Ngữ pháp

Tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh kèm mẫu

Biên bản nghiệm thu hay hợp đồng bằng tiếng Anh là các giấy tờ hồ sơ cần thiết cho các công ty nước ngoài hoặc các công ty có đối tác là người nước ngoài. Hãy cùng tìm hiểu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể nắm chắc các thành phần có trong một biên bản nghiệm thu tiếng Anh để dễ dàng kiểm soát các biên bản, hợp đồng này hơn nhé.

 

 

Từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về biên bản nghiệm thu

 

 

Dưới đây là các từ vựng thể hiện các mục trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Acceptance Certificate

= Minutes of Acceptance

Biên bản nghiệm thu

Project

Công trình

Project item

Hạng mục công trình

Name of work to be accepted

Tên phần công việc nghiệm thu

Time of acceptance

Thời gian tiến hành nghiệm thu

Commencing.at

Bắt đầu

Ending at

Kết thúc

Date

Ngày

Month

Tháng

Year

Năm

Full name

Họ và tên

Position 

Chức vụ

Representative of the owner

Đại diện chủ đầu tư

Representative of the contractor

Đại diện tổ chức thầu xây dựng

Representative of the design consulting organization

Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế

Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installation.

Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bị

Works and items of project which have been examined, include

Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm

Technical standards applied to construction, inspection, acceptance

Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công, kiểm tra, nghiệm thu

Legal documents

Hồ sơ pháp lý

Documents on quality management

Tài liệu về quản lý chất lượng

Quantity performed

Về khối lượng thực hiện

Construction quality

Về chất lượng thi công

Accept

Chấp nhận

Signature and seals of parties to the acceptance

Chữ ký và con dấu của các bên tham gia

 >>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh 

 

Từ vựng tiếng Anh về thanh lý hợp đồng

 

 

Ngoài các biên bản nghiệm thu tiếng Anh, các doanh nghiệp khi làm việc với các công ty nước ngoài có lẽ cũng không còn xa lạ với việc sử dụng tiếng Anh trong thanh lý hợp đồng. Cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này nhé!

 

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Acceptance of goods/services

Chấp nhận hàng hóa/dịch vụ

Arbitration

Trọng tài

Cancellation

Sự hủy bỏ

Bill of lading

Vận đơn

Fulfil 

Hoàn thành/Trách nhiệm

Null and void

Không có giá trị pháp lý

Force mạeure Clause

Điều khoản miễn trách nhiệm

Parties

Các bên trong hợp đồng

Shall of governed by

Phải được quy định bởi

Take effect

Có hiệu lực

Liquidation agreement

Thanh lý hợp đồng

Property liquidation records

Biên bản thanh lý tài sản

Dispatch of contract ahead of time

Công văn thanh lý hợp đồng trước thời hạn

 

 

Mẫu câu về biên bản nghiệm thu tiếng Anh

 

 

Dưới đây là một số mẫu câu thường xuất hiện trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh.

  • The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
    Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau:
  • Request a repair of defects before commencing of the next work.
    Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiếm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
  • Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance.
    Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo ủy quyền) chứng kiến việc nghiệm thu.
  • After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
    Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt.
  • Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings).
    Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được phê duyệt: Bản vẽ số: (Ghi rõ tên, số lượng bản vẽ thiết kế).
Cách phân biệt Form và From trong tiếng Anh chi tiết nhất

Thoạt nhìn thì formfrom dù trông có vẻ hơi giống nhưng chúng lại mang nghĩa hoàn toàn khác nhau đó. Hãy cùng chúng tôi ôn tập và tìm hiểu cách phân biệt form và from trong tiếng Anh nhé!

 

Định nghĩa Form

 

 

Form – /fɔrm/

Khi là động từ, form vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ, mang nghĩa là tự hình thành hoặc hình thành, tạo nên hoặc tạo hình một thứ gì đó. 

Ví dụ:

  • Many ideas began to form in her mind.
    (Rất nhiều ý tưởng bắt đầu hình thành trong tâm trí cô ấy.) 
  • The kids form a line in order to take candies.
    (Lũ trẻ tạo thành một hàng để nhận kẹo.)
  • Minh decided to form the clay into a small cup.
    (Minh quyết định tạo hình đất sét thành một chiếc cốc nhỏ.) 

 

 Khi là danh từ, form sẽ mang nhiều nghĩa hơn, chúng ta cần phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu để xác định được nhé. 

Form có thể là biểu mẫu, hoặc hình dáng (của người/vật), hoặc dạng, định dạng. 

Ví dụ:

  • All applicants have to submit their application forms before the interview.
    (Tất cả các ứng viên phải nộp mẫu đơn đăng ký của họ trước buổi phỏng vấn.) 
  • Look at the sleeping form of the cat! That’s so cute.
    (Hãy nhìn tư thế ngủ của chú mèo kìa! Thật đáng yêu.) 
  • In Vietnam, motorbike is the most popular form of transport.
    (Ở Việt Nam, xe gắn máy là loại hình giao thông phổ biến nhất.)

 

 

Cách dùng Form trong tiếng Anh

 

Dùng form (động từ) khi muốn nói tới việc cái gì được hình thành hoặc ai tạo ra điều gì.

Ví dụ:

  • A big crowd formed to watch the performance of Jack.
    (Một đám đông lớn tụ tập để xem màn trình diễn của Jack.)
  • Hiep and Thuy formed a new entertainment company.
    (Hiệp và Thủy đã hình thành một công ty giải trí mới.) 
  • The birds flying formed a V-shaped pattern.
    (Những chú chim đang bay tạo nên hình chữ V.) 

 

Dùng form (danh từ) để nói đến các biểu mẫu, mẫu đơn,…

Ví dụ:

  • Please fill in the form.
    (Xin hãy điền vào đơn.)
  • This is the entry form of the Rap Viet competition.
    (Đây là đơn tham gia cuộc thi Rap Việt nhé.) 
  • When you have completed the form, give it to me.
    (Khi bạn hoàn hành đơn thì đưa cho tôi nhé.) 

 

Dùng form (danh từ) để nói đến một kiểu, một dạng nào đó. 

Ví dụ:

  • Aerobics is a form of exercise that attracts many old ladies.
    (“Thể dục nhịp điệu” là một môn thể dục thu hút nhiều các bà cô.) 
  • The most simple form of life has only one cell.
    (Dạng sống đơn giản nhất chỉ có một tế bào thôi.) 
  • “Yours” is the possessive form of “you”.
    (Yours là dạng sở hữu của you.) 
  • Success can come in many forms.
    (Thành công có thể đến theo nhiều cách khác nhau.) 

 

Khi đi với giới từ in/out, form (danh từ) mang nghĩa là cơ thể khỏe mạnh, vừa dáng (hoặc ngược lại) 

Ví dụ:

  • After three months’ training, Hung is now in superb form.
    (Sau 3 tháng tập luyện, Hưng giờ đây đã có vóc dáng cực chuẩn.) 
  • Linh was clearly out of form after Tet holiday.
    (Linh rõ ràng là đã quá khổ sau kì nghỉ Tết.) 

>>>Mời xem thêm: Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất

 

Cụm từ đi với Form trong tiếng Anh

 

Form có thể đi với rất nhiều từ khác nhau, tạo thành những cụm từ thông dụng trong tiếng Anh. Hãy tham khảo một số cụm từ sau đây nhé. 

  • acceptable form: đơn chấp thuận
  • alternative form: hình thức thay thế
  • completed form: đơn/mẫu đã hoàn thành
  • entry form: đơn tham gia (đơn nhập cảnh)
  • application form: đơn đăng ký (đơn xin việc) 
  • registration form: đơn đăng ký
  • complete/fill in/fill out form: hoàn thành đơn 
  • fine/good form: hình thể tốt
  • maintain sb’s form: giữ vững phong độ 
  • form of ….: dạng/kiểu của cái gì

 

From là gì?

 

 

From  /frʌm/

.

From là một giới từ trong tiếng Anh. 

From có nhiều cách dùng khác nhau. Ta có thể tạm dịch from là “từ, bắt đầu từ” (giới từ).

Ví dụ:

  • Jenny comes from Korea.
    (Jenny tới từ Hàn Quốc.) 
  • The cinema is open form 7 a.m.
    (Rạp chiếu phim mở cửa từ 7 giờ sáng.) 
  • The bag is made from leather.
    (Cái túi này được làm từ da.)

 

Cách dùng From trong tiếng Anh


 

  1. From được dùng để chỉ ra địa điểm, nơi chốn mà ai đó/cái gì bắt đầu.

Ví dụ:

  • What time does the flight from Ho Chi Minh arrive?
    (Mấy giờ thì chuyến bay từ Hồ Chí Minh đến nơi thế?)
  • He took a big water bottle out from his gym bag.
    (Anh ấy lấy một chai nước to đùng ra từ chiếc túi tập gym.)

 

  1. From dùng để chỉ thời gian mà ai đó/cái gì bắt đầu xuất hiện hay được làm ra.

Ví dụ:

  • Most of the paintings in this exhibition are from the 19th century.
    (Hầu hết các bức tranh ở trong cuộc triển lãm này đều từ thế kỷ 19.) 
  • From 2007, people have to wear helmets when they drive motorbikes.
    (Từ năm 2007, mọi người phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe.) 

 

  1. Ta dùng from để nói tới khoảng cách giữa 2 địa điểm.

Ví dụ:

  • We’re about 2 kms from your house.
    (Chúng tôi đang cách nhà bạn khoảng 2 cây số.) 
  • It’s only about 200m from our hotel to the beach.
    (Chỉ khoảng 200m từ khách sạn của chúng tôi ra đến bờ biển thôi.) 

 

  1. From cũng được dùng để chỉ ra chất liệu của một vật.

Ví dụ:

  • This desk is made from wood.
    (Chiếc bàn này được làm từ gỗ.) 
  • Cats are made from water or something!
    (Cát được làm từ nước hay sao á!) 

 

  1. From dùng để nói đến nguyên nhân của một sự việc. 

Ví dụ:

  • My dad earned a lot of money from investing in property.
    (Bố tớ kiếm được nhiều tiền nhờ đầu tư vào bất động sản đó.)
  • The number of deaths from strokes increase every year.
    (Số lượng người chết từ đột quỵ tăng mỗi năm.) 

 

Nhìn chung từ from sẽ dùng khi ta muốn chỉ sự xuất phát, bắt đầu từ một điều gì đó. 

 

Cụm từ đi với From trong tiếng Anh


 

  • come from: đến từ
  • made from: được làm từ
  • suffer from: chịu đựng 
  • different from: khác với
  • from… to…: từ… đến…
  • from… on: từ… đến mãi về sau
  • from time to time: theo thời gian

 

Phân biệt Form và From trong tiếng Anh

 

  • Form là danh từ hoặc động từ, mang nhiều nét nghĩa như: tạo thành, tạo nên, hình thức, hình dáng,…
  • From là giới từ, mang nghĩa là “từ”, chỉ sự bắt đầu của một điều nào đó. 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí

Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất

Economic và Economical là gì? Cách phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh chính xác nhất?  Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.

 

Định nghĩa Economic 

 

 

Economic /ˌɛkəˈnɑmɪk/

“Economic” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “thuộc về kinh tế”. Đây thường là những vấn đề liên quan đến kinh tế của một quốc gia hay vùng hay một ai đó đang sở hữu.

Ví dụ:

  • My country is in the midst of an economic crisis.

(Đất nước tôi đang trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế.)

  • Economic experts are concerned by the low level of economic activity.

(Các chuyên gia kinh tế lo ngại bởi mức độ hoạt động kinh tế thấp.)

 

Cách dùng Economic trong tiếng Anh

 

Nói về những vấn đề, sự liên quan đến thương mại , công nghiệp, tiền tệ; sự phát triển của một quốc gia, một khu vực hoặc một xã hội.

Ví dụ:

  • This is the worst economic crisis ever.

(Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất từ ​​trước đến nay.)

  • I think we shouldn’t expand our business in the current economic climate.

(Tôi nghĩ rằng chúng ta không nên mở rộng kinh doanh trong bối cảnh kinh tế hiện nay.)

 

Nói về một quá trình, một doanh nghiệp hoặc một hoạt động tạo ra đủ lợi nhuận để tiếp tục.

Ví dụ:

  • The store was not achieving the revenue needed to make it economic.

(Cửa hàng đã không đạt được doanh thu cần thiết để làm cho nó kinh tế.)

  • I found it was not economic to sell my product to the supermarkets.

(Tôi thấy việc bán sản phẩm của mình cho các siêu thị là không lợi nhuận.)

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh với người bản xứ miễn phí

 

Cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh

 

Một số cụm từ đi với Economic trong tiếng Anh:

  • Economic downturn: Suy thoái kinh tế
  • Economic refugee: Người tị nạn vì kinh tế
  • Economic science: Khoa học kinh tế
  • Economic consumption: Tiêu dùng kinh tế
  • Economic growth: Tăng trưởng kinh tế
  • Economic value: Giá trị kinh tế
  • Economic expert: Chuyên gia kinh tế
  • Economic crisis: Khủng hoảng kinh tế

 

Định nghĩa Economical

 

Economical – /ˌɛkəˈnɑmɪkəl/

 

“Economical” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “tiết kiệm”, giảm thiểu chi phí và tránh gây lãng phí (ví dụ như trong quá trình sản xuất và vận hành.

Ví dụ:

  • Lisa was economical in all areas of her life.

(Lisa rất tiết kiệm trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.)

  • You should be an economical use of resources.

(Bạn nên sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm.)

 

Cách dùng Economical trong tiếng Anh

 

Economical trong tiếng Anh được dùng để nói về việc sử dụng một cách tiết kiệm các tài nguyên: không sử dụng nhiều nhiên liệu, tiền bạc,…

Ví dụ:

  • Hybrid cars are very economical.

(Xe hybrid rất tiết kiệm.)

  • Electric lights are economical, clean, and give more light than candles.

(Đèn điện tiết kiệm, sạch sẽ và cho nhiều ánh sáng hơn đèn nến

 

Cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh

 

Dưới đây là một số cụm từ đi với Economical trong tiếng Anh:

  • Economical with the truth: Dối trá, lừa lọc
  • Economical air travel: Du lịch hàng không tiết kiệm
  • Economical way: Cách tiết kiệm
  • Economical  car: Xe rẻ tiền

 

Phân biệt Economic và Economical trong tiếng Anh

 

 

  • Economic: Tính từ – thuộc về kinh tế
  • Economical: Tính từ – tiết kiệm (thời gian, tiền, …)

Ví dụ:

  • The company’s economic policy has not been successful.

(Chính sách kinh tế của công ty đã không thành công.)

  • It will be more economical if we buy the bigger size.

(Sẽ tiết kiệm hơn nếu chúng ta mua kích thước lớn hơn.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Permit và Permission trong tiếng Anh

Cách Phân Biệt "PERMIT" Và "PERMISSION"

Hai từ “Permit”“Permission” mặc dù cùng mang ý nghĩa liên quan đến “sự cho phép” nhưng lại có cách dùng khác biệt. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cách sử dụng cũng như phân biệt hai từ này, đồng thời cung cấp một số bài tập vận dụng để thực hành.

1. “Permit” là gì?

“Permit” vừa có thể là động từ (verb) vừa là danh từ (noun), có nghĩa chính là “cho phép” hoặc “giấy phép”.

  • Permit (v): Được sử dụng để chỉ hành động cho phép ai đó làm gì.

Cấu trúc với Permit:

Permit + somebody + to do something

Ví dụ: My parents permitted me to go out tonight. (Bố mẹ tôi cho phép tôi đi chơi tối nay.)

Ví dụ: The teacher permitted the students to leave early. (Giáo viên đã cho phép học sinh về sớm.)

  • Permit (n): Chỉ giấy phép hoặc sự cho phép chính thức từ một tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Ví dụ: You need a parking permit to leave your car here. (Bạn cần giấy phép đỗ xe để đậu xe tại đây.)

Cấu trúc Permit somebody to V

Cấu trúc Permit somebody to V

Các cụm từ đi cùng “Permit”:

  • Building permit: Giấy phép xây dựng
  • Conditional use permit: Giấy phép sử dụng có điều kiện
  • Entry permit: Giấy phép nhập cảnh
  • Exit permit: Giấy phép xuất cảnh
  • Fishing permit: Giấy phép đánh bắt cá
  • Hunting permit: Giấy phép săn bắn
  • International driving permit: Giấy phép lái xe quốc tế
  • Learner's permit: Giấy phép học tập
  • Occupancy permit: Giấy phép cư trú
  • Permit to travel: Giấy phép đi du lịch
  • Residence permit: Giấy phép cư trú
  • Special use permit: Giấy phép sử dụng đặc biệt
  • Weather permitting: Thời tiết cho phép
  • Work permit: Giấy phép lao động

>> Xem thêm: Cách phân biệt Complement và Compliment

2. “Permission” là gì?

“Permission” là một danh từ có nghĩa là “sự cho phép”, chỉ hành động cho phép ai đó làm điều gì đó hoặc quyền được làm gì đó.

Ví dụ: The manager gave me permission to leave early. (Quản lý đã cho tôi phép về sớm.)

Cấu trúc với Permission:

Give/Grant permission: Cho phép hoặc cấp quyền

Ví dụ: The teacher granted me permission to use the library. (Giáo viên đã cho phép tôi sử dụng thư viện.)


Cấu trúc của Permission

Cấu trúc của Permission 

Ví dụ: I need to ask for permission before using this room. (Tôi cần xin phép trước khi sử dụng phòng này.)

Các cụm từ đi cùng với Permission

  • Ask for permission: Xin phép.
  • Access permission: Quyền truy cập
  • Express permission: Bày tỏ sự cho phép
  • Formal permission: Sự cho phép chính thức
  • Government permission: Sự cho phép của chính phủ
  • Necessary permission: Sự cho phép cần thiết
  • Official permission: Sự cho phép chính thức
  • Permission level: Mức độ cho phép
  • Permission marketing: Tiếp thị cho phép
  • Planning permission: Giấy phép xây dựng
  • Prior permission: Sự cho phép trước
  • Written permission: Sự cho phép bằng văn bản

3. Phân biệt “Permit” và “Permission”

Tiêu chí

Permit

Permission

Từ loại

Động từ và danh từ

Danh từ

Nghĩa chính

Cho phép hoặc giấy phép

Sự cho phép

Cấu trúc sử dụng

Permit + somebody + to do something

Give/Grant/Ask for permission

Ví dụ

The city permits construction here.

I need your permission to enter.

>> Tham khảo: Cách phân Biệt "Thief, Robber, Burglar, Steal, Mugger, Pickpocker, Shoplifter"

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền “Permit” hoặc “Permission” vào chỗ trống:

1. My parents didn't ______ me to stay up late.

2. She asked for _______ to leave the meeting early.

3. You need a work _______ to be employed legally.

Đáp án:

1. permit

2. permission

3. permit

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:

1. Which of the following requires a written document?

A) Access permission

B) Fishing permit

C) Necessary permission

D) Weather permitting

2. If you need to build a new house, you should apply for a ______.

A) Planning permission

B) Official permission

C) Building permit

D) Work permit

3. The government does not ______ hunting in protected areas.

A) permit

B) permission

C) permits

D) permissions

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

5. Kết luận

Hiểu rõ cách dùng và phân biệt  “Permit” và “Permission”  không chỉ giúp bạn tránh những lỗi sai cơ bản trong tiếng Anh mà còn giúp diễn đạt ý tưởng một cách chính xác. Ngoài ra, truy cập website pantado.edu.vn để khám phá thêm nhiều bài học bổ ích khác nhé!

>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học tiếng Anh online miễn phí cho trẻ em

Cách học ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng - 5 bước đơn giản

Chúng ta có thực sự cần học ngữ pháp tiếng Anh không? Là một giáo viên có kinh nghiệm, tôi đã nghe học sinh của mình câu hỏi này nhiều lần. Rốt cuộc, hàng tỷ trẻ em trên thế giới học ngôn ngữ mỗi ngày, ngay cả khi chúng không bao giờ quan tâm đặc biệt đến ngữ pháp. Vì vậy, tại sao chúng ta nên tìm hiểu nó? Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu những lý do nên học ngữ pháp tiếng Anh bên cạnh những phương pháp luyện tập tốt nhất.


>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

Tại sao chúng ta cần học ngữ pháp tiếng Anh?

1 - Cách bạn nói là quan trọng

Bạn có muốn được người khác coi trọng? Bạn có dự định sử dụng tiếng Anh trong sự nghiệp của mình không? Nếu câu trả lời cho những câu hỏi này là có, thì bạn cần phải suy nghĩ về ngữ pháp. Mặc dù có thể giao tiếp mà không tập trung vào ngữ pháp nhưng việc giao tiếp sẽ bị hạn chế. Ví dụ, để nói về sự hối tiếc, ước mơ, mong muốn hoặc các tình huống giả định một cách rõ ràng, ngữ pháp là hoàn toàn cần thiết.

2 - Học ngữ pháp tiếng Anh là một con đường tắt

Nhiều sinh viên tiếng Anh không thích ngữ pháp vì họ không nghĩ rằng nó thực tế. Đây không phải là sự thật! Học một quy tắc ngữ pháp đơn giản có thể giúp bạn chuẩn bị cho hàng ngàn tình huống khác nhau bằng tiếng Anh. Vì vậy, đừng bao giờ bỏ qua phần luyện tập ngữ pháp của bạn. Tuy nhiên, cần có thời gian và sự cống hiến khi bắt đầu, tuy nhiên, nó sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu nhanh hơn nhiều!

3 - Bạn không phải là một đứa trẻ

Vâng, có thể bạn là một đứa trẻ. Tuy nhiên, học ngôn ngữ thứ hai khác với học ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Những người học ngôn ngữ bản ngữ được bao quanh bởi tiếng mẹ đẻ của họ mỗi giây phút mỗi ngày. Trên thực tế, cha mẹ, bạn bè, giáo viên, hàng xóm và thậm chí cả nền văn hóa đều hỗ trợ nỗ lực học ngoại ngữ của họ. Những người học trưởng thành thường không có những điều kiện này, tuy nhiên, họ có một lợi thế lớn. Khả năng tư duy về ngôn ngữ. Người lớn có thể học về các ý tưởng trừu tượng (Ví dụ, các quy tắc ngữ pháp) và sử dụng kiến ​​thức này để trở thành một người nói tốt hơn. Vì vậy, hãy sử dụng sức mạnh này để học ngữ pháp tiếng Anh và nâng các kỹ năng của bạn lên một tầm cao mới!

5 bước đơn giản để học ngữ pháp tiếng anh một cách dễ dàng

 

>> Mời bạn xem thêm: Bắt đầu tư duy bằng tiếng Anh (How & Why)

1 - Học ngữ pháp tiếng Anh mà bạn cần

Trước tiên, bạn cần biết ngữ pháp nào là quan trọng đối với bạn. Các học sinh khác nhau có những nhu cầu khác nhau. Ví dụ, sinh viên mới bắt đầu nên tập trung vào ngữ pháp cơ bản trước khi họ chuyển sang các cấu trúc phức tạp hơn. Vì vậy, ngữ pháp nào bạn nên tập trung vào? May mắn thay, bạn không cần phải là một chuyên gia ngôn ngữ. Danh sách này cho thấy ngữ pháp nào là cần thiết cho mỗi cấp độ.

  • A1 = người mới bắt đầu
  • A2 = sơ cấp
  • B1 = trung gian
  • B2 = trung cấp trên
  • C1 = nâng cao

2 - Tham gia các bài học ngữ pháp tiếng Anh miễn phí

Vì vậy, sau khi bạn biết ngữ pháp GÌ để học, bạn cần một người chỉ cho bạn CÁCH sử dụng nó. Làm việc với một giáo viên riêng là một lựa chọn tuyệt vời và sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu nhanh chóng. Tuy nhiên, bạn có thể nhận những bài học này trực tuyến miễn phí nếu bạn biết nơi để xem. 

3 - Đọc, nghe và xem

Đây là phần thú vị. Tiếp theo, bạn cần xem nhiều ví dụ thực tế về ngữ pháp. Vì vậy, bạn phải sử dụng tiếng Anh nhiều nhất có thể. Xem video, nghe nhạc, đọc sách hoặc bài báo; lạc vào vật liệu yêu thích của bạn! Tất nhiên, sinh viên trung cấp và cao cấp có thể tìm thấy các tài liệu thú vị một cách dễ dàng. 

4 - Sử dụng nó hoặc mất nó

Đó là thời gian để đưa kiến ​​thức của bạn vào thực tế. Bạn phải sử dụng ngữ pháp tiếng Anh mới thường xuyên nếu không bạn sẽ quên nó. Điều này không cần phải khó khăn. Trên thực tế, thực hiện một vài hoạt động đơn giản thường xuyên là đủ. Ví dụ, bạn có thể viết một bài sữa bằng tiếng Anh mỗi ngày. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm gặp một ngôn ngữ tiếng Anh trong thành phố của bạn, hoặc chỉ cần trò chuyện với những người bạn khác nói tiếng Anh. Cố gắng bao gồm luyện nói và luyện viết.

5 - Lặp lại và lặp lại và lặp lại và… ..

Học ngữ pháp mà bạn cần phải có thời gian. Vì vậy, hãy chuẩn bị để lặp đi lặp lại các bước này. Tiếp tục học các cấu trúc mới, sử dụng tiếng Anh mỗi ngày và sử dụng chúng bất cứ khi nào có cơ hội. Bạn sẽ nhanh chóng nhận thấy kết quả và bạn sẽ tiếp tục cải thiện cho đến khi đạt được mục tiêu của mình.

Cách phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh

Nhiều người nhầm tưởng Maybe và May be là giống nhau. Thực tế thì chúng khác nhau nhé. Cùng tìm hiểu cách phân biệt Maybe và may be trong bài viết phía dưới đây nhé.

 

 

Maybe – /ˈmeɪbiː/

 

Maybe: /ˈmeɪbiː/

“Maybe” là một trạng từ tiếng Anh, mang nghĩa là “có thể”. 

Vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • Maybe I will study abroad.
    (Maybe I will study abroad.)
  • Maybe Mike’s right.
    (Có lẽ Mike đúng.)

 

Cách dùng Maybe trong tiếng Anh

 

Sử dụng khi bạn không chắc chắn rằng điều gì đó sẽ xảy ra hoặc điều gì đó là đúng hoặc là một con số chính xác.

 

Ví dụ:

  • Maybe she’ll come, maybe she won’t.
    (Có lẽ cô ấy sẽ đến, có thể cô ấy sẽ không.)
  • I visit my old friend maybe once or twice a month.
    (Tôi đến thăm người bạn cũ của tôi có thể một hoặc hai lần một tháng.)

 

Được sử dụng để đưa ra đề xuất

Ví dụ:

  • Maybe Mike should apologize to his girlfriend.
    (Có lẽ Mike nên xin lỗi bạn gái của mình.)
  • I thought maybe You should go away.
    (Tôi nghĩ có lẽ bạn nên đi đi.)

 

Sử dụng khi trả lời một câu hỏi hoặc nêu một ý tưởng, đặc biệt là khi bạn không chắc chắn nên đồng ý hay không đồng ý.

Ví dụ:

  • Do you want to go out? – Maybe.
    (Bạn có muốn đi chơi không? – Có thể”.)
  • Is he nervous? – Well, maybe just a little.
    (Anh ấy có lo lắng không? – Chà, có lẽ chỉ một chút thôi.)

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Hard work và Hard-Working trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cụm từ đi với Maybe trong tiếng Anh

 

Một số cụm từ đi với Maybe trong tiếng Anh:

  • Call me maybe: Gọi cho tôi có thể
  • I don’t mean maybe: Ý tôi không phải là có thể
  • Mama’s baby, papa’s maybe: Con của mẹ, có thể là của bố
  • Maybe another time: Có lẽ lúc khác
  • Maybe some other time: Có thể lúc khác
    Maybees don’t fly in june: Maybes không bay vào tháng sáu

 

May be là gì?

 

May be” là một cụm từ, bao gồm động từ khuyết thiếu “may” và động từ nguyên mẫu “be”. Cụm này mang nghĩa là “có thể”.

Vị trí: đứng sau chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • There may be a bus at 10 a.m.
    (Có thể có xe buýt lúc 10 giờ sáng.)
  • They may be sisters.
    (Họ có thể là chị em.)

 

Cách dùng May be trong tiếng Anh

 

Trong tiếng Anh, May be được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho câu, chỉ khả năng diễn ra của một hành động hay sự việc.

Ví dụ:

  • There may be a bus at 10 a.m.
    (Có thể có xe buýt lúc 10 giờ sáng.)
  • They may be sisters.
    (Họ có thể là chị em.)
  • Min may be hard.
    (Min có vẻ chăm chỉ.)
  • Anna may be making a cake.
    (Anna có thể đang làm bánh.)

 

Phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh

 

 

Bạn đã nắm được định nghĩa và cách dùng của Maybe và May be chưa? Dưới đây là cách phân biệt Maybe và May be trong tiếng Anh

 

Maybe

May be

Loại từ

Trạng từ

Động từ khuyết thiếu “may” + động từ nguyên mẫu “be”

Vị trí

Đầu câu hoặc cuối câu

Sau chủ ngữ

Cách dùng

– Không chắc chắn điều gì có thể xảy ra

– Đưa đề xuất

– Trả lời/đưa ra ý tưởng 

– Bổ ngữ: nói về khả năng xảy ra.

 >>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh miễn phí
 

Phân Biệt HARD WORK Và HARD-WORKING Chi Tiết, Dễ Hiểu

Hard work và hard-working đều là hai từ chỉ sự chăm chỉ. Tuy nhiên, từ loại và cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Cùng Pantado tìm hiểu chi tiết sự khác biệt của hard work và hard-working trong bài viết dưới đây.

1. Hard work là gì?

“Hard work” là một danh từ, nghĩa là “làm việc chăm chỉ hoặc công việc khó khăn, vất vả”, được cấu tạo từ:

  • Hard: trạng từ, tính từ
  • “Work”: danh từ, động từ

Lưu ý: Chỉ có “hard work”, không có hardwork. Hard work là danh từ không đếm được (uncountable noun).

Ví dụ: 

  • "Success requires hard work and dedication." (Thành công đòi hỏi sự chăm chỉ và cống hiến.)
  • "Hard work is the key to achieving your dreams." (Làm việc chăm chỉ là chìa khóa để đạt được ước mơ.)

Hard work là danh từ chỉ sự chăm chỉ hoặc một công việc vất vả

Hard work là danh từ chỉ sự chăm chỉ hoặc một công việc vất vả

2. Hard-working là gì?

Hard-working là một tính từ dùng để miêu tả những người chăm chỉ, siêng năng, cần cù. Hard-working chỉ dùng để nói về đặc tính con người, không dùng cho sự vật, sự việc.

Có 2 cách viết đúng: hard-working và hardworking.

Ví dụ:

  • "He is a hard-working student who never gives up." (Anh ấy là một học sinh chăm chỉ, người không bao giờ từ bỏ.)
  • “If you want to be successful, you need to be more hardworking.” (Nếu bạn muốn thành công, bạn cần chăm chỉ hơn nữa.)

Hard-working là tính từ miêu tả sự siêng năng, chăm chỉ của con người

Hard-working là tính từ miêu tả sự siêng năng, chăm chỉ của con người

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cấu trúc Stop to V và Stop V-ing

3. Phân biệt Hard work và Hard-working

Tiêu chí

Hard work

Hard-working

Loại từ

Danh từ (uncountable noun)

Tính từ

Nghĩa

Sự chăm chỉ, công việc vất vả

Tính cách chăm chỉ của con người

Dùng để mô tả

Một hành động hoặc khái niệm

Một người hoặc chủ thể

Ví dụ

Hard work pays off.

She is very hard-working.

 

Phân biệt nhanh sự khác nhau giữa Hard work và Hard-working

Phân biệt nhanh sự khác nhau giữa Hard work và Hard-working

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền “Hard work” hoặc “hard-working” vào chỗ trống: 

1. Becoming a doctor requires years of __________.

2. She is a very __________ employee who never misses a deadline.

3. All his __________ finally paid off when he graduated with honors.

4. They are looking for a __________ individual to join their team.

5. Managing a large farm takes a lot of __________.

6. We admire his __________ attitude towards every task.

7. __________ is often more important than natural talent.

8. The company is famous for having __________ staff.

9. It’s important to recognize the __________ behind every successful project.

10. Her __________ personality helped her climb the corporate ladder quickly.

Đáp án:

1. hard work

2. hard-working

3. hard work

4. hard-working

5. hard work

6. hard-working

7. Hard work

8. hard-working

9. hard work

10. hard-working

Bài 2: Hoàn chỉnh câu bằng cách dùng hard work hoặc hard-working

1. If you want to succeed, you must be __________.

2. Nothing can replace the role of __________ in achieving your goals.

3. I have always respected __________ people in my life.

4. Despite being naturally talented, without __________, he failed to progress.

5. The new manager is extremely __________ and expects the same from the team.

Đáp án: 

1. hard-working

2. hard work

3. hard-working

4. hard work

5. hard-working

5. Kết luận

Để ghi nhớ nhanh cách phân biệt hard work và hard-working, bạn có thể nhớ nhanh rằng “hard work” là danh từ, “hard-working” là tính từ dùng cho người. Bên cạnh đó, hãy làm thêm các bài tập vận dụng trên để nắm chắc cách dùng của hai từ vựng này. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho trẻ

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Một số đoạn văn mẫu viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

Trải dài suốt mảnh đất hình chữ S tươi đẹp, thân yêu có vô số địa điểm du lịch với rất nhiều cảnh quan, vẻ đẹp tuyệt vời mà tạo hóa ban tặng. Hãy cùng tìm hiểu cách viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh cùng một số từ vựng liên quan qua bài viết dưới đây nhé.

 

Dàn ý bài viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

 

viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

 

Một đoạn văn hoàn chỉnh bao gồm 3 phần, đó là: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. Đoạn văn viết về một địa điểm du lịch cũng thế.

 

Phần mở đoạn

Trong phần mở đầu đoạn văn, bạn hãy giới thiệu khái quát chung về địa điểm du lịch này. Bạn có thể giới thiệu nó nổi tiếng như thế nào? Mọi người biết đến địa điểm này với tên gọi ra sao.

Ví dụ:

Halong Bay is a famous scenic spot in Quang Ninh province and was recognized by UNESCO in 1994.

Vịnh Hạ Long là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của tỉnh Quảng Ninh và được UNESCO công nhận vào năm 1994.

 

Phần thân đoạn

Tới phần thân của đoạn văn viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh, bạn hãy kể cho người đọc về một số đặc trưng nổi bật của địa điểm du lịch đó. Bạn cũng có thể nêu lý do tại sao bạn thích địa điểm này.

Ví dụ:

Da Nang is very famous for Ba Na Hill tourist area on the top of the mountain. The center of this city has many bridges, the most famous of which is the Han River Bridge. This is the first bridge in Vietnam that can be rotated. The bridges are also the pride of the local people. In addition, Danang also has many beautiful caves and beaches. This livable city also has many delicious dishes that visitors must praise and remember. 

Dịch nghĩa

Đà Nẵng rất nổi tiếng với khu du lịch Bà Nà Hill trên đỉnh núi. Trung tâm thành phố này có rất nhiều cây cầu, nổi tiếng nhất là cầu sông Hàn. Đây là cầu đầu tiên ở Việt Nam có thể quay được. Những cây cầu cũng là niềm tự hào của người dân địa phương. Ngoài ra, Đà Nẵng còn có rất nhiều hang động và bãi biển đẹp. Thành phố đáng sống này cũng có rất nhiều món ăn ngon khiến du khách phải khen ngợi và nhớ về. 

 

Phần kết đoạn

Ở phần này, bạn cũng có thể gợi ý cho người đọc về thời gian lý tưởng để đến địa điểm du lịch này. Hay là những món ăn mà họ nên thử khi tới đây chơi. 

Ví dụ:

You should visit Danang in the period from the beginning of April to the end of August. Because this time, Da Nang has a lot of sunshine, less rain, it is very convenient for sightseeing and outdoor activities.

Dịch nghĩa

Bạn nên tới tham quan Đà Nẵng vào khoảng thời gian từ khoảng đầu tháng 4 đến hết tháng 8 dương lịch. Bởi vì thời gian này, Đà Nẵng nhiều nắng, ít mưa, rất thuận lợi để tham quan và hoạt động ngoài trời. 

>>> Mời xem thêm: cách đăng ký học tiếng anh online

 

Từ vựng thường dùng để viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

 

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

All-inclusive 

Trọn gói

Book 

Đặt vé/đặt chỗ/đặt bàn/đặt phòng

Breathtaking view 

Cảnh đẹp ngoạn mục

Cost-effective 

Tương xứng với số tiền bỏ ra

Far-off destination 

Điểm đến xa xôi

Go off a beaten track

Đi đến một nơi khác với thông thường

Holiday of a lifetime 

Kỳ nghỉ có một không hai trong cuộc đời

Hordes of tourists 

Nhiều đoàn du khách

Local cuisine 

Ẩm thực địa phương

Local specialty 

Đặc sản địa phương

Out of season 

Trái mùa du lịch

Picturesque 

Đẹp như tranh vẽ

Place of interest 

Địa danh

Stunning 

Đẹp lộng lẫy

Superb 

Tuyệt vời, tuyệt hảo

Tourist attraction 

Điểm đến du lịch

Tourist trap 

Nơi có đông du khách

Tranquil 

Yên bình

Tranquillity 

Sự yên bình

Travel abroad 

Du lịch nước ngoài

Travel agency/agent 

Công ty du lịch/hướng dẫn viên du lịch

Unexpected expense 

Chi phí phát sinh

Worth-living city 

Thành phố đáng sống

>> Tham khảo: Từ vựng và đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh

Mẫu bài viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

 

  1. Đoạn văn mẫu về du lịch Đà Lạt

 

If anyone asks about my favorite tourist destination, I can answer that day is Dalat. Dalat is a tourist city with many famous beautiful scenes such as flower garden, Cam Ly waterfall, Xuan Huong Lake, … This city has cool and fresh air. The beautiful nature here attracts many tourists. The works serving tourism and relaxation in Da Lat were more and more increasing such as villas, hotels, golf courses, … Da Lat was located at an altitude of 1500m, so there were many types of cold vegetables such as cauliflower, corn. cabbage, … prominently the strawberry. Dalat city is also a paradise of flowers: roses, chrysanthemums, orchids, … Come to Dalat and enjoy the beauty of this place!

 

viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

 

Dịch nghĩa

Nếu ai hỏi về địa điểm du lịch tôi yêu thích nhất, tôi có thể trả lời ngày đó là Đà Lạt. Đà Lạt là thành phố du lịch có rất nhiều cảnh đẹp nổi tiếng như vườn hoa, thác Cam Ly, Hồ Xuân Hương,… Thành phố này có không khí mát mẻ và trong lành. Thiên nhiên nơi đây tươi đẹp thu hút được rất nhiều khách du lịch. Các công trình phục vụ du lịch và nghỉ dưỡng tại Đà Lạt ngày càng nhiều lên như biệt thự, khách sạn, sân gôn,… Đà Lạt nằm trên độ cao 1500m nên có nhiều loại rau quả xứ lạnh như súp lơ, bắp cải,… nổi bật là dâu tây. Thành phố ĐÀ Lạt còn là thiên đường của những loại hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa lan,… Hãy tới Đà Lạt và tận hưởng vẻ đẹp của nơi đây nhé!

 

  1. Đoạn văn mẫu về du lịch Đà Nẵng

 

Da Nang is a popular tourist destination familiar to both Vietnamese and international tourists. Danang includes the sea, Son Tra peninsula and many other beautiful scenes. In Da Nang, there are many places to visit: Ba Na mountain, Hoi An ancient town, Asian amusement park, My Khe beach, art museum and famous bridges. This city is famous for its fresh air, friendly people and tight security. Danang weather is stable throughout the year. It brings to this city many specialties as well as ideal living conditions, especially for the elderly. The scene of Da Nang is picturesque. Long golden sandy beaches, blue sea with many waves and green coconut trees. The center of this city has many bridges, the most famous of which is the Han River Bridge. This is the first bridge in Vietnam that can be rotated. The bridges are also the pride of the local people. There are many specialties in Da Nang that visitors cannot forget: rice paper, Quang noodles, banh xeo, … You should visit Da Nang from around early April to the end of August . Because this time, Da Nang has a lot of sunshine, less rain, it is very convenient for sightseeing and outdoor activities.

Dịch nghĩa

Đà Nẵng là địa điểm du lịch nổi tiếng quen thuộc với cả khách du lịch Việt Nam và quốc tế. Đà Nẵng bao gồm biển, bán đảo Sơn Trà và rất nhiều cảnh đẹp khác. Tại Đà Nẵng, có rất nhiều địa điểm tham quan: núi Bà Nà, phố cổ Hội An, công viên giải trí Châu Á, biển Mỹ Khê, bảo tàng mỹ thuật và các cây cầu nổi tiếng. Đây là thành phổ nổi tiếng với không khí trong lành, người dân thân thiện và an ninh chặt chẽ. Thời tiết Đà Nẵng ổn định suốt năm. Nó mang tới cho thành phố này nhiều đặc sản cũng như điều kiện sống lý tưởng, đặc biệt là người cao tuổi. Cảnh Đà Nẵng đẹp như tranh vẽ. Những bãi cát vàng dài thượt, biển trong xanh nhiều sóng và những cây dừa xanh ngát. Trung tâm thành phố này có rất nhiều cây cầu, nổi tiếng nhất là cầu sông Hàn. Đây là cầu đầu tiên ở Việt Nam có thể quay được. Những cây cầu cũng là niềm tự hào của người dân địa phương. Có rất nhiều đặc sản tại Đà Nẵng khiến các du khách không thể quên: bánh tráng, mì Quảng, bánh xèo,… Bạn nên tới tham quan Đà Nẵng vào khoảng thời gian từ khoảng đầu tháng 4 đến hết tháng 8 dương lịch. Bởi vì thời gian này, Đà Nẵng nhiều nắng, ít mưa, rất thuận lợi để tham quan và hoạt động ngoài trời. 

 

  1. Đoạn văn mẫu về du lịch Hà Nội

 

Hanoi – the capital of Vietnam, is not only a place with a developed economy but also an ideal tourist destination. For a long time, Hanoi is famous for 36 ancient streets. Each street is famous for a different typical craft village. Coming to Hanoi capital, we cannot ignore attractive tourist destinations such as Hoan Kiem Lake, Quoc Tu Giam Temple, Ho Chi Minh Mausoleum, or Bat Trang Pottery Village, … I was attracted to the unforgettable specialties of Hanoi such as Trang Tien ice cream, Vong village nuggets, Ho Tay shrimp cakes, … Hanoi people are very friendly and open. They are always happy to show the visitors the way. Not only that, the people of Hanoi are also very industrious and hard-working. To me, Hanoi is a beautiful, poetic, and well worth living city. Come to Hanoi and make good memories with this city.

 

viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

 

Dịch nghĩa

Hà Nội – thủ đô của Việt Nam, không chỉ là nơi có nền kinh tế phát triển mà còn là một địa điểm du lịch lý tưởng. Đã từ lâu, Hà Nội nổi tiếng với 36 phố phường cổ kính. Mỗi phố phường lại nổi tiếng với một làng nghề đặc trưng khác nhau. Đến với thủ đô Hà Nội, chúng ta không thể bỏ qua những địa điểm du lịch hấp dẫn như hồ Hoàn Kiếm, Văn miếu Quốc Tử Giám, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, hay làng gốm Bát Tràng,… Tại đây, tôi bị thu hút bởi những món đặc sản khó quên của Hà Nội như kem Tràng Tiền, cốm làng Vòng, bánh tôm Hồ Tây,… Con người Hà Nội rất thân thiện và cởi mở. Họ luôn luôn sẵn lòng chỉ đường cho các du khách. Không chỉ vậy, con người Hà Nội còn rất cần cù, chịu khó làm việc. Đối với tôi, Hà Nội là một thành xinh đẹp, nên thơ và rất đáng sống. Hãy đến với Hà Nội và cùng tạo những kỉ niệm đẹp cùng thành phố này nhé.

 

  1. Đoạn văn mẫu về du lịch TP HCM

 

Ho Chi Minh City is known as a famous tourist city in Vietnam. There are many interesting things here that we should not miss. Some of the typical tourist destinations of Ho Chi Minh City such as Ben Thanh Market, Opera House, or Nguyen Hue Walking Street. These are the places you should definitely visit when traveling to this city. Ho Chi Minh City is also famous for many extremely attractive and varied dishes. Here, you can find all the specialties of Vietnam, and you will not be disappointed in their taste. There are many night markets – food parlors. You should prepare a stomach and wallet to enjoy. The faction outside the city is also very beautiful with long rivers and large fields. Many people like to picnic here to enjoy the fresh air. Ho Chi Minh City is the place to have everything you want. This is a really Worth-living city!

 

Dịch nghĩa

Thành phố Hồ Chí Minh được biết đến là thành phố du lịch nổi tiếng tại Việt nam. Có rất nhiều điều thu vị ở nơi đây mà chúng ta không nên bỏ lỡ. Một số những địa điểm du lịch đặc trưng của thành phố Hồ Chí Minh như chợ bến thành, nhà hát lớn hay phố đi bộ Nguyễn Huệ. Đây là những địa điểm bạn nhất định nên đến khi du lịch thành phố này. Thành phố Hồ Chí Minh còn nổi tiếng với nhiều món ăn vô cùng hấp dẫn và đa dạng. Tại đây, bạn có thể tìm thấy tất cả các món ăn đặc sản của Việt Nam, và bạn sẽ không thất vọng về hương vị của chúng đâu. Có rất nhiều khu chợ đêm – là các thiên đường ẩm thực. Bạn nên chuẩn bị một chiếc bụng đối và ví tiền để thưởng thức nhé. Phái bên ngoài thành phố cũng rất đẹp với những con sông dài và những cánh đồng rộng lớn. Rất nhiều người thích dã ngoại tại đây để tận hưởng những không khí trong lành. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có tất cả những gì bạn muốn. Đây thực sự là nơi rất đáng sống!

>>> Có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về tình yêu hay nhất để “thả thính”

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!