Ngữ pháp

Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Viết lại câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một dạng bài thường xuyên bắt gặp ở tất cả các bài kiểm tra hoặc bài thi xét năng lực. Trong tiếng Anh, phần kiến thức câu gián tiếp tiếng Anh là phần ngữ pháp vô cùng quan trọng. Cùng ôn lại và tìm hiểu thêm phần kiến thức này nhé!

 

Định nghĩa câu trực tiếp gián tiếp tiếng Anh

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Trong tiếng Anh khi chúng ta nhắc lại lời nói của một ai đó, chúng ta sẽ sử dụng câu tường thuật gián tiếp hoặc câu tường thuật trực tiếp.

  • Câu trực tiếp sẽ là dạng câu dùng để nhắc lại chính xác từng từ câu của người nói.
  • Câu gián tiếp sẽ là dạng câu dùng để diễn đạt lại nội dung của người nói nhưng lại không cần phải chính xác đến từng từ.

Câu trực tiếp tiếng Anh:

 

  • Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”

Chú ý: Mệnh đề ở đây được tường thuật đặt ở trong dấu ngoặc kép, diễn đạt lại một cách chính xác từng từ đã được ai đó nói trước đó.

Câu gián tiếp tiếng Anh:

  • Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.

Chú ý: Ở dạng câu gián tiếp tiếng Anh sẽ thường có thêm “that” để nối giữa 2 mệnh đề với nhau. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.

Ví dụ:

Câu trực tiếp:

  • My wife says “I miss you” with me.

Câu gián tiếp:

  • His wife said that she missed him.

 

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần làm theo 4 bước sau: 

  • Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu
  • Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật
  • Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.
  • Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn

Ví dụ:

  • Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”.

(Jane nói với tôi: “Nhân viên của tôi sẽ tới đây để gặp tôi vào ngày mai”).

 

Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu

Ở ví dụ này, khi “tôi” tường thuật đối với lời nói của Jane, sẽ nói: “Jane nói rằng”.

Với câu tường thuật, chúng ta sẽ có 2 động từ sau:

  • Said: Tường thuật lại khi không nói tới người thứ 3.
  • Told: Sử dụng bắt buộc khi chúng ta tường thuật lại Jane nói với 1 người thứ 3 nào đó.

Bên cạnh đó, một số động từ phổ biến mà chúng ta thường thấy như: promised, asked, hoặc denied,… sẽ không dùng dạng cấu trúc tương tự như said that hay told that.

Chú ý: That có thể có hoặc không có ở trong câu gián tiếp.

Ở bước 1, chúng ta sẽ có câu tường thuật như sau:

-> Jane said me that my staff will come here to meet me tomorrow.

 

Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật

Đối với mệnh đề được tường thuật, chúng ta đều biết rằng đó là một sự việc không còn xảy ra ở tại thời điểm nói nữa thay vào đó là lời nói trong quá khứ. Bởi vậy, động từ ở câu sẽ được lùi về 1 thì so với tại thời điểm nói. Cụ thể:

  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • ….

 

Bảng tổng hợp cách lùi thì trong câu gián tiếp tiếng Anh:

Thì trong câu trực tiếp

Thì trong câu gián tiếp

Hiện tại đơn/ tiếp diễn/  hoàn thành

Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Tương lai đơn

Tương lai trong quá khứ

Tương lai gần (Am/is/are + going to V)

Was/ were going to V

Will (các thì tương lai)

Would

Shall/ Can / May

Should / Could/ Might

Should / Could/ Might/ Would/ Must

Giữ nguyên

Ở bước 2, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that my staff would come here to meet me tomorrow.

Động từ will ở thì tương lai đã được chuyển sang would ở trong câu.

 

Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.

Đối với ví dụ: “Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”. Nếu tường thuật lại câu nói này của Jane, bạn không thể nói rằng “Nhân viên của tôi sẽ tới nơi đây để gặp gỡ tôi vào ngày mai”. Bạn sẽ phải diễn đạt lại lời nói của John rằng ” Nhân viên của Jane sẽ đến gặp gỡ anh ta vào ngày mai”.

Chính vì vậy, chúng ta sẽ phải thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu cũng như tính từ sở hữu ở mệnh đề sao cho tương ứng và phù hợp với nội dung của câu.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

She/ he

We

They

You (số ít) / you (số nhiều)

I, he, she/ they

Us

Them

Our

Their

Myself

Himself / herself

Yourself

Himself / herself / myself

Ourselves

Themselves

My

His/ Her

Me

Him/ Her

Your (số ít) / your (số nhiều)

His, her, my / Their

Our

Their

Mine

His/ hers

Yours (số ít)/ Yours (số nhiều)

His, her, mine/ Theirs

Us

Them

Our

Their

Ở bước 3, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that his staff would come here to meet him tomorrow.

 

Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn

Ở trong câu tường thuật thì thời điểm chủ thể nói không còn xảy ra nữa. Vì vậy, nơi chốn hoặc thời gian chúng ta sẽ cần phải thay đổi như sau: 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here

There

Now

Then

Today/ tonight

That day/ That night

Yesterday

The previous day, the day before

Tomorrow

The following day, the next day

Ago

Before

Last (week)

The previous week, the week before

Next (week)

The following week, the next week

This

That

These

Those

Ở bước 4, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that his staff would come there to meet him the next day.

Here được thay đổi sang there, Tomorrow thay đổi sang the next day.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Allow và phân biệt allow với cấu trúc Permit

 

Các dạng chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

 

Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh sẽ có 3 dạng chính dưới đây:

  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Ở dạng câu hỏi, bạn có thể dùng những động từ thông dụng: wanted to know, wondered, asked.

  1. Câu hỏi có từ để hỏi WH:

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S + V…

Ví dụ:

  • “What is love?” Susan asked

Susan asked what love was.

  • “What are you doing?” Adam asked

Adam asked what i was doing.

  1. Câu hỏi dạng Yes/ No:

Ở dạng câu hỏi Yes/ No, bạn cần:

  • Đổi lại vị trí đối với chủ ngữ và động từ ở câu.
  • Thêm if hoặc whether vào phía trước câu hỏi.

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:

S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

  • “Did you finish your report?” She asked.

She asked me whether i had finished my report.

  • “Are you thirsty?” My brother asked.

My brother asked if I was thirsty.

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật

 

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu trần thuật:

S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

  • “I’m going to study abroad next year”, she said.

She said that she was going to study abroad the following year.

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu

 

Một số động từ thông dụng thường được sử dụng ở trong câu gián tiếp tiếng Anh dạng câu mệnh lệnh: told, requested, asked, required, demanded,… 

Những câu thể hiện sự yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered.

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ:

  • “Open the window, please”, she said.

She told me to open the window.

  • He said to me angrily: “Shut down the music”.

He ordered me to shut down the music.

 

Các dạng đặc biệt của câu gián tiếp tiếng Anh khác

 

Bên cạnh những dạng chủ yếu ở trên, cấu trúc reported speech còn có 1 vài trường hợp ngữ cảnh khác nhau:

Can/ will/ could/ would sử dụng nhằm thể hiện sự yêu cầu lịch sự:

  • Susan asked me: “Can you call him for me?”

-> Susan asked me to call him for her.

Câu cảm thán:

  • “What an interesting film!” He said

He exclaimed that the film was interesting.

Shall/ would sử dụng nhằm thể hiện sự đề nghị hoặc lời mời:

  • “Shall I bring you a cup of coffee?” Susan asked.

-> Susan offered to bring me a cup of coffee

 

Bài tập về câu gián tiếp tiếng Anh

 

Bài tập: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp

  1. “You will be happy if you call him.”, Marie said to Susan.

Marie told Susan that….

  1. “What would you do if you meet John?” Adam asked Zulie.

Adam asked Zulie….

  1. “What would you do if you had two weeks off ?” I asked her.

I asked her...

  1. “Open the car” he said to me.

He told me...

  1. “Where are you going?” she asked him.

She asked him where...

  1. “Where is my dog?” he asked.

He asked...

  1. “How are you?” Faker asked her.

Faker asked her...

  1. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.

She asked her boyfriend...

  1. “How do you know her?” he asked me.

He asked me...

  1. “Are you going to the restaurant?” she asked him.

She wanted to know...

 

Đáp án:

  1. Marie told Susan that she would be happy if she call him.
  2. Adam asked Zulie what she would do if she meet John.
  3. I asked her what ahe would do if ahe had (had) two weeks off.
  4. He told me to open the car.
  5. She asked him where he was going.
  6. He asked where his dog was.
  7. Faker asked her how she were.
  8. He asked his girlfriend which house she liked best.
  9. He asked me how I knew her.
  10. She wanted to know if he was going to the restaurant.

>>> Có thể bạn quan tâm: xem lại khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Cách dùng cấu trúc Allow và phân biệt allow với cấu trúc Permit

Bạn có biết cấu trúc Allow đi với to V hay Ving chưa?  Hãy cùng ôn tập lại cấu trúc allow và cách phân biệt cấu trúc allow và permit trong bài viết này nhé!

 

Cấu trúc Allow

 

 

Allow: chấp nhận, cho phép, thừa nhận.

Ba cách dùng của Allow như sau: 

  • Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.
  • Diễn tả việc chấp nhận ai đó làm việc gì hoặc điều gì đó được phép xảy ra
  • Biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác.

 

Cấu trúc 1: Allow + somebody + to V 

Ở đây, cấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì.

Khi ở dạng câu phủ định ta thêm trợ động từ dạng phủ định (don’t/ doesn’t/ didn’t) vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.

Ví dụ:

  • My father allows me to go to the party with my friend tomorrow.

Bố tôi đã đồng ý cho tôi đi dự tiệc với bạn vào ngày mai. 

  • The teacher doesn’t allow students to go out at breaktime. 

Giáo viên không cho phép học sinh ra ngoài vào giờ ra chơi. 

 

Cấu trúc 2: Allow for + something

Cấu trúc Allow for mang ý nghĩa diễn tả việc chủ ngữ chấp nhận việc nào đó xảy ra, thường gặp khi lên kế hoạch, cân nhắc việc gì đó. 

Có thể dịch Allow for là kể đến, tính đến việc gì. 

Ví dụ: 

  • You should always allow for the possibility that it might rain.

Bạn nên luôn luôn chấp nhận khả năng rằng nó có thể mưa. 

  • It will take about an hour to get there, allowing for traffic delays.

Sẽ tốn khoảng 1 giờ để đến đó, tính cả tắc đường.

 

Cấu trúc 3: Allow someone + up/in/out/…

Đây là một thành ngữ (idiom) trong tiếng Anh. Khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó đi vào, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này nhé. 

Ví dụ: 

  • The doctor doesn’t allow his patient up. 

Bác sĩ không cho bệnh nhân của ông ấy đứng lên. 

  • I won’t allow the police in my house. 

Tôi sẽ không cho cảnh sát đi vào nhà tôi. 

  • My father never allows me out with strangers. 

Bố tôi không bao giờ cho phép tôi đi ra ngoài với người lạ. 

 

Cấu trúc 4: Allow of + something

Dùng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì, khiến việc đó trở nên khả thi. 

Ví dụ: 

  • This rule allows of no exceptions.

Quy tắc này không cho phép ngoại lệ nào. 

  • The evidence allowed of one and only interpretation.

Bằng chứng đã chỉ ra một sự thật duy nhất. 

Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, động từ Allow sẽ được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Câu bị động với cấu trúc Allow 

 

Câu bị động với cấu trúc Allow mang nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.

Công thức: 

Chủ động: S + allow + O + to V 

Bị động: S (O) + (tobe) allowed + to V+ … + by O (S).

Ví dụ: 

  • My father allowed me to drive his car last month. 

Bố tôi đã cho phép tôi lái xe của ông ấy từ tháng trước.

➔ I was allowed to drive my father’s car by him last month.

Tôi được bố tôi cho phép sử dụng chiếc xe của ông ấy. 

  • The doctor allows my family to enter the hospital room to visit my uncle. 

Bác sĩ cho phép gia đình tôi tôi vào phòng bệnh thăm bác tôi. 

➔ My family is allowed to enter the hospital room to visit uncle by the doctor. 

Gia đình tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm bác tôi. 

So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise 

 

1. Allow/Permit

 

 

Hai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cấu trúc sử dụng như nhau và có thể thay thế cho nhau.

 

Cấu trúc:

Permit somebody to do something 

Tuy nhiên permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn và KHÔNG dùng với giới từ đứng một mình (in/ on/ at) như allow. 

Ví dụ:

  • The teacher wouldn’t allow me in = The teacher wouldn’t permit me to go into class. 

Cô giáo không cho tôi vào. 

  • Smoking is not allowed/ permitted in the hospital

Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện.

Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng “permit”.

 

2. Allow/Let

 

Trong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tương tự với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác hoàn toàn với 2 từ trên.

 

Cấu trúc:

Let somebody do something 

Ví dụ:

  • Please allow me to help you – Lịch sự và trang trọng

Vui lòng cho phép tôi giúp bạn nhé. 

  • Let me help you – thân thiện hơn và không trang trọng

Để tôi giúp bạn. 

Lưu ý: Ngoài nghĩa cho phép giống với Allow và Permit, cấu trúc Let trong tiếng Anh cũng có nhiều cách dùng và ý nghĩa khác.

 

3. Allow/Advise

 

Cấu trúc Advise được sử dụng khi muốn diễn đạt một lời khuyên trong một vấn đề nhất định.

 

Cấu trúc:

Advise somebody to do something

Ví dụ: 

  • His girlfriend usually advises him not to smoke.

Bạn gái anh ấy thường xuyên khuyên anh ấy không nên. 

  • My brother advised me that I should study harder.

Anh trai  khuyên tôi rằng tôi nên học tập chăm chỉ hơn.

 

Bài tập cấu trúc Allow

 

Bài tập 1. Chia động từ trong ngoặc

  1. They don’t allow visitors ………….(take) photos in the museum.
  2. My doctor doesn’t permit ……….(eat) red meat.
  3. I wasn’t allowed ………….(go) to the movies.
  4. We won’t let you……………(know) what we are going to do with him.
  5. He never allows anybody ………………….(give) advice.
  6. My mother permit me……..(go) out tonight.
  7. The biologist doesn’t allow …………………(smoke) in the laboratory

 

Bài tập 2: Viết lại câu

  1. The doctor doesn’t allow me to go out.

The doctor doesn’t let ……………………………………………….

  1. Authorities in Tehran do not let him leave the country.

Authorities in Tehran do not allow ………………………………….

  1. Her husband will not let her go on a business trip with her boss.

Her husband will not allow ………………………………………….

  1. The teacher didn’t let us speak freely.

The teacher didn’t allow ……………………………………………..

  1. Will your parents let you go to the party tonight?

Will your parents allow………………………………………………

 

Đáp án 

 

Bài tập 1:

1.to take

2.eating

3.to go

4.know

5.to give

6.to go

7.smoking

 

Bài tập 2:

  1. The doctor doesn’t let go out
  2. Authorities in Tehran do not allow him to leave the country
  3. Her husband will not allow her to go on a business trip with her boss.
  4. The teacher didn’t allow us to speak freely.
  5. Will your parents allow you to go to the party tonight.

>>> Mời xem thêm: Phân biệt like và as trong tiếng Anh cơ bản nhất

Phân biệt like và as trong tiếng Anh cơ bản nhất

Like và as đều là liên từ cũng như là giới từ, có ý nghĩa khá giống nhau, Tuy nhiên cách sử dụng của chúng trong ngữ pháp lại có nhiều sự khác biệt. Cùng tìm hiểu cách phân biệt like và as trong bài viết này nhé!

 

Cách dùng like trong tiếng Anh

 

 

Like với vai trò giới từ

Like = similar to / the same as: giống như

Thường diễn đạt ngoại hình hoặc thói quen, và thường sẽ đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).

Ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.

Like được dụng như một giới từ vì vậy có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.

Ví dụ:

Jane looks like having a sleepless night.

That smells very like burning.

Like với vai trò liên từ

Like thường được dùng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hoặc văn nói.

Ví dụ:

Like you know, we have had some trouble.

= As you know, we have had some trouble.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Cách dùng as trong tiếng Anh

 

1. As với vai trò giới từ

 

As = in the role of : trong vai trò

Thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, và nghề nghiệp của người.

Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)

Ví dụ:

Mike has worked as a designer for 3 years.

Students sometimes use pencils as a ruler.

 

2. As với vai trò liên từ  

 

Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.

As = When: có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn

Ví dụ:

He came as we were preparing for our dinner.

 

As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.

 

Phân biệt với “Because”:

  • As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
  • Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.

Ví dụ:

As he wasn’t ready, we went without him.

Ví dụ:

Q: Why was she late for the meeting ?

A: Because she got traffic jam in 30 minutes.

 

As = In the way that: có nghĩa là “theo cách…” dùng để diễn tả cách thức

Ví dụ:

As I expected, Taylor ‘s new song is amazing.

 

Phân biệt like và as trong tiếng Anh

 

 

Trong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau:

like + noun 

as + noun

giống như

vai trò, chức năng

Ví dụ:

– They looks like a friend.

– Tony was known as who invented light bulb.

 

Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so với like.

Cách sử dụng này của like sẽ bị hạn chế cũng như không thường được dùng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời cả văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, chúng ta vẫn có thể dùng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.

>>>Mời xem thêm: Tổng hợp những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Phân biệt say, tell, talk, speak trong tiếng Anh

Say, talk, speak đều là những động từ mang nghĩa là “nói” trong tiếng Anh. Nhưng cách dùng của chúng lại khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt Say, talk, speak nhé.

 

 

 

Tìm hiểu động từ Say

 

”Say” là một động từ, mang nghĩa là “nói ra”, “nói rằng”

Người ta dùng “say” khi muốn đưa ra lời nói chính xác của ai đó hoặc chú trọng nội dung được nói ra

Không bao giờ có tân ngữ chỉ người đứng sau “say”

 

Cấu trúc thường gặp: 

Say something

Say something to somebody

 

Ví dụ: Mary said that she had gone to United State three times then

(Mary nói rằng cô ấy đã đến Mỹ 3 lần rồi)

=> Người ta dùng “say” để nhấn mạnh những gì họ muốn nói. Đó chính là nội dung được nói ra.

 

Lưu ý: Chúng ta không thể sử dụng cấu trúc Say about

thay vào đó, chúng ta dùng Say something about

Ví dụ: My mother wants to say something about this problem

(Mẹ tôi muốn nói một vài điều về vấn đề này)

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 20++ bài hát tiếng Anh hay nhất giúp học tiếng Anh hiệu quả

 

Tìm hiểu động từ Tell

 

“Tell” /tel/ (có có dạng quá khứ và quá khứ phân từ là told) là một động từ, mang nghĩa là “kể”,“trình bày” hay “nói”. 

 

Đứng sau “tell” thường có 2 tân ngữ kèm theo.

 

Ví dụ: 

  • He told me the truth.

(Anh ấy đã nói với tôi sự thật.)

 

Tell thường đi cùng với các từ bắt đầu bằng wh- (when, where, what…) để đưa ra thông tin, sự kiện…

Ví dụ:

  • Please tell me what happened.

(Làm ơn nói cho tôi những gì đã xảy ra.)

  • I forget to tell her when the festival starts.

(Tôi quên mất không nói cho cô ấy lễ hội bắt đầu khi nào)

 

Tell cũng được sử dụng khi khuyên bảo, hướng dẫn một ai đó.

Ví dụ:

  • The dentist told him to brush his teeth regularly.

(Bác sĩ nha khoa bảo anh ấy đánh răng thường xuyên.)

 

Không giống như “say”, “tell” thường đứng trước tân ngữ chỉ người. Nếu bạn không muốn nhắc đến tân ngữ chỉ người, hãy dùng “say”.

Ví dụ:

  • What you are telling me has nothing to do with me.

(Những thứ bạn đang nói với mình chả liên quan đến mình gì cả.)

  • What you are saying has nothing to do with me.

(Những thứ bạn đang nói chả liên quan đến mình gì cả.)

 

Tell cũng có thể được sử dụng với một từ nguyên thể mang nghĩa là để ra lệnh cho ai đó làm điều gì đó. Bạn không thể sử dụng “say” với nghĩa này.

Ví dụ:

  • My mother told us to do the homework.

(Mẹ tôi bảo chúng tôi đi làm bài tập.)

 

Tìm hiểu động từ SPeak

 

 

-”speak” là một động từ, mang nghĩa là “nói chuyện”, “phát biểu”

 

Cấu trúc thường gặp:

Người ta sử dụng “speak” khi muốn nhấn mạnh đến việc nói “phát ra thành tiếng, thành lời”

Đằng sau “speak” thường không có tân ngữ, nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng “truth” sự thật

Ví dụ:

 They are deaf-mute so they can’t hear, they can’t speak

(Họ bị câm điếc nên họ không thể nghe, nói ra thành tiếng)

Justin Bieber will speak in public about his scandal.

(Justin Bieber sẽ phát biểu trước công chúng về scandal của mình)

Can you speak French fluently?

(Bạn có thể nói tiếng Pháp thành thạo không?)

 

Khi muốn diễn đạt ý “nói với ai” 

=> dùng cấu trúc “speak to sb” hoặc “speak with sb”.

Ví dụ:

Can I speak to my mother?

(Tôi có thể nói chuyện với mẹ tôi được không?)

 

Tìm hiểu động từ Talk

 

”talk” là một động từ, mang nghĩa “nói chuyện”, “trao đổi”

Khác với “speak”, “talk” nhấn mạnh đến hành động “nói” hơn.

Cấu trúc thường gặp:

talk to somebody: nói chuyện với ai

talk about something: nói về điều gì

talk with somebody: chuyện trò với ai.

Ví dụ: 

-That girls are talking about you.

(Các cô gái đó đang nói về bạn đấy)

=> Chú trọng hành động “nói”

She really wants to talk to her husband about her plan in the future 

(Cô ấy rất muốn nói chuyện với chồng mình về kế hoạch sắp tới trong tương lai)

I really want to know your opinion so please talk with me.

(Tôi thực sự muốn biết về ý kiến của bạn vì vậy hãy nói với tôi)

 

Bài tập ứng dụng phân biệt và đáp án

 

Điền từ say, tell, talk, speak vào chỗ trống:

  1. Don’t _____ my mother about our actions.
  2. Tom was waiting for a reason, but you didn’t ____ a word
  3. Luke ______ that he would wait for you at the restaurant
  4. Trang _____ them that she was going to buy a new house.
  5. Does she _____ Chinese?
  6. Come with me, Minh. We want to ______
  7. To ____ them the truth, I didn’t remember anything
  8. Did the chairman _____ at the meeting?
  9. Does she know how to ____ “good night” in French?
  10. My mother spent the whole morning _____ about her old story
  11. Can you_________me the way?
  12. Do you disagree with him! – You are___________him!
  13. Their legal work was__________tales by the doctor.
  14. These problems do not need _____________of.
  15. The boy ___________to them very perfectly about the task.

 

Đáp án:

  1. tell
  2. say
  3. said
  4. told
  5. speak
  6. talk
  7. tell
  8. speak
  9. say
  10. talking
  11. tell
  12. telling (you’re telling me: đồng ý)
  13. told (tell tales: vạch trần)
  14. speaking (speaking of: đề cập, quan tâm)
  15. speak (speak to: tường thuật rõ ràng)

>>> Mời xem thêm: tiếng anh 1 thầy kèm 1 trò pantado

Top 20++ bài hát tiếng Anh hay nhất giúp học tiếng Anh hiệu quả

Thực tế có rất nhiều minh chứng khoa học chứng minh âm nhạc giúp con người học ngôn ngữ hiệu quả hơn. Việc học một ngôn ngữ mới bằng âm nhạc vừa mở rộng vốn từ vựng, ngữ pháp vừa cải thiện phát âm. Hãy cùng tìm hiểu top những bài hát tiếng Anh hay nhất giúp việc học tiếng Anh hiệu quả.

 

 

A Thousand Years – Christina Perri

 

Bài hát với giai điệu nhẹ nhàng và sâu lắng, chúng ta như tìm thấy mình trong một góc khuất nào đó. Rằng ai cũng muốn một tình yêu thật dài thật lâu cho riêng mình. Tình yêu sẽ mãi tồn tại được cả ngàn năm và tiếp tục tồn thêm cả ngàn năm sau nữa. Mãi một tình yêu bền chặt.

 

Apologize – Timbaland

 

Bài hát được ban nhạc OneRepublic phát hành lần đầu tiên vào năm 2006. Bài hát là một bản pop rock ballad kết hợp với những yếu tố R&B. Bao trùm bài hát là nỗi đau và cách vượt qua một mối quan hệ sai lầm. Tuy nhiên mãi đến tháng 9/2007 bài hát mới được nhiều người biết đến khi Timbaland phối lại và phát hành. Trên các bảng xếp hạng, nó thường được đề cập là “Timbaland Presents OneRepublic”

>>> Có thể bạn quan tâm: ôn luyện chứng chỉ tiếng Anh cho bé

 

Lemon Tree – Fool’s Garden

 

“Lemon Tree” là một ca khúc hit vào những năm 1996 – 1997. Đây được coi là ca khúc tiếng Anh hay, dễ nghe, dễ nhớ và dễ đi vào lòng người nhất. Bất cứ ai từng nghe ấn tượng bởi tính bắt tai và mang tính gây “nghiện” của bài hát. Nhưng đằng sau tiết tấu vui nhộn đó là một nỗi buồn vô tận – Nỗi buồn của một tuổi trẻ sống hoài phí. Cũng giống như hương vị chua và đắng của quả chanh. Người ta sẽ liên tưởng đến những khó khăn, tồi tệ của mỗi người. Với những câu từ đơn giản như All that I can see is just another lemon tree. Có lẽ người nghe sẽ thu mình vào cùng nỗi niềm ê chề và nỗi thất vọng xen lẫn bế tắc qua giọng ca của các chàng trai.

 

Let Her Go – Passenger

 

Let Her Go được sáng tác một cách tình cờ khi nhạc sĩ lấy guitar ra nghịch trong giờ giải lao. Tạo cảm hứng từ câu “Only know you love her when you let her go” rồi triển khai và hoàn thành bản nháp chỉ trong vòng 45 phút. Ca khúc cảm xúc về giá trị của tình yêu và những thứ bạn luôn xem nhẹ và chỉ nuối tiếc tới cùng cực lúc đã mất đi.

 

Love Paradise – Kelly Chan

 

Đây sẽ là một bản tình ca có giai điệu nhẹ nhàng, sâu lắng cho những bạn mới học tiếng Anh nhé. 

 

One Day – Charice

 

Chúng ta đều đã quá quen thuộc với ca khúc One day với sự trình bày của ca sĩ Charice. Bài hát với giai điệu sôi động, mang tính chất thúc giục, thức tỉnh, bài hát chạm đến trái tim của bất kỳ ai lắng nghe. Khi ra mắt năm 2011 đến nay, bài hát đã trở thành ca khúc “tủ” của rất nhiều bạn trẻ.

 

Safe And Sound – Taylor Swift

 

Đây là một ca khúc ballad nhẹ nhàng xao xuyến được coi là một trong số những bài hát hay nhất của Taylor Swift. Ca khúc được các nhà phê bình âm nhạc đánh giá rất cao.

 

 

A Gift Of a Friend – Demi Lovato

 

Đôi lúc bạn nghĩ những ước mơ mà bạn đang theo đuổi chỉ bạn mới thực hiện được. Nhưng khi bước đi những bước đầu tiên bạn mới nhận ra là nó khó khăn nhường nào. Đó là lúc cảm nhận ý nghĩa quan trọng của một người bạn thân.

 

Big Big World – Emilia

 

Nếu nghe bài hát của Emilia vào những ngày cô đơn, lạnh lẽo, bạn sẽ trân trọng những ngày nắng được sưởi ấm bởi những cái ôm ấm áp. Lời bài hát Big Big World cũng là lời tự động viên, tự trấn an của phụ nữ dành cho nhau. Thế giới dù có bao la rộng lớn, dù trời có mưa giông bão tố thì điều đó cũng chẳng đáng kể gì. Hãy luôn là những người phụ nữ mạnh mẽ, kiên cường nhé.

 

Count On Me – Bruno Mars

 

Đây là một ca khúc nhẹ nhàng sâu lắng viết về những người bạn bên nhau lúc khó khăn. Cùng tận hưởng trọn vẹn những khoảnh khắc đẹp nhất của tình bạn với ca khúc “Count on me” của Bruno Mars nhé.

 

Jingle Bells – James Lord Pierpont

 

Mỗi dịp giáng sinh đến chúng ta đều bồi hồi, xao xuyến, rộn ràng với giai điệu  “Jingle bells, jingle bells, jingle on all the way…” giai điệu được vang lên ở khắp nơi mỗi khi Giáng Sinh về. Đây được coi là bài ca bất hủ vang lên ở hầu hết mọi quốc gia. Không chỉ người lớn, đây còn là bài hát tiếng Anh dành cho thiếu nhi rộn ràng vào ngày Giáng Sinh. Lời ca tươi sáng, mang niềm hạnh phúc và hồn nhiên của trẻ thơ vừa giúp bạn hòa chung nhịp điệu vui nhộn và thư giãn cùng âm nhạc.

 

Sealed With A Kiss – Jason Donovan

 

Ra đời vào những năm thập niên 1960 nhưng đến nay, Sealed with a Kiss vẫn nằm trong top những bài hát dạy học tiếng Anh quen thuộc của nhiều thế hệ Việt Nam. Với giai điệu nhẹ nhàng, ca từ dễ thuộc, dễ nhớ. Bài hát đã sống trong lòng khán giả hơn nửa thế kỷ qua, được dịch sang nhiều thứ tiếng khác nhau trong đó có tiếng Việt.

 

Seasons In The Sun – Westlife

 

Đằng sau một ca khúc tràn đầy nắng ấm đã đi vào lòng người yêu nhạc hơn nửa thế kỷ qua là một câu chuyện tình đầy bi kịch và tuyệt vọng. Bản gốc của bài hát này là một ca khúc tiếng Pháp – Le Moribond (Kẻ hấp hối) do danh ca Jacques Brel sáng tác vào năm 1961. Đó là lời trăn trối của một người đàn ông trước khi lãnh án tử hình vì ám sát người bạn đã phản bội, dan díu cùng vợ anh. Jacques Brel viết ca khúc này với niềm phẫn uất, chua xót.

Seasons in the Sun được nhiều người biết đến hơn khi Westlife thể hiện. Đã bỏ đi những tiêu cực trong bản gốc và thêm vào đó nhiều nội dung tích cực, góp phần làm cho ca khúc dễ nghe và tươi sáng hơn rất nhiều.Thay vì sự tăm tối, cái chết đang cận kề thì bài hát như được thắp sáng lên bởi tình yêu cuộc sống.

 

Take Me To Your Heart – Michael Learns To Rock

 

Bản tình ca nổi tiếng một thời đến nay vẫn khiến không ít trái tim phải thổn thức khi lắng nghe. Ca từ của bài hát không quá phức tạp, nó dễ nghe, dễ thuộc và khiến cho người nghe mau chóng hòa cùng giai điệu. Take Me To Your Heart có chất mộc mạc điển hình, một phần trầm lắng và mang thiên hướng trữ tình.

 

The Day You Went Away – M2M

 

Đây là một trong những bài hát tiếng anh bất hủ của M2M. Lời bài hát là tiếng lòng của một cô gái vừa đi ra khỏi một mối tình tan vỡ. Giai điệu quen thuộc đã đi vào tâm trí của biết bao thế hệ người yêu nhạc US-UK.

 

Trouble Is A Friend – Lenka

 

 

Với giai điệu sôi động, bài hát sẽ mang đến những phút giây thoải má và động lực cho người nghe những lúc khó khăn nhất. Ý  nghĩa của bài hát thể hiện ngay trên tên của nó “Trouble is a friend” (khó khăn chính là một người bạn).

 

Twinkle Twinkle Little Star – Jane Taylor

 

Twinkle Twinkle Little Star là một trong những bài hát ru phổ biến của người Anh. Giai điệu của bài hát này tiếng Anh thiếu nhi này có lẽ đã quá quen thuộc đối với tất cả mọi người ngay từ khi còn bé. Đây sẽ là một bài hát giúp bạn học tiếng Anh vui nhộn bạn có thể hát bất kỳ đâu với lời hát cực kỳ dễ hát. Bài hát này cũng là một trong những bài hát tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo được yêu thích nhất trên toàn thế giới.

 

Yesterday Once More – The Carpenters

 

Yesterday Once More do Richard Carpenter sáng tác và phát hành năm 1973. Đây là thời điểm các bài hát xưa cũ của những thập kỷ trước quay trở lại và được sự đón nhận nồng nhiệt của những người yêu nhạc. Yesterday Once More ra đời được coi như cách để hai anh em nhà Carpenter bày tỏ sự xúc động đối với những ca khúc mà họ từng lắng nghe, yêu thích và gắn bó.  

 

You Are Not Alone – Michael Jackson

 

“You Are Not Alone“ là một bài hát tiếng Anh của ông hoàng nhạc Pop người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ 9 của ông, History: Past, Present and Future, Book. Đây là một bản nhạc R&B kết hợp Ballad với nội dung đề cập đến tình yêu và sự cô độc. Ngay sau khi phát hành, “You Are Not Alone” đã nhận được nhiều phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc.

 

You Raise Me Up – Westlife

 

Trên thế giới, rất hiếm khi một ca khúc nhạc Pop lại được đưa vào danh sách như một bài thánh ca… Từ lịch sử ban đầu của nhạc pop đến nay, có lẽ chỉ ca khúc You Raise Me Up làm được điều đó. Ca khúc này cũng được cover lại với hơn 100 phiên bản khác nhau…

 

When I Was Your Man – Bruno Mars

 

Đây là một trong những bản nhạc Pop Ballad đầy cảm xúc của Bruno Mars. Bài hát kể về sự nuối tiếc của anh khi người yêu ra đi, bày tỏ hy vọng rằng người đàn ông mới của cô gái có thể thay anh trao cho cô ấy tình yêu và sự quan tâm mà anh không thể làm trước đó.

>>> Mời xem thêm: Nắm chắc kiến thức thì tương lai tiếp diễn trong 5 phút

Nắm chắc kiến thức thì tương lai tiếp diễn trong 5 phút

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là 1 trong những thì được dùng khá nhiều trong công việc cũng như cuộc sống ở môi trường ngoại ngữ.  

 

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

 

 

Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

 

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

 

Câu khẳng định:

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– He will be staying at the hotel in Da Nang at 10 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở khách sạn ở Da Nang lúc 10h ngày mai.)

– She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ta sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)

 

Câu phủ định:

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

–  We won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 10h tối ngày mai.)

– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

 

Câu nghi vấn:

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 10h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

Will she be doing the housework at 8 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online cho trẻ em

 

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

 

Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

At midnight tonight, they will still be driving through the desert. (Vào giữa đêm nay, bọn họ sẽ đang lái xe băng qua sa mạc)

Today at 8 AM, I am going to be having breakfast. (Vào lúc 8 giờ sáng nay, tôi sẽ đang dùng bữa sáng)

At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be eating dinner at home. (Vào lúc 10h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn tối tại nhà.)

We will be climbing the mountain at this time next Monday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ hai tuần tới.)

 

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

When you come tomorrow, they will be playing football. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi bóng đá rồi)

She will be waiting for him when he arrives tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)

 

Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

My family are going to Paris, so I’ll be staying with my girlfriend for the next 2 weeks. (Gia đình tôi sẽ đi Paris, vì vậy tôi sẽ ở với bạn gái trong 2 tuần tới)

 

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

The party will be starting at four o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 4 giờ)

 

Một số dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn

 

 

Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

– At this time tomorrow I will be going shopping in Thailand. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Thái Lan.)

– At 7 p.m tomorrow my mother will be cooking dinner. (Vào 7h tối ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa tối.)

 

Những lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

 

Trong tiếng Anh, cấu trúc cũng như cách dùng thì tương lai tiếp diễn sẽ không được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Thay vì vậy, ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

While I will be finishing my homework, he is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, he is going to make dinner.

 

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn:

– state: be, cost,

fit, mean, suit

– possession: belong,

have

– senses: feel, hear,

see, smell, taste, touch

– feelings: hate,

hope, like, love, prefer, regret, want, wish

– brain work:

believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

John will be being at his house when you arrive. (không đúng)

=> John will be at his house when you arrive.

 

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

At 10:00 PM tonight, Adam will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 10:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Adam. (bị động)

 

Bài tập với thì tương lai tiếp diễn có đáp án

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
  2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
  3. My parents (visit) Da Nang at this time next month
  4. Burning (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.
  5. At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
  6. She (play) with her son at 10 o’clock tonight.
  7. She (work) at this moment tomorrow.
  8. We (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

  1. At midnight we (sleep) ____.
  2. This time next week we (sit) ____ at the beach.
  3. At nine I (watch) ____ the news.
  4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.
  5. They (dance) ____ all night.
  6. He (not/play) ____ all afternoon.
  7. I (not/work) ____ all day.
  8. (eat/you) ____ at six?
  9. (drive/she) ____ to London?
  10. (fight/they) ____ again?

 

Đáp án

Bài 1:

  1. will be travelling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Bài 2:

  1. will be sleeping
  2. will be sitting
  3. will be watching
  4. will be cramming up
  5. will be dancing
  6. will not be playing
  7. will not be working
  8. Will you be eating
  9. Will she be driving
  10. Will they be fighting

>>> Mời xem thêm: Kiến thức thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất

Kiến thức thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh chi tiết nhất

Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành. Bao gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì quá khứ hoàn thành.

 

 

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

 

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + had + past participle

Ví dụ: 

My sister had done my homework before I arrived

(Em gái tôi đã hoàn thành công việc nhà khi tôi về)

He had gone out when I came into the house. 

(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

 

Cấu trúc câu phủ định

S + hadn’t + past participle

Trong đó hadn’t = had not

Ví dụ: 

They hadn’t finished their breakfast when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa sáng khi tôi trông thấy họ)

She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

 

Cấu trúc câu nghi vấn

Từ để hỏi + had + S + past participle

Trả lời: 

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

What had she thought before I asked the question?

(Cô ấy đã nghĩ điều gì trước khi tôi hỏi câu hỏi vậy?)

Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

 

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) trong tiếng Anh 

 

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành 

 

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Ví dụ: 

I met them after they had divorced (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị)

Hoa said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Hoa nói rằng hai năm trước, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

 

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ hoặc trước một hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: We had had lunch when he arrived. (Chúng tôi đã có bữa trưa khi anh ấy đến)

 

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như : by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Ví dụ: When I arrived Tom had gone away. (Khi tôi đến thì Tom đã đi rồi )

Yesterday, she went out after she had finished my homework.

(Hôm qua, cô ấy đi chơi sau khi cô ấy đã làm xong bài tập)

 

Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

John had prepared for the exams and was ready to do well.

John đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt

Giang had lost twenty pounds and could begin anew.

Giang đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới

 

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.

If he had known that, he would have acted differently.

Nếu anh ấy biết điều đó, anh ấy có thể đã có những hành động khác

He would have come to the party if he had been invited.

Anh ấy có thể đến bữa tiệc nếu như anh ta được mời

 

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

He had lived abroad for twenty years when he received the transfer.

Anh ấy đã sống ở nước ngoài 20 năm kể từ khi anh ấy nhận được sự chuyển tiếp

Lan had studied in England before she did her master’s at Harvard.

Lan đã học ở Anh quốc trước khi cô ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành 

 

Trong câu có các từ:

– when: Khi nào 

Ví dụ: When they arrived at the airport, him flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi.. (Trước before sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau before sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: He had done his homework before his mother asked him to do so. (anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: We went home after they had eaten a big roasted chicken. (chúng tôi về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– by the time : vào thời điểm

Ví dụ: She had cleaned the house by the time his mother came back. (Cô ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.

 

 

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police came when the robber had gone away.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: he had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If he had known that, he would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

She wish you had told me about that

– She had turned off the computer before she came home

– AfterI turned off the computer, she came home

– She had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: she had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: they had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:since, for, how long…

 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

 

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. When David came, everybody ________ (leave).
  2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.
  3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
  4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
  5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Đáp án

1. had left

2. had already watched

3. had eaten

4. had crashed

5. hadn’t completed

6. had known

 

Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.
  2. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.
  3. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.
  4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .
  5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.
  6. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .
  7. I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.
  8. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.
  9. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?
  10. He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

Đáp án

  1. had built
  2. had not been
  3. had already done
  4. had made
  5. had put on
  6. had not ordered
  7. had learned
  8. had fallen
  9. had she phoned
  10. had not ridden

 

Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  1. David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office.
    When…………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work.
    By the time…………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
    Before………………………………………………………………………………….

Đáp án

  1. After David had gone home, we arrived.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When we got out of the office, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

 

Bài 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

  1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
  2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)
  3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
  4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
  5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
  6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

Đáp án

  1. She had gone out.
  2. It had changed a lot.
  3. She’d arranged to do something else.
  4. The film had already begun.
  5. I hadn’t seen him for five years.
  6. She’just had breakfast.

>>> Mời tham khảo: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) 

Bài viết hôm nay, mình sẽ chia sẻ kiến thức về thì tương lai hoàn thành cùng với bài tập thực hành nhé!

 

Khái niệm thì tương lai hoàn thành

 

 

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.

 

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

 

Dạng câu

Công thức

Khẳng định (+)

S + will + have + VpII

Phủ định (-)

S + will + not + have + VpII

Nghi vấn (?)

Will + S + have + VpII ?

 

Trong đó:

- S (subject): Chủ ngữ

- Will & have: Trợ động từ

- VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)

 

  1. Câu khẳng định

S + will + have + VpII

 Chú ý: "have" luôn đứng sau "will"

Ví dụ:

- I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)

- He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)

 

  1. Câu phủ định

S + will + not + have + VpII

 Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành "won't".

Ví dụ:

- I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)

- She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)

 

  1. Câu nghi vấn

Will + S + have + VpII ?

Trả lời:

- Yes, S + will

- No, S + won't

Chú ý:

- Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu

- Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S + have + VpII ? (Ví dụ: How will you have finished your essay this weekend? => Bạn sẽ hoàn thành bài luận của mình vào cuối tuần này như thế nào?)

Ví dụ:

- Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)

- Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín

 

 

Cách dùng

 

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)

=> Trong câu ta thấy "hoàn thành nghĩa vụ quân sự" là hành động, sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai là "năm tới".

 

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)

=> Trong câu ta thấy việc "hoàn thành báo cáo công việc" là hành động sẽ hoàn thành trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là "trước khi sếp gọi cho tôi".

 

*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.

 

 

Dấu hiệu nhận biết

 

Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu sau:

- By + thời gian trong tương lai. (She will have finished her homework by 9 p.m. => Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)

- By the end of + thời gian trong tương lai. (I will have finished my work report by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.)

- By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

- Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (I will have finished my painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)

- Khoảng thời gian + from now. (Three months from now, I will have finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình.)

 

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

 

 

 

  • Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành

Ví dụ: Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave.

  • Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.

Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.

Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)

cách sử dụng tương lai hoàn thành (cách dùng future perfect)

Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước

Ví dụ:

At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)

At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)

  • Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi

Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)

 

Bài tập thì tương lai hoàn thành

 

Bài 1: Điền vào chỗ trống

  1. I (leave) ____ by six.
  2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
  3. When (we/do) ____ everything?
  4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
  5. You (read) ____ the book before the next class.
  6. She (not/finish) ____ work by seven.
  7. When (you/complete) ____ the work?
  8. They (arrive) ____ by dinner time.
  9. We (be) ____ in London for three years next week.
  10. (She/get) ____ home by lunch time?
  11. (you/do) ____ everything by seven?
  12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.
  13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
  14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
  15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
  16. He (not/complete) ____ the project by July.
  17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
  18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
  19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
  20. They (not/go) ____ at six.

 

Bài 2: Điền vào chỗ trống

  1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
  2. We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.
  3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
  4. I (to finish) ____ this by 6 o'clock.
  5. Sam (to leave) ____ by next week.
  6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
  7. The police (to arrest) ____ the driver.
  8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
  9. Paolo (to manage) ____ the teams.
  10. If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.

 

Đáp án:

 

Bài 1:

  1. will have left
  2. Will you have finished
  3. will we have done
  4. will have finished
  5. will have read
  6. won't have finished
  7. will you have completed
  8. will have arrived
  9. will have been
  10. Will she have got
  11. Will you have done
  12. won't have eaten
  13. Will he have finished
  14. Will we have arrived
  15. will you have known
  16. won't have completed
  17. won't have finished
  18. will she have finished
  19. will you have been
  20. won't have gone

 

Bài 2:

  1. will have repaired
  2. shall have done
  3. will have visited
  4. shall have finished
  5. will have left
  6. will have discussed
  7. will have arrested
  8. will have written
  9. will have managed
  10. shall have fulfilled

>>> Mời xem thêm: Kiến thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh