh
Hiện tại đơn |
explain explains |
Hiện tại tiếp diễn |
am/is/are explaining |
Hiện tại hoàn thành |
have/has explained |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
have/has been explaining |
Quá khứ đơn |
explained |
Quá khứ tiếp diễn |
was/were explaining |
Quá khứ hoàn thành |
had explained |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
had been explaining |
Tương lai đơn |
will explain |
Tương lai tiếp diễn |
will be explaining |
Tương lai hoàn thành |
will have explained |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
will have been explaining |
Ví dụ:
- Minh often patiently explains exercises to his brother.
Minh thường kiên nhẫn giải thích bài tập cho em trai. - She is explaining but he doesn’t listen.
Cô ấy đang giải thích nhưng anh ấy không nghe. - I have explained to you for 2 hours.
Tôi đã giải thích cho bạn 2 tiếng rồi đấy.
Một số cụm từ thông dụng với Explain
Cấu trúc Explain khá phổ biến nên cũng có một số cấu trúc liên quan đi với Explain.
- explain in detail: giải thích chi tiết
- explain fully: giải thích đầy đủ
- explain briefly: giải thích ngắn gọn
- explain carefully: giải thích cẩn thận
- explain patiently: giải thích kiên nhẫn
- explain away: lờ đi, bỏ qua, tránh chuyện gì (mà là lỗi của mình)
Bài tập về cấu trúc explain
Chọn đáp án đúng vào chỗ trống
- Please could you ______ why you’re so late!
- explain
- explained
- explaining
- We use the verb ______to mean ‘make something clear or easy to understand.
- understand
- provide
- explain
- We explained the situation ______ the team.
- for
- to
- with
- ______ you explain this to me tomorrow?
- Are
- Did
- Will
- ______ you ever explained to your mom?
- Have
- Do
- Did
- I don’t know how you’re going to ______ that broken vase.
- explain for
- explain away
- explain about
- The doctor explained patiently ______ the treatment would be.
- what
- why
- when
- I try to explain the issues ______ great detail.
- at
- on
- in
Đáp án:
- A
- C
- B
- C
- A
- B
- A
- C
Cấu trúc Depend on trong tiếng Anh là cấu trúc khá quen thuộc. Vậy bạn đã nắm chắc về cấu trúc này hay phân biệt được sự khác nhau giữa Depend on, Depend Upon và Depending on chưa? Cùng tìm hiểu nhé!
Depend on là gì?
Depend on : dựa vào, tùy thuộc vào ai hay điều gì.
Ví dụ:
- It all depends on your decision.
Tất cả tùy thuộc vào quyết định của bạn đó. - Whether or not we go to Da Nang for our holiday depends on the cost.
Chúng ta có đi Đà Nẵng vào dịp nghỉ hay không phụ thuộc vào chi phí. - You can always depend on Nam.
Bạn luôn có thể dựa vào (tin tưởng) vào Nam.
Cách dùng cấu trúc Depend on
Cấu trúc Depend on có dạng như sau:
depend on + somebody/something
(depend on + Danh từ/Đại từ tân ngữ)
Ý nghĩa: dựa vào, tùy thuộc vào ai/điều gì
- Some poor countries depend heavily on foreign aid.
Một số quốc gia nghèo phụ thuộc nặng về vào viện trợ từ bên ngoài. - You can depend on Hung, he’s the most reliable person that I know.
Bạn có thể dựa vào Hùng, anh ấy là người đáng tin nhất mà tôi biết. - Do you go out tonight? – Well, it depends on the weather.
Bạn có ra ngoài tối nay không? – Còn phụ thuộc vào thời tiết nữa.
Khi muốn bảo tin tưởng ai làm gì, ta có cấu trúc:
depend on somebody + to V
Ví dụ:
I can’t employ Hai if I can’t depend on him to act responsibly.
Tôi không thể thuê Hải nếu như tôi không tin tưởng anh ấy sẽ làm việc có trách nhiệm.
Ngoài ra, Depend on còn có thể đi với từ để hỏi. Trong trường hợp này, chúng ta có thể lược bỏ giới từ On.
depend (on) + what/where/when/how/whether…
Ý nghĩa: phụ thuộc vào điều gì
Ví dụ:
- My study path depends on whether I study abroad or not.
Con đường học hành của tôi phụ thuộc vào việc tôi có đi du học hay không. - Can you lift this box for me? – It depends how heavy it is.
Bạn có thể nâng cái hộp này cho tôi không? – Còn tùy thuộc xem nó nặng như thế nào. - The time we arrive will depend on how long it takes to get through the traffic jam.
Thời điểm chúng ta đến nơi sẽ phụ thuộc vào chúng ta thoát khỏi sự tắc đường trong bao lâu.
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách viết các mẫu thư ngỏ tiếng Anh thông dụng nhất
Phân biệt cấu trúc Depend on, Depend upon và Depending on
Cấu trúc Depend on và Depend upon hoàn toàn giống nhau.
Depend on/depend upon là động từ chính trong câu, theo sau chủ ngữ.
Ví dụ:
- The result of the exam depends crucially on/upon your luck.
Kết quả của bài kiểm tra phụ thuộc phần lớn vào sự may mắn của cậu. - The new strategy would depend on/upon the actual situation.
Chiến lược mới sẽ phụ thuộc vào tình hình hiện tại.
Depending on mang ý nghĩa giống với Depend on/upon nhưng ở dạng V-ing và không thể đóng vai động từ chính trong câu.
Depending on không theo sau chủ ngữ mà sẽ là một cụm từ tách biệt, mở ra một mệnh đề độc lập.
Ví dụ:
- Depending upon how tall is your child, she or he might not be able to play this game.
Tuỳ thuộc vào độ cao của bé, bé có thể sẽ không chơi được trò này. - I will love a woman, depending on her inner beauty.
Tôi sẽ yêu một người phụ nữ, phụ thuộc vào vẻ đẹp bên trong của cô ấy.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Chúng ta đã quen với khái niệm thư ngỏ trong tiếng Việt. Đây là loại thư phổ biến thường dùng để giới thiệu, chào hàng hay khi ứng tuyển phỏng vấn. Vậy thư ngỏ tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu cách viết thư ngỏ tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
.
Thư ngỏ là gì?
Thư ngỏ tiếng Anh : “open letter”.
Được sử dụng để đề đạt hay yêu cầu việc gì đó một cách công khai, thường kèm theo thông cáo báo chí. Thư này có thể gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử.
Ví dụ:
- My boss asks me to write an open letter to the customer.
(Sếp yêu cầu tôi viết thư ngỏ cho khách hàng.)
- I just received an open letter from the business partner
(Tôi vừa nhận được một bức thư ngỏ từ đối tác kinh doanh.)
Lợi ích của thư ngỏ tiếng Anh
- Tăng tính chuyên nghiệp: việc bạn viết thư ngỏ cho đối tác hay khách hàng sẽ giúp họ cảm thấy bạn là người làm việc chuyên nghiệp. Đặc biệt khi sử dụng tiếng Anh thì tính chuyên nghiệp sẽ gia tăng hơn nữa.
- Gia tăng cơ hội làm ăn: Trong thời đại cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì sử dụng thư ngỏ hợp tác kinh doanh là vô cùng cần thiết. Một bức thư ngỏ gửi tới các đối tác, khách hàng sẽ giúp bạn ghi điểm hơn và mở rộng cơ hội kinh doanh.
- Giúp khách hàng hiểu hơn về bạn và doanh nghiệp: Đôi khi khách hàng có thể biết tới sản phẩm và doanh nghiệp của bạn, tuy nhiên lại chưa đủ tin tưởng. Thư ngỏ tiếng Anh sẽ giúp họ hiểu hơn về sản phẩm của doanh nghiệp bạn. Hoặc sẽ trở thành một phương tiện quảng cáo cho bạn nếu như khách hàng chưa biết tới.
>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Cấu trúc của mẫu thư ngỏ tiếng Anh
Khi viết thư ngỏ tiếng Anh bạn cần phải đảm bảo những phần cơ bản như sau:
- Lời chào
- Giới thiệu bạn/công ty (Thế mạnh của bạn/công ty)
- Mục đích viết thư
- Giới thiệu sản phẩm (Điểm mạnh của sản phẩm)
- Lời mời ( phỏng vấn, sử dụng sản phẩm hay hợp tác tùy thuộc vào mục đích của bạn) và đừng quên lời cảm ơn nhé.
- Thông tin liên hệ
Mẫu thư ngỏ tiếng Anh thông dụng nhất
Chúng ta dùng thư ngỏ tiếng Anh trong các trường hợp giới thiệu về công ty, sản phẩm hay mời hợp tác kinh doanh. Đôi khi người ta còn viết thư ngỏ ứng tuyển các vị trí phỏng vấn. Dưới đây là một số mẫu thư ngỏ tiếng Anh bạn có thể tham khảo.
Mẫu thư ngỏ giới thiệu công ty bằng tiếng Anh
Dear Customer,
First of all, KH Marketing Agency would like to send you and your company our best wishes!
Established from August 30, 2013, we have had many achievements in the field of marketing and have become a leading provider of marketing solutions and services.
With a team of experienced and highly specialized professionals, KH is constantly striving to provide our clients with professional, prompt and timely service, and, at the same time affirming the company’s position and reputation. .
With the motto of taking customer satisfaction as a measure of business development, we commit to providing customers with fast and effective marketing solutions and services.
For a sustainable future, KH looks forward to cooperating to provide reliable solutions and services to help customers increase their competitiveness in the roadmap for world economic integration! We hope to receive cooperation from customers!
Best regards!
Chairman of the board
Vu Khanh Hung
Dịch nghĩa
Kính gửi: Quý Khách hàng
Lời đầu tiên, Công ty TNHH Dịch Agency Marketing KH xin gửi tới Quý khách hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất!
Được thành lập từ 30/08/2013, Chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm, thành tựu trong lĩnh vực marketing và trở thành công ty cung cấp giải pháp và dịch vụ marketing hàng đầu.
Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cao, KH không ngừng phấn đấu, nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và kịp thời, đồng thời khẳng định vị thế và uy tín của công ty.
Với phương châm lấy sự hài lòng của khách hàng làm thước đo sự phát triển của doanh nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp tới khách hàng các giải pháp và dịch vụ marketing nhanh chóng, hiệu quả.
Vì một tương lai bền vững, KH mong muốn được hợp tác để cung cấp những giải pháp và dịch vụ tin cậy, hỗ trợ khách hàng gia tăng năng lực cạnh tranh trong lộ trình hội nhập kinh tế thế giới! Rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!
Trân trọng!
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Vũ Khanh Hùng
Mẫu thư ngỏ giới thiệu sản phẩm bằng tiếng Anh
Dear company,
HAPPY FARM JOINT STOCK COMPANY offers respectful greetings to the Company.
HAPPY FARM Joint Stock Company is the largest and most modern producer and distributor of clean vegetables in Vietnam with the scale of 3 vegetable farms, the total area is over 6 hectares and the number of employees is about 200 people.
With more than 7 years of distribution experience, we have always won the trust of customers and a firm foothold in the market.
Currently, the organic vegetables of HAPPY FARM have been spread across the country and exported to more than 14 countries around the world. In addition, we are one of the few certified organic vegetable suppliers from USDA and EU.
Therefore, we send you this open letter with the wish that your company will have a more reliable choice and HAPPY FARM has more new loyal customers:
Products of HAPPY FARM:
- Root vegetables
- Vegetables and fruits
- Leaf vegetables
- Vegetables eat flowers
- Spice vegetable
Our products are diversified and available at the most competitive prices in the market. Furthermore, the warehouse and payment process is simplified and quite flexible.
If your company wishes to learn more about the product, please visit the website: *********. Vn or contact directly with HAPPY FARM. Hope to cooperate with your company
Sincere thanks to your company for taking the time to pay attention to this open letter!
*Address:
Sales Department (Hanoi) and Sales Department (HCM City)
Vu Khanh Huyen: 0932 xxx 755 Vu Minh Nhat: 0954 xxx 692
Email: xxxxxx@happyfarm.vn Email: xxxxxx@happyfarm.vn
Dịch nghĩa
Kính gửi: Quý công ty,
CÔNG TY CỔ PHẦN HAPPY FARM gửi lời chào trân trọng tới Quý Công Ty.
Công ty Cổ Phần HAPPY FARM là đơn vị sản xuất và phân phối các sản phẩm rau sạch lớn nhất và hiện đại nhất tại Việt Nam với quy mô 3 trang trại sản xuất, tổng diện tích trên 6 hecta đất, số người lao động khoảng 200 người. Với hơn 7 năm kinh nghiệm phân phối, chúng tôi đã luôn chiếm trọn được lòng tin của khách hàng và chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Hiện tại, sản phẩm rau hữu cơ của HAPPY FARM đã phủ rộng trên khắp cả nước và xuất khẩu hơn 14 quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, chúng tôi là một trong số ít đơn vị cung cấp rau hữu cơ đạt chứng nhận từ USDA và EU.
Do vậy, chúng tôi gửi tới quý công ty thư ngỏ này với mong muốn quý công ty có thêm một sự lựa chọn đáng tin cậy và HAPPY FARM có thêm khách hàng thân thiết mới:
Những sản phẩm của HAPPY FARM:
- Rau ăn củ
- Rau ăn quả
- Rau ăn lá
- Rau ăn hoa
- Rau gia vị
Các sản phẩm của chúng tôi có sự đa dạng và phong phú với mức giá có tính cạnh tranh nhất thị trường. Bên cạnh đó, quy trình xuất kho và thanh toán được đơn giản hóa và khá linh hoạt.
Nếu Quý công ty có mong muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm thì vui lòng truy cập website: *********.vn hoặc liên hệ trực tiếp với HAPPY FARM. Hy vọng sẽ được hợp tác cùng Quý công ty
Chân thành cảm ơn Quý công ty đã dành thời gian quan tâm đến thư ngỏ này!
*Địa chỉ liên hệ:
Phòng kinh doanh (Hà Nội) và Phòng kinh doanh (HCM
Vũ Khánh Huyền: 0932 xxx 755 Vũ Minh Nhật : 0954 xxx 692
Email: xxxxxx@happyfarm.vn Email: xxxxxx@happyfarm.vn
Mẫu thư ngỏ mời hợp tác bằng tiếng Anh
Dear partners,
Firstly, the Board of Directors of Co., Ltd Marketing Agency KH would like to send you our respectful greetings and best wishes.
KH Marketing Agency was established in 2013. We have a lot of experience, development achievements and are constantly improving in providing marketing solutions and services for individuals, organizations and businesses in Vietnam.
With a team of experienced experts, KH agency are constantly striving to provide customers with professional, prompt and timely service with appropriate funding.
We would like to send an open letter of invitation to cooperation with partners, who are businesses, organizations and individuals having interest and wish to develop marketing strategy. We hope we can increase value and promote common brand image for both parties.
We are committed to giving your company the best products and services, reasonable price policy, high discounts and many other incentives. With the desire to cooperate for mutual development, KH Marketing Agency believes in the long-term success and long-term cooperation between us and your partners.
Contact information:
Please contact email: kh.agencymkt@gmail.com or Tel: 0941.110.563
Office address: Goldmark City Building, No. 136 Ho Tung Mau, Cau Dien, Nam Tu Liem, Hanoi.
Best regards!
Chairman of the board
Vu Khanh Hung
Dịch nghĩa
Kính gửi: Quý đối tác
Đầu tiên, Ban giám đốc (BGĐ) Công ty TNHH Dịch Agency Marketing KH xin gửi đến Quý đối tác lời chào trân trọng, lời chúc may mắn, thành công nhất.
Công ty KH Agency Marketing được thành lập năm 2013, chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm, thành tựu phát triển và không ngừng hoàn thiện trong việc cung cấp các giải pháp và dịch vụ marketing cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.
Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cao, KH không ngừng phấn đấu, nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và kịp thời với kinh phí phù hợp.
Công ty KH Agency marketing xin gửi mẫu thư ngỏ mời hợp tác đến Quý đối tác là các Doanh nghiệp, Tổ chức, Cá nhân có nhu cầu quan tâm và mong muốn phát triển chiến lược marketing. Chúng tôi hy vọng chúng ta có thể tăng giá trị và quảng bá hình ảnh thương hiệu chung cho cả hai bên.
Chúng tôi luôn cam kết dành cho Quý Công ty các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, chính sách giá cả hợp lý, chiết khấu cao và nhiều ưu đãi khác. Với mong muốn hợp tác cùng phát triển, KH Marketing Agency rất tin tưởng vào sự thành công tốt đẹp và dài lâu trong quá trình hợp tác giữa chúng tôi và Quý đối tác.
Thông tin liên hệ:
Mời liên hệ email: kh.agencymkt@gmail.com.hoặc SĐT: 0941.110.563
Địa chỉ văn phòng: Tòa Goldmark City, số 136 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Trân trọng!
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Vũ Khanh Hùng
Mẫu thư ngỏ ứng tuyển bằng tiếng Anh
Dear Ms. Phuong – Head of Human Resources Department of Progressive Education Co., Ltd,
Through the page stepup.edu.vn, I know that your company is in need of recruiting the position of marketing manager.
STEP UP is the working environment I want to work for a long time and with the skills and experience accumulated over the past 4 years, I am confident in taking the position of a marketing manager. Therefore, I have written this application to apply with the desire to contribute and develop long-term with the company.
I graduated from Business Administration, College of Commerce with the score of 3.7 / 4; With over 4 years working, I have an overview as well as details in this field. Most recently, I took up the position of leader of MHK Vietnam company with the best performance in the business team.
In addition, computer skills such as searching information, using the Internet, Microsoft Office together with the ability to fluently use 3 languages: English, German, Chinese have helped me a lot in accessing new information. world. This is the secret that has helped me consistently exceed the company’s goals for the past 4 years.
I would like to sincerely thank you for taking the time to review my application. And I look forward to receiving your feedback as soon as possible so that I have the opportunity to speak more about my suitability for the current position.
Great battle,
Nguyen Dien
Dịch nghĩa
Kính gửi: Chị Phương – Trưởng phòng Nhân sự công ty TNHH Giáo Dục Tiến Bộ
Thông qua trang stepup.edu.vn, tôi được biết quý công ty đang có nhu cầu tuyển dụng vị trí trưởng phòng marketing. STEP UP là môi trường làm việc tôi mong muốn được làm việc từ lâu và với những kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy trong 4 năm qua tôi tự tin trong việc đảm nhiệm tốt vị trí nhân viên marketing. Do đó, tôi đã viết đơn này để ứng tuyển với mong muốn được đóng góp và phát triển dài hạn với công ty.
Tôi tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh, trường ĐH Thương Mại với mức điểm 3.7/4; cùng với trên 4 năm làm việc giúp tôi có được cái nhìn tổng quan cũng như chi tiết trong lĩnh vực này. Gần đây nhất tôi đảm nhiệm vị trí Leader của công ty MHK Việt Nam với thành tích trưởng nhóm kinh doanh xuất sắc nhất công ty.
Ngoài ra, kỹ năng tin học như tìm kiếm thông tin, sử dụng Internet, Microsoft Office cùng với khả năng sử dụng thành thạo 3 ngôn ngữ: Anh,, Đức, Trung đã giúp tôi rất nhiều trong việc tiếp cận thông tin mới trên thế giới. Đây chính là bí quyết giúp tôi liên tục vượt những mục tiêu mà công ty đưa ra trong 4 năm qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Chị đã dành thời gian xem xét hồ sơ của tôi. Và tôi mong nhận được phản hồi sớm nhất của chị để tôi có được cơ hội trình bày nhiều hơn về sự phù hợp của bản thân với vị trí công ty đang tuyển.
Trận trọng,
Nguyễn Diện
Nguồn: ST
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 60++ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng nhất