Phân Biệt HARD WORK Và HARD-WORKING Chi Tiết, Dễ Hiểu
Hard work và hard-working đều là hai từ chỉ sự chăm chỉ. Tuy nhiên, từ loại và cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Cùng Pantado tìm hiểu chi tiết sự khác biệt của hard work và hard-working trong bài viết dưới đây.
1. Hard work là gì?
“Hard work” là một danh từ, nghĩa là “làm việc chăm chỉ hoặc công việc khó khăn, vất vả”, được cấu tạo từ:
- Hard: trạng từ, tính từ
- “Work”: danh từ, động từ
Lưu ý: Chỉ có “hard work”, không có hardwork. Hard work là danh từ không đếm được (uncountable noun).
Ví dụ:
- "Success requires hard work and dedication." (Thành công đòi hỏi sự chăm chỉ và cống hiến.)
- "Hard work is the key to achieving your dreams." (Làm việc chăm chỉ là chìa khóa để đạt được ước mơ.)
Hard work là danh từ chỉ sự chăm chỉ hoặc một công việc vất vả
2. Hard-working là gì?
Hard-working là một tính từ dùng để miêu tả những người chăm chỉ, siêng năng, cần cù. Hard-working chỉ dùng để nói về đặc tính con người, không dùng cho sự vật, sự việc.
Có 2 cách viết đúng: hard-working và hardworking.
Ví dụ:
- "He is a hard-working student who never gives up." (Anh ấy là một học sinh chăm chỉ, người không bao giờ từ bỏ.)
- “If you want to be successful, you need to be more hardworking.” (Nếu bạn muốn thành công, bạn cần chăm chỉ hơn nữa.)
Hard-working là tính từ miêu tả sự siêng năng, chăm chỉ của con người
>>> Mời xem thêm: Phân biệt cấu trúc Stop to V và Stop V-ing
3. Phân biệt Hard work và Hard-working
Tiêu chí |
Hard work |
Hard-working |
Loại từ |
Danh từ (uncountable noun) |
Tính từ |
Nghĩa |
Sự chăm chỉ, công việc vất vả |
Tính cách chăm chỉ của con người |
Dùng để mô tả |
Một hành động hoặc khái niệm |
Một người hoặc chủ thể |
Ví dụ |
Hard work pays off. |
She is very hard-working. |
Phân biệt nhanh sự khác nhau giữa Hard work và Hard-working
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền “Hard work” hoặc “hard-working” vào chỗ trống:
1. Becoming a doctor requires years of __________.
2. She is a very __________ employee who never misses a deadline.
3. All his __________ finally paid off when he graduated with honors.
4. They are looking for a __________ individual to join their team.
5. Managing a large farm takes a lot of __________.
6. We admire his __________ attitude towards every task.
7. __________ is often more important than natural talent.
8. The company is famous for having __________ staff.
9. It’s important to recognize the __________ behind every successful project.
10. Her __________ personality helped her climb the corporate ladder quickly.
Đáp án:
1. hard work
2. hard-working
3. hard work
4. hard-working
5. hard work
6. hard-working
7. Hard work
8. hard-working
9. hard work
10. hard-working
Bài 2: Hoàn chỉnh câu bằng cách dùng hard work hoặc hard-working
1. If you want to succeed, you must be __________.
2. Nothing can replace the role of __________ in achieving your goals.
3. I have always respected __________ people in my life.
4. Despite being naturally talented, without __________, he failed to progress.
5. The new manager is extremely __________ and expects the same from the team.
Đáp án:
1. hard-working
2. hard work
3. hard-working
4. hard work
5. hard-working
5. Kết luận
Để ghi nhớ nhanh cách phân biệt hard work và hard-working, bạn có thể nhớ nhanh rằng “hard work” là danh từ, “hard-working” là tính từ dùng cho người. Bên cạnh đó, hãy làm thêm các bài tập vận dụng trên để nắm chắc cách dùng của hai từ vựng này. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác nhé!
>>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho trẻ
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!