Cách dùng cấu trúc feel trong tiếng Anh chi tiết nhất
Trong tiếng Anh, Feel được dùng để nêu lên cảm nhận của mình “ I feel so happy”. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng cấu trúc feel qua bài viết dưới đây nhé!
Feel là gì?
Feel được biết đến là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cảm thấy”.
Ví dụ:
- I feel tired.
Tôi cảm thấy mệt mỏi.
- I feel something is wrong here.
Tôi cảm thấy có gì đó không ổn ở đây.
>>>Mời xem thêm: Cấu trúc Bring trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Cách sử dụng cấu trúc Feel trong tiếng Anh
Cùng chúng mình tìm hiểu về cách sử dụng cấu trúc feel trong tiếng Anh nhé.
Feel like doing st
Feel được sử dụng khi người nói muốn ai, hoạc chính họ làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- Cool days, I feel like cycling around the lake.
Những ngày mát mẻ, tôi muốn đạp xe quanh hồ.
- I feel like listening to a gentle song.
Tôi muốn nghe một bài hát nhẹ nhàng.
- I feel like buying a new dress.
Tôi muốn mua một chiếc váy mới.
- I feel like a cup of coffee.
Tôi muốn một ly cà phê.
- I feel like going to the movies with you.
Tôi muốn đi xem phim cùng bạn.
- I feel like crying loudly to forget the sadness.
Tôi muốn khóc thật to để quên đi nỗi buồn.
Feel like/as if/as though + clause
Cấu trúc này có nghĩa là : Có cảm giác như thế nào.
Ví dụ:
- I feel like everything is not true.
Tôi cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.
- I feel like he’s lying.
Tôi cảm thấy như anh ta đang nói dối.
- I feel like he doesn’t really love me.
Tôi cảm thấy như anh ấy không thực sự yêu tôi.
Feel + That clause
Cấu trúc này có nghĩa : cảm thấy rằng.
Thông thường nó sẽ được sử dụng trong trường hợp bày tỏ ý kiến phản hồi.
- She feels that there is something very suspicious about him.
Cô ấy cảm thấy rằng anh ta có gì đó rất đáng nghi.
- He felt that we were being watched.
Anh ta cảm thấy rằng chúng tôi đang bị theo dõi.
Cấu trúc Feel khác
Ngoài các trường hợp kể trên thì theo sau feel còn có thể là một danh từ hoặc một tính từ :
Ví dụ:
- I’m like an idiot for believing in her.
Tôi như một tên ngốc khi cứ tin vào cô ta.
- I feel very happy to be praised by the teacher.
Tôi cảm thấy rất vui vì được cô giáo khen ngợi.
Feel được dùng với chủ ngữ chỉ người để diễn tả ý nghĩa ai đó cảm thấy như thế nào. Cấu trúc này có thể sử dụng ở cả thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Giữa chúng không có sự khác biệt quá lớn.
Ví dụ:
- I feel tired.
Tôi cảm thấy mệt mỏi.
I’m feeling tired.
Tôi đang cảm thấy mệt mỏi.
- I feel so sad.
Tôi cảm thấy rất buồn.
I’m feeling so sad.
Tôi đang cảm thấy rất buồn.
Một số lưu ý nhỏ khi sử dụng cấu trúc feel trong tiếng Anh:
- Trong các ngữ cảnh khác nhau thì cấu trúc feel có thể có những nghĩa khác nhau nên bạn cần chú ý hiểu câu trong đúng ngữ cảnh.
- Feel đi cùng với chủ ngữ chỉ vật thì có nghĩa là “mạng lại cảm giác”.
- Feel được chia theo thì và ngôi của chủ ngữ.
Bài tập về cấu trúc Feel trong tiếng Anh
Sắp xếp các từ dưới đây để tạo thành câu đúng.
- like/ sad./ feel/ she’s/ I
- headache./ He/ a/ feels
- shirt/ tight./ the/ feels/ quite/ She/ is
- I/ watching/ me./ feel/ is/ someone
- I/ anime./ like/ feel/ watching
Đáp án
- I feel like she’s sad.
- He feels a headache.
- She feels the shirt is quite tight.
- I feel someone is watching me.
- I feel like watching anime.
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh tốt