Ngữ pháp

Đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh về công việc nhà hay nhất

Công việc nội trợ là công việc khá vất vả và quan trọng với nhiều việc như nấu cơm, dọn dẹp, giặt đồ... Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà để có thể chia sẻ hoạt động này với mọi người nhé! 

 

 

Dàn ý viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà

 

Các bạn có thể tham khảo bố cục cơ bản, thông dụng sau đây nhé.

 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc nhà 

Bạn có thể nếu một số ý như:

  • Bạn có hay phải làm việc nhà không? 
  • Suy nghĩ/cảm nhận của bạn về những công việc nhà? 

Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc nhà của bạn 

  • Các công việc nhà nói chung
  • Các công việc nhà bạn phải làm
  • Lợi ích của công việc nhà 
  • Lịch làm việc nhà của bạn/gia đình bạn/nói chung
  • Cảm nhận/hứng thú của bạn đối với việc nhà

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ/cảm nhận của bạn.

>>> Mời xem thêm: Top 250 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành luật thông dụng nhất

 

Từ vựng thông dụng viết về công việc nhà

 

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

household chores/housework

việc nhà

doing most of the cooking

làm hầu hết việc bếp núc

grocery shopping

mua thực phẩm

doing heavy lifting

làm các công việc mang vác nặng

mowing the lawn

cắt cỏ

cleaning the fridge

lau chùi tủ lạnh

taking out the rubbish

đổ rác

laying the table for meals

dọn cơm

tidying up the house

dọn dẹp nhà

feeding the pet

cho thú nuôi ăn

doing the laundry

giặt giũ

doing the washing-up

rửa bát

watering the houseplants

tưới cây cảnh trong nhà

laying the table for meals

dọn cơm

tidying up the house

dọp dẹp nhà

feeding the pet

cho thú nuôi ăn

 

home-cooked meals

bữa ăn tại nhà

ingredients

nguyên liệu

recipe

công thức

relax

thư giãn

aware

nhận biết

support

hỗ trợ

daily

hàng ngày

frequently

thường xuyên

fresh

tươi mới



 

Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của công việc nhà bằng tiếng Anh

 

 

Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà, bạn có thể nêu lên lợi ích của công việc nhà bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Many people don’t want to do the housework. However, I enjoy doing household chores a lot because of the benefits they bring about. Firstly, living in a clean and airy house is much better than in a messy one. It also helps you to become healthier. Therefore, tidying up the house frequently is important. Secondly, I always love home-cooked meals. The ingredients are fresh and safe. As a result, I often shop for groceries and do the cooking by myself. Last but not least, doing chores helps me to reduce stress after work. Whenever I have a problem with difficult problems, I will spend time doing housework to relax. In my opinion, doing household chores can bring more advantages than you think. 

 

Dịch nghĩa:

Nhiều người không muốn làm việc nhà. Tuy nhiên, tôi rất thích làm việc nhà vì những lợi ích mà chúng mang lại. Thứ nhất, sống trong một ngôi nhà sạch sẽ và thoáng mát sẽ tốt hơn nhiều so với một ngôi nhà bừa bộn. Nó cũng giúp bạn trở nên khỏe mạnh hơn. Vì vậy, việc dọn dẹp nhà cửa thường xuyên là điều quan trọng. Thứ hai, tôi luôn yêu thích những bữa ăn tự nấu. Các thành phần sẽ tươi và an toàn. Do đó, tôi thường mua hàng nguyên liệu và tự nấu ăn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, làm việc nhà giúp tôi giảm căng thẳng sau giờ làm việc. Mỗi khi gặp khó khăn với những vấn đề khó, tôi sẽ dành thời gian làm việc nhà để thư giãn. Theo tôi, làm việc nhà có thể mang lại nhiều lợi ích hơn bạn nghĩ.

 

Đoạn văn mẫu viết về chia sẻ công việc nhà bằng tiếng Anh

 

 

Bạn cũng có thể viết về chia sẻ công việc nhà khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà. 

Đoạn văn mẫu:

My family is aware of how difficult it is to do all the housework alone so we always have a good cooperation in doing household chores. My dad is quite busy so he just needs to support us in daily chores if he has free time. However, he always does heavy lifting and he needs to mow the lawn twice a month. My mom is responsible for doing most of the cooking as well as grocery shopping. This is because my mom cooks so well and she also loves cooking. My sister has a lot of chores, I think. She has to do the laundry, wash dishes and water the houseplants. In addition, tidying up the kitchen and the living room is also her duty. About me, I take out the rubbish everyday, lay the table for meals and feed our dogs and cats. Doing housework is much easier if we help each other.

 

Dịch nghĩa: 

Gia đình tôi ý thức được rằng làm việc nhà một mình rất khó khăn nên chúng tôi luôn hỗ trợ nhau trong công việc gia đình. Bố tôi khá bận rộn nên ông chỉ cần hỗ trợ chúng tôi trong công việc hàng ngày nếu có thời gian rảnh. Tuy nhiên, ông ấy luôn lo những việc nặng và anh ấy cần cắt cỏ hai lần một tháng. Mẹ tôi chịu trách nhiệm nấu hầu hết việc nấu nướng cũng như đi chợ. Đó là bởi vì mẹ tôi nấu ăn rất ngon và bà cũng rất thích nấu ăn. Chị gái tôi có rất nhiều việc nhà, tôi nghĩ vậy. Cô ấy phải giặt giũ, rửa bát và tưới cây trong nhà. Ngoài ra, việc dọn dẹp nhà bếp và phòng khách cũng là nhiệm vụ của chị. Về phần tôi, tôi dọn rác hàng ngày, dọn bàn ăn và cho chó mèo ăn. Việc làm nhà sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu chúng ta giúp đỡ lẫn nhau.

 

Đoạn văn mẫu viết về nấu cơm ở nhà bằng tiếng Anh

 

Ngoài ra, nếu bạn muốn nói rõ về một công việc cụ thể khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà thì cũng hoàn toàn được nhé. 

Đoạn văn mẫu:

To me, cooking is an art. I enjoy doing it very much so I’m responsible for cooking dinner for my family. In the morning everyday, I wake up early and shop for groceries at the market. Being able to choose fresh and good ingredients is not easy, you need a lot of experience to do it. After that, I will put things into the fridge and go to work. When I come home in the afternoon, I start preparing for the dinner. Normally, I have a list of dishes for a week. However, if I want to eat something on that day, I will change the menu. Following the recipes while cooking is important. When you get used to the dishes, you can put aside the recipe. While cooking, I also try to put the kitchen tools as neatly as possible, so my sister can wash dishes quickly later. Cooking is also a good way to reduce stress. I hope you enjoy doing it.

 

Dịch nghĩa: 

Với tôi, nấu ăn là một nghệ thuật. Tôi rất thích làm việc đó nên tôi chịu trách nhiệm nấu bữa tối cho gia đình. Vào buổi sáng hàng ngày, tôi dậy sớm và mua sắm ở chợ. Chọn được nguyên liệu tươi ngon không hề đơn giản, bạn cần có nhiều kinh nghiệm mới làm được. Sau đó, tôi sẽ cất đồ vào tủ lạnh và đi làm. Khi tôi về nhà vào buổi chiều, tôi bắt đầu chuẩn bị cho bữa tối. Bình thường, tôi có danh sách các món ăn trong tuần. Tuy nhiên, nếu tôi muốn ăn gì vào ngày hôm đó, tôi sẽ thay đổi thực đơn. Tuân theo các công thức nấu ăn trong khi nấu ăn là điều quan trọng. Khi bạn đã quen với các món ăn, bạn có thể để công thức sang một bên. Trong khi nấu ăn, tôi cũng cố gắng để các dụng cụ làm bếp gọn gàng nhất có thể, để chị tôi có thể rửa bát nhanh sau đó. Nấu ăn cũng là một cách tốt để giảm căng thẳng. Tôi hy vọng bạn thích điều đó.

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

Cách dùng cấu trúc Require trong tiếng Anh cơ bản nhất

Cùng tìm hiểu cấu trúc require trong tiếng Anh một cách chi tiết đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé!

 

Require là gì?

 

Require : cần (điều gì) hoặc yêu cầu (điều gì) 

Ví dụ:

  • Please contact me if you require any further information.
    Xin hãy liên hệ với tôi nếu bạn cần thêm bất kỳ thông xin nào.
  • Joining this competition requires you to practice a lot.
    Tham gia vào cuộc thi này yêu cầu bạn phải luyện tập rất nhiều.  
  • The rules require that you arrive 10 minutes earlier.
    Luật lệ yêu cầu rằng bạn đến sớm trước 10 phút. 

 

 

Cách sử dụng cấu trúc Require trong tiếng Anh

 

Require có thể đi với danh từ, tân ngữ + to V, V-ing và cả mệnh đề nữa đó.

 

  1. Require + danh từ

require + N

Ý nghĩa: yêu cầu/cần điều gì

Ví dụ:

  • If you require any assistance, I will be glad to help you.
    Nếu bạn cần thêm bất cứ sự hỗ trợ nào, tôi sẵn lòng giúp. 
  • Driving on the highway requires total concentration.
    Lái xe trên đường cao tốc đòi hỏi sự tập trung hoàn toàn. 
  • Children with health problems require a lot of help.
    Những đứa trẻ mà có vấn đề sức khỏe cần nhiều sự giúp đỡ. 

 

  1. Require + V-ing

require + V-ing

Ý nghĩa: cần/yêu cầu làm gì 

Cách dùng này thường chỉ sử dụng cho vật, KHÔNG dùng với người. 

Ví dụ:

  • A master’s in England requires studying for one year.
    Bằng thạc sĩ ở Anh yêu cầu học tập trong một năm.
     
  • Cactuses do not require watering as much as other plants.
    Xương rồng không cần tưới nước nhiều như các loại cây khác.
     
  • Getting a high mark in this exam requires giving up late-night parties.
    Có được điểm số cao ở kỳ kiểm tra này thì phải từ bỏ những bữa tiệc đêm.
     
  1. Require + tân ngữ trực tiếp + to V-inf

Đây là cấu trúc Require mà chúng ta thường gặp trong bài kiểm tra. 

Dạng chủ động: require + O + to V

Dạng bị động: S + be required + to V

Ý nghĩa: yêu cầu ai làm gì/ai bị yêu cầu làm gì

Ví dụ:

  • Having babies often requires you to put their needs first.
    Có con thường yêu cầu bạn đặt nhu cầu của chúng lên đầu tiên. 
  • Applicants are required to have at least 3 year experience.
    Các ứng viên được yêu cầu phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm. 
  • The boss requires his employees to show up on time tomorrow.
    Sếp yêu cầu các nhân viên của ông có mặt đúng giờ ngày mai. 

 

  1. Require that + mệnh đề

Require có thể đi với mệnh bằng cách dùng that. 

require + that + S + V

Ý nghĩa: yêu cầu rằng…

Ví dụ: 

  • The landlord requires that we have to pay the deposit by May.
    Chủ nhà yêu cầu rằng chúng tôi phải đặt cọc trước tháng Năm. 
  • He requires that the room is clean before 8pm.
    Anh ấy yêu cầu rằng căn phòng phải sạch sẽ trước 8 giờ tối. 
  • The contract required that we notify our partner of all changes.
    Hợp đồng yêu cầu rằng chúng ta thông báo đến đối tác về tất cả sự thay đổi.

>>> Mời xem thêm: luyện thi chứng chỉ tiếng anh online

 

 

Cụm từ đi với cấu trúc Require trong tiếng Anh

 

Ngoài những cấu trúc trên thì Require thường xuyên đi với cụm be require of + N mang nghĩa là được yêu cầu đối với một chức vụ/công việc nào đó.

Ví dụ:

  • What exactly is required of a manager?
    Vị trí quản lý chính xác đòi hỏi những gì?
  • Speed is required of firefighters.
    Tốc độ là một yêu cầu đối với lính cứu hỏa.

Ngoài ra, cụm required by law cũng thường xuất hiện. 

  • The company is required by law to make regular tax returns.
    Công ty được yêu cầu bởi luật pháp phải trả thuế thu nhập. 
  • I was required by law to pay the fine.
    Tôi bị luật yêu cầu trả tiền phạt. 

 

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Require 

 

  • Require có thể đi trực tiếp với danh từ 
  • Ghi nhớ khi yêu cầu ai đó, hay ai đó bị yêu cầu, ta dùng to V (require somebody to do something) 
  • Require có thể đi với That + mệnh đề
  • Dạng quá khứ và phân từ II của động từ require là required.
    Ta hoàn toàn có thể viết something is required (cái gì đó là cần thiết). 

 

Bài tập về cấu trúc Require trong tiếng Anh

 

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:

  1. This project will require massive ______.
  2. invest
  3. investing
  4. investment
  5. You are ______ by law to stop the car. 
  6. require
  7. required
  8. requires
  9. Students are required ______ some exams.
  10. to do
  11. do
  12. doing
  13. The application process often ______ some personal documents. 
  14. require
  15. required
  16. requires
  17. What is required ______ an accountant?
  18. to
  19. of
  20. for

Đáp án:

  1. C
  2. B
  3. A
  4. C
  5. B

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Believe trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Believe trong tiếng Anh

Động từ Believe trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài tập tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc believe qua  bài viết này nhé.

 

Believe là gì?

 

 

Believe (/bɪˈliːv/) : tin tưởng..

Ví dụ: 

  • Believe it or not, I’m going to talk to her about this.
    Tin hay không thì tớ cũng sẽ nói chuyện với cô ấy về chuyện này.
  • Susan tried to persuade them but no one believed her.
    Susan cố gắng thuyết phục họ nhưng không ai tin cô ấy cả.
  • I can’t believe they’re going to release another album!
    Tôi không thể tin là họ sắp phát hành một album mới đấy!

 

Cách sử dụng cấu trúc Believe

 

  • Khi người nói muốn diễn tả việc tin tưởng vào (sự trung thực) của ai  hay điều gì đó.

S + believe(s) + N (that)

Ví dụ:

  • Jack never lies to Lily. That’s why Lily still believes everything he says.
    Jack không bao giờ nói dối Lily. Đó là lí do vì sao Lily vẫn tin mọi điều cậu ấy nói.
  • To be honest, I don’t believe anything they advertise.
    Thật lòng mà nói, tôi không tin bất cứ một thứ gì mà họ quảng cáo.
  • Don’t worry! I believe you.
    Đừng lo! Tớ tin cậu mà.

 

Ngoài ra, believe cũng có thể đi với giới từ in để diễn tả sự tin tưởng mang tính khích lệ, tạo động lực cho ai đó.

 

Ví dụ:

You know I always believe in you no matter what. Go and kill that interview!

Anh biết em luôn tin vào anh dù có thế nào mà. Hãy đi và hoàn thành thật tốt buổi phỏng vấn ấy đi!

 

  • Được sử dụng với ý nghĩa nghĩ rằng cái gì đó là đúng dù không hoàn toàn chắc chắn.

S + believe(s) + (that) + N

Ví dụ:

  • Do you think they’re still there? – I believe so.
    Bạn có nghĩ họ còn ở đấy không? – Tôi nghĩ vậy.
  • I believe our boss is still drunk. He keeps calling people the wrong names.
    Tôi khá chắc sếp vẫn còn say. Ông ấy cứ gọi sai tên người khác.
  • Just turn left! I believe the store you’re looking for is over there.
    Cứ rẽ trái đi! Tôi khá chắc là cửa hàng bạn đang tìm đang ở đấy.

 

  • Sử dụng từ believe sau một từ phủ định don’t/can’t để bày tỏ cảm xúc sự ngạc nhiên, tức giận, vui sướng,… trước sự việc nào đó.

S + can’t/ don’t/ couldn’t/ won’t/ wouldn’t + believe + N/O.

Ví dụ:

  • I can’t believe you did that!
    Tớ không thể tin cậu lại làm vậy đấy!
  • You won’t believe what I am about to tell you! I got accepted!
    Cậu sẽ không tin những gì tớ sắp kể cậu đâu! Tớ được nhận rồi!
  • We still can’t believe we are going to meet Prince!
    Chúng tôi vẫn không thể tin được là chúng tôi sắp được gặp Prince!

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến uy tín

 

Phân biệt cấu trúc Believe và Trust trong tiếng Anh

 

 

BelieveTrust đều có nghĩa là tin tưởng. Tuy nhiên cần lưu ý: 

 

  • Cấu trúc Believe:
  • Believe thể hiện sự tin tưởng vào sự việc hay ai đó nhưng không tuyệt đối.
  • Believe được sử dụng khi muốn khẳng định hay phán đoán về điều gì nhưng không hoàn toàn chắc chắn.
  • Believe cũng được sử dụng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, tức giận, hạnh phúc,… khi nó được đi kèm từ phủ định như don’t, won’t, can’t,… và ở trong ngữ cảnh phù hợp. Từ Trust thường không được dùng cho mục đích này.

 

  • Cấu trúc Trust:
  • Trust được dùng để chỉ sự tin tưởng tuyệt đối vào lời nói, hành động, mối quan hệ với ai đó.
  • Từ Trust thường được sử dụng cho đối tượng gắn bó mật thiết, gần gũi, tồn tại lâu dài.
  • Tùy vào ngữ cảnh, Trust vừa đóng vai trò là danh từ (niềm tin, sự tin tưởng), vừa đóng vai trò động từ (tin tưởng) trong tiếng Anh.

 

 

Bài tập về cấu trúc Believe trong tiếng Anh

 

 

Bài 1: Điền believe(s) hoặc trust(s) vào chỗ trống

  1. Kevin cannot _____ he succeeded. 
  2. Susan and Paige _____ each other because they are best friends.
  3. You never seem to _____ what I say and that hurts my feelings.
  4. The only friend my dad _____ is Oliver.
  5. I _____ the bag you want is sold out.

Bài 2: Bạn hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt nhé!

  1. Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
  2. I can’t believe I lost all of my jewelry!
  3. Do you believe in magic?
  4. His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
  5. Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.

 

Đáp án:

Bài 1:

  1. Believe
  2. Trust
  3. Believe/ Trust
  4. Trusts
  5. Believe

Bài 2:

  1. Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
    Cậu nghĩ Yuri có thực sự đã chia tay với anh ấy không? – Tớ nghĩ vậy.
  2. I can’t believe I lost all of my jewelry!
    Tôi không thể tin tôi đã làm mất tất cả đồ trang sức của tôi rồi!
  3. Do you believe in magic?
    Em có tin vào phép màu không?
  4. His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
    Chú chó của cậu ấy từng bị bỏ rơi. Đó là lý do vì sao nó không tin ai cả.
  5. Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.
    Trước khi tôi tham gia cuộc thi, mẹ tôi nhìn vào mắt tôi và nói rằng mẹ tin vào tôi. Điều đó làm tôi cảm động.

>>> Co thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Continue trong tiếng Anh chính xác nhất

Cấu trúc & Cách dùng "Continue": To V hay V-ing

Cấu trúc "continue" là một phần quan trọng trong tiếng Anh, giúp bạn diễn đạt sự tiếp tục của hành động một cách rõ ràng và mạch lạc. Tuy nhiên, để sử dụng đúng cách và linh hoạt, bạn cần hiểu rõ các cấu trúc khác nhau của từ này cùng những lưu ý khi áp dụng trong câu. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng continue trong tiếng Anh nhé!

>> Tham khảo: Tiếng Anh online 1 kèm 1 cho trẻ em

1. Continue là gì?

Trong tiếng Anh, "continue" là một động từ mang nghĩa "tiếp tục" hoặc "duy trì". Nó được sử dụng để chỉ sự tiếp nối, duy trì một hành động, trạng thái, hoặc quá trình đã bắt đầu trước đó mà không bị gián đoạn. 

Ví dụ về cách dùng "continue":

1. He decided to continue his studies abroad.
(Anh ấy quyết định tiếp tục việc học ở nước ngoài.)

  • Trong ví dụ này, "continue" được dùng để nói về việc anh ấy sẽ tiếp tục học tập sau khi đã bắt đầu.

2. We will continue this discussion tomorrow.
(Chúng ta sẽ tiếp tục cuộc thảo luận này vào ngày mai.)

  • Câu này biểu thị sự tiếp nối của một cuộc thảo luận, được lên kế hoạch tiếp tục sau một thời gian.

“Continue” nghĩa là gì?

“Continue” nghĩa là gì?

Cấu trúc "continue" có thể đi kèm với các động từ nguyên mẫu (to + verb), danh động từ (verb-ing) hoặc danh từ, mỗi cấu trúc sẽ có một ý nghĩa và ứng dụng khác nhau trong câu. 

2. Các cấu trúc "continue" trong tiếng Anh

2.1 Continue + To V 

Cấu trúc này được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh việc tiếp tục thực hiện một hành động có tính định hướng, kế hoạch hoặc mục đích rõ ràng.
Ví dụ:

  • She will continue to work on the project until it’s completed.
    (Cô ấy sẽ tiếp tục làm việc trên dự án cho đến khi hoàn thành.)

Trong câu này, việc tiếp tục làm việc là có kế hoạch rõ ràng và sẽ kéo dài cho đến khi mục tiêu hoàn thành được thực hiện.

  • He plans to continue to write novels even after retirement.
    (Anh ấy dự định tiếp tục viết tiểu thuyết ngay cả sau khi nghỉ hưu.)

Đây là một ví dụ khác về việc tiếp tục hành động với một mục tiêu lâu dài, dù có sự thay đổi trong cuộc sống (nghỉ hưu).

2.2 Continue + V-ing (Danh động từ)

Cấu trúc "continue + V-ing" dùng để diễn tả sự tiếp tục của một hành động đang diễn ra hoặc đã được thực hiện trong một khoảng thời gian dài. Cấu trúc này thường dùng để nhấn mạnh việc tiếp tục một quá trình, hành động mà bạn đã bắt đầu trước đó.
Ví dụ:

  • They continued arguing despite the teacher’s warning.
    (Họ tiếp tục cãi nhau mặc dù đã được giáo viên nhắc nhở.)

Cấu trúc này cho thấy một hành động đang diễn ra mà không có dấu hiệu dừng lại, dù có yếu tố tác động (cảnh báo từ giáo viên).

  • We will continue working on this until it’s done.
    (Chúng tôi sẽ tiếp tục làm việc này cho đến khi hoàn thành.)

Đây là một ví dụ điển hình của việc tiếp tục làm việc gì đó trong suốt một thời gian cho đến khi hoàn thành, thể hiện sự kiên trì.


Cách dùng cấu trúc “continue” trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc “continue” trong tiếng Anh

2.3 Continue as + Noun (Danh từ)

Cấu trúc "continue as" dùng để chỉ việc tiếp tục trong một vai trò hoặc trạng thái cụ thể, nhấn mạnh vào sự duy trì một vị trí, công việc hay chức vụ nào đó.
Ví dụ:

  • He will continue as the team leader next year.
    (Anh ấy sẽ tiếp tục làm trưởng nhóm vào năm sau.)
  • She chose to continue as a teacher despite other opportunities.
    (Cô ấy chọn tiếp tục làm giáo viên mặc dù có các cơ hội khác.)

>> Xem thêm: Exicted đi với giới từ gì?

3. Cụm từ đi với "Continue" trong tiếng Anh

Cấu trúc "continue" có thể kết hợp với nhiều cụm từ khác nhau để diễn đạt sự tiếp nối trong nhiều tình huống khác nhau. Dưới đây là một số cụm từ phổ biến và cách sử dụng chúng trong câu:

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

Continue to grow

Tiếp tục phát triển

The company continues to grow rapidly. (Công ty tiếp tục phát triển nhanh chóng.)

Continue without hesitation

Tiếp tục không do dự

He continued without hesitation. (Anh ấy tiếp tục mà không do dự.)

Continue where you left off

Tiếp tục từ nơi bạn dừng lại

Let’s continue where we left off. (Chúng ta hãy tiếp tục từ nơi chúng ta đã dừng lại.)

Continue as planned

Tiếp tục theo kế hoạch

Everything will continue as planned. (Mọi thứ sẽ tiếp tục theo kế hoạch.)

Continue despite difficulties

Tiếp tục dù có khó khăn

They continued despite the difficulties. (Họ tiếp tục dù gặp khó khăn.)

To be continued Còn tiếp.....  

Các cụm từ diễn đạt một cách rõ ràng và cụ thể hơn về việc tiếp tục một hành động hoặc quá trình, cho dù trong các tình huống có thể khác nhau. Việc sử dụng đúng cụm từ sẽ giúp bạn giao tiếp chính xác hơn và nâng cao sự tự tin trong tiếng Anh.


Các cụm từ thường đi với “Continue”

Các cụm từ thường đi với “Continue”

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc "Continue"

Dù là một cấu trúc khá phổ biến, nhưng khi sử dụng "continue", bạn cần lưu ý một số điểm để tránh các lỗi thường gặp và đảm bảo tính chính xác trong giao tiếp.

- Phân biệt "Continue to V" và "Continue V-ing":

  • "Continue to V" thường được sử dụng khi hành động đó hướng tới một mục tiêu hoặc kế hoạch cụ thể trong tương lai.
  • "Continue V-ing" được dùng khi hành động đã hoặc đang diễn ra và tiếp tục trong một khoảng thời gian dài.

Ví dụ:

  • "She continues to study hard every day." (Cô ấy tiếp tục học chăm chỉ mỗi ngày.) – Đây là hành động có tính định hướng, tiếp tục học.
  • "She continued studying until midnight." (Cô ấy tiếp tục học đến tận nửa đêm.) – Hành động đã bắt đầu và tiếp tục trong một khoảng thời gian nhất định.

- Chú ý đến thì của động từ:

  • "Continue" có thể chia ở nhiều thì khác nhau, bao gồm: continue, continues, continued, will continue.
  • Lựa chọn thì phù hợp sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác thời gian của hành động.

Ví dụ:

  • "I continue working on my project." (Tôi tiếp tục làm việc trên dự án của mình.) – Hiện tại đơn.
  • "He will continue studying in the next semester." (Anh ấy sẽ tiếp tục học vào học kỳ sau.) – Tương lai đơn.

- Không sử dụng "continue" với dạng phủ định kép: Một lỗi thường gặp khi sử dụng "continue" là sai cú pháp phủ định kép, khiến câu văn trở nên không tự nhiên.
Sai:

  • "He didn’t stop and continued not working."
    Đúng:
  • "He didn’t stop and continued working."

- Việc phủ định "continue" chỉ cần sử dụng một lần và không cần phủ định kép trong câu. Hãy nhớ tránh sử dụng "not" thêm sau "continue".

5. Bài tập

Hoàn thành các câu sau với cấu trúc đúng của "continue":

1. She ______ (continue) to study hard even when she was tired.

2. We should ______ (continue) working on the project until it’s finished.

3. The teacher told us to ______ (continue) where we left off yesterday.

4. He ______ (continue) as the company’s CEO for another year.

5. They ______ (continue) discussing the topic despite the time limit.

Đáp án:

1. continued

2. continue

3. continue

4. will continue

5. continued

6. Kết luận
Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức về cấu trúc và cách dùng "continue" phổ biến nhất. Hy vọng bạn đã nắm vững các cách dùng "Continue" trong các cấu trúc khác nhau và biết cách tránh những sai lầm thường gặp. Hãy luyện tập thường xuyên để cải thiện kỹ năng ngữ pháp và khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác nhé!

Cách dùng cấu trúc Explain trong tiếng Anh chi tiết nhất

Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc Explain chi tiết và đầy đủ nhất trong tiếng Anh nhé! 

 

Explain là gì?

 

 

Explain: giải thích, trình bày điều gì đó để khiến ai hiểu rõ. 

 

Ví dụ:

  • I’ll be happy to explain everything you need.
    Tôi sẽ sẵn lòng giải thích tất cả những điều bạn cần. 
  • My brother explained the rules of chess to me.
    Anh trai đã giải thích luật chơi cờ vua cho tôi. 
  • Jack is explaining how the machine works.
    Jack đang giải thích chiếc máy hoạt động như thế nào. 

 

Cách dùng cấu trúc Explain trong tiếng Anh

 

Explain + something + to + somebody

Ý nghĩa: Giải thích điều gì cho ai 

 

Ví dụ:

  • My boyfriend explained the film to me but I didn’t understand.
    Bạn trai đã giải thích bộ phim cho tôi nhưng tôi không hiểu.
  • Could you explain this exercise to your sister?
    Con có thể giải thích bài tập này cho em gái không? 
  • The new teacher will explain the procedure to the students.
    Giáo viên mới sẽ giải thích quy trình cho những học sinh. 

Lưu ý: Ghi nhớ giới từ to+ Somebody nhé 

Can you explain the route to me?

Not: Can you explain me the route?

 

Ngoài ra, ta thường gặp cấu trúc Explain đi với từ để hỏi.

Explain + what/when/where/why/how …

Ý nghĩa: Giải thích…

Ví dụ:

  • He couldn’t explain why he did it.
    Anh ấy không thể giải thích tại sao mình lại làm vậy.
  • Linh tried to explain what had happened last night.
    Linh cố giải thích những gì đã xảy ra vào tối qua.
  • Please explain to me how airplanes fly.
    Xin hãy giải thích cho tôi máy bay bay bằng cách nào. 

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Depend on trong tiếng Anh

 

Cách dùng động từ Explain trong tiếng Anh

 

 

Hiện tại đơn

explain

explains

Hiện tại tiếp diễn

am/is/are explaining

Hiện tại hoàn thành

have/has explained

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have/has been explaining

Quá khứ đơn

explained

Quá khứ tiếp diễn

was/were explaining

Quá khứ hoàn thành

had explained

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been explaining

Tương lai đơn

will explain

Tương lai tiếp diễn

will be explaining

Tương lai hoàn thành

will have explained

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been explaining

Ví dụ:

  • Minh often patiently explains exercises to his brother.
    Minh thường kiên nhẫn giải thích bài tập cho em trai.
  • She is explaining but he doesn’t listen.
    Cô ấy đang giải thích nhưng anh ấy không nghe. 
  • I have explained to you for 2 hours.
    Tôi đã giải thích cho bạn 2 tiếng rồi đấy. 

 

 

Một số cụm từ thông dụng với Explain

 

Cấu trúc Explain khá phổ biến nên cũng có một số cấu trúc liên quan đi với Explain. 

  • explain in detail: giải thích chi tiết
  • explain fully: giải thích đầy đủ
  • explain briefly: giải thích ngắn gọn
  • explain carefully: giải thích cẩn thận
  • explain patiently: giải thích kiên nhẫn
  • explain away: lờ đi, bỏ qua, tránh chuyện gì (mà là lỗi của mình)

 

Bài tập về cấu trúc explain

 

Chọn đáp án đúng vào chỗ trống 

  1. Please could you ______ why you’re so late!
  2. explain
  3. explained
  4. explaining
  5. We use the verb ______to mean ‘make something clear or easy to understand.
  6. understand
  7. provide
  8. explain
  9. We explained the situation ______ the team.
  10. for
  11. to
  12. with
  13. ______ you explain this to me tomorrow?
  14. Are
  15. Did
  16. Will
  17. ______ you ever explained to your mom?
  18. Have
  19. Do
  20. Did
  21. I don’t know how you’re going to ______ that broken vase. 
  22. explain for
  23. explain away
  24. explain about
  25. The doctor explained patiently ______ the treatment would be.
  26. what
  27. why
  28. when
  29. I  try to explain the issues ______ great detail.
  30. at
  31. on
  32. in

 

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. C
  5. A
  6. B
  7. A
  8. C

 

Cách dùng cấu trúc Depend on trong tiếng Anh

Cấu trúc Depend on trong tiếng Anh là cấu trúc khá quen thuộc. Vậy bạn đã nắm chắc về cấu trúc này hay phân biệt được sự khác nhau giữa Depend on, Depend Upon và Depending on chưa? Cùng tìm hiểu nhé!

 

Depend on là gì?

 

 

Depend on : dựa vào, tùy thuộc vào ai hay điều gì. 

Ví dụ: 

  • It all depends on your decision.
    Tất cả tùy thuộc vào quyết định của bạn đó. 
  • Whether or not we go to Da Nang for our holiday depends on the cost.
    Chúng ta có đi Đà Nẵng vào dịp nghỉ hay không phụ thuộc vào chi phí. 
  • You can always depend on Nam.
    Bạn luôn có thể dựa vào (tin tưởng) vào Nam.  

 

Cách dùng cấu trúc Depend on

 

Cấu trúc Depend on có dạng như sau:

depend on + somebody/something 

(depend on + Danh từ/Đại từ tân ngữ) 

Ý nghĩa: dựa vào, tùy thuộc vào ai/điều gì

  • Some poor countries depend heavily on foreign aid.
    Một số quốc gia nghèo phụ thuộc nặng về vào viện trợ từ bên ngoài. 
  • You can depend on Hung, he’s the most reliable person that I know.
    Bạn có thể dựa vào Hùng, anh ấy là người đáng tin nhất mà tôi biết. 
  • Do you go out tonight? – Well, it depends on the weather.
    Bạn có ra ngoài tối nay không? – Còn phụ thuộc vào thời tiết nữa. 

 

 

Khi muốn bảo tin tưởng ai làm gì, ta có cấu trúc:

depend on somebody + to V

Ví dụ:

I can’t employ Hai if I can’t depend on him to act responsibly.

Tôi không thể thuê Hải nếu như tôi không tin tưởng anh ấy sẽ làm việc có trách nhiệm.

 

Ngoài ra, Depend on còn có thể đi với từ để hỏi. Trong trường hợp này, chúng ta có thể lược bỏ giới từ On. 

depend (on) + what/where/when/how/whether… 

Ý nghĩa: phụ thuộc vào điều gì

Ví dụ:

  • My study path depends on whether I study abroad or not.
    Con đường học hành của tôi phụ thuộc vào việc tôi có đi du học hay không. 
  • Can you lift this box for me? – It depends how heavy it is.
    Bạn có thể nâng cái hộp này cho tôi không? – Còn tùy thuộc xem nó nặng như thế nào.
  • The time we arrive will depend on how long it takes to get through the traffic jam.
    Thời điểm chúng ta đến nơi sẽ phụ thuộc vào chúng ta thoát khỏi sự tắc đường trong bao lâu.

 

 

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách viết các mẫu thư ngỏ tiếng Anh thông dụng nhất

 

Phân biệt cấu trúc Depend on, Depend upon và Depending on

 

Cấu trúc Depend onDepend upon hoàn toàn giống nhau. 

Depend on/depend upon là động từ chính trong câu, theo sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  • The result of the exam depends crucially on/upon your luck.
    Kết quả của bài kiểm tra phụ thuộc phần lớn vào sự may mắn của cậu. 
  • The new strategy would depend on/upon the actual situation.
    Chiến lược mới sẽ phụ thuộc vào tình hình hiện tại. 

 

Depending on mang ý nghĩa giống với Depend on/upon nhưng ở dạng V-ing và không thể đóng vai động từ chính trong câu.

Depending on không theo sau chủ ngữ mà sẽ là một cụm từ tách biệt, mở ra một mệnh đề độc lập.

Ví dụ: 

  • Depending upon how tall is your child, she or he might not be able to play this game.
    Tuỳ thuộc vào độ cao của bé, bé có thể sẽ không chơi được trò này. 
  • I will love a woman, depending on her inner beauty.
    Tôi sẽ yêu một người phụ nữ, phụ thuộc vào vẻ đẹp bên trong của cô ấy.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Tìm hiểu cách viết các mẫu thư ngỏ tiếng Anh thông dụng nhất

Chúng ta đã quen với khái niệm thư ngỏ trong tiếng Việt. Đây là loại thư phổ biến thường dùng để giới thiệu, chào hàng hay khi ứng tuyển phỏng vấn. Vậy thư ngỏ tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu cách viết thư ngỏ tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!

.

Thư ngỏ là gì? 

 

 

Thư ngỏ tiếng Anh : “open letter”

Được sử dụng để đề đạt hay yêu cầu việc gì đó một cách công khai, thường kèm theo thông cáo báo chí. Thư này có thể gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử. 

 

Ví dụ:

  • My boss asks me to write an open letter to the customer.

(Sếp yêu cầu tôi viết thư ngỏ cho khách hàng.)

  • I just received an open letter from the business partner

(Tôi vừa nhận được một bức thư ngỏ từ đối tác kinh doanh.)

 

Lợi ích của thư ngỏ tiếng Anh 

 

  • Tăng tính chuyên nghiệp: việc bạn viết thư ngỏ cho đối tác hay khách hàng sẽ giúp họ cảm thấy bạn là người làm việc chuyên nghiệp. Đặc biệt khi sử dụng tiếng Anh thì tính chuyên nghiệp sẽ gia tăng hơn nữa.
  • Gia tăng cơ hội làm ăn: Trong thời đại cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì sử dụng thư ngỏ hợp tác kinh doanh là vô cùng cần thiết. Một bức thư ngỏ gửi tới các đối tác, khách hàng sẽ giúp bạn ghi điểm hơn và mở rộng cơ hội kinh doanh.
  • Giúp khách hàng hiểu hơn về bạn và doanh nghiệp: Đôi khi khách hàng có thể biết tới sản phẩm và doanh nghiệp của bạn, tuy nhiên lại chưa đủ tin tưởng. Thư ngỏ tiếng Anh sẽ giúp họ hiểu hơn về sản phẩm của doanh nghiệp bạn. Hoặc sẽ trở thành một phương tiện quảng cáo cho bạn nếu như khách hàng chưa biết tới.

>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Cấu trúc của mẫu thư ngỏ tiếng Anh

 

Khi viết thư ngỏ tiếng Anh bạn cần phải đảm bảo những phần cơ bản như sau:

  • Lời chào
  • Giới thiệu bạn/công ty (Thế mạnh của bạn/công ty)
  • Mục đích viết thư
  • Giới thiệu sản phẩm (Điểm mạnh của sản phẩm)
  • Lời mời ( phỏng vấn, sử dụng sản phẩm hay hợp tác tùy thuộc vào mục đích của bạn) và đừng quên lời cảm ơn nhé.
  • Thông tin liên hệ

 

Mẫu thư ngỏ tiếng Anh thông dụng nhất

 

 

Chúng ta dùng thư ngỏ tiếng Anh trong các trường hợp giới thiệu về công ty, sản phẩm hay mời hợp tác kinh doanh. Đôi khi người ta còn viết thư ngỏ ứng tuyển các vị trí phỏng vấn. Dưới đây là một số mẫu thư ngỏ tiếng Anh bạn có thể tham khảo.

 

Mẫu thư ngỏ giới thiệu công ty bằng tiếng Anh

Dear Customer,

First of all, KH Marketing Agency would like to send you and your company our best wishes!

Established from August 30, 2013, we have had many achievements in the field of marketing and have become a leading provider of marketing solutions and services.

With a team of experienced and highly specialized professionals, KH is constantly striving to provide our clients with professional, prompt and timely service, and, at the same time affirming the company’s position and reputation. .

With the motto of taking customer satisfaction as a measure of business development, we commit to providing customers with fast and effective marketing solutions and services.

For a sustainable future, KH looks forward to cooperating to provide reliable solutions and services to help customers increase their competitiveness in the roadmap for world economic integration! We hope to receive cooperation from customers!

Best regards!

Chairman of the board

Vu Khanh Hung

 

Dịch nghĩa

Kính gửi: Quý Khách hàng

Lời đầu tiên, Công ty TNHH Dịch Agency Marketing KH xin gửi tới Quý khách hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất!

Được thành lập từ 30/08/2013, Chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm, thành tựu trong lĩnh vực marketing và trở thành công ty cung cấp giải pháp và dịch vụ marketing hàng đầu. 

Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cao, KH không ngừng phấn đấu, nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và kịp thời, đồng thời khẳng định vị thế và uy tín của công ty.

Với phương châm lấy sự hài lòng của khách hàng làm thước đo sự phát triển của doanh nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp tới khách hàng các giải pháp và dịch vụ marketing nhanh chóng, hiệu quả.

Vì một tương lai bền vững, KH mong muốn được hợp tác để cung cấp những giải pháp và dịch vụ tin cậy, hỗ trợ khách hàng gia tăng năng lực cạnh tranh trong lộ trình hội nhập kinh tế thế giới! Rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng!

Trân trọng!

Chủ tịch Hội đồng quản trị

Vũ Khanh Hùng

 

Mẫu thư ngỏ giới thiệu sản phẩm bằng tiếng Anh

Dear company,

HAPPY FARM JOINT STOCK COMPANY offers respectful greetings to the Company.

HAPPY FARM Joint Stock Company is the largest and most modern producer and distributor of clean vegetables in Vietnam with the scale of 3 vegetable farms, the total area is over 6 hectares and the number of employees is about 200 people. 

With more than 7 years of distribution experience, we have always won the trust of customers and a firm foothold in the market.

Currently, the organic vegetables of HAPPY FARM have been spread across the country and exported to more than 14 countries around the world. In addition, we are one of the few certified organic vegetable suppliers from USDA and EU.

Therefore, we send you this open letter with the wish that your company will have a more reliable choice and HAPPY FARM has more new loyal customers:

Products of HAPPY FARM:

  • Root vegetables
  • Vegetables and fruits
  • Leaf vegetables
  • Vegetables eat flowers
  • Spice vegetable

Our products are diversified and available at the most competitive prices in the market. Furthermore, the warehouse and payment process is simplified and quite flexible.

If your company wishes to learn more about the product, please visit the website: *********. Vn or contact directly with HAPPY FARM. Hope to cooperate with your company

Sincere thanks to your company for taking the time to pay attention to this open letter!

*Address:

Sales Department (Hanoi) and Sales Department (HCM City)

Vu Khanh Huyen: 0932 xxx 755 Vu Minh Nhat: 0954 xxx 692

Email: xxxxxx@happyfarm.vn Email: xxxxxx@happyfarm.vn

 

Dịch nghĩa

Kính gửi: Quý công ty,

CÔNG TY CỔ PHẦN HAPPY FARM gửi lời chào trân trọng tới Quý Công Ty.

Công ty Cổ Phần HAPPY FARM  là đơn vị sản xuất và phân phối các sản phẩm rau sạch lớn nhất và hiện đại nhất tại Việt Nam với quy mô 3 trang trại sản xuất, tổng diện tích trên 6 hecta đất, số người lao động khoảng 200 người. Với hơn 7 năm kinh nghiệm phân phối, chúng tôi đã luôn chiếm trọn được lòng tin của khách hàng và chỗ đứng vững chắc trên thị trường. 

Hiện tại, sản phẩm rau hữu cơ của HAPPY FARM đã phủ rộng trên khắp cả nước và xuất khẩu hơn 14 quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, chúng tôi là một trong số ít đơn vị cung cấp rau hữu cơ đạt chứng nhận từ USDA và EU. 

Do vậy, chúng tôi gửi tới quý công ty thư ngỏ này với mong muốn quý công ty có thêm một sự lựa chọn đáng tin cậy và HAPPY FARM có thêm khách hàng thân thiết mới:

Những sản phẩm của HAPPY FARM: 

  • Rau ăn củ
  • Rau ăn quả
  • Rau ăn lá
  • Rau ăn hoa 
  • Rau gia vị

Các sản phẩm của chúng tôi có sự đa dạng và phong phú với mức giá có tính cạnh tranh nhất thị trường. Bên cạnh đó, quy trình xuất kho và thanh toán được đơn giản hóa và khá linh hoạt.

Nếu Quý công ty có mong muốn tìm hiểu thêm về sản phẩm thì vui lòng truy cập website: *********.vn hoặc liên hệ trực tiếp với HAPPY FARM. Hy vọng sẽ được hợp tác cùng Quý công ty

Chân thành cảm ơn Quý công ty đã dành thời gian quan tâm đến thư ngỏ này!

*Địa chỉ liên hệ: 

Phòng kinh doanh (Hà Nội) và Phòng kinh doanh (HCM

Vũ Khánh Huyền: 0932 xxx 755 Vũ Minh Nhật : 0954 xxx 692

Email: xxxxxx@happyfarm.vn Email: xxxxxx@happyfarm.vn

 

 

Mẫu thư ngỏ mời hợp tác bằng tiếng Anh

Dear partners,

Firstly, the Board of Directors of Co., Ltd Marketing Agency KH would like to send you our respectful greetings and best wishes.

KH Marketing Agency was established in 2013. We have a lot of experience, development achievements and are constantly improving in providing marketing solutions and services for individuals, organizations and businesses in Vietnam.

With a team of experienced experts, KH agency are constantly striving to provide customers with professional, prompt and timely service with appropriate funding.

We would like to send an open letter of invitation to cooperation with partners, who are businesses, organizations and individuals having interest and wish to develop marketing strategy. We hope we can increase value and promote common brand image for both parties.

We are committed to giving your company the best products and services, reasonable price policy, high discounts and many other incentives. With the desire to cooperate for mutual development, KH Marketing Agency believes in the long-term success and long-term cooperation between us and your partners.

Contact information:

Please contact email: kh.agencymkt@gmail.com or Tel: 0941.110.563

Office address: Goldmark City Building, No. 136 Ho Tung Mau, Cau Dien, Nam Tu Liem, Hanoi.

Best regards!

Chairman of the board

Vu Khanh Hung

Dịch nghĩa

Kính gửi: Quý đối tác 

Đầu tiên, Ban giám đốc (BGĐ) Công ty TNHH Dịch Agency Marketing KH xin gửi đến Quý đối tác lời chào trân trọng, lời chúc may mắn, thành công nhất.

Công ty KH Agency Marketing được thành lập năm 2013, chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm, thành tựu phát triển và không ngừng hoàn thiện trong việc cung cấp các giải pháp và dịch vụ marketing cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.

Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cao, KH không ngừng phấn đấu, nỗ lực mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và kịp thời với kinh phí phù hợp.

Công ty KH Agency marketing xin gửi mẫu thư ngỏ mời hợp tác đến Quý đối tác là các Doanh nghiệp, Tổ chức, Cá nhân có nhu cầu quan tâm và mong muốn phát triển chiến lược marketing. Chúng tôi hy vọng chúng ta có thể tăng giá trị và quảng bá hình ảnh thương hiệu chung cho cả hai bên.

Chúng tôi luôn cam kết dành cho Quý Công ty các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, chính sách giá cả hợp lý, chiết khấu cao và nhiều ưu đãi khác. Với mong muốn hợp tác cùng phát triển, KH Marketing Agency rất tin tưởng vào sự thành công tốt đẹp và dài lâu trong quá trình hợp tác giữa chúng tôi và Quý đối tác.

Thông tin liên hệ:

Mời liên hệ email: kh.agencymkt@gmail.com.hoặc SĐT: 0941.110.563

Địa chỉ văn phòng: Tòa Goldmark City, số 136 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Trân trọng!

Chủ tịch Hội đồng quản trị

Vũ Khanh Hùng

 

Mẫu thư ngỏ ứng tuyển bằng tiếng Anh

Dear Ms. Phuong – Head of Human Resources Department of Progressive Education Co., Ltd,

Through the page stepup.edu.vn, I know that your company is in need of recruiting the position of marketing manager. 

STEP UP is the working environment I want to work for a long time and with the skills and experience accumulated over the past 4 years, I am confident in taking the position of a marketing manager. Therefore, I have written this application to apply with the desire to contribute and develop long-term with the company.

I graduated from Business Administration, College of Commerce with the score of 3.7 / 4; With over 4 years working, I have an overview as well as details in this field. Most recently, I took up the position of leader of MHK Vietnam company with the best performance in the business team.

In addition, computer skills such as searching information, using the Internet, Microsoft Office together with the ability to fluently use 3 languages: English, German, Chinese have helped me a lot in accessing new information. world. This is the secret that has helped me consistently exceed the company’s goals for the past 4 years.

I would like to sincerely thank you for taking the time to review my application. And I look forward to receiving your feedback as soon as possible so that I have the opportunity to speak more about my suitability for the current position.

Great battle,

Nguyen Dien

 

Dịch nghĩa

Kính gửi: Chị Phương – Trưởng phòng Nhân sự công ty TNHH Giáo Dục Tiến Bộ

Thông qua trang stepup.edu.vn, tôi được biết quý công ty đang có nhu cầu tuyển dụng vị trí trưởng phòng marketing. STEP UP  là môi trường làm việc tôi mong muốn được làm việc từ lâu và với những kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy trong 4 năm qua tôi tự tin trong việc đảm nhiệm tốt vị trí nhân viên marketing. Do đó, tôi đã viết đơn này để ứng tuyển với mong muốn được đóng góp và phát triển dài hạn với công ty.

Tôi tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh, trường ĐH Thương Mại với mức điểm 3.7/4; cùng với trên 4 năm làm việc giúp tôi có được cái nhìn tổng quan cũng như chi tiết trong lĩnh vực này. Gần đây nhất tôi đảm nhiệm vị trí Leader của công ty MHK Việt Nam với thành tích trưởng nhóm kinh doanh xuất sắc nhất công ty.

Ngoài ra, kỹ năng tin học như tìm kiếm thông tin, sử dụng Internet, Microsoft Office cùng với khả năng sử dụng thành thạo 3 ngôn ngữ: Anh,, Đức, Trung đã giúp tôi rất nhiều trong việc tiếp cận thông tin mới trên thế giới. Đây chính là bí quyết giúp tôi liên tục vượt những mục tiêu mà công ty đưa ra trong 4 năm qua.

Tôi xin chân thành cảm ơn Chị đã dành thời gian xem xét hồ sơ của tôi. Và tôi mong nhận được phản hồi sớm nhất của chị để tôi có được cơ hội trình bày nhiều hơn về sự phù hợp của bản thân với vị trí công ty đang tuyển.

Trận trọng,

Nguyễn Diện

Nguồn: ST

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 60++ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng nhất

Tìm hiểu về cấu trúc giả định trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trong giao tiếp tiếng Anh, khi muốn thể hiện mong muốn ai đó sẽ làm việc gì, thay vì sử dụng các cấu trúc đơn giản như I hope, I want,… chúng ta có thể sử dụng cấu trúc giả định. Cùng tìm hiểu ngay cấu trúc giả định nhé!

 

Câu giả định là gì? 

 

 

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. 

Lưu ý: Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

 

Ví dụ:

  • The doctor suggested that Jane stop smoking. (Bác sĩ khuyên bảo Jane nên dừng hút thuốc.)

  • It is necessary that you buy a map before going on a trip. (Điều cần thiết là bạn mua 1 cái bản đồ trước khi đi du lịch.)

>>> Mời xem thêm: Top lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất dành tặng thầy cô

 

Cấu trúc câu giả định

 

Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại các dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về loại câu này nhé.

 

Câu giả định với Would rather that

 

Cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:

  • Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI

Lưu ý: động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.

 

Ví dụ: 

  • I would rather it were spring now. (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)

  • Tom would rather Lien bought that laptop. (Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.)

 

 

  • Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ

 

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII

Ví dụ:

  • Linh would rather his new friend had called him yesterday. (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)

  • My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)

 

Câu giả định với các động từ

 

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:

 

Động từ

Nghĩa

Động từ

Nghĩa

advise

khuyên nhủ

ask

yêu cầu

command

bắt buộc

demand

yêu cầu

desire

mong ước

insist

khăng khăng

propose

đề xuất

recommend

đề nghị

request

yêu cầu

suggest

gợi ý

urge

giục giã

move

điều khiển

 

 

Ví dụ:

  • The doctor advised that she stop staying up too late. (Bác  sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)

  • The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)

 

Câu giả định với các tính từ

 

Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.

 

Tính từ

Nghĩa

Tính từ

Nghĩa

Advised

được khuyên 

Necessary

cần thiết

Important

quan trọng

Imperative

cấp bách

Crucial

cốt yếu

Desirable

đáng khao khát

Vital

sống còn

Best

tốt nhất

Urgent

khẩn thiết

Essential

thiết yếu

Recommended

được đề xuất

Obligatory

bắt buộc

Cấu trúc:

It + to be + adj + that + S + V-inf

Ví dụ:

  • It was urgent that Mary leave for the office at once. (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)

  • It is best that Vu find his key. (Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)

 

Câu giả định dùng với It is time

 

Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói.

Cấu trúc:

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ:

  • It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)

  • It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)

 

Bài tập cấu trúc câu giả định

 

Hãy cùng luyện tập qua một số bài tập về cấu trúc giả định ngay sau đây để tổng hợp lại kiến thức vừa học được ở trên nhé.

 

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của nó

  1. It’s a good idea for her _________ (learn) Vietnamese.

  2. The teacher  _________ (suggest) that parents _________ (help) their children to do their homework.

  3. I would rather that Luna _________ (tell) me about her difficulties.

  4. It’s about time she _________ (apply) for a new job.

  5. It’s important that she _________ (receive) this document before 4 pm.

  6. Linda _____ (advise) that we _____ (try) samgyetang when we ______ (come) to Seoul.

  7. Son _________ (say) that it’s high time _________ (buy) a new TV.

  8. It is best that we _________ (have) our foods now.

  9. It’s about time you _________ (call) your father.

  10. I would rather you ____ (go) home now.

 

Đáp án:

  1. to learn

  2. suggests – help

  3. told

  4. applied

  5. receive

  6. advised – try – come

  7. said – to buy

  8. have

  9. called

  10. went 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến