Ngữ pháp

Danh từ số ít và số nhiều

Thông thường, trang đầu tiên của một cuốn sách ngữ pháp cho bạn biết về danh từ . Danh từ cho biết tên của những thứ cụ thể hoặc trừu tượng trong cuộc sống của chúng ta . Khi trẻ sơ sinh học "mom"," "dad," hay "milk" là từ đầu tiên của chúng, danh từ phải là chủ đề đầu tiên khi bạn học ngoại ngữ.

Danh từ số nhiều

Đối với dạng số nhiều của hầu hết các danh từ, hãy thêm "s".

  • bottle – bottles
  • cup – cups
  • pencil – pencils
  • desk – desks
  • sticker – stickers
  • window – windows

Đối với những danh từ kết thúc bằng âm ch, x, s hoặc s, hãy thêm "es".

  • box – boxes
  • watch – watches
  • moss – mosses
  • bus – buses

Đối với danh từ kết thúc bằng f hoặc fe, hãy đổi f thành v và thêm "es".

  • wolf – wolves
  • wife – wives
  • leaf – leaves
  • life – lives

Một số danh từ có dạng số nhiều không theo quy tắc.

  • child – children
  • woman – women
  • man – men
  • mouse – mice
  • goose – geese

Các danh từ kết thúc bằng nguyên âm như y hoặc o không có quy tắc xác định.

  • baby – babies
  • toy – toys
  • kidney – kidneys
  • potato – potatoes
  • memo – memos
  • stereo – stereos

Một vài danh từ có dạng số ít và số nhiều.

  • sheep – sheep
  • deer – deer
  • series – series
  • species – species

BÀI TẬP trắc nghiệm về danh từ số ít và số nhiều

Chọn dạng đúng của danh từ trong mỗi câu.

  1. I have three (child, children).
  2. There are five (man, men) and one (woman, women).
  3. (Baby, Babies) play with bottles as toys.
  4. I put two big (potato, potatoes) in the lunch box.
  5. A few men wear (watch, watches).
  6. I put a (memo, memos) on the desk.
  7. I saw a (mouse, mice) running by.
  8. There are few (bus, buses) on the road today.

Đáp án:

  1. children
  2. men, woman
  3. Babies
  4. potatoes
  5. watches
  6. memo
  7. mouse
  8. buses

Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

Danh từ số ít và số nhiều

>> Mời bạn tham khảo: Các trung tâm học tiếng Anh online uy tín

Danh từ đếm được

Có thể được tính là một hoặc nhiều.

Pen, computer, bottle, spoon, desk, cup, television, chair, shoe, finger, flower, camera, stick, balloon, book, table, comb,.....

cây bút, máy vi tính, chai, cái thìa, bàn, Tách, tivi, cái ghế, Giày, ngón tay, hoa, máy ảnh, gậy, quả bóng bay, sách, bàn, lược, v.v.

Thêm "s" để tạo thành số nhiều.

Pens, computers, bottles, spoons, desks, cups, televisions, chairs, shoes, fingers, flowers, cameras, sticks, balloons, books, tables, combs,.....

bút, máy tính, chai lọ, thìa, bàn, cốc, tivi, ghế, giày, ngón tay, bông hoa, máy ảnh, gậy, bóng bay, sách, bàn, lược, v.v.

Với các biểu thức chẳng hạn như: a few, few, many, some, every, each, these, and the number of:

a few pens, a few computers, many bottles, some spoons, every desk, each cup, these televisions, the number of chairs, a few shoes, a few fingers, many flowers, some cameras, every stick, each balloon, these books, the number of tables, many combs,.....

một vài cây viết, một vài máy tính, nhiều chai lọ, một vài cái thìa, mỗi cái bàn, mỗi cái cốc, mấy cái ti vi, mấy cái ghế, vài cái giày, một vài ngón tay, nhiều bông hoa, mấy cái máy ảnh, mỗi cái que, mỗi quả bóng bay, mấy quyển sách này , số lượng bàn, nhiều lược, v.v.

>> Xem thêm: Phân biệt a few, few và a little, little

Với các mạo từ thích hợp a, an hoặc the.

a pen, the computer, a bottle, the spoon, a desk, the cup, a television, the chair, a shoe, the finger, a flower, the camera, a stick, the balloon, a book, the table, a comb,....

một cây bút, máy vi tính, một cái chai, cái thìa, bàn, cái tách, tivi, cái ghế, một chiếc giày, ngón tay, một bông hoa, máy ảnh, một cây gậy, quả bóng bay, một cuốn sách, cái bàn, một cái lược,.....

KHÔNG sử dụng danh từ số nhiều với "much" (ví dụ, bạn sẽ không bao giờ nói much pens hoặc much computers).

Danh từ không đếm được

Có những danh từ chỉ sự vật, sự việc không thể đếm được. Chúng thường thể hiện một nhóm hoặc một loại.

water, wood, ice, air, oxygen, English, Spanish, traffic, furniture, milk, wine, sugar, rice, meat, flour, soccer, sunshine,...

nước, gỗ, nước đá, không khí, oxy, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, giao thông, đồ nội thất, sữa, rượu, đường, gạo, thịt, bột mì, bóng đá, ánh nắng mặt trời, v.v.

Kết hợp cả khi có và không có mạo từ "a, an hoặc the", tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu.

  • Sugar is sweet.
  • The sunshine is beautiful.
  • I drink milk.
  • He eats rice.
  • We watch soccer together.
  • The wood is burning.

Kết hợp với các biểu thức như "some, any, enough, this, that, and much".

  • We ate some rice and milk.
  • I hope to see some sunshine today.
  • This meat is good.
  • She does not speak much Spanish.
  • Do you see any traffic on the road?
  • That wine is very old.

KHÔNG kết hợp với các biểu thức như "these, those, every, each, either, or neither".

BÀI TẬP

Chọn tất cả các danh từ không đếm được trong danh sách sau:

wine, student, pen, water, wind, milk, computer, furniture, cup, rice, box, watch, potato, wood

Đáp án:

wine, water, wind, milk, furniture, rice, wood

>> Mời bạn xem thêm: Giới từ "With", "Over" và "By"

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!'

Top 250 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế thông dụng nhất

Ngày nay với nền kinh tế hội nhập toàn cầu, việc trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Cùng theo dõi bài viết dưới đây và bổ sung cho mình thêm một lượng từ vựng về chuyên ngành này nhé!

 

từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế 

 

  • Account holder: chủ tài khoản
  • Ability (n) năng lực
  • Ability to pay: khả năng chi trả
  • Absolute prices: giá tuyệt đối
  • Absolute value: giá trị tuyệt đối
  • Absolute scarcity: khan hiếm tuyệt đối
  • Accelerated depreciation: khấu hao nhanh
  • Acceptance (n) chấp nhận thanh toán
  • Accepting house: ngân hàng nhận trả
  • Accommodating monetary policy: chính sách tiền tệ điều tiết
  • Accommodation transactions: các giao dịch điều tiết
  • Account (n) tài khoản
  • Accrued expenses: chi phí phá sinh
  • Active balance: dư ngạch
  • Activity rate: tỷ lệ lao động
  • Activity analysis: phân tích hoạt động
  • Adjustment cost: chi phí điều chỉnh sản xuất
  • Adjustment process: quá trình điều chỉnh
  • Advance (n) tiền ứng trước
  • Advance refunding: hoàn trả trước
  • Advertising (n) quảng cáo
  • Agency shop: nghiệp đoàn
  • Aggregate output: tổng thu nhập
  • Aid (n) sự viện trợ
  • Analysis (n) phân tích
  • Annual capital charge: chi phí vốn hàng năm
  • Anticipated inflation: lạm phát được dự tính
  • Appreciation (n) sự tăng giá trị
  • Auctions (n) đấu giá
  • Autarky (n) tự cung tự cấp
  • Automation (n) tự động hóa
  • Average cost: chi phí bình quân
  • Average product: sản phẩm bình quân
  • Average productivity: năng suất bình quân
  • Average revenue: doanh thu bình quân
  • Active/ brisk demand: lượng cầu nhiều
  • Administrative cost: chi phí quản lý
  • Affiliated/ Subsidiary company: công ty con
  • Agent: đại lý, đại diện
  • Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
  • Bad (n) hàng xấu
  • Balanced budget: ngân sách cân đối
  • Balanced growth: tăng trưởng cân đối
  • Balance of payment: cán cân thanh toán
  • Balance sheet: bảng cân đối tài sản
  • Bank (n) ngân hàng
  • Bank advance: khoản vay ngân hàng
  • Bank bill: hối phiếu ngân hàng
  • Bank credit: tín dụng ngân hàng
  • Bank deposite: tiền gửi ngân hàng
  • Bankruptcy (n) sự phá sản
  • Barter (n) hàng đổi hàng
  • Base rate: lãi suất gốc
  • Bid (n) đấu thầy
  • Bond market: thị trường trái phiếu
  • Book value: giá trị trên sổ sách
  • Brooker (n) người môi giới
  • Brokerage (n) hoa hồng môi giới
  • Budget (n) ngân sách
  • Budget deficit : thâm hụt ngân sách
  • Buffer stocks: dự trữ bình ổn
  • Business cycle: chu kỳ kinh doanh
  • Business risk: rủi ro kinh doanh
  • Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản
  • Central Bank: ngân hàng trung ương
  • Circulation and distribution of commodity: lưu thông phân phối hàng hoá
  • Confiscation: tịch thu
  • Conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
  • Co-operative: hợp tác xã
  • Customs barrier: hàng rào thuế quan
  • Call option: hợp đồng mua trước
  • Capital (n) vốn
  • Cash (n) tiền mặt
  • Cash flow: luồng tiền
  • Cash limit: hạn mức chi tiêu
  • Cash ratio: tỷ suất tiền mặt
  • Ceiling (n) mức trần
  • Central business district: khu kinh doanh trung tâm
  • Certificate of deposit: giấy chứng nhận tiền gửi
  • Cheque (n) séc
  • Closed economy: nền kinh tế đóng
  • Credit card: thẻ tín dụng
  • Depreciation: khấu hao
  • Depression: tình trạng đình đốn
  • Distribution of income: phân phối thu nhập
  • Downturn: thời kỳ suy thoái
  • Dumping: bán phá giá
  • Depreciation: khấu hao
  • Distribution of income: phân phối thu nhập
  • Downturn: thời kỳ suy thoái
  • Dumping: bán phá giá
  • Depression: tình trạng đình đốn
  • Debit: sự ghi nợ
  • Day’s wages: tiền lương công nhật
  • Debenture: trái khoán công ty, giấy nợ, phiếu nợ
  • Debt: khoản nợ
  • Deposit money: tiền gửi
  • Debit: ghi nợ
  • Draft: hối phiếu
  • Dispenser: máy rút tiền tự động
  • Draw: rút
  • Due: đến kỳ hạn
  • Earnest money: tiền đặt cọc
  • Economic blockade: bao vây kinh tế
  • Economic cooperation: hợp tác ktế
  • Effective demand: nhu cầu thực tế
  • Effective longer-run solution: giải pháp lâu dài hữu hiệu
  • Embargo: cấm vận
  • Excess amount: tiền thừa
  • Finance minister: bộ trưởng tài chính
  • Financial crisis: khủng hoảng tài chính
  • Financial market: thị trường tài chính
  • Financial policies: chính sách tài chính
  • Financial year: tài khoá
  • Fixed capital: vốn cố định
  • Foreign currency: ngoại tệ
  • Gross Domestic Product (GDP): tổng sản phẩm quốc nội
  • Gross National Product (GNP): Tổng sản phẩm quốc dân
  • Guarantee: bảo hành
  • Hoard/hoarder: tích trữ/ người tích trữ
  • Holding company: công ty mẹ
  • Home/foreign market: thị trường trong nước/ ngoài nước
  • Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi ktế
  • Inflation: sự lạm phát
  • Instalment: phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
  • Insurance: bảo hiểm
  • Interest: tiền lãi
  • International economic aid: viện trợ Kinh tế quốc tế
  • Invoice: hóa đơn

 

từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế

 

  • Joint stock company: công ty cổ phần
  • Joint venture: công ty liên doanh
  • Liability: khoản nợ, trách nhiệm
  • Macro-economic: kinh tế vĩ mô
  • Managerial skill: kỹ năng quản lý
  • Market economy: kinh tế thị trường
  • Micro-economic: kinh tế vi mô
  • Mode of payment: phương thức thanh toán
  • Moderate price: giá cả phải chăng
  • Monetary activities: hoạt động tiền tệ
  • Mortgage: cầm cố , thế nợ
  • National economy: kinh tế quốc dân
  • National firms: các công ty quốc gia
  • Non-card instrument: phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
  • Non-profit: phi lợi nhuận
  • Obtain cash: rút tiền mặt
  • Offset: sự bù đắp thiệt hại
  • On behalf: nhân danh
  • Open cheque: séc mở
  • Operating cost: chi phí hoạt động
  • Originator: người khởi đầu
  • Outgoing: khoản chi tiêu
  • Payment in arrear: trả tiền chậm
  • Per capita income: thu nhập bình quân đầu người
  • Planned economy: kinh tế kế hoạch
  • Potential demand: nhu cầu tiềm tàng
  • Preferential duties: thuế ưu đãi
  • Price-boom: việc giá cả tăng vọt
  • Purchasing power: sức mua
  • Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng ktế
  • Real national income: thu nhập quốc dân thực tế
  • Recession: tình trạng suy thoái
  • Regulation: sự điều tiết
  • Remittance: sự chuyển tiền
  • Remitter: người chuyển tiền
  • Remote banking: dịch vụ ngân hàng từ xa
  • Retailer: người bán lẻ
  • Revenue: thu nhập
  • Security courier services: dịch vụ vận chuyển bảo đảm
  • Settle: thanh toán
  • Share: cổ phần
  • Shareholder: cổ đông
  • Sole agent: đại lý độc quyền
  • Speculation/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ
  • Supply and demand: cung và cầu
  • Surplus: thặng dư
  • The openness of the economy: sự mở cửa của nền ktế
  • Transfer: chuyển khoản
  • Transnational corporations: Các công ty siêu quốc gia
  • Treasurer: thủ quỹ
  • Turnover: doanh số, doanh thu

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng thuật ngữ tiếng Anh thương mại thông dụng nhất

 

Các thuật ngữ kinh tế tài chính thương mại thông dụng nhất

 

từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế

 

  • Agent: Đại lý, đại diện
  • Abatement cost: Chi phí kiểm soát; chi phí chống (ô nhiễm)
  • Ability and earnings: Năng lực và thu nhập
  • Ability to pay: Khả năng chi trả
  • Advantage: Lợi thế
  • Acceptance: Chấp nhận thanh toán
  • Account: Tài khoản
  • Advance: Tiền ứng trước
  • Advance Corporation Tax (ACT): Thuế doanh nghiệp ứng trước
  • Advertising: Quảng cáo
  • Aggregate Tổng số, gộp
  • Amortization: Chi trả từng kỳ
  • Analysis: Phân tích
  • Annual capital charge: Chi phí vốn hàng năm
  • Asset: Tài sản
  • Association of South East Asian Nations (ASEAN): Hiệp hội các nước Đông nam Á.
  • Average: Số trung bình
  • Average product: Sản phẩm bình quân
  • Average productivity: Năng suất bình quân
  • Average revenue: Doanh thu bình quân
  • Average total cost: Tổng chi phí bình quân
  • Bad money drive out good: Đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt
  • Budget: Ngân sách
  • Budget deficit: Thâm hụt ngân sách
  • Budget surplus: Thặng dư ngân sách
  • Balance of payment: Cán cân thanh toán
  • Bank: Ngân hàng
  • Bank bill: Hối phiếu ngân hàng
  • Bank credit: Tín dụng ngân hàng
  • Bank loan: Khoản vay ngân hàng
  • Bankruptcy: Sự phá sản
  • Barter: Hàng đổi hàng
  • Base rate: Lãi suất gốc
  • Basic industries: Những ngành cơ bản
  • Bid: Đấu thầu
  • Bilateral assistance: Trợ giúp song phương
  • BIS: Ngân hàng thanh toán quốc tế
  • Black market: Chợ đen
  • Book value: Giá trị trên sổ sách
  • Break-even: Hòa vốn
  • Brooker: Người môi giới.
  • Brokerage: Hoa hồng môi giới
  • Business: Kinh doanh
  • Business cycle: Chu kỳ kinh doanh
  • Business risk: Rủi ro kinh doanh
  • Capital: Vốn
  • Cash: Tiền mặt
  • Cash flow: Luồng tiền
  • Ceiling: Mức trần
  • Central Bank: Ngân hàng trung ương
  • Cheque: Séc
  • Circulating capital: Vốn lưu động
  • Collateral security: Vật thế chấp
  • Commercial: Thương mại
  • Company: Công ty
  • Competitive markets: Thị trường cạnh tranh
  • Compound interest: Lãi kép
  • Concentration: Sự tập trung
  • Consumer: Người tiêu dùng
  • Concesionary prices / rates: Giá / Tỷ suất ưu đãi
  • Corporation: Tập đoàn
  • Cost: Chi phí
  • Cost – benefit analysis: Phân tích chi phí – lợi ích
  • Customs barrier: Hàng rào thuế quan
  • Credit: Tín dụng
  • Control: Kiểm soát
  • Creditor: Chú nợ 68 Current assets Tài sản lưu động
  • Current income: Thu nhập thường xuyên
  • Current prices: Giá hiện hành (thời giá)
  • Cycling: Chu kỳ
  • Data: Số liệu, dữ liệu
  • Debt: Nợ
  • Deficit: Thâm hụt
  • Demand: Cầu 76 Depreciation Khấu hao
  • Devaluation/ Dumping: Phá giá
  • Development strategy: Chiến lược phát triển
  • Deviation: Độ lệch
  • Direct costs: Chi phí trực tiếp
  • Direct debit: Ghi nợ trực tiếp
  • Direct taxes: Thuế trực thu
  • Discount: Chiết khấu
  • Disinvestment: Giảm đầu tư
  • Dispersion: Phân tán
  • Distribution: Phân phối
  • Dividend: Cổ tức
  • Domestic: Trong nước
  • Earning: Thu nhập
  • Earnest money: Tiền đặt cọc
  • Economic: Kinh tế
  • Efficiency: Tính hiệu quả; Tính hiệu dụng
  • Equities: Cổ phần
  • Exchange: Trao đổi
  • Exchange rate: Tỷ giá hối đoái
  • Export: Xuất khẩu, hàng xuất khẩu
  • Export promotion: Khuyến khích xuất khẩu
  • Emolument: Thù lao (ngoài lương chính)
  • Expectation: Dự tính
  • Exploitation: Khai thác, bóc lột

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh miễn phí

Cách dùng cấu trúc support trong tiếng Anh chi tiết nhất

Chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc support chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé! 

 

Support là gì?

 

 

Support : hỗ trợ

Cấu trúc chung: S + support + O

Ví dụ:

  • He supported me in completing the project.
    Anh ấy đã hỗ trợ tôi hoàn thành dự án.
  • She supports me a lot in my work.
    Cô ấy hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Keep trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cách sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

 

  1. Động từ Support

 

Cấu trúc support có nghĩa là hỗ trợ

Cấu trúc support được sử dụng khi bạn muốn nói về việc ai đó đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ ai trong việc gì với mong muốn giúp họ thành công.

Ví dụ:

  • The teacher supports us to study so we can get the best results in the exam.
    Cô giáo hỗ trợ chúng tôi học tập để chúng tôi đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.
  • My friends supported me a lot when I started school.
    Bạn của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mới ra trường.

 

Cấu trúc support còn được sử dụng khi nói về việc ai đó chu cấp tiền bạc để giúp ai đó mua đồ ăn, quần áo, nhu yếu phẩm.

Ví dụ:

  • Currently, my father still supports me.
    Hiện tại, bố tôi vẫn hỗ trợ cho tôi. (hỗ trợ trong trường hợp này nghĩa là cho “tôi” tiền đó)

 

 

Cấu trúc support có nghĩa là ủng hộ, đồng tình, yêu thích

Cấu trúc support được sử dụng để nói về việc ai đó ủng hộ, đồng tình với một hành động, sự kiện nào đó. 

 

Ví dụ:

  • We support penalties for those who drink alcohol while on the road.
    Chúng tôi ủng hộ xử phạt người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông. 
  • My brother doesn’t support going out too late.
    Anh trai tôi không ủng hộ việc đi chơi về quá muộn.

Khi bạn là fan của một ai đó, một nhóm nhạc hay một đội tuyển nào đó, bạn cũng hoàn toàn có thể sử dụng support nhé.

Ví dụ:

  • I support the Vietnamese national team.
    Tôi ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt nam.
  • I support Lisa from Black Pink.
    Tôi thích Lisa của Black Pink.

 

  1. Danh từ Support

Ngoài vai trò là một động từ thì support còn có thể giữ vai trò là một danh từ nữa. Lúc này, support sẽ có nghĩa là “sự ủng hộ”, “sự hỗ trợ”.

Ví dụ:

  • I received support from many classmates.
    Tôi nhận được sự hỗ trợ của nhiều bạn học trong lớp.
  • The timely support of everyone helped those in need to overcome difficulties.
    Sự trợ giúp kịp thời của mọi người đã giúp đỡ mọi người vượt qua khó khăn.9tt
  • You have given me great support.
    Bạn đã mang đến cho tôi sự hỗ trợ tuyệt vời.

 

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc support :

 

  • Theo sau support sẽ là một tân ngữ.
  • Support được chia theo thì của câu.
  • Support vừa có thể là động từ vừa có thể là danh từ.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí

Cách dùng cấu trúc Keep trong tiếng Anh chi tiết nhất

"Keep" trong tiếng Anh có nghĩa là giữ vững, gìn giữ hay tiếp tục làm điều gì đó. Tuy nhiên cấu trúc Keep thì lại vô cùng đa dạng với các giới từ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Keep là gì?

 

 

"Keep" nghĩa là giữ (ai/cái gì), giữ vững, tiếp tục (làm gì đó),… 

Ví dụ:

  • Do you want to keep this photograph?
    Bạn có muốn giữ tấm ảnh này không? 
  • Keep swimming!
    Bơi tiếp đi! 
  • I made a promise to you and I will keep it.
    Tôi có lời hứa với bạn và tôi sẽ giữ lời hứa. 

Ngoài ra, động từ "keep" còn mang nghĩa chăm sóc, trông nom.

Ví dụ:

  • Minh will keep the children while I shop.
    Minh sẽ trông lũ trẻ khi tôi mua sắm. 
  • My uncle keeps some chickens and pigs.
    Bác tôi có nuôi vài chú gà và lợn. 

Chú ý: Keep là một động từ bất quy tắc với dạng quá khứ và phân từ 2 đều là "kept".

>>> Mời xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

 

Cách sử dụng cấu trúc Keep trong tiếng Anh

Cấu trúc 1Keep + N mang nghĩa: giữ một cái gì đó. 

Ví dụ: 

  • Keep the change.
    Giữ tiền lẻ đi. 
  • I keep your book in my room.
    Tôi giữ sách của bạn trong tủ. 

Cấu trúc 2: S + keep + sb/sth + adj/V-ing

Ý nghĩa: Ai đó giữ ai/cái gì ở trạng thái như thế nào

Ví dụ: 

  • My mom always tries to keep our house clean.
    Mẹ tôi luôn cố giữ cho nhà sạch sẽ. 
  • The noise from outside kept me awake last night.
    Tiếng ồn từ bên ngoài khiến tôi không ngủ được tối qua. 
  • She kept me waiting for hours.
    Cô ấy khiến tôi đợi cả mấy tiếng. 

 

"Keep" cũng có thể đi trực tiếp với một tính từ để thể hiện hành động giữ cái gì đó ở một trạng thái nhất định.

Ví dụ:

  • Keep silent!
    Giữ yên lặng!
  • I like to keep busy.
    Tớ muốn luôn bận rộn.

 

Cấu trúc 3: Keep on doing sth

S + keep (on) + V-ing

Ý nghĩa: Ai đó tiếp tục, duy trì làm việc gì

Ví dụ:

  • My cat keeps (on) trying to jump on the table.
    Chú mèo tiếp tục cố gắng nhảy lên bàn.
  • I kept (on) hoping that he would come back.
    Tôi đã tiếp tục hy vọng rằng anh ấy sẽ quay lại.
  • Keep (on) going. The station is right there.
    Đi tiếp đi. Nhà ga ngay đằng kia rồi.

Cấu trúc 4. Keep sb from sth 

S + keep + somebody + from + V-ing 

Ý nghĩa: Ai đó giữ/ngăn không cho ai làm gì

Ví dụ:

  • Difficulties can’t keep him from reaching his target
    Những khó khăn không thể ngăn anh ta đạt mục tiêu của mình.
  • You can’t keep me from telling this truth.
    Cậu không thể ngăn tôi nói ra sự thật được
  • Parents must keep their children from playing with fire.
    Bố mẹ nên ngăn con mình đùa nghịch với lửa. 

>> Xem thêm: Phân biệt Stop to V và Stop V-ing

Cấu trúc 5: Keep on at sb for/about st

S + keep on + at somebody + for/about something

Ý nghĩa: Ai đó lải nhải với ai về chuyện gì

Ví dụ:

  • When do you stop keeping on at me about that?
    Khi nào bạn mới thôi lải nhải với tôi về chuyện đó?
  • He keeps on at us about his success.
    Anh ấy cứ nói mãi với chúng tôi về thành công của anh ấy. 

 

Cấu trúc 6: Keep something from someone

S + keep + N/V-ing + from someone 

Ý nghĩa: Giấu chuyện gì khỏi ai 

Ví dụ:

  • Linh keeps having a cat from her mom.
    Linh giấu việc nuôi mèo với mẹ mình. 
  • I want to keep my diary from my brother.
    Tớ muốn giấu nhật ký của tớ khỏi ông anh trai. 

 

Cấu trúc 7: Keep a tight rein on someone/something

Cụm cấu trúc này mang nghĩa là kiểm soát cẩn thận ai/cái gì

Ví dụ:

  • Sarah keeps a tight rein on her children.
    Sarah kiểm soát cẩn thận con của cô ấy. 
  • I keep a tight rein on my cash flow.
    Tôi kiểm soát cẩn thận dòng tiền của mình. 

 

Cấu trúc 8: Keep your nose to the grindstone

Cấu trúc Keep này mang nghĩa là làm việc chăm chỉ, không nghỉ ngơi. 

Ví dụ:

  • My boss always keeps his nose to the grindstone.
    Sếp của tôi luôn làm việc chăm chỉ. 

 

Cấu trúc 9: Keep track (of someone/something)

Ý nghĩa của cấu trúc Keep này là theo sát ai đó, việc gì đó để cập nhật thông tin.

Ví dụ:

  • She keeps track of the suspects.
    Cô ấy theo dõi những kẻ tình nghi.

 

Một số cấu trúc khác với "keep" trong tiếng Anh

 

 

Một số cụm từ, cấu trúc khác đi với "keep" mà bạn cũng nên biết:

keep away

cất đi, để xa ra,

keep off 

tránh xa, rời xa, đừng lại gần

keep back

giữ lại, chặn lại, gây ngăn trở

keep down

trấn an, nén lại, kiểm soát

keep a promise

giữ lời hứa

keep out

ngăn cản không cho vào

keep up

duy trì, bảo quản, giữ vững

keep up with

theo kịp, cố gắng ngang bằng

keep an eye on

để mắt đến, trông giữ, theo dõi

keep peace with

giữ mối quan hệ tốt với ai

keep together

gắn bó với ai, kết hợp với ai

keep in touch

giữ liên lạc

keep the laws

tuân thủ luật pháp

keep in mind

ghi nhớ, nhớ rằng

keep under

kiểm soát, thống trị, kiềm chế

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

Với những chia sẽ chi tiết về cách dùng cấu trúc "keep" trên, hy vọng bạn sẽ nắm chắc và áp dụng tốt trong bài tập và đời sống. Đừng quên theo dõi Pantado để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác nhé

 
Cách dùng cấu trúc how often trong tiếng Anh 

Cấu trúc how often là cấu trúc thông dụng, chúng ta có thể bắt gặp thường xuyên trong giao tiếp hay trong những bài kiểm tra trên trường lớp. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc often chi tiết nhất.

 

How often là gì?

 

 

Cấu trúc often được dùng với nghĩa để hỏi về tần suất ai đó làm việc gì.

Ví dụ:

  • How often do you go to the zoo?
    Bạn có thường đến sở thú không?
  • How often do you go jogging with your friends?
    Bạn thường xuyên chạy bộ cùng bạn bè không?

 

Cách sử dụng cấu trúc How often trong tiếng Anh


 

Cấu trúc how often được sử dụng thường xuyên và nó cũng khá cơ bản.

Cấu trúc how often

Cấu trúc chung:

How often + trợ động từ + S + V +….

Ví dụ:

  • How often do you cook dinner?
    Tần suất bạn nấu bữa tối là bao nhiêu?
  • How often do you buy a new thing?
    Tần suất bạn mua một món đồ mới là như nào?

Cấu trúc how often không có nhiều nghĩa. Nó được sử dụng chủ yếu khi chúng ta muốn hỏi về sự thường xuyên làm việc gì của một ai đó.

 

Câu trả lời của cấu trúc 

Với cấu trúc how often, khi trả lời, các bạn sử dụng các từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất.

 

 

Ví dụ:

  • Once a day: một lần một ngày
  • Once a week: một lần một tuần
  • Once a month: một lần một tháng
  • Twice a day: hai lần một ngày
  • Twice a week: hai lần một tuần

Khi bạn muốn nói rằng bạn làm gì đó với tần suất 3 lần trở lên thì chúng ta sẽ sử dụng “ số đếm + times”.

Ví dụ:

  • Three times: ba lần
  • Four times: bốn lần
  • Five times: 5 lần

 

Ngoài ra thì chúng mình cũng có thể sử dụng một số thành ngữ chỉ tần suất trong tiếng Anh dưới đây:

  • Once and for all: một lần duy nhất
  • Once in a blue moon: hiếm khi
  • From time to time: thỉnh thoảng
  • A couple of time a week: vài lần một tuần

>>> Mời tham khảo: Cách dùng cấu trúc how far trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Một số cấu trúc với how

 

 

Ngoài cấu trúc how often thì còn có rất nhiều cấu trúc khác của how được sử dụng rộng rãi.

Cấu trúc how long

How + be + N

Cấu trúc này thường dùng để hỏi về một cái gì đó như thế nào.

Ví dụ:

  • How was your trip?
    Chuyến đi của bạn như thế nào?
  • How’s the new song?
    Bài hát mới thế nào?

 

How + adj + tobe + N

Cấu trúc này thường được dùng để hỏi về đặc điểm của một vật nào đó. 

Ví dụ:

  • How tall is this table?
    Chiếc bàn này cao bao nhiêu?
  • How wide is the school yard?
    Sân trường rộng bao nhiêu.

 

Ngoài ra thì cấu trúc này còn được dùng để hỏi tuổi:

Ví dụ:

  • How old is she?
    Cô ấy bao nhiêu tuổi?
  • How old is your father?
    Bố của bạn bao nhiêu tuổi?

 

 

Cấu trúc how much/how many

Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn hỏi về số lượng

Cấu trúc how many được dùng với các danh từ đếm được

Cấu trúc how much được dùng để hỏi về số lượng của các danh từ không đếm được.

How many/ how much + N + trợ động từ  + S + V

Ví dụ:

  • How many tables did you buy?
    Bạn đã mua bao nhiêu cái bàn vậy?
  • How much milk do you drink a day?
    Bạn uống bao nhiêu sữa một ngày?

 

Ngoài ra, cấu trúc how much còn được sử dụng để hỏi về giá của một đồ vật.

How much + tobe + N

Ví dụ

  • How much is this house?
    Căn nhà này giá bao nhiêu?
  • How much is this shirt?
    Chiếc áo này giá bao nhiêu?

 

Cấu trúc how about

Cấu trúc: How about + V-ing

Còn về … thì sao?

Ví dụ:

  • How about the birthday party?
    Còn về bữa tiệc sinh nhật thì sao?
  • How about tonight’s football match?
    Còn về trận bóng chiều nay thì sao?

 

How + do + S + V

Cấu trúc này có nghĩa là : Như thế nào

Ví dụ:

  • How do you buy that shirt?
    Bạn mua chiếc áo đó như thế nào vậy.
  • How did you get here?
    Anh đến đây như thế nào vậy?

 

How do you do?

Đây thực chất là một câu chào xã giao.

Trong giao tiếp người ta thường dùng câu này để chào hỏi một cách lịch sự.

 

How + adj/ adv + S + V

Đây là một cấu trúc dùng để bày tỏ ý cảm thán.

Ví dụ:

  • How hot the weather is!
    Trời nóng quá.
  • How beautiful the shirt is!
    Chiếc váy này đẹp quá

 

 

Dưới đây là một số lưu ý nhỏ dành cho các bạn khi sử dụng cấu trúc how often nhé.

  • Theo sau how often là một trợ động từ.
  • Trợ động từ được chia theo thì và chủ ngữ của câu.
  • Động từ chính trong câu ở dạng nguyên thể.

 

Bài tập về cấu trúc How often

 

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. How often _____you read books?
  2. How often _____she go shopping?
  3. How often_____ you play guitar?
  4. How often _____he meet you?
  5. How often _____you go to school?

Đáp án

  1. Do
  2. Does
  3. Do
  4. Does
  5. Do

>>> Mời tham khảo: luyện tập tiếng anh online miễn phí

Cách dùng cấu trúc How far trong tiếng Anh chi tiết nhất

How far là cấu trúc câu được dùng để hỏi về khoảng cách. Đây là cấu trúc được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài tập về ngữ pháp. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu thêm về cấu trúc How far trong Tiếng Anh nhé!

 

 

How far nghĩa là gì?

 

How far: nghĩa là "bao xa", là cấu trúc thường được sử dụng để hỏi về khoảng cách giữa các vật, các vị trí.

Ví dụ:

  • How far is it from your house to here?
    Khoảng cách từ nhà bạn đến đây bao xa?
  • How far is the bus stop to the school?
    Bến xe buýt đến trường bao xa?

>>> Mời xem thêm: Trung tâm Tiếng Anh uy tín cho trẻ tại Hà Nội

 

Cách sử dụng cấu trúc How far trong tiếng Anh

Cấu trúc

How far is it from … to … ?

Từ… đến… bao xa?

Cấu trúc how far có một cách dùng duy nhất đó là dùng để hỏi khoảng cách. Do đó, nó ít khi gây nhầm lẫn. Khi câu có sử dụng how far, người đọc, người nghe sẽ biết ngay đây là câu hỏi về khoảng cách.

Ví dụ:

  • How far is it from the library to the supermarket?
    Từ thư viện đến siêu thị bao xa?
  • How far is it from the school to the zoo?
    Từ trường học đến sở thú bao xa?
  • How far is it from your house to the museum?
    Từ trường bạn đến việt bảo tàng bao xa?
  • How far is it from your house to the company?
    Từ nhà bạn đến công ty bao xa?
  • How far is it from the cafe to the cinema?
    Từ quán cà phê đến rạp chiếu phim bao xa?

 

How far + can + S + V?

Ai đó có thể… bao xa?

Ví dụ:

  • How far can we go?
    Chúng ta có thể đi bao xa?
  • How far can he run?
    Anh ta có thể chạy bao xa?

 

How far + will + S + V?

Ai đó sẽ… bao xa?

Ví dụ:

  • How far will we have to go?
    Chúng ta sẽ phải đi bao xa?

 

Lưu ý:

  • Khi sử dụng cấu trúc how far trong văn nói, chúng ta có thể lược bỏ “is it”.
  • Đừng quên giới từ from và to nhé.

Cấu trúc khá đơn giản nên các bạn chỉ cần thực hành nhiều thì sẽ có thể nhớ được ngay thôi.

 

Bài tập về cấu trúc How far trong Tiếng Anh

 

 

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

  1. How far (be) _____the distance?
  2. How far can she (go)_____?
  3. How far will the expedition (go)_____?
  4. How far is it _____the company to the hospital?
  5. How far is it from Ho Chi Minh City _____Hanoi?

Đáp án

  1. Is
  2. Go
  3. Go
  4. From
  5. To

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc feel trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng cấu trúc feel trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trong tiếng Anh, Feel được dùng để nêu lên cảm nhận của mình “ I feel so happy”. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng cấu trúc feel qua bài viết dưới đây nhé!

 

Feel là gì?

 

 

Feel được biết đến là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cảm thấy”.

Ví dụ:

  • I feel tired.
    Tôi cảm thấy mệt mỏi.
  • I feel something is wrong here.
    Tôi cảm thấy có gì đó không ổn ở đây.

>>>Mời xem thêm: Cấu trúc Bring trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

 

Cách sử dụng cấu trúc Feel trong tiếng Anh

 

Cùng chúng mình tìm hiểu về cách sử dụng cấu trúc feel trong tiếng Anh nhé.

 

Feel like doing st

 

Feel được sử dụng khi người nói muốn ai, hoạc chính họ làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • Cool days, I feel like cycling around the lake.
    Những ngày mát mẻ, tôi muốn đạp xe quanh hồ.
  • I feel like listening to a gentle song.
    Tôi muốn nghe một bài hát nhẹ nhàng.
  • I feel like buying a new dress.
    Tôi muốn mua một chiếc váy mới.
  • I feel like a cup of coffee.
    Tôi muốn một ly cà phê.
  • I feel like going to the movies with you.
    Tôi muốn đi xem phim cùng bạn.
  • I feel like crying loudly to forget the sadness.
    Tôi muốn khóc thật to để quên đi nỗi buồn.

 

Feel like/as if/as though + clause

 

Cấu trúc này có nghĩa là : Có cảm giác như thế nào.

Ví dụ:

  • I feel like everything is not true.
    Tôi cảm thấy như mọi thứ không phải là sự thật.
  • I feel like he’s lying.
    Tôi cảm thấy như anh ta đang nói dối.
  • I feel like he doesn’t really love me.
    Tôi cảm thấy như anh ấy không thực sự yêu tôi.

 

Feel + That clause

 

Cấu trúc này có nghĩa : cảm thấy rằng.

Thông thường nó sẽ được sử dụng trong trường hợp bày tỏ ý kiến phản hồi.

  • She feels that there is something very suspicious about him.
    Cô ấy cảm thấy rằng anh ta có gì đó rất đáng nghi.
  • He felt that we were being watched.
    Anh ta cảm thấy rằng chúng tôi đang bị theo dõi.

 

Cấu trúc Feel khác

 

Ngoài các trường hợp kể trên thì theo sau feel còn có thể là một danh từ hoặc một tính từ :

Ví dụ:

  • I’m like an idiot for believing in her.
    Tôi như một tên ngốc khi cứ tin vào cô ta.
  • I feel very happy to be praised by the teacher.
    Tôi cảm thấy rất vui vì được cô giáo khen ngợi.

 

Feel được dùng với chủ ngữ chỉ người để diễn tả ý nghĩa ai đó cảm thấy như thế nào. Cấu trúc này có thể sử dụng ở cả thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Giữa chúng không có sự khác biệt quá lớn.

Ví dụ:

  • I feel tired.
    Tôi cảm thấy mệt mỏi.
    I’m feeling tired.
    Tôi đang cảm thấy mệt mỏi.
  • I feel so sad.
    Tôi cảm thấy rất buồn.
    I’m feeling so sad.
    Tôi đang cảm thấy rất buồn.

 

Một số lưu ý nhỏ khi sử dụng cấu trúc feel trong tiếng Anh:

  • Trong các ngữ cảnh khác nhau thì cấu trúc feel có thể có những nghĩa khác nhau nên bạn cần chú ý hiểu câu trong đúng ngữ cảnh.
  • Feel đi cùng với chủ ngữ chỉ vật thì có nghĩa là “mạng lại cảm giác”.
  • Feel được chia theo thì và ngôi của chủ ngữ.

 

 

Bài tập về cấu trúc Feel trong tiếng Anh

 

Sắp xếp các từ dưới đây để tạo thành câu đúng.

  1. like/ sad./ feel/ she’s/ I
  2. headache./ He/ a/ feels
  3. shirt/ tight./ the/ feels/ quite/ She/ is
  4. I/ watching/ me./ feel/ is/ someone 
  5. I/ anime./ like/ feel/ watching 

Đáp án

  1. I feel like she’s sad.
  2. He feels a headache.
  3. She feels the shirt is quite tight.
  4. I feel someone is watching me.
  5. I feel like watching anime.

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh tốt

Từ đồng âm tiếng Anh rất hữu ích mà bạn phải biết

Phát âm tiếng Anh là một trong những kỹ năng ngôn ngữ khó nhất khi học ngôn ngữ.

Khi bạn bắt đầu học tiếng Anh, tất cả nghe có vẻ rất khó hiểu. “eight”, “two” like “to”... và đây chỉ là một số ví dụ.

Những từ nghe giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau là từ đồng âm.

Hôm nay bạn sẽ học về các từ đồng âm trong tiếng Anh mà bạn sẽ cần cho các cuộc hội thoại hàng ngày của mình.

Về mặt từ nguyên, điều này có nghĩa là những từ có cùng âm thanh. Gốc của từ “homo” có nghĩa là “the same”, và “phone” có nghĩa là “sound”.

Từ đồng âm  trong tiếng Anh

>> Mời bạn tham khảo: chương trình học tiếng anh trực tuyến

Người bản xứ rất hay nhầm lẫn từ homophones với homonyms. Đây là những từ có nhiều hơn một nghĩa.

Trong một bài đăng khác, chúng tôi giải thích chi tiết hơn điều này bao gồm những gì.

Tiếng Anh có đầy đủ các từ đồng âm

Một trong những trở ngại khi học tiếng Anh là phát âm các từ không tương ứng với cách chúng được viết.

Trong tiếng Tây Ban Nha, các từ thường phát âm giống như khi chúng được viết. Vì vậy, chúng tôi không quen với điều này chút nào.

Khi xem qua ngôn ngữ tiếng Anh, chúng ta thấy rằng có rất nhiều nguyên âm, các chữ cái câm và các từ mượn từ các ngôn ngữ khác.

Do đó, kết quả là có rất nhiều từ đồng âm trong tiếng Anh.

Lời khuyên cho việc học Từ đồng âm

Cách tốt nhất để cải thiện lĩnh vực phát âm tiếng Anh này là luyện tập.

Luôn có một cuốn sổ trong tay, hoặc ít nhất là thứ gì đó để ghi chú. Đây là một cách cải thiện vốn từ vựng của bạn rất rẻ.

Bất cứ khi nào bạn nghe một cụm từ hoặc từ mới, hãy ghi vào sách. Bạn thậm chí có thể thêm một định nghĩa, một ví dụ và từ đồng nghĩa, để bạn tiếp tục làm phong phú thêm ngôn ngữ của mình và ghi nhớ từ tốt hơn.

Đây là một nguồn tài liệu rất hữu ích cho những người học trực quan hoặc cho những người có thể học và tăng vốn từ vựng của mình bằng cách viết.

 

Một cách khác để học từ đồng âm trong tiếng Anh là sử dụng những cuốn sách đặc biệt. Và tất cả đều tập trung vào rất thú vị, có suy nghĩ cho những người học trẻ tuổi.

Có những văn bản nổi tiếng như “The King Who Rained” của Fred Gwynne hoặc “Dear Deer” của Gene Barreta ”. Chúng là những cuốn sách cũ, nhưng là một cuốn sách kinh điển để bắt đầu học từ đồng âm.

Bạn cũng có thể chọn một hình thức giải trí như dominó, để ghép các từ có cách phát âm giống nhau, nhưng có cách viết và nghĩa khác nhau. Chúng tôi khuyên bạn nên xem phim truyền hình và trò chơi để cải thiện kỹ năng của mình.

Đây không phải là lần đầu tiên chúng tôi đề xuất trò chơi như một công cụ tốt để học tiếng Anh.

Bạn cũng có thể tìm thấy các nguồn rất thú vị trên internet để học từ đồng âm trong tiếng Anh.

Ngoài ra còn có một trang web tên là Grammarist, một trang web hoàn hảo để cải thiện vốn từ vựng, ngữ pháp và tất cả các loại câu hỏi liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ.

5 cặp từ đồng âm tiếng Anh mà bạn nên biết

Tùy thuộc vào điểm bạn đang học, rất có thể bạn đã biết một số. Nhưng câu hỏi là bắt đầu với quyền được biết đến nhiều nhất?

  • Ate, Eight

Ate là thì quá khứ của động từ "ăn" (comer)

Ví dụ:

You ate two pizzas and now you´re really full.

Bạn đã ăn hai chiếc bánh pizza và bây giờ bạn đã thực sự no.

Eight là một danh từ và là số 8.

Ví dụ:

Mary woke up yesterday at eight o´clock

Mary thức dậy hôm qua lúc tám giờ đồng hồ

Nhìn vào trò đùa phổ biến này chơi với "“ate” and “eight".

  • Buy, by, bye

Buy là một động từ và có nghĩa là "comprar".

Ví dụ:

Could you buy me lunch? I forgot my bag at work.

Bạn có thể mua cho tôi bữa trưa không? Tôi quên túi xách của tôi tại nơi làm việc.

 

By là một giới từ. Và có thể được sử dụng theo nhiều cách. Nó có thể có nghĩa là gần hoặc bên cạnh (“cerca” hoặc “junto a”) liên quan đến vị trí, hoặc cũng có nghĩa là người viết sách.

Ví dụ:

My favourite book is “Tokyo Blues”. It´s written by Haruki Murakami.

Cuốn sách yêu thích của tôi là "Tokyo Blues". Nó được viết bởi Haruki Murakami.

Bye là một câu cảm thán. Nó là chữ viết tắt của từ "tạm biệt".

Ví dụ:

I have to work now. See you tomorrow. Bye!

Tôi phải làm việc bây giờ. Hẹn gặp bạn vào ngày mai. Từ biệt!

Chúng là ba từ đồng âm trong tiếng Anh mà mọi người nhầm lẫn nhiều nhất khi nghe chúng. Và bạn cũng có thể bao gồm tiền tố “bi”.

Ví dụ, nó có thể có nghĩa là “two” hoặc là một tính từ viết tắt của “bisexual”. Do đó, chúng ta đã bắt gặp bốn từ đồng âm ở đây.

  • Bear, bare

Bare là một tính từ và có nghĩa là trần trụi, không có đồ trang trí hoặc chưa được khám phá.

Ví dụ:

Susan likes to walk around her house in bare feet.

Susan thích đi chân trần quanh nhà.

Bear là một danh từ và có nghĩa là "oso"

Ví dụ:

If you go camping, you might see bears.

Nếu bạn đi cắm trại, bạn có thể nhìn thấy gấu.

  • Cell, sell

Cell là một danh từ và có nghĩa là “celda” hoặc “células” (các đơn vị cơ bản tạo thành một sinh vật sống).

Ví dụ:

he thief spent 5 years in his cell.

Tên trộm đã ở trong phòng giam 5 năm.

Sell là động từ để chỉ “người bán hàng” hoặc trao đổi đồ vật lấy tiền.

Ví dụ:

I would like to sell my house, as soon as possible.

Tôi muốn bán nhà của tôi, càng sớm càng tốt.

  • Eye, I

Eye là một danh từ và có nghĩa là "ojo"

Ví dụ:

My eyes hurt when I spend all day working.

Mắt tôi bị đau khi tôi dành cả ngày để làm việc.

I là ngôi thứ nhất đại từ số ít.

Ví dụ:

I really have a lot of experience.

Tôi thực sự có rất nhiều kinh nghiệm.

Đây chỉ là phần đầu tiên của bài viết về từ đồng âm trong tiếng Anh.

Điều quan trọng là nhận ra chúng để thúc đẩy quá trình học tập của bạn. Tại Pantado, chúng tôi rất vui được trợ giúp bạn.

>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng anh online