Cách dùng cấu trúc support trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc support trong tiếng Anh chi tiết nhất

Chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc support chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé! 

 

Support là gì?

 

 

Support : hỗ trợ

Cấu trúc chung: S + support + O

Ví dụ:

  • He supported me in completing the project.
    Anh ấy đã hỗ trợ tôi hoàn thành dự án.
  • She supports me a lot in my work.
    Cô ấy hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Keep trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cách sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

 

  1. Động từ Support

 

Cấu trúc support có nghĩa là hỗ trợ

Cấu trúc support được sử dụng khi bạn muốn nói về việc ai đó đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ ai trong việc gì với mong muốn giúp họ thành công.

Ví dụ:

  • The teacher supports us to study so we can get the best results in the exam.
    Cô giáo hỗ trợ chúng tôi học tập để chúng tôi đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.
  • My friends supported me a lot when I started school.
    Bạn của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mới ra trường.

 

Cấu trúc support còn được sử dụng khi nói về việc ai đó chu cấp tiền bạc để giúp ai đó mua đồ ăn, quần áo, nhu yếu phẩm.

Ví dụ:

  • Currently, my father still supports me.
    Hiện tại, bố tôi vẫn hỗ trợ cho tôi. (hỗ trợ trong trường hợp này nghĩa là cho “tôi” tiền đó)

 

 

Cấu trúc support có nghĩa là ủng hộ, đồng tình, yêu thích

Cấu trúc support được sử dụng để nói về việc ai đó ủng hộ, đồng tình với một hành động, sự kiện nào đó. 

 

Ví dụ:

  • We support penalties for those who drink alcohol while on the road.
    Chúng tôi ủng hộ xử phạt người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông. 
  • My brother doesn’t support going out too late.
    Anh trai tôi không ủng hộ việc đi chơi về quá muộn.

Khi bạn là fan của một ai đó, một nhóm nhạc hay một đội tuyển nào đó, bạn cũng hoàn toàn có thể sử dụng support nhé.

Ví dụ:

  • I support the Vietnamese national team.
    Tôi ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt nam.
  • I support Lisa from Black Pink.
    Tôi thích Lisa của Black Pink.

 

  1. Danh từ Support

Ngoài vai trò là một động từ thì support còn có thể giữ vai trò là một danh từ nữa. Lúc này, support sẽ có nghĩa là “sự ủng hộ”, “sự hỗ trợ”.

Ví dụ:

  • I received support from many classmates.
    Tôi nhận được sự hỗ trợ của nhiều bạn học trong lớp.
  • The timely support of everyone helped those in need to overcome difficulties.
    Sự trợ giúp kịp thời của mọi người đã giúp đỡ mọi người vượt qua khó khăn.9tt
  • You have given me great support.
    Bạn đã mang đến cho tôi sự hỗ trợ tuyệt vời.

 

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc support :

 

  • Theo sau support sẽ là một tân ngữ.
  • Support được chia theo thì của câu.
  • Support vừa có thể là động từ vừa có thể là danh từ.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí