Giới từ "With", "Over" và "By"

Giới từ "With", "Over" và "By"

"With", "Over" và "By" là 3 giới từ rất quen thuộc và chúng ta thường sử dụng chúng. Vậy nhưng cách sử dụng chúng như thế nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu trong bài hôm nay nhé.

Giới từ "With", "Over" và "By"

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh cơ bản online

With

  • Được sử dụng để chỉ việc ở cùng nhau hoặc có liên quan:

Ví dụ:

I ordered a sandwich with a drink.

Tôi gọi một chiếc bánh sandwich với một thức uống.

He was with his friend when he saw me.

Anh ấy đã ở với bạn của anh ấy khi anh ấy nhìn thấy tôi.

She has been working with her sister at the nail shop.

Cô ấy đã làm việc với chị gái của mình ở tiệm nail.

The manager will be with you shortly.

Người quản lý sẽ đến với bạn trong thời gian ngắn.

  • Được sử dụng để biểu thị "có":

Ví dụ

I met a guy with green eyes.

Tôi đã gặp một chàng trai có đôi mắt xanh lục.

Were you the one talking with an accent?

Bạn có phải là người nói chuyện có trọng âm không?

People with a lot of money are not always happy.

Những người có nhiều tiền không phải lúc nào cũng hạnh phúc.

  • Được sử dụng để biểu thị "sử dụng":

Ví dụ:

I wrote a letter with the pen you gave me.

Tôi đã viết một bức thư bằng cây bút mà bạn đã đưa cho tôi.

This is the soup that I made with rice and barley.

Đây là món súp mà tôi đã nấu từ gạo và lúa mạch.

He cut my hair with his gold scissors.

Anh ấy đã cắt tóc cho tôi bằng chiếc kéo vàng của anh ấy.

  • Được sử dụng để chỉ cảm giác:

Ví dụ:

I am emailing you with my sincere apology.

Tôi gửi email cho bạn với lời xin lỗi chân thành của tôi.

He came to the front stage with confidence.

Anh ấy bước ra sân khấu trước với sự tự tin.

  • Được sử dụng để biểu thị sự đồng ý hoặc hiểu biết:

Ví dụ:

Are you with me?

Bạn cùng tôi không?

Yes, I am completely with you.

Vâng, tôi hoàn toàn ở bên bạn.

She agrees with me.

Cô ấy đồng ý với tôi.

Over

  • Được sử dụng để chỉ sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác:

Ví dụ:

Come over to my house for dinner sometime.

Thỉnh thoảng hãy đến nhà tôi ăn tối.

Could you roll over?

Bạn có thể lăn qua không?

They sent over a gift for his promotion.

Họ đã gửi một món quà để thăng chức cho anh ấy.

  • Được sử dụng để biểu thị chuyển động đi xuống:

Ví dụ:

The big tree fell over on the road.

Cây lớn ngã đổ trên đường.

Can you bend over and get the dish for me?

Bạn có thể cúi xuống lấy món ăn cho tôi được không?

He pushed it over the edge.

Anh đẩy nó qua mép.

  • Được sử dụng để chỉ ra nhiều hơn một số lượng hoặc số tiền dự kiến:

Ví dụ:

This amount is over our prediction.

Số tiền này vượt quá dự đoán của chúng tôi.

Kids twelve and over can watch this movie.

Trẻ em từ mười hai tuổi trở lên có thể xem phim này.

The phone rang for over a minute.

Điện thoại reo hơn một phút.

  • Được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian:

Ví dụ:

I worked there over a year.

Tôi đã làm việc ở đó hơn một năm.

She did not sleep there over this past month.

Cô ấy đã không ngủ ở đó trong tháng qua.

By

  • Được sử dụng để biểu thị sự gần gũi:

Ví dụ:

Can I sit by you?

Tôi có thể ngồi bên bạn được không?

He was standing by me.

Anh ấy đã đứng bên cạnh tôi.

The post office is by the bank.

Bưu điện là của ngân hàng.

  • Được sử dụng để chỉ người làm điều gì đó trong câu bị động:

Ví dụ:

The microwave was fixed by the mechanic.

Lò vi sóng đã được thợ sửa.

The flowers were delivered by a postman.

Những bông hoa đã được chuyển đến bởi một người đưa thư.

The branch office was closed by the head office.

Trụ sở chính đã đóng cửa văn phòng chi nhánh.

  • Được sử dụng để chỉ một hành động với một mục đích cụ thể:

Ví dụ:

You can pass the exam by preparing for it.

Bạn có thể vượt qua kỳ thi bằng cách chuẩn bị cho nó.

I expressed my feeling toward her by writing a letter.

Tôi bày tỏ tình cảm của mình đối với cô ấy bằng cách viết một lá thư.

She finally broke the record by pure effort.

Cuối cùng cô ấy đã phá kỷ lục bằng nỗ lực thuần túy.

  • Được sử dụng để chỉ một giá trị hoặc phương pháp:

Ví dụ:

Please send this package to Russia by airmail.

Vui lòng gửi gói hàng này đến Nga bằng đường hàng không.

I came here by subway.

Tôi đến đây bằng tàu điện ngầm.

>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng Anh - Vai trò của bạn với tư cách là một sinh viên

BÀI TẬP

Chọn giới từ đúng trong mỗi câu.

  1. 1)If she left at 4 p.m., she should be here_________(with, over, by) now.
  2. 2)Go_________(with, over, by) there and catch my ball.
  3. 3)_________(With, Over, By) your determination, you will be able to achieve your dream.
  4. 4)I just found it! It was_________(with, over, by) the radio on my desk.
  5. 5)I knocked him_________(with, over, by) accidentally.
  6. 6)She was_________(with, over, by) me when the accident occurred.

View Answers

[24.1]

1) by

2) over

3) With

4) by

5) over

6) with