Ngữ pháp
Đưa bạn gái về nhà ra mắt trong tiếng Anh viết như nào nhỉ? Câu trả lời là dùng cấu trúc Bring nhé! Bring có thể hiểu là mang theo, mang đến, đưa ai, cái gì tới đâu. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc Bring trong tiếng Anh cùng theo dõi bài viết sau đây nhé.
Bring là gì?
Bring : đem/mang một đồ vật/ai đó đến một địa điểm hoặc cho một người.
Trong nhiều trường hợp, ta có thể hiểu Bring có nghĩa là gây ra, đem lại điều gì đó.
Ví dụ:
- Should I bring some wine to the party?
Tôi có nên mang một chút rượu đến bữa tiệc không nhỉ? - Could someone bring me a sandwich?
Ai đó có thể đem cho tôi một chiếc sandwich không. - Our baby has brought us so much happiness.
Đứa con của chúng tôi đã đem tới cho chúng tôi rất nhiều niềm vui. - December will bring some snow showers.
Tháng 12 sẽ đem tới những trận tuyết. - It’s nice to bring a smile to your face.
Thật tốt khi có thể khiến bạn cười.
>>> Mời xem thêm: Chi tiết về cấu trúc Arrange trong tiếng Anh
Cách sử dụng cấu trúc Bring trong tiếng Anh
Bring somebody something
Bring + O + N
Ý nghĩa: Mang cho ai đó cái gì
Ví dụ:
- Can you bring me the phone?
Bạn có thể lấy cho tôi chiếc điện thoại không? - I will bring Marry a cup of tea.
Tôi sẽ mang cho Marry một tách trà. - John has just brought me this letter.
John vừa mang cho tôi bức thư này.
Bring something to somewhere
Bring + N + to + place
Ý nghĩa: Mang cái gì/ai tới chỗ nào
Ví dụ:
- I need to bring this book to the library.
Tôi cần mang quyển sách này tới thư viện. - Did you bring any food to the party tonight?
Cậu có mang đồ ăn gì đến bữa tiệc tối nay không? - Don’t forget to bring your homework to school!
Đừng quên mang bài tập đến lớp nhé!
Bring something to somebody
Bring + N + to + O
Ý nghĩa: Mang cái gì cho ai (thường là cho tôi)
Ví dụ:
- Please bring that pen to me.
Xin hãy đưa chiếc bút kia cho tôi. - Bring that chair to me.
Đem chiếc ghế kia cho tôi.
Các cụm động từ thường đi với Bring trong tiếng Anh
Ngoài việc đứng 1 mình, Bring còn đi với các giới từ để tạo thành một cụm động từ. Dưới đây là những cụm động từ hay gặp nhất:
- bring on: mang đến cái gì (thường là tiêu cực)
- bring about: mang đến cái gì
- bring up something: đề cập đến chủ đề nào đó hoặc nuôi nấng
- bring out something: tôn lên, làm nổi bật lên một điều gì đó
- bring something away (from something): rút ra điều gì
- bring something over: mang gì đó qua địa điểm đã đề cập
- bring sb/sth along: mang ai/cái gì theo mình
- bring someone around: đưa ai đi chơi
- bring attention to something = bring something to one’s attention = bring to one’s attention something: đem đến thông tin cho ai đó chú tâm
Ví dụ:
- She always brings up her financial problems.
Cô ấy luôn đề cập đến vấn đề tài chính của mình. - You bring out the best in me.
Bạn đã gợi lên điều tuyệt nhất trong tôi. - We need to bring more attention to the issue of school violence.
Chúng ta cần quan tâm đến vấn đề bạo lực học đường hơn.
Phân biệt cách dùng cấu trúc Bring và Take trong tiếng Anh
- Bring là mang gì từ xa về phía người nói
- Take là mang thứ gì từ người nói đi đến đâu
Ví dụ:
- Can you bring me that book?
Bạn có thể đưa mình quyển sách kia được không? - It’s cold, don’t forget to bring a jacket when you go out.
Trời đang lạnh đấy, đừng quên mang theo áo khoác khi bạn ra ngoài - Bring your girlfriend with you tonight.
Đưa cô ấy đi cùng bạn tối nay.
Đối với Take thì ngược lại:
- Take this cake to the living room.
Mang chiếc bánh này đến phòng khách nhé. - Take your dog away from me!
Đưa con chó của bạn ra xa tôi đi!
Lưu ý: Bring là một động từ bất quy tắc, nên bạn cũng nên ghi nhớ cách chia động từ của từ này đó là bring – brought – brought.
Bài tập về cấu trúc Bring
Bài tập
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
- Mike will ______ her guitar to the party.
- bring
- brings
- brought
- ______ this gift to your dad.
- Bring
- Take
- Bring up
- I’ll bring my holiday photos ______ when I come.
- up
- out
- over
- When the box arrives, can you ask Pam to ______ it to my room?
- bring
- take
- bring on
- I ______ him some sandwiches because I thought he might be hungry.
- bring
- brought
- brought to
Đáp án
- A
- B
- C
- A
- B
>>> Có thể bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín
Cấu trúc Arrange là cấu trúc khá phổ biến trong tiếng Anh. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc này và cách phân biệt giữa cấu trúc arrange và Organize nhé!
Arrange là gì?
Arrange : sắp xếp, bố trí một công việc hay một điều gì đó.
Ví dụ:
- I’m trying to arrange my work so that I can go on a short holiday next week.
Tôi đang cố sắp xếp công việc của mình để tôi có thể đi nghỉ ngắn ngày vào tuần sau. - His secretary will call you to arrange (for) a meeting.
Thư ký của ông ấy sẽ gọi cho bạn để sắp xếp một cuộc họp. - The hotel will arrange to pick us up from the airport.
Khách sạn sẽ bố trí để đón chúng ta từ sân bay.
Ta còn có thể dùng Arrange để nói về việc sắp xếp các đồ vật vào đúng vị trí hay trình tự nào đó.
Ví dụ:
- Linh arranged her books along the shelf.
Linh xếp những cuốn sách của cô ấy trên giá sách. - The chairs were arranged in 5 rows.
Những chiếc ghế được xếp thành 5 hàng ngang. - I’ve arranged the names alphabetically.
Tối đã sắp xếp tên theo bảng chữ cái rồi đó.
>>> Mời xem thêm: Tổng quan về cấu trúc lead to trong tiếng Anh dễ hiểu nhất
Cách sử dụng cấu trúc Arrange trong tiếng Anh
arrange (for) + N
N + be + arranged
Ý nghĩa: bố trí, sắp xếp điều gì/điều gì được bố trí
Trong những trường hợp lịch sự thì chúng ta dùng thêm for.
Ví dụ:
- My company will arrange (for) transport for you to commute.
Công ty chúng tôi sẽ bố trí phương tiện để bạn di chuyển. - They tried to arrange (for) a small wedding ceremony at their house.
Họ đã cố bố trí một lễ kỉ niệm ngày cưới nho nhỏ tại nhà. - The meeting has been arranged for Monday.
Buổi họp đã được sắp xếp vào thứ hai.
arrange + N
N + be + arranged
Ý nghĩa: sắp xếp đồ vật gì vào vị trí/đồ vật gì được sắp xếp
Ví dụ:
- Who arranged these cups?
Ai đã sắp xếp những chiếc cốc này vậy? - The desks were arranged in rows of ten.
Những chiếc bàn được sắp xếp thành mỗi hàng 10 chiếc. - Can you arrange these files for me?
Cậu có thể sắp xếp những tài liệu này cho tớ không?
arrange (+ for sb) + to V
Ý nghĩa: bố trí (cho ai) làm gì.
Ví dụ:
- They arranged to have dinner together tonight.
Họ đã sắp xếp để ăn tối cùng nhau tối nay. - Lisa has arranged for her son to join a basketball club.
Lisa đã sắp xếp cho con trai cô ấy tham gia câu lạc bộ bóng rổ. - I’ve already arranged with him to meet at the cinema.
Tớ đã hẹn gặp anh ấy ở rạp chiếu phim.
Phân biệt cấu trúc Arrange và Organize trong tiếng Anh
Nếu Arrange mang nghĩa là sắp xếp, bố trí (gần giống lên kế hoạch) thì Organize được dịch là tổ chức.
Trên thực tế thì hai cấu trúc này có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp khi ta muốn nói đến sự chuẩn bị cho một công việc, sự kiện nào đó.
Ví dụ:
- Let’s arrange/organize the wedding!
Hãy chuẩn bị cho lễ cưới nào! - We’ve arranged/organized a surprising party for my grandma’s sixtieth birthday.
Chúng tôi đã bố trí/tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lần thứ 60 bất ngờ cho bà tôi.
Tuy nhiên, với nghĩa sắp xếp đồ đạc thì ta CHỈ DÙNG Arrange.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Arrange trong tiếng Anh
- Arrange + for dùng trong trường hợp lịch sự ở nơi làm việc, văn phòng (với nghĩa sắp xếp bố trí một công việc gì đó)
Khi dùng arrange for, điều được thực hiện có thể không phải do bạn làm, mà có thể bạn sẽ nhờ ai đó như thư ký/cấp dưới thực hiện.
arrange = do something
arrange for = have something done (by anyone)
Ví dụ:
I will arrange the meeting. (Tôi sẽ trực tiếp sắp xếp cuộc họp)
I will arrange for the meeting. (Tôi sẽ lo việc sắp xếp cuộc họp)
- KHÔNG dùng Arrange for + N với nghĩa sắp xếp đồ đạc
- KHÔNG dùng Organize với nghĩa sắp xếp đồ đạc
- Khi đi với thời gian, sắp xếp điều gì vào ngày/dịp nào, ta dùng giới từ FOR (I’ve arranged meeting for Sunday)
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả
Trong tiếng Anh, để nói về quan hệ nguyên nhân – kết quả có rất nhiều cấu trúc như cấu trúc result in, bring about hay give rise to. Trong đó có cấu trúc lead to. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc lead to và cách phân biệt nó với cấu trúc contribute to nhé.
Cấu trúc lead to là gì?
“Lead to” được định nghĩa là bắt đầu một quá trình dẫn tới điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. “Lead into” hoặc “lead on to” cũng mang ý nghĩa tương tự.
Ví dụ:
- This road leads to my best friend Susie’s house.
(Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Susie.)
- My stress may lead to physical illnesses, according to the doctor.
(Sự áp lực tôi chịu có thể dẫn tới những bệnh về thể chất, theo như lời bác sĩ.)
- That I decided to go to university led to a whole new page of my life.
(Việc tôi quyết định đi học đại học đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của tôi.)
Cách dùng cấu trúc lead to
Cấu trúc lead to có hai cách sử dụng chính.
Khi muốn nói rằng điều gì đó gây ra, dẫn đến, là nguyên nhân cho điều gì được nhắc đến phía sau, ta dùng cấu trúc something lead to something.
Công thức chung:
S + lead to + N
Ví dụ:
- The pandemic will lead to staying at home more often.
(Đại dịch sẽ khiến việc ở nhà trở nên thường xuyên hơn.)
- I think your decision led to a series of problems.
(Tôi nghĩ quyết định của bạn đã dẫn đến hàng loạt vấn đề.)
Cấu trúc lead to ở còn có nghĩa khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó.
Công thức chung:
S + lead + O + to + N
Ví dụ:
- This evidence leads the detective to a different suspect.
(Bằng chứng này khiến vị thám tử hướng đến một người bị tình nghi khác.)
- He led me to believe his words but they were all lies.
(Anh ấy khiến tôi tin tưởng lời anh ấy nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)
Phân biệt cấu trúc lead to và contribute to
Chúng ta có thể tìm hiểu qua ví dụ để thấy sự khác biệt của 2 cấu trúc này:
A good wife contributes to a happy marriage, but a good wife alone doesn’t lead to a happy marriage.
(Một người vợ tốt là yếu tố cho một cuộc hôn nhân hạnh phúc, nhưng chỉ một người vợ tốt thì không dẫn đến một cuộc hôn nhân hạnh phúc.)
Trong ví dụ trên, chúng ta có thể hiểu là có nhiều yếu tố khác ngoài yếu tố “một người vợ tốt” để có được kết quả là “một cuộc hôn nhân hạnh phúc”. Bản thân cấu trúc contribute to ngụ ý rằng có nhiều thành phần, yếu tố để đóng góp vào một cái gì đó. Trong khi đó, cấu trúc lead to thường được dùng với những nguyên nhân trực tiếp, thiết yếu, có thể chỉ một mình nguyên nhân đó cũng tạo ra được kết quả.
Do đó trong nhiều trường hợp, nếu thay thế “lead to” vào chỗ của “contribute to” trong câu, ý nghĩa của câu ít nhiều sẽ thay đổi.
Ví dụ:
- Your irresponsible action contributed to this issue.
(Hành động thiếu trách nhiệm của bạn đã góp phần tạo nên vấn đề này.)
- Your irresponsible action led to this issue.
(Hành động thiếu trách nhiệm của bạn đã tạo nên vấn đề này.)
Bạn có thể thấy rằng câu thứ hai thì lỗi của người đang được nhắc đến nặng hơn. Tuy nhiên, cả hai câu đều mang nghĩa buộc tội người đang được nhắc đến.
Bài tập cấu trúc lead to
Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây
- The fact that she stayed up all night to take care of her mother leads to ________
- If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________
- Closing small businesses due to the pandemic led to ________________
- I’m afraid your underperformance will lead to ___________________
- My mother says it all the time that hard work leads to ___________________
Đáp án: (tham khảo)
- her exhaustion the next morning.
- not being able to understand the lesson.
- unemployment for thousands of workers.
- the fall of our team’s overall performance.
- success.
Bài 2: Điền từ attribute to hoặc lead to ở dạng thích hợp vào chỗ trống
- This is not my fault alone, his and her actions all ________ the problem.
- Don’t blame others for your mistakes, admit that what you did ________ the accident.
- Susie’s effort ___________ the team’s victory.
- I don’t want to admit that but his decision alone ________ our success in this deal.
- The boss realized that his employee’s ideas do not only _________ the company’s success but, in fact, ___________ it.
Đáp án:
- contribute to
- led to
- contributed to
- leads to
- contribute to/lead to
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu bài viết về kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất
Bạn đã có một tuần làm việc vô cùng căng thẳng, những ngày cuối tuần là dịp để bạn có thể thư giãn và thực hiện những kế hoạch riêng cho những chuyến đi chơi của mình. Bài viết hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một số bài viết mẫu viết về kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất nhé!
Từ vựng thông dụng để viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh
Để viết một bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần không khó. Tuy nhiên bạn cần phải có vốn từ vựng vừa đủ. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh.
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Weekend |
Cuối tuần |
Out to play |
Ra ngoài chơi |
Play sports |
Chơi thể thao |
At home |
Ở nhà |
Cooking |
Nấu ăn |
Short travel |
Du lịch ngắn ngày |
Do housework |
Làm việc nhà |
Housecleaning |
Dọn dẹp nhà cửa |
Watch TV |
Xem ti vi |
Play guitar |
Chơi đàn guitar |
Do exercise |
Tập thể dục |
Go swimming |
Đi bơi |
Happy |
Vui vẻ |
Exciting |
Thú vị |
Meaning |
Ý nghĩa |
Fine |
Khỏe mạnh |
Cheery |
Sảng khoái |
>>> Mời xem thêm: các web học tiếng anh online
Bài viết tiếng Anh về kế hoạch ngày nghỉ cuối tuần số 1
I am a student. One week, I go to school from Monday to Friday. Every week I have two days off which is Saturday and Sunday. I usually spend one day cleaning the house and one day relaxing. Usually I move on Saturday. I wake up at 7 o’clock. After breakfast, I start cleaning. I clean personal belongings, followed by kitchen utensils, followed by bathrooms and finally mop floors. Usually I finish it by 10 o’clock. The, I listen to music or read a book to relax before lunch. In the afternoon, I practice playing the guitar. Occasionally, Saturday night I would go out to eat with a few of my friends. Sunday is always a great day because I have a whole day of free time. I can do whatever I want. Although I have a break, I rarely wake up late. I want to make myself a habit of waking up early to make my body feel healthy. Sunday, I sometimes go out to play soccer. If it rains, I will stay home and watch one and my favorite movies. Study is very important but I think we need to know the balance of study and rest to have the best body.
>> Xem thêm: Cách sử dụng whatever, however
Bản dịch nghĩa
Tôi là một học sinh. Một tuần, tôi sẽ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi tuần tôi sẽ có hai ngày nghỉ đó là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thường dành một ngày để dọn dẹp nhà và một ngày để thư giãn. Thông thường tôi sẽ dọn nhà vào thứ 7. Tôi thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi dùng bữa sáng, tôi bắt tay vào dọn dẹp. Tôi sẽ lau dọn những đồ dùng cá nhân, tiếp theo là đồ dùng trong bếp, tiếp theo là nhà tắm và cuối cùng là lau sàn nhà. Thông thường tôi sẽ hoàn thành vào lúc 10 giờ. Tôi sẽ nghe nhạc hoặc đọc sách để thư giãn trước khi là bữa trưa.Buổi chiều tôi sẽ tập chơi đàn guitar. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi. Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh rỗi. Tôi có thể làm bất kỳ điều gì mà tôi muốn. Tuy được nghỉ nhưng tôi rất ít khi thức dậy muộn. Tôi muốn tạo cho mình thói quen thức dậy sớm để cơ thể cảm thấy khỏe khoắn. Chủ nhật, thỉnh thoảng tôi đi chơi đá bóng. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem một và bộ phim yêu thích. Học tập rất quan trọng nhưng tôi nghĩ chúng ta cần biết cân bằng việc học và nghỉ ngơi để có một cơ thể tốt nhất.
Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần số 2
Most of us get a weekend off. I am be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises. After breakfast, I take my dog for a walk. On the way I meet a lot of people. We laugh and talk happily together. On Weekends, my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. He complimented me that my cooking was delicious and I am very happy for that. Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic week.
Bản dịch nghĩa
Hầu hết chúng ta đều được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh rỗi vào chủ nhật hàng tuần. Tôi thường thức dậy sớm và tập một vài bài thể dục đơn giản. Sau khi dùng bữa sáng, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi dạo. Trên đường đi tôi gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói với nhau rất vui vẻ.Cuối tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu ăn tôi sẽ học một món mới. Và bạn bè của tôi luôn sẵn lòng thử những món ăn mới của tôi. Ho khen tôi nấu ăn rất ngon và tôi rất vui vì điều đó. Do buổi sáng đã di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn được ở nhà nghỉ ngơi. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường mềm mại để xem nó. Cảm giác được nằm thoải mái và xem bộ phim mình yêu thích thật thoải mái. Có thể tôi sẽ ngủ một chút và sau đó thức dậy để chuẩn bị cho tuổi tối đi chơi. Tôi thích đi bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo tôi cảm nhận như mình đang sống chậm lại, thong thả. Vừa đi dạo tôi sẽ suy ngẫm về những việc mình đã làm, những việc mình đang làm và những việc mình sẽ làm. Cuối cùng là về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng nào.
Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần số 3
The weekend is an occasion that everyone is looking forward to. A tiring working week always needs a weekend to relax. On weekends, I will wake up later than usual. The feeling of getting enough sleep helps me feel well. After waking up I will play music. Music is on and I will do the housework. I clean the bedroom and fold my clothes to tidy. I have a couple of flowers on the balcony. I love the feeling of free time standing there and watering the flowers. Seeing the flowers bloom, I am very excited. In order not to be boring, I will invite a few friends over to my room. We will eat fruit while watching movies and chatting. From time to time, I also spend time on weekends going out to shop and eat. I love my job very much but I also love myself and always want to give myself some time off so I especially appreciate the weekend.
Bản dịch nghĩa
Cuối tuần là dịp mà mọi người đều mong chờ. Một tuần làm việc mệt mỏi luôn cần một ngày cuối tuần để thư giãn. Ngày nghỉ cuối tuần tôi sẽ dậy muộn hơn bình thường. Cảm giác ngủ đủ giấc giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn. Sau khi thức dậy tôi sẽ mở nhạc. Âm nhạc vang lên và tôi sẽ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng ngủ và gấp quần áo cho gọn gàng. Tôi có chồng một vài cây hoa ở ban công. Tôi rất thích cảm giác rảnh rỗi đứng tưới hoa. Nhìn những bông hoa nở rộ tâm trạng tôi rất hào hứng. Để không nhàm chán, tôi sẽ rủ một vài người bạn đến phòng của mình. Chúng tôi sẽ vừa ăn hoa quả, vừa xem phim và trò chuyện cùng nhau. Thỉnh thoảng, tôi cũng dành thời gian cuối tuần để đi ra ngoài mua sắm và đi ăn. Tôi rất yêu công việc nhưng tôi cũng yêu bản thân và luôn muốn dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi nên tôi đặc biệt trân trọng ngày cuối tuần.
>>> Mời xem thêm: Tuyển tập một số truyện cười tiếng Anh giúp bạn học tốt hơn
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Giống như phim ảnh, hay những bài hát vui nhộn, truyện cười Tiếng Anh cũng là một món ăn tinh thần bổ ích sau những giờ phút học tập căng thẳng. Qua những mẩu truyện cười Tiếng Anh ngắn chúng ta không chỉ cảm thấy thư giãn hơn mà còn học được rất nhiều từ mới, ngữ pháp cũng như văn phong kể truyện đó nhé!
Tại sao nên đọc truyện cười Tiếng Anh?
Không chỉ có tác dụng giải trí, các truyện cười còn hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc học tiếng Anh như:
- Những mẩu truyện cười bằng Tiếng Anh hay sẽ giúp bạn thư giãn, thậm chí là cười cả ngày sẽ không còn cảm giác bạn đang học một thứ ngôn ngữ mới
- Giúp bạn quen hơn với các tình huống, từ ngữ thường ngày của người bản xứ.
- Để hiểu ra tình huống gây cười, bạn sẽ phải nghĩ bằng Tiếng Anh, điều này rất tốt cho tư duy ngôn ngữ của bạn.
- Ngoài ra, chúng ta hay có thói quen khi đọc được một mẩu truyện cười bằng Tiếng Anh hay, chúng ta sẽ ghi nhớ và kể lại cho bạn bè. Thay vì ép mình học thuộc những kiến thức khô khan thì thế này hay hơn hẳn đúng không nào.
- Với một số bạn ở trình độ trung bình khá, một số truyện cười Tiếng Anh nên đọc là các truyện chơi chữ. Không chỉ giúp gia tăng tư duy bằng Tiếng Anh mà các câu truyện này còn giúp bạn hiểu sâu thêm về Tiếng Anh nữa đấy.
Hãy cùng đọc một vài truyện cười Tiếng Anh ngắn nhé.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thành phố đầy đủ nhất
Truyện cười: Ông thợ cắt tóc và cậu bé ngốc nghếch
A young boy enters a barber shop and the barber whispers to his customer.
“This is the dumbest kid in the world. Watch while I prove it you.”
The barber puts a dollar bill in one hand and two quarters in the other, then calls the boy over and asks:
“Which do you want, son?”
The boy takes the quarters and leaves.
“What did I tell you?” said the barber.
“That kid never learns!”
Later, when the customer leaves, he sees the same young boy coming out of the ice cream store.
“Hey, son! May I ask you a question? Why did you take the quarters instead of the dollar bill?”
The boy licked his cone and replied:
“Because the day I take the dollar, the game is over!”
—–
Một cậu bé vào cửa hàng cắt tóc và người thợ cắt tóc thì thầm vào tai khách hàng:
“Đây là thằng bé ngớ ngẩn nhất trên thế giới. Tôi sẽ chứng minh cho ông thấy”.
Sau đó người thợ đưa ra một tờ đôla và 2 đồng 25 cent rồi bảo cậu bé:
“Cháu thích bên nào hơn con trai?”.
Cậu bé cầm lấy đồng xu và rời đi.
“Thấy chưa, tôi đã nói với ông rồi”, người thợ cắt tóc nói.
“Thằng bé chẳng bao giờ hiểu ra”.
Sau đó, người khách hàng cũng rời đi và gặp cậu bé đang đi ra từ hàng kem. “Này con trai. Ta có thể hỏi con một câu hỏi không? Tại sao con chọn đồng xu thay vì tờ một đô la?”.
Cậu bé vừa liếm kem vừa trả lời:
“Vì vào cái ngày mà cháu lấy tờ một đôla, trò chơi sẽ kết thúc”.
Truyện cười: 3 anh chàng trên đảo hoang
Three guys stranded on a desert island find a magic lantern containing a genie, who grants them each one wish. The first guy wishes he was off the island and back home. The second guy wishes the same. The third guy says: “I’m lonely. I wish my friends were back here.”
—–
Ba người đàn ông bị mắc kẹt trên một hòn đảo hoang. Họ tìm thấy một chiếc đèn ma thuật, trong đó có một ông thần đèn. Ông thần cho mỗi người một điều ước. Người đàn ông đầu tiên ước mình thoát khỏi hòn đảo và trở về nhà ngay lập tức. Người thứ hai ước điều tương tự. Người thứ ba nói: “Tôi cô đơn quá. Tôi ước hai người bạn của mình quay lại đây ngay”.
Truyện cười: Cúp Stanley
It’s game 7 of the Stanley Cup Final, and a man makes his way to his seat. He sits down, noticing that the seat next to him is empty. He leans over and asks his neighbor if someone will be sitting there.
“No,” says the neighbor. “The seat is empty.”
“This is incredible,” said the man. “Who in their right mind would have a seat like this for the Stanley Cup and not use it?”
The neighbor says:
“Well, actually the seat belongs to me. I was supposed to come with my wife, but she passed away. This is the first Stanley Cup we haven’t been to together since we got married.”
“Oh, I’m so sorry to hear that. That’s terrible….But couldn’t you find someone else, a friend, relative or even a neighbor to take her seat?”
The man shakes his head. “No,” he says. “They’re all at the funeral.”
—–
Đó là trận đấu thứ 7 của vòng chung kết cúp Stanley. Một người đàn ông tìm đến ghế của mình và ngồi xuống. Khi đó, anh ta nhận ra rằng chiếc ghế bên cạnh mình bị bỏ trống. Anh ta nhoài người qua và hỏi người ngồi cạnh chiếc ghế trống đó rằng liệu có ai ngồi chưa. “Không”, người kia nói. “Chiếc ghế này trống”.
“Thật không thể tin được”, anh này nói. “Ai lại đi đặt một chỗ ngồi xem cúp Stanley tốt như thế này để rồi lại không dùng nó cơ chứ?”
Người đàn ông phía bên kia chiếc ghế trả lời:
“Ồ thật ra chiếc ghế là của tôi. Đáng nhẽ tôi sẽ đi cùng với vợ mình. Nhưng bà ấy đã qua đời. Đây là Cúp Stanley đầu tiên mà chúng tôi không đi cùng nhau kể từ khi cưới”.
“Ôi thật đáng tiếc khi nghe điều này. Thật khủng khiếp…. Nhưng sao ông không tìm một ai thay thế để đi cùng, ví dụ một người bạn, họ hàng hay hàng xóm”.
Người đàn ông kia lắc đầu: “Không, họ đều đang ở đám tang của bà ấy”.
Truyện cười: Giọng nói hay ho
I was sitting in a bar one day and two really large women came in, talking in an interesting accent.
So I said, “Cool accent, are you two ladies from Ireland?”
One of them snarled at me, “It’s Wales dumbo!”
So I corrected myself, “Oh, right, so are you two whales from Ireland?”
That’s about as far as I remember.
—–
Một ngày nọ tôi đang ngồi ở quán bar và 2 người phụ nữ to lớn bước vào. Họ có một giọng nói rất là tuyệt.
Và thế là tôi hỏi: “Giọng của các cô tuyệt thế, các cô đến từ Ireland à?”
Một trong 2 người phụ nữ đó gầm gừ với tôi: “Đó là giọng Wales thằng ngốc ạ!”
Và thế là tôi tự chỉnh lại: “À phải, vậy 2 con cá voi (whales) này đến từ Ireland ư?”
Đó là tất cả những gì tôi nhớ
>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online
Cùng tìm hiểu cách phân biệt Attendee và Attendant qua bài viết sau đây nhé!
Attendee là gì?
Attendee – /əˈtɛnˈdi/ là danh từ mang nghĩa là người tham gia, người tham dự hoặc khách mời.
Ví dụ:
- There will be 98 attendees at the event tonight.
(Sẽ có 98 người tới sự kiện tối nay.)
- The Fashion show last year attracted nearly 2000 attendees.
(Buổi diễn thời trang năm ngoái thu hút gần 2000 người tham dự luôn đó.)
- The attendees who bring gold ticket will sit over there.
(Những vị khách mà mang vé vàng sẽ ngồi ở đằng kia nha.)
Cách dùng Attendee trong tiếng Anh
Với nghĩa như trên thì từ vựng attendee được dùng khi bạn muốn nói tới những người đi tới hoặc tham dự một sự kiện nào đó như: cuộc họp, hội thảo, bài nói, buổi biểu diễn,…
Ví dụ:
- All the conference attendees will recieve gifts after the conference ends.
(Tất cả những khách đến buổi hội thảo sẽ nhận được quà sau khi buổi hội thảo kết thúc.)
- Some of the attendees at the talkshow today are celebrities.
(Một số trong những người tham dự buổi trò chuyện hôm nay là người nổi tiếng đó.)
- How many attendees were there coming to hear the speech of Biden?
(Có bao nhiều người đã tới nghe bài nói của ông Biden vậy?)
Cụm từ đi với Attendee trong tiếng Anh
Attendee sẽ đi với một số từ vựng nhất định mà người bản xứ hay dùng.
- attendee list: danh sách người tham dự
- attendee email: thư gửi người tham dự
- attendee control: điều hành người tham dự
- attendee attention: sự chú ý của người tham dự
- conference attendee: người tham dự hội thảo
- first-time attendee: người tham dự lần đầu
- regular attendee: người tham dự thường xuyên
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Historic và Historical chính xác nhất trong tiếng Anh
Attendant là gì? Cách dùng Attendant trong câu
Attendant : /əˈtɛndənt/
Attendant vừa là một danh từ, vừa là một tính từ.
- Attendant (n): người phục vụ, hoặc người theo hầu.
Trong các sự kiện, attendant sẽ là người sắp xếp chỗ ngồi, phục vụ nước/bánh/… cho các attendee đó.
Ví dụ:
- The princess was followed by her attendants.
(Công chúa được đi theo bởi những người hầu của mình.)
- The upcoming event needs more than 50 attendants.
(Buổi event sắp tới cần hơn 50 người phục vụ lận.)
- I need to find the parking lot attendant because I can’t find my car.
(Tớ cần phải tìm người phụ trách ở bãi đỗ xe vì tớ không thể tìm thấy ô tô của mình.)
Attendant (a): có tham dự/có mặt hoặc đi theo/kèm theo.
Ví dụ:
- The attendant crowd screamed when Jack appeared on the stage.
(Đám đông có mặt hò hét lớn khi Jack xuất hiện trên sân khấu.)
- Don’t play Bitcoin, there are attendant risks going with that.
(Đừng chơi Bitcoin nhé, có những rủi ro đi kèm với nó đó.)
- Mr.Johnson needs an attendant nurse on the flight.
(Ông Johnson cần một y tá kèm theo ở trên chuyến bay.)
Cụm từ đi với Attendant trong tiếng Anh
Có một số cụm từ trong tiếng Anh liên quan đến attendant dưới đây:
- flight attendant: tiếp viên hàng không
- birth attendant: người chăm sóc phụ nữ trước, trong và sau khi đẻ
- care attendant: nhân viên chăm sóc (người già, người khuyết tật,…)
- parking attendant: nhân viên ở bãi đỗ xe
- station attendant: nhân viên ở nhà ga
- pool attendant: nhân viên cứu hộ ở bể bơi
- attendant crowd: đám đông có mặt
Phân biệt Attendee và Attendant trong tiếng Anh
|
Attendee |
Attendant |
Danh từ |
người tham gia người tham dự |
người phục vụ người hỗ trợ |
Tính từ |
|
có mặt đi kèm |
>>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm rõ cách phân biệt Attendee và Attendant. Đừng quen theo dõi website Pantado để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hay nhé!
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Chắc hẳn ai trong chúng ta đều có một thần tượng trong lòng. Người thần tượng một ca sĩ, diễn viên, người thần tượng một doanh nhân thành đạt. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng và đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây để có thể chia sẻ về thần tượng của mình cho mọi người nhé
Dàn ý bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh
Khi viết về người tối tiếng bằng tiếng Anh bạn có thể viết nội dung tùy biến theo tâm trạng và suy nghĩ của bản thân. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo có đủ các phần sau:
- Giới thiệu tổng quan về người nổi tiếng (tên, tuổi, lĩnh vực hoạt động, thành tự đạt được,..)
- Miêu tả ngoại hình
- Quan điểm của công chúng/ xã hội về người nổi tiếng đó
- Lý do khiến bạn thích người nổi tiếng đó ( ít nhất ba lí do)
Cần chú ý sử dụng những thông tin chính xác, chân thực nhất. Tránh viết sai sự thật.
Từ vựng thông dụng để viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh
Chúng ta cần tìm hiểu vốn từ vựng thông dụng để có thể viết về người nổi tiếng một cách đầy đủ và hay nhất. Cùng tìm hiểu bảng từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng việt |
Singer |
Ca sĩ |
Actress |
Nữ diễn viên |
Actor |
Nam diễn viên |
Composer |
Nhà soạn nhạc |
MC |
MC |
Speaker |
Diễn giả |
Beautiful |
Xinh đẹp |
Talent |
Tài năng |
Professionally |
Chuyên nghiệp |
Jovial |
Vui tính |
Have sympathy |
Có thiện cảm |
Friendly |
Thân thiện |
Homely |
Giản dị |
Luxurious |
Sang trọng |
Rich |
Giàu có |
Kindly |
Một cách tử tế |
Good |
Tốt, giỏi, hay,… |
Favourite |
Yêu thích |
Fan |
Người hâm mộ |
Performance style |
Phong cách biển diễn |
Dedication |
Cống hiến |
Success |
Thành công |
Efforts |
Nỗ lực |
Prestigious award |
Giải thưởng danh giá |
>>> Mời tham khảo: Tổng hợp bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh thông dụng nhất
Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Ca sĩ nổi tiếng
Music is an indispensable thing in my life. It helps me relax when I’m tired. There is a singer that I really love and admire. That is Son Tung MT-P. Currently, he is a singer with a huge fan base in Vietnam. He is the one who brought Vietnamese music to the world. That son from Thai Binh is the pride of the Vietnamese people.
To have the success today, he also went through many difficulties. When he first started his career, he encountered a lot of rumors about copyright. However, at that time, he chose to be quiet and used his ability to prove that what people said was wrong. And he managed to do it. Not only does he possess a natural musical talent, but he also has a very handsome face that captivates many fans.
Although being at the peak of his career, he always keeps his manners and still shows great respect for his seniors. This is what makes me admire him even more. He devoted all of his talent and youth to music. I believe that Son Tung M-TP is not only my idol but also of many others. I love Son Tung M-TP, I love Sky.
Bản dịch
Âm nhạc là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của tôi. Nó giúp tôi thư giãn khi tôi mệt mỏi. Có một ca sĩ mà tôi rất yêu quý và ngưỡng mộ. Đó là Sơn Tùng MT-P. Hiện tại, anh là ca sĩ có lượng fan hùng hậu tại Việt Nam. Anh là người đã đưa âm nhạc Việt Nam ra thế giới. Người con quê Thái Bình ấy là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
Để có được thành công như ngày hôm nay, anh cũng đã trải qua rất nhiều khó khăn. Khi mới bắt tay vào làm, anh vướng phải rất nhiều tin đồn về bản quyền. Tuy nhiên, trước tất cả, anh chọn cách im lặng và dùng khả năng của mình để chứng minh. Và anh ấy đã làm được. Không chỉ sở hữu tài năng âm nhạc thiên bẩm mà anh chàng còn sở hữu gương mặt vô cùng điển trai hút hồn bao người hâm mộ.
Dù đang ở đỉnh cao sự nghiệp nhưng anh vẫn luôn giữ được phong thái và sự tôn trọng dành cho đàn anh. Đây cũng là điều khiến tôi càng thêm khâm phục anh ấy. Anh đã cống hiến hết tài năng và tuổi trẻ của mình cho âm nhạc. Tôi tin rằng Sơn Tùng M-TP không chỉ là thần tượng của tôi mà còn của rất nhiều người khác. Tôi yêu Sơn Tùng M-TP, tôi yêu Sky!
Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Diễn viên nổi tiếng
Vietnamese cinema has seen a lot of prosperity recently. Along with that is the appearance of many names in the entertainment industry. And there is an actress that I am extremely impressed with, she is Ninh Duong Lan Ngoc. In my eyes she is the type of independent woman. Early in her 30s, she is still young as always, more and more beautiful and attractive. In the past, she also participated in many films, but perhaps due to her acting style, she could not make any mark in the hearts of viewers.
But in recent years, her present has completely changed. She has become the female lead in many blockbuster movies. The most prominent film is “Gai gia lam chieu”. Her story shows that when you are passionate and ready to pursue something, you will get worthy results. She has received many prestigious awards. In addition, not stopping at actin, she has gradually turned into music recently and has been extremely welcomed by everyone.
She is an independent and multi-talented woman. With her current achievements and her current endeavors, I believe she can go even further on her career path.
Bản dịch
Điện ảnh Việt Nam gần đây đã có nhiều khởi sắc. Cùng với đó là sự xuất hiện của nhiều cái tên trong làng giải trí. Và có một nữ diễn viên mà tôi vô cùng ấn tượng đó là Ninh Dương Lan Ngọc. Trong mắt tôi cô ấy chính là mẫu người phụ nữ độc lập. Chớm tuổi 30 nhưng cô nàng vẫn luôn trẻ trung. Thậm chí, càng ngày càng trở nên xinh đẹp quyến rũ hơn. Trước đây cô ấy cũng tùng tham gia nhiều bộ phim nhưng có lẽ do phong cách diễn xuất mà không thể ghi dấu trong lòng nguoif xem.
Cho đến những năm gần đây Cô ấy của hiện tại đã hoàn toàn thay đổi. Trở thành nữ chính trong nhiều bộ phim bom tấn. Nổi bật nhất là “ Gái già lắm chiêu” Điều đó thể hiện cho việc khi bạn đam mê và sẵn sàng theo đuổi nó thì bạn sẽ nhận được những kết quả xứng đáng. Cô từng nhận được rất nhiều giải thưởng danh giá. Không dừng lại ở diễn xuất mà gần đây cô đã dần lấn sân sang âm nhạc và được mọi người vô cùng đón nhận.
Cô là một người phụ nữ độc lập và đa tài. Với những thành tựu hiện tại và nỗ lực hiện tại tôi tin rằng cô ấy còn có thể tiến xa hơn nữa trên con đường sự nghiệp của mình.
>> Tham khảo: Viết về người thầy bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa
Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Doanh nhân nổi tiếng
Each person who was born by default has his or her own place in this society. Someone will be a doctor, a teacher and someone chooses for themselves the more adventurous path of doing business and becoming an entrepreneur. They are people who directly bring value to society and create jobs for many people. They have their burden on the shoulder of heavy responsibility that not everyone can do. And he, a Vietnamese businessman who is not only famous for his huge fortune but also famous for that kindness, is Mr. Pham Nhat Vuong.
He was born in Hai Phong. After graduating from university, he did not hesitate to borrow money from his friends to embark on his business. Start-up with a noodle production company in Ukraine. Later, he turned to real estate with famous works in Vietnam. He is the chairman of VIngroup Group with all areas from real estate, food to health. He is the first person in Vietnam recorded as one of the richest billionaires in the world for three consecutive years.
As a billionaire, he is also a very large-minded person. He does not hesitate to give up large investments in the fight against covid-19 in 2020. However, he is very humble and rarely appears in public. Mr. Pham Nhat Vuong is the pride of Vietnamese people.
Bản dịch
Mỗi người sinh đã đã mặc định có một vị trí riêng của mình trong xã hội này. Có người sẽ là bác sĩ , cô giáo và có người lựa chọn cho mình con đường mạo hiểm hơn đó là kinh doanh và trở thành doanh nhân. Họ là người trực tiếp mang lại giá trị cho xã hội và tạo công ăn việc làm cho rất nhiều người. Gánh trên vai trách nhiệm nặng nề mà không phải ai cũng làm được. Và ông ấy, một doanh nhân Việt Nam không những nổi tiếng với khối tài sản khổng lồ mà còn nổi tiếng vì tấm lòng hảo tâm đó là ông Phạm Nhật Vượng.
Ông sinh ra tại Hải Phòng. Sau khi tốt nghiệp đại học ông đã không ngần ngại vay vốn bạn bè để bắt tay vào con đường kinh doanh của mình. Khởi nghiệp với công ty sản xuất mì gói tại Ukraina. Sau này đã chuyển sang bất động sản với những công trình nổi tiếng tại Việt Nam. Ông chính là chủ tịch của tập đoàn VIngroup với đủ mọi lĩnh vực từ bất động sản, thực phẩm đến sức khỏe. Ông là người đầu tiên tại Việt nam được ghi nhận là một trong những tỷ phú giàu nhất thế giới trong ba năm liên tiếp gần đây.
Là một tỷ phú có tầm thì ông cũng là một người có tâm rất lớn. Ông không ngần ngại bỏ bỏ những khoản tiền đầu tư lớn cho công cuộc phòng chống covid-19 năm 2020. Tuy nhiên ông là người rất khiêm tốn và ít xuất hiện trước công chúng. Ông Phạm Nhật Vượng là niềm tự hào của con người Việt nam.
Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Thần tượng K-pop
My parents are quite busyto spend much time with me. From a young age, I learned to play alone with my cell phone and tablet. That is why I know K-pop, know V – the idol in my heart that I call him as my husband. His real name is Kim Tae-hyung.
His tall and thin figure with white skin quickly attract me. The boy born in 1995 with excellent music ability immediately conquered the audience when he appeared as one member of BTS. Possessing a deep but wide voice himself, he is one of the pillars of BTS until the present time.
His talent does not stop at music, he recently stepped into acting and received very positive feedback from fans. With his talent and his youth, I think he can go a long and long way in his career.
Bản dịch
Bố mẹ tôi khá bận rộn để dành thời gian cho tôi. Từ nhỏ tôi đã học cách chơi một mình với chiếc điện thoại và máy tính bảng. Cũng chính vì vậy mà tôi biết đến K-pop , biết đến V – thần tượng trong lòng tôi mà chúng tôi hay gọi bằng chức danh thân thương là chồng của tôi. Anh ấy tên thật là Kim Tae-hyung .
Anh ấy sở hữu dáng người cao gầy với làn da trắng đã nhanh chóng thu hút tôi. Chàng trai sinh năm 1995 với khả năng chơi nhạc tuyệt vời đã ngay lập tức chinh phục khán giả khi trở thành một trong những thành viên của BTS.Bản thân sở hữu chất giọng trầm mà rộng, anh chính là một trong những trụ cột của BTS cho tới thời điểm hiện tại.
Tài năng của anh không dừng lại ở âm nhạc, gần đây anh đã dấn thân sang diễn xuất và nhận được phản hồi rất tích cực từ người hâm mộ. Với tài năng và tuổi trẻ của anh tôi nghĩ anh còn có thể đi rất dài và rất xa trên con đường sự nghiệp của mình.
Vậy là Pantado đã tổng hợp giúp bạn một số bài văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng Tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn. Đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật nhiều bài viết hay giúp bạn tốt Tiếng Anh hơn từng ngày nhé!
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Ai trong chúng ta đều có ước mơ. Và nhất là những bạn nhỏ, những bạn đang ngồi trên ghế nhà trường thì đều có ước mơ về công việc trong tương lai. Chia sẻ ước mơ về công việc yêu thích cũng là một cách gia tăng động lực để bạn phấn đấu thực hiện ước mơ của mình. Hãy cùng học cách viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!.
Từ vựng tiếng anh về công việc
Để viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh đầu tiên bạn cần phải tìm hiểu từ vựng liên quan đến công việc phải không nào? Kế toán tiếng Anh là gì? Bác sĩ hay kỹ sư là gì? Hãy cùng xem bảng dưới đây nhé!
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Accountant |
Kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán |
Actor |
Nam diễn viên |
Actress |
Nữ diễn viên |
Architect |
Kiến trúc sư |
Artist |
Họa sĩ, nghệ sĩ |
Assembler |
Công nhân lắp ráp |
Babysitter |
Người giữ trẻ hộ |
Baker |
Thợ làm bánh mì, người bán bánh mì |
Barber |
Thợ hớt tóc |
Businessman |
Nam doanh nhân, thương gia |
Businesswoman |
Nữ doanh nhân |
Butcher |
Người bán thịt |
Carpenter |
Thợ mộc |
Cashier |
Nhân viên thu ngân |
Chef/Cook |
Đầu bếp |
Computer software engineer |
Kỹ sư phần mềm máy vi tính |
Construction worker |
Công nhân xây dựng |
Custodian/Janitor |
Người quét dọn |
Customer service representative |
Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hang |
Data entry clerk |
Nhân viên nhập liệu |
Delivery person |
Nhân viên giao hang |
Dockworker |
Công nhân bốc xếp ở cảng |
Engineer |
Kỹ sư |
Factory worker |
Công nhân nhà máy |
Farmer |
Nông dân |
Fireman/Firefighter |
Lính cứu hỏa |
Fisherman |
Ngư dân |
Food–service worker |
Nhân viên phục vụ thức ăn |
Foreman |
Quản đốc, đốc công |
Gardener |
Người làm vườn |
Garment worker |
Công nhân may |
Hairdresser |
Thợ uốn tóc |
Health– care aide/attendant |
Hộ lý |
Homemaker |
Người giúp việc nhà |
Housekeeper |
Nhân viên dọn phòng (khách sạn) |
Journalist – Reporter |
Phóng viên |
Lawyer |
Luật sư |
Machine Operator |
Người vận hành máy móc |
Mail carrier |
Nhân viên đưa thư |
Manager |
Quản lý |
Manicurist |
Thợ làm móng tay |
Mechanic |
Thợ máy, thơ cơ khí |
Medical assistant |
Phụ tá bác sĩ |
Messenger |
Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm |
Mover |
Nhân viên dọn nhà |
Musician |
Nhạc sĩ |
Painter |
Thợ sơn |
Pharmacist |
Dược sĩ |
Photographer |
Thợ chụp ảnh |
Pilot |
Phi công |
Policeman |
Cảnh sát |
Postal worker |
Nhân viên bưu điện |
Receptionist |
Nhân viên tiếp tân |
Repairperson |
Thợ sửa chữa |
Saleperson |
Nhân viên bán hàng |
Sanitation worker |
Nhân viên vệ sinh |
Secretary |
Thư ký |
Security guard |
Nhân viên bảo vệ |
Stock clerk |
Thủ kho |
Store owner |
Chủ cửa hiệu |
Supervisor |
Người giám sát, giám thị |
Tailor |
Thợ may |
Teacher |
Giáo viên |
Telemarketer |
Nhân viên tiếp thị qua điện thoại |
Translator |
Thông dịch viên |
Travel agent |
Nhân viên du lịch |
Truck driver |
Tài xế xe tải |
Vet |
Bác sĩ thú y |
Waiter |
Nam phục vụ bàn |
Waitress |
Nữ phục vụ bàn |
Welder |
Thợ hàn |
Flight Attendant |
Tiếp viên hàng không |
Judge |
Thẩm phán |
Librarian |
Thủ thư |
Bartender |
Người pha rượu |
Hair Stylist |
Nhà tạo mẫu tóc |
Janitor |
Quản gia |
Maid |
Người giúp việc |
Miner |
Thợ mỏ |
Plumber |
Thợ sửa ống nước |
Taxi driver |
Tài xế taxi |
Doctor |
Bác sĩ |
Dentist |
Nha sĩ |
Electrician |
Thợ điện |
Fishmonger |
Người bán cá |
Nurse |
Y tá |
Reporter |
Phóng viên |
Technician |
Kỹ thuật viên |
>>> Mời xem thêm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Dàn ý bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh
Nắm được từ vựng rồi chúng ta cùng lên dàn ý cho bài viết ngay nhé!
Tương tự như cấu trúc viết một đoạn văn tiếng Việt, chúng ta nên viết đầy đủ 3 phần bao gồm mở bài, thân bài và kết bài.
Phần mở bài
Ở phần này, chúng ta đưa ra lời dẫn và giới thiệu sơ lược về công việc tương lai mà mình muốn làm.
Ví dụ: What job do you want to do in the future? Doctor, engineer, or police? As for me, I want to become a nurse. (Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai? Bác sĩ, kỹ sư hay cảnh sát? Còn tôi, tôi muốn trở thành một y tá.)
Phần thân bài
Khi viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh, ở phần thân bài các bạn đưa ra một số luận điểm trả lời các câu hỏi bổ sung thông tin về công việc tương lai của mình.
Một số câu hỏi về công việc bạn có thể tham khảo như:
- What makes you love this job?
(Điều gì khiến bạn yêu thích công việc này?)
- What accomplishments do you hope to achieve in this career?
(Bạn hy vọng sẽ đạt được những thành tựu gì trong sự nghiệp này?)
- What will you prepare to be able to do in this career?
(Bạn sẽ chuẩn bị những gì để có thể làm nghề này?)
- Do you have any experience in this profession yet?
(Bạn đã có kinh nghiệm nào trong nghề này chưa?)
Phần kết bài
Ở phần này, bạn có thể khẳng định lại công việc tương lai mà bạn muốn làm và thể hiện quyết tâm của bản thân.
Ví dụ: I will try hard to study hard and gain experience so that I can become a good doctor. (Tôi sẽ cố gắng chăm chỉ học tập, tích lũy kinh nghiệm để có thể trở thành một bác sĩ giỏi.)
Bài viết về ước mơ thành giáo viên
My dream career in the future is an English teacher. Today, English has become too popular all over the world. It plays an important role in communication, study, entertainment and business. . With English, everything will get easier. Therefore, I want to pass on my English knowledge to the kids. Another reason is that I love this language so much. I have tried to study hard and practice English skills regularly so that I could have a chance to study in Hanoi National University of Education – English pedagogy Major. I love being a teacher very much and I will try my best to become a good English teacher in the future.
Dịch nghĩa:
Nghề nghiệp mơ ước của tôi trong tương lai là giáo viên tiếng Anh. Ngày nay, tiếng Anh đã trở nên quá phổ biến trên toàn thế giới. Nó đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp, học tập, giải trí và kinh doanh. Với tiếng Anh, mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vì vậy, tôi muốn truyền lại kiến thức tiếng Anh của mình cho các bạn nhỏ. Một lý do nữa là tôi yêu ngôn ngữ này rất nhiều. Tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ và rèn luyện kỹ năng tiếng Anh thường xuyên để có cơ hội vào học trường Đại học Sư phạm Hà Nội – Chuyên ngành sư phạm tiếng Anh. Tôi rất thích làm giáo viên và tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh giỏi trong tương lai.
Bài viết về ước mơ thành bác sĩ
To be a doctor to cure everyone is my biggest dream. Honestly, I’ve lived with my beloved grandfather since I was a child. My grandfather often gets sick, so I was determined to be a good doctor to take care of people like my grandpa. Every day, in addition to my school knowledge, I often read medical books, and learn more on some medical websites to study specialized knowledge. The more I learn, the more I love this job. In the upcoming university exam, I will register my aspirations to Hanoi Medical University. This will be a stepping stone for me to become a real doctor.
Dịch nghĩa:
Trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người là ước mơ lớn nhất của tôi. Thành thật mà nói, tôi đã sống với người ông yêu quý của mình từ khi còn nhỏ. Ông tôi thường xuyên đau ốm, vì vậy tôi quyết tâm trở thành một bác sĩ giỏi để chăm sóc những người như ông của tôi. Hằng ngày, ngoài kiến thức học ở trường, tôi thường đọc sách y khoa, tìm hiểu thêm trên một số trang web y tế để nghiên cứu kiến thức chuyên ngành. Càng học, tôi càng yêu thích công việc này. Trong kỳ thi đại học sắp tới, tôi sẽ đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Y Hà Nội. Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một bác sĩ thực thụ.
Bài viết về ước mơ thành ca sĩ
I’m a music lover, so in the future, I want to be a singer. Currently, I am taking a vocal class. Here, I am able to learn the skills of writing music and singing. I also write some songs and record them, then post them on social media. There is good feedback from listeners like my friends and my family, but I always want to try more . To become a singer, in addition to musical ability, there must be other skills such as performing, communicating,… I will accumulate more experience in order to become a famous singer in the future.
Dịch nghĩa:
Tôi là người yêu thích âm nhạc nên trong tương lai, tôi muốn trở thành ca sĩ. Hiện tại, tôi đang tham gia một lớp học thanh nhạc. Tại đây, tôi có thể học các kỹ năng viết nhạc và hát. Tôi cũng viết một số bài hát và thu âm chúng, sau đó đăng chúng lên mạng xã hội. Có những phản hồi tốt từ những người nghe như bạn bè và gia đình tôi, nhưng tôi luôn muốn cố gắng nhiều hơn nữa. Để trở thành ca sĩ, ngoài khả năng âm nhạc còn phải có các kỹ năng khác như biểu diễn, giao tiếp, … Tôi sẽ tích lũy thêm kinh nghiệm để có thể trở thành ca sĩ nổi tiếng trong tương lai.
Bài viết về ước mơ thành công an
Currently, there are many bad people who commit illegal acts. This has a negative impact on people and the society. Therefore,I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our community. Because the requirements to become a police officer are extremely high so every day, I try to study hard. In addition, I regularly watch the news and programs related to security In the future, I will definitely become a good policeman and help the country.
Dịch nghĩa:
Hiện nay, có rất nhiều kẻ xấu có hành vi vi phạm pháp luật. Điều này có tác động tiêu cực đến con người và xã hội. Vì vậy, tôi muốn trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm cũng như phát triển cộng đồng của chúng tôi. Vì yêu cầu để trở thành cảnh sát rất cao nên mỗi ngày tôi đều cố gắng học tập chăm chỉ. Ngoài ra, tôi thường xuyên theo dõi các tin tức, chương trình liên quan đến an ninh Trong tương lai, tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi, giúp ích cho đất nước.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy