Ngữ pháp

Kiến thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh 

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng thực tế. Cùng khám phá ngay nhé!

 

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

 

 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang  xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai. 

Ví dụ:  I will have been working for this company for 19 years

(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

By November, we ‘ll been living in this house for 10 years

>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online hiệu quả

 

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

Câu khẳng định: 

S + will + have + been +V-ing

Ví dụ:

We will have been living in this house for 8 years by next month.

Chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này khoảng 8 năm cho tới tháng sau

They will have been getting married for 5 years by the end of this month

Bọn họ sẽ kết hôn được 2 năm tính đến tháng này

 

Câu phủ định: 

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Ví dụ: 

We won’t have been studying at 9 p.m tomorrow.

Chúng tôi sẽ không học bài vào lúc 9h tối mai

I won’t have been travelling to Vietnam for 2 months by the end of November

Tôi sẽ không du lịch đến Việt Nam khoảng 2 tháng đến cuối tháng 12.

 

Câu nghi vấn: 

Will + S + have + been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + will.

            No, S + won’t.

Ví dụ:  

Will you have been living in this country for 5 months by the end of this week?

Bạn sẽ sống ở đất nước này khoảng 5 tháng tính tới cuối tuần này ư?

Yes, I will./ No, I won’t.

 

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

 

 

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ:

John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.

(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)

By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.

(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

 

By July 25th, I will have been working for this company for 15 years

(Đến ngày 25 tháng 7, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 15 năm rồi)

 

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ví dụ:

When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for five years.

(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 5 năm.)

They will have been talking with each other for 2 hour by the time I get home.

(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 2 giờ rồi.)

 

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

 

– by then: tính đến lúc đó

– by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

 

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng) 

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)

 

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

– state: be, cost, fit, mean, suit

– possession: belong, have

– senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

– feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

– brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

 

Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when his plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

 

Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed

The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

 

Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

 

 

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Cấu trúc: S + will have + PII

1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing

2. Cách sử dụng: 

– Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ex:

 I’ll have finished my work by noon.

+ They’ll have built that house by March next year.

+ When you come back home, I’ll have written this letter.

2. Cách sử dụng: 

– Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ex:

+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.

+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

– By then

– By the time + mốc thời gian

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

 

Lưu ý 1: Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.

Giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)

 => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)

 

Lưu ý 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng thì Tương lai Hoàn thành.

  •   state: be, mean, suit, cost, fit

Ex: We are on summer holiday.

  •   possession: have, belong

Ex: Jane has a car.

  •   senses: feel, smell, taste, touch, hear, see 

Ex: He feels the warm.

  •   feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer

Ex: Anna loves chocolate.

  •   brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ex: I think this my favorite song.

Ví dụ:

Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)

Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)

Lưu ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few minutes when his plane arrives.
  • Will you only have been waiting for a few minutes when his plane arrives?

 

Bài tập ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. Your uncle (get) pregnant for 5 months?
  2. My sister (write) this novel for 3 months by the end of this month.
  3. He (work) for this company for 7 years by the end of this year.
  4. I (do) my homework for 2 hours by the time my mother gets home from work.
  5. My mother (cook) dinner for 2 hours by the time our guests arrive at my house

 

Đáp án

  1. will your sister have been getting
  2. will have been writing
  3. will have been working
  4. will have been doing
  5. will have been cooking

>>> Mời xem thêm: Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn  (Past Perfect Continuous) là thì ít xuất hiện trong giao tiếp đời thường hơn. Tuy nhiên chúng ta vẫn phải nắm chắc kiến thức để phân biệt với các thì quá khứ khác.

 

 

Định nghĩa quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được sử dụng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:  

He had slept when we came into the house

They had finished their project right before the deadline last week.

 

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

  • They had been working for three hours when she telephoned

            Họ đã làm việc suốt 3h khi mà cô ấy gọi 

  • His eyes were red because he had been crying

            Mắt anh ấy đỏ vì trước đó anh đã khóc

 

Cấu trúc câu phủ định

S + hadn’t + been + V-ing

(hadn’t = had not)

Ví dụ:

  • My mother hadn’t been doing anything when my father came home

           Mẹ tôi đã không làm việc gì khi bố tôi về nhà

  • They hadn’t been talking to each other when we saw them

           Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ

 

Cấu trúc câu nghi vấn

Had + S + been + V-ing ?

Wh-questions + had + S + been + Ving…?

Trả lời: 

Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had she  been waiting for me when you met her?

           Yes, she had./ No, she hadn’t.

  • Had she been playing game for 4 hours before she went to eat dinner?

           Yes, she had./ No, she hadn’t. 

 

 

>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online uy tín

 

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ 

Ví dụ: Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for 2 hours.  

Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước 1 hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.

 

Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ: My son had been driving for 3 hours before 7p.m last night

Hành động lái xe 3 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 7h tối hôm qua

 

Nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

Ví dụ: This morning she was very tired because she had been working very hard all night.

Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu sẽ có các từ để nhận biết như sau: 

Until then: Cho đến lúc đó

Until then I had been leaving Sapa for 2 years

(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Sa Pa được 2 năm)

 

By the time: Đến lúc

By the time he came back she had been sleeping for 2 hours.

(Đến lúc anh ấy quay lại, cô ấy đã ngủ khoảng 2 tiếng đồng hồ)

 

Prior to that time: Thời điểm trước đó

Prior to that time I had been still traveling  in Ha Long Bay for 2 months.

(Trước đó, tôi đã du lịch ở Vịnh Hạ Long khoảng 2 tháng)

 

Before, after: Trước, sau

Before she came, I had been having dinner at 7 o’clock.

(Trước khi cô ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ.

 

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Một số người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn cần phải lưu ý một số cách phân biệt 2 thì trên như sau:

Cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Tobe:

S + had been+ Adj/noun

Ex: She had been a good dancer when she met a car accident

2. Verb:S + had +Vii (past participle)

Ex: We went to his office, but he had left

S + had been+ V-ing

Ex: She had been carrying a heavy bags 

 

Chức năng & Cách sử dụng

 

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Example:

The police came when the robber had gone away.

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Example:

I had been thinking about that before you mentioned it

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Example:

I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently. 

Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Example:

We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 

Signal Words:

When, by the time, until, before, after

Signal words:

since, for, how long…

 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

 

  1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
  2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
  3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
  4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
  5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
  6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
  7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

 

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

 

  1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

 

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.came – had finished

  1. had met
  2. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

 

Bài 2:

1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3.When we got out of the office, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4.By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại nhà ga thông dụng nhất

Tìm hiểu cấu trúc How long, How many times 

Cùng tìm hiểu cách phân biệt cấu trúc How long với cấu trúc How many times qua bài viết sau đây nhé.

 

Cấu trúc How long và cách dùng

 

 

CẤU TRÚC HOW LONG

Là một câu hỏi nên đương nhiên ta sẽ cần tới một trợ động từ phù hợp với thì và chủ ngữ của câu. Chi tiết ra sao, hãy xem bên dưới nhé. 

 

Công thức how long 1:

How long + do/does/did + S + V? 

Cấu trúc này được chia ở thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn, mang nghĩa “bao lâu”. 

Ví dụ:

  • How long did you watch TV last night?

Tối qua bạn xem tivi trong bao lâu. 

  • How long does it take to walk to school? 

Bạn đi bộ đến trường trong bao lâu? 

 

Công thức how long 2:

How long + have/has + S + PII…?

Trong trường hợp này, cấu trúc How long đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành và giống ý nghĩa ở trên là “bao lâu”. 

Ví dụ:

  • How long have they lived here? 

Họ sống ở đây bao lâu rồi? 

  • How long has the boss left?

Sếp đã rời đi bao lâu rồi? 

  • How long have you been in England?

Bạn ở Anh đã bao lâu rồi? 

 

Công thức how long 3:

How long does/did/will it take (+ O) + to V?

Đây là ví dụ cụ thể hơn của cấu trúc 1, dùng để nói về việc ai mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì. 

Câu trả lời sẽ là: It takes (+ O) + time + to V

Ví dụ:

  • How long does it take you to repair your computer?

Bạn mất bao lâu để sửa máy tính vậy?

It takes me 2 hours to do that. 

Tôi mất 2 tiếng để làm việc đó. 

(Nó lấy của tôi 2 giờ để làm việc đó) 

  • How long did it take you to finish your homework yesterday? 

Bạn mất bao lâu để hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua? 

It took me all night to finish my homework! 

Tôi mất cả tối để hoàn thành bài tập. 

  • How long will it take to fly to Ha Noi city? 

Mất bao lâu để bay đến thành phố Hà Nội nhỉ? 

It will take about 2 hours. 

Sẽ tốn khoảng 2 tiếng.

>> Tham khảo: Cấu trúc Could you please trong tiếng anh

 

Công thức how long 4:

How long + to be + S?

Cấu trúc How long này thường được dùng để hỏi về độ dài của một sự vật nào đó. 

Ví dụ:

  • How long is this dress? 

Chiếc váy này dài bao nhiêu? 

  • How long is this river? 

Con sông này dài bao nhiêu?

  • How long is the great wall of China?

Vạn lý trường thành của Trung Quốc dài bao nhiêu?

 

CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HOW LONG

 

Như đã đề cập ở trên, cấu trúc How long thường được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian hoặc độ dài của cái gì đó. 

Hỏi về khoảng thời gian

Ví dụ:

  • How long have you been waiting at the bus station? 

Bạn đã chờ bao lâu ở trạm xe bus rồi? 

  • How long will this course last?

Khóa học này sẽ kéo dài bao lâu? 

Hỏi về độ dài được đo đạc của một vật 

Ví dụ:

  • How long is this road?

Con đường này dài bao nhiêu?

  • How long is your report? 

Bản báo cáo của bạn dài bao nhiêu?

 

Phân biệt cấu trúc How long và How many times

 

 

Sau bài viết này, bạn sẽ thấy How long và How many times hoàn toàn không giống nhau chút nào. 

  • How long: hỏi về khoảng thời gian (bao lâu)
  • How many times: hỏi về số lần (bao nhiêu lần) 

Ví dụ:

  • How long did you watch this TV series?

Bạn đã xem chương trình truyền hình này trong bao lâu? 

  • How many times have you watched this TV series? 

Bạn đã xem chương trình truyền hình này bao nhiêu lần? 

  • How many times have you visited this park? 

Bạn đã đi chơi công viên này bao nhiêu lần rồi? 

Lưu ý: Cấu trúc How many times thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành do nó biểu thị số lần đã làm gì đó từ trước đến nay và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai. 

 

>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc How far trong tiếng anh

Một số mẫu câu hỏi thường gặp với how long

  • How long have you lived here? 

Bạn ở đây bao lâu rồi?

  • How long have you been learning English?

Bạn đã học Tiếng Anh bao lâu rồi?

  • How long has John been waiting?

John đã đang đợi bao lâu rồi?

  • How long do I have to wait for you? 

Tôi phải đợi bạn bao lâu? 

  • How long is your hair?

Tóc bạn dài bao nhiêu? 

  • How long does it take to get there?

Chúng ta tốn bao nhiêu thời gian để đến đó? 

 

Bài tập đặt câu hỏi với how long

 

Bài 1: Điền How long/ How many times vào chỗ trống sao cho hợp lý

1) ______ will it take?

2) ______ has Sam been reading?

3) ______ do you brush your teeth per day? 

4) ______ are these jeans?

5) ______ have you played this game? 

6) ______ did you meet your mother last month? 

7) ______ does it take her to clean her house? 

8) ______ have you been waiting? 

 

Đáp án:

1) How long will it take?

2) How long has Sam been reading?

3) How many times do you brush your teeth per day? 

4) How long are these jeans?

5) How many times have you played this game? 

6) How many times did you meet your mother last month? 

7) How long does it take her to clean her house? 

8) How long have you been waiting? 

 

Bài 2: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau

1) It will type for 5 hours.

2) He has been standing for 30 minutes.

3) You have been writing for 3 hours.

4) I have been to Paris 3 times. 

5) Twice. 

 

Đáp án: 

1) How long will it type?

2) How long has he been standing?

3) How long have I been writing?

4) How many times have you been to Paris? 

5) How many times has John visited your house? 

>>> Mời xem thêm: Cách dùng câu cảm thán trong tiếng Anh chi tiết nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng câu cảm thán trong tiếng Anh chi tiết nhất

Để thể thể hiện được cảm xúc, thái độ của bản thân chúng ta thường sử dụng câu cảm thán. Ngoài ra việc sử dụng câu cảm thán trong tiếng Anh không chỉ giúp tạo ra cảm xúc cho người nghe, diễn tả ngữ nghĩa một cách ấn tượng mà còn đưa cuộc đối thoại trở nên hấp dẫn, thú vị hơn nhiều.

 

Câu cảm thán trong tiếng Anh là gì?

 

 

Câu cảm thán tiếng Anh (exclamation sentence) là một dạng câu thường được dùng ở trong các ngữ cảnh tiếng Anh giao tiếp nhằm diễn đạt cảm xúc (emotion) hoặc thái độ (attitude) dành cho sự việc, sự vật hay câu chuyện đang được đề cập tới. 

Câu cảm thán sẽ giúp chủ thể bày tỏ được cảm xúc như vui, buồn, khen, chê hay phẫn nộ, bất ngờ và ngạc nhiên.

Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh rất đa dạng và nhiều kết cấu khác nhau. Có thể chỉ cần 1 từ đơn giản đứng 1 mình thôi cũng sẽ tạo nên một câu cảm thán.

Ví dụ:

  • Wow!: bày tỏ sự bất ngờ, ngạc nhiên
  • Gosh: đáng chết

Thế nhưng về cơ bản cũng như phổ biến nhất sẽ là 3 dạng câu cảm thán tiếng Anh với “What”, “How”, “So such”. Cùng Tiếng Anh Free khám phá về những loại câu cảm thán trong tiếng Anh này nhé!

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc On behalf of trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh với “How”

Cấu trúc:

How + adj/ adv + S + V/ be!

Ví dụ:

  • How beautifully he sings!

(Anh ta hát hay quá)

  • How fun it is!

(Nó thật là buồn cười!).

 

Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh với “What”

 

Dạng 1: Đối với danh từ đếm được số ít

Cấu trúc:

What + a/ an + adj + danh từ số ít!

Với danh từ ở dạng số ít trong câu, khi sử dụng cấu trúc câu cảm thán với “What” bạn bắt buộc phải thêm giới từ “a/an” vào sau What cũng như vào trước tính từ.

Ví dụ:

  • What a beautiful house!

Quả là một căn nhà đẹp.

  • What an interesting book!

Quyển sách thú vị quá!

 

Dạng 2:  Đối với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc:

What + adj + danh từ đếm được số nhiều + (be)!

Khi danh từ ở dạng số nhiều, bạn không được dùng mạo từ “a/an”. Nếu như cuối câu bạn dùng động từ “tobe” thì phải chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • What beautiful chairs are!

Những cái ghế này đẹp quá

  • What small apples!

Những trái táo này nhỏ quá

 

Dạng 3: Đối với danh từ không đếm được

Cấu trúc:

What + adj + danh từ không đếm được!

Bởi vì danh từ trong câu là danh từ không đếm được vì vậy không dùng mạo từ “a/an” hoặc thêm “tobe” số nhiều ở cuối câu.

  • What difficult grammar!

Cấu trúc khó quá!

  • What tasty food!

Đồ ăn này ngon quá

 

Dạng 4: Câu cảm thán nhằm kể chuyện

Cấu trúc:

What + (a/an) + adj + N + S + V!

Đây là 1 dạng mở rộng của cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh. Khi bạn muốn diễn tả thêm 1 điều gì đó để làm rõ nghĩa hơn cho câu hãy dùng cấu trúc này.

Ví dụ:

  • What smart students we met!

Tôi đã gặp những học sinh thật thông minh!

  • What a delicious meal we have tasted!

Chúng tôi vừa có một bữa ăn rất ngon!

 

 

Cấu trúc câu cảm thán với “So” và “Such”

 

Cấu trúc với So:

S + V + so + adj/ adv

Cấu trúc với Such:

S + V + such + (a / an) + adj / adv

 

Ví dụ:

  • The pencil is so beautiful

Chiếc bút chì đẹp quá

  • You are so tall!

Bạn cao quá!

  • That was such a memorable holiday!

Đó quả là một kỳ nghỉ đáng nhớ

  • It was such a boring film!

Bộ phim buồn tẻ quá!

 

Một số câu cảm thán thường gặp trong giao tiếp Tiếng Anh

 

Dưới đây là một số câu cảm thán trong tiếng Anh thông dụng giúp bạn giao tiếp như người bản xứ:

 

Khi bạn muốn động viên một ai đó

  • It’s risky! (Nhiều rủi ro quá)
  • Go for it! (Cố gắng lên)
  • Cheer up! (Vui lên đi)
  • Calm down! (Bình tĩnh nào)
  • It’s over! (Mọi chuyện đã qua rồi)
  • Good job/ Well-done (Làm tốt lắm)

 

Bày tỏ cảm xúc khi bạn vui mừng, hạnh phúc, hài lòng

  • How lucky! (Thật là may quá)
  • That’s amazing! (Thật bất ngờ)
  • That’s great! (Thật tuyệt)
  • That’s really awesome! (Quá tuyệt vời)
  • Thank God! (Cảm ơn trời đất)
  • I did it! (Mình làm được rồi)
  • Nothing could make me happier. (Không điều gì làm tôi hạnh phúc hơn)
  • I have nothing more to desire. (Tôi rất hài lòng)
  • We are happy deed. (Chúng tôi rất vui mừng)

 

Bày tỏ cảm xúc khi bạn tiếc nuối, buồn chán hoặc tức giận

  • What a bore! (Thật là chán quá)
  • Too bad! (Tệ quá)
  • Poor fellow! (Thật tội nghiệp)
  • What a pity! (Thật đáng tiếc)
  • What nonsense! (Thật vô lý)

 

 

Bài tập sử dụng câu cảm thán tiếng Anh

 

Bài 1: Viết câu cảm thán sử dụng những từ gợi ý sau:

  1. Lovely/ dress
  2. Tight/ shoes
  3. beautiful/ flowers
  4. awful/ weather
  5. smooth/ hair

 

Đáp án:

  1. What a lovely dress!
  2. What tight shoes!
  3. What beautiful flowers!
  4. What awful weather!
  5. What smooth hair!

 

Bài 2. Viết lại câu sau với những từ cho sẵn:

  1. The weather today is so beautiful.

=> How

=> What

  1. The chocolate is so sweet

=> How

=> What

  1. These questions are so difficult.

=> How

=> What

 

Đáp án:

  1. How beautiful the weather today is!

What beautiful weather today!

  1. How sweet the chocolate is!

What sweet chocolate!

  1. How difficult these questions are!

What difficult questions!

Cách dùng cấu trúc On behalf of trong tiếng Anh chi tiết nhất

Chắc hẳn khi giao tiếp hàng ngày hay trong văn viết bạn từng bắt gặp cụm giới từ "On behalf of". Bạn có nắm rõ về cách sử dụng cũng như ý nghĩa mà nó diễn đạt không?  Cùng Pantado tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng cấu trúc on behalf of qua bài viết dưới đây nhé!

On behalf of là gì?

 

 

Theo từ điển Oxford, On behalf of mang nghĩa là “đại diện cho”, “thay mặt cho” hay "thay cho ai đó".

Ví dụ:

  • On behalf of the company, I will confirm and sign that contract.

Đại diện cho công ty, tôi sẽ xác nhận và ký kết hợp đồng đó.

  • Nancy will buy this car on behalf of her family.

Nancy sẽ đại diện cho gia đình mua chiếc xe hơi này.

  • On behalf of the president, I will direct this meeting.

Thay mặt cho chủ tịch, tôi sẽ điều hành buổi họp này.

  • On behalf of the manager, I will judge result’s team.

Thay mặt cho người quản lý, tôi sẽ đánh giá kết quả của nhóm.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Be supposed to

 

Cấu trúc On behalf of và cách dùng chi tiết nhất

 

On behalf of được sử dụng nhằm diễn đạt về việc ai thay mặt, hoặc đại diện cho 1 công ty, tổ chức, cá nhân, 1 chủ thể nào đó,… 

Cấu trúc On behalf of:

On behalf of + somebody = on somebody’s(tính từ sở hữu) + behalf

 

Ví dụ:

  • My staff will process the documents on my behalf.

Nhân viên của tôi sẽ thay tôi xử lý các giấy tờ tài liệu.

  • The boy is so naughty. On behalf of my son, i apologize to everyone.

Thằng bé nghịch ngợm quá mức. Thay mặt con trai, tôi xin lỗi mọi người.

  • I understand your idea. I will talk to the company on your behalf.

Tôi hiểu về lý tưởng của bạn. Tôi sẽ thay mặt bạn để nói chuyện với công ty.

  • His brother will attend the meeting on his behalf.

Anh trai của anh ta sẽ tham dự buổi họp thay mặt anh ta.

  • I don’t think that i need to go there. My friend will solve this problem on my behalf.

Tôi không nghĩ rằng tôi cần đến đó đâu. Bạn của tôi sẽ thay mặt tôi xử lý vấn đề này.

 

Phân biệt on behalf of và in behalf of

 

 

On behalf of được sử dụng trong ngữ cảnh tình huống sự đại diện, thay mặt ở đây diễn đạt khi 1 cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức vắng mặt hoặc không thể tham gia.

In behalf of được sử dụng để diễn đạt sự thay mặt, đại diện cho 1 tổ chức, cá nhân, hoặc doanh nghiệp,.. để làm một việc gì đó với các mục đích ý nghĩa tốt đẹp và phục vụ cho lợi ích cộng đồng. Người đại diện sẽ trực tiếp xử lý, giải quyết và hành động đồng thời người đại diện sẽ được hưởng lợi từ việc làm đó.

Ví dụ:

  • He signs contract with partner on behalf of his company.

Anh ta thay mặt công ty để ký kết hợp đồng với đối tác.

  • She attends the meeting on behalf of her colleague.

Cô ấy thay mặt đồng nghiệp tham dự buổi họp.

  • John spoke to the entire company on behalf of his father.

John thay mặt bố anh ấy phát biểu trước toàn thể công ty.

  • Marie has called for support in behalf of the poor.

Marie đã kêu gọi ủng hộ vì người nghèo.

  • He sponsored hospital fees in behalf of many patients.

Anh ta đã tài trợ viện phí cho nhiều bệnh nhân.

  • He built a lot of houses in behalf of the poor.

Anh ấy đã xây dựng rất nhiều nhà ở dành cho người nghèo.

 

Bài tập về cấu trúc On behalf of

 

Dùng cấu trúc On behalf of để viết lại các câu sau:

  • Thay mặt cho chủ tịch, tôi sẽ điều hành buổi họp này.
  • Thay mặt cho người quản lý, tôi sẽ đánh giá kết quả của nhóm.
  • Anh ta thay mặt công ty để ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Cô ấy thay mặt đồng nghiệp tham dự buổi họp.

 

Đáp án:

  • On behalf of the president, I will direct this meeting.
  • On behalf of the manager, I will judge result’s team.
  • He signs contract with partner on behalf of his company.
  • She attends the meeting on behalf of her colleague.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

 

Hy vọng với bài viết trên của Pantado, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc On behalf of và phân biệt chính xác sự khác nhau giữa On behalf of và In behalf of. Chúc các bạn ôn tập thật tốt và đừng quên theo dõi website Pantado để cập nhật thêm kiến thức tiếng Anh khác nữa nhé.
Cách dùng cấu trúc Encourage trong tiếng Anh

Bạn có biết các kiến thức về cấu trúc Encourage? Nếu như bạn còn bối rối khi sử dụng và giải quyết bài tập liên quan tới cách dùng Encourage hãy cùng tìm hiểu cấu trúc Encourage trong bài viết này nhé!

 

Định nghĩa Encourage

 

 

Encourage là 1 động từ, diễn đạt ngữ nghĩa: “khích lệ, động viên và khuyến khích”.

Ví dụ:

  • My manager encourages me to cooperate with them.

Quản lý của tôi động viên tôi hãy hợp tác với họ.

  • I always encourage my younger brother to study abroad.

Tôi luôn động viên em trai đi du học.

  • My team was encouraged to make that project.

Đội của tôi được khích lệ để làm dự án đó.

  • My father encourages me to learn English.

Bố tôi khuyến khích tôi học tiếng Anh.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả

 

Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh

 

Lưu ý rằng, Encourage luôn đi với to V. Cấu trúc Encourage như sau:

 

Dạng chủ động:

S + encourage + O + to + V

(Ai đó muốn động viên hoặc khích lệ 1 ai đó làm gì).

 

Ví dụ:

  • The teacher encourages me to join this team.

Giáo viên động viên tôi tham gia đội này.

  • Susan encourages me to try call him.

Susan động viên tôi thử gọi cho anh ấy.

  • My boss encourages me to sign that contract.

Sếp tôi động viên tôi ký kết hợp đồng đó.

 

Dạng bị động:

S + be encouraged + to + V

(Ai đó được động viên làm gì)

 

Ví dụ:

  • He was encouraged a lot by his friends to do that.

Anh ta đã được động viên rất nhiều bởi bạn bè để làm điều đó.

  • Has she ever been encouraged to do something special?

Cô ấy đã bao giờ được động viên để làm gì đó đặc biệt chưa?

  • I’m encouraged to buy a new car.

Tôi đã được động viên để mua chiếc xe mới.

 

 

Lưu ý về cấu trúc Encourage

 

Cách dùng Encourage trong tiếng Anh thực sự không quá khó. Hãy cùng xem một số chú ý nho nhỏ dưới đây nhé.

  1. Encourage đi với to V (mang nghĩa động viên, khích lệ ai đó làm gì).
  2. Encourage còn có thể được sử dụng nhằm nói về sự đồng ý, tán thành cho việc gì đó. Khi đó, encourage sẽ đi với 1 danh từ.

Ví dụ:

  • School needs to encourage learning’s student.

Nhà trường cần khuyến khích việc học tập của học sinh.

  1. Encourage ở dạng tính từ

Encouraging, mang tính chất động viên và khiến cho ai đó cảm thấy tự tin, hy vọng.

Ví dụ:

  • That’s a big customer. It’s very encouraging.

Đó là một khách hàng lớn. Điều đó rất đáng để hy vọng.

  • We heard some encouraging news from him.

Chúng tôi nghe được 1 vài tin tốt từ anh ấy.

  1. Encourage ở dạng danh từ

Encouragement, lời động viên hoặc sự động viên.

Ví dụ:

  • My family give me a lot of encouragement.

Gia đình tôi dành cho tôi rất nhiều lời động viên.

 

Bài tập cấu trúc Encourage trong tiếng Anh

 

Bài tập

 

Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:

  1. Thank you. You always ______ a lot.
  2. encourage
  3. encourages
  4. encouraged
  5. The new regulations will encourage people ______.
  6. invest
  7. to invest
  8. investing
  9. We want to encourage students ______ more. 
  10. to cry
  11. to shout
  12. to read
  13. I ______ to accept the job by my father. I have worked there for 3 months.  
  14. encourage
  15. am encouraged
  16. was encouraged
  17. It’s ______ that Minh is in favour of the project.
  18. encourage
  19. encouraging
  20. encouraged

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:

  1. My parents encouraged me finish my college.
  2. Maybe she could encourage he to go to the doctor. 
  3. Their performance on Saturday was very encouraged.
  4. Phuong was encouraging to continue her business. 
  5. Children need lots of encourages from their parents.

 

Đáp án

 

Bài 1:

  1. A
  2. B
  3. C
  4. C
  5. B

 

Bài 2:

  1. My parents encouraged me to finish my college.
  2. Maybe she could encourage him to go to the doctor. 
  3. Their performance on Saturday was very encouraging.
  4. Phuong was encouraged to continue her business. 
  5. Children need lots of encouragement from their parents.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Trong tiếng Anh khi muốn so sánh hoặc nói về số lượng thì chúng ta thường sử dụng cấu trúc as much as và as many as. Cùng tìm hiểu chi tiết để phân biệt rõ ràng hai dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này qua bài viết sau đây nhé.

 

 

Cấu trúc as many as và cách dùng

 

Cấu trúc as many as trong tiếng Anh mang ngữ nghĩa là: “nhiều như”, “nhiều bằng”.

Cấu trúc as many as:

S + V + as many as + …

S + V + as many + danh từ + as + …

Một ai đó làm gì nhiều như/ nhiều bằng việc làm gi đó.

Ví dụ:

  • He buys tables as many as he buys chairs.

Anh ta mua bàn nhiều như ghế anh ta mua vậy.

  • He changed girlfriends as many as he changed his clothes.

Anh ấy thay đổi bạn gái nhiều như cách anh ấy thay đổi quần áo của anh ta.

  • There are as many people as I predicted here.

Ở đây có nhiều người như tôi dự đoán.

S + V + as many as + possible

Một ai đó làm gì nhiều nhất có thể, thậm chí càng nhiều càng tốt.

Ví dụ:

  • I try to love as many girls as possible.

Tôi cố gắng yêu càng nhiều cô gái càng tốt.

  • She wants to buy as many clothes as possible.

Cô ta muốn mua nhiều quần áo nhất có thể.

  • She wants to know as many languages as possible.

Cô ta muốn biết càng nhiều ngôn ngữ càng tốt.

>>> Mời tìm hiểu: Cách dùng remember chi tiết nhất trong tiếng Anh

 

Cấu trúc as much as và cách dùng

 

As much as là một cụm từ thường được sử dụng để so sánh bằng trong tiếng Anh.

Cấu trúc as much as có nghĩa là: “nhiều như”.

Cấu trúc as much as:

S + V + as much as + …

S + V + as much + danh từ + as + …

Ví dụ:

  • He likes to play badminton as much as he likes play video games.

Anh ấy thích chơi cầu lông nhiều giông như cách anh ta thích chơi trò chơi.

  • He loves his wife as much as he loves his son.

Anh ta yêu vợ của anh ta nhiều như yêu con của anh ta vậy.

S + V + as much as + possible

Ai đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể.

Ví dụ:

  • She tries to drink as much beer as possible.

Anh ấy cố gắng uống nhiều rượu nhất có thể.

  • She studies as much as she can.

Cô ta học tập nhiều nhất cô ấy có thể.

  • We try to give us as much freedom as we can.

Chúng tôi cố gắng cho chúng tôi sự tự do nhiều nhất chúng tôi có thể.

 

Phân biệt cấu trúc as much as và as many as trong tiếng Anh

 

 

As much as sẽ dùng cho danh từ không đếm được

As many as sẽ dùng cho danh từ đếm được. 

 

Ví dụ:

  • Adam makes as much money as John but not as much as Wick.

Adam kiếm tiền nhiều như John thế nhưng lại không nhiều bằng Wick.

  • My father told me to buy as many pets as possible.

Bố tôi nói với tôi mua càng nhiều con vật nuôi càng tốt.

  • If only you spent as much time studying lessons as you would in games.

Giá như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi game.

  • He tried to find as many flowers as possible.

Anh ta cố gắng tìm được càng nhiều hoa càng tốt.

 

Bài tập về as much as và as many as có đáp án

 

Bài tập: Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sau:

  1. We need to buy as _____flowers as possible
  2. She likes play football as _____as she likes play PES.
  3. There aren’t as _____people as I expected.
  4. He loves his wife as _____as his son.
  5. She likes as _____sweets as a child.

 

Đáp án

  1. Many
  2. Much
  3. Many
  4. Many
  5. Much

>>> Tham khảo thêm: học tiếng anh giao tiếp cơ bản online miễn phí

Cách dùng remember chi tiết nhất trong tiếng Anh

Khi chúng ta muốn bày tỏ nỗi nhớ về 1 điều gì đó hoặc hồi tưởng nhớ về 1 ai đó trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng remember. Tuy nhiên, có rất nhiều cách dùng remember để diễn tả nhiều ý nghĩa khác nhau chứ không chỉ đơn giản là “nhớ”. 

 

Vị trí remember trong câu

 

 

Cấu trúc remember thường được dùng khi người nói muốn diễn tả hay nhớ về 1 điều gì đó hoặc gợi nhắc về kỉ niệm cùng với người khác.

Vị trí trong câu:

– Remember sẽ đứng phía sau chủ ngữ trong câu đồng thời ở trong một vài ngữ cảnh khác sẽ có trạng từ bổ ngữ thì remember sẽ có vị trí đứng sau trạng từ đó.

– Sau remember thường sẽ là V nguyên thể (động từ nguyên thể) có to hay V-ing và trạng từ.

Ví dụ:

  • John remembers to call his father.

John nhớ rằng anh ấy phải gọi cho bố của anh ấy.

  • Adam always remembers washing his face when going out. 

Adam luôn luôn nhớ rằng phải rửa mặt mỗi khi ra ngoài.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách viết lại câu với asked trong tiếng Anh

 

Cách dùng remember trong tiếng Anh

 

Công thức remember + to + V-inf: nhớ phải làm gì, nhớ để làm gì

Khi muốn nhấn mạnh rằng chủ thể cần phải nhớ để làm một việc gì đó, chúng ta sẽ dùng công thức remember + to V. Dạng cấu trúc remember này cũng giống với cấu trúc not forget + to V trong ngữ pháp tiếng Anh (đừng quên phải làm gì đó).

 

 

Ví dụ: 

  • I always remember to lock the door when I go to bed.

Tôi luôn luôn nhớ rằng phải khóa cửa mỗi khi tôi đi ngủ.

  • Son remembers to visit his mother today.

Son nhớ rằng phải tới thăm mẹ của anh ấy trong ngày hôm nay.

 

Công thức remember + V-ing: nhớ đã làm gì

Cấu trúc remember đi với V-ing sẽ diễn tả ý nghĩa, nội dung trái ngược hoàn toàn so với to V, nó sẽ thể hiện việc nhớ về 1 việc hay hành động đã làm trước đó.

Ví dụ: 

  • I remember sending my report to boss last week.

Tôi nhớ rằng đã gửi bản báo cáo của tôi tới sếp tuần trước rồi mà.

  • Adam remembers buying this book from old store.

Adam nhớ rằng đã mua cuốn sách này từ một cửa hàng cũ.

 

Cách dùng remember trong câu gián tiếp

 

Cấu trúc với remember trong câu gián tiếp:

S + said to/ told + Sb: “Remember to V-inf…”

➔ S + reminded + Sb + to V-inf…

Ví dụ: 

  • Susan told him: “Remember to lock the door when going out”.

➔ Susan reminded him to lock the door when going out.

Susan nhắc nhở anh ấy rằng phải nhớ khóa cửa mỗi khi ra ngoài.

  • Jane said to me: “Remember to do homework”

➔ Jane reminded me to do homework.

Jane nhắc tôi rằng nhớ làm bài tập về nhà.

 

Bài tập về remember có đáp án

 

Bài 1: Bài tập về remember chia dạng động từ.

  1. Remember (lock)_______ the door before (go)_______ to bed.
  2. Linda remembered (post) ______ the letter to her new friend yesterday.
  3. Jim remembered (send) _____ this message last night.
  4. I remember (fix) ______ the machine for Jim tomorrow. 
  5. Did you remember (turn) ____ it off before you left?

Đáp án:

  1. to lock, going
  2. posting
  3. sending 
  4. to fix 
  5. to turn

Bài 2: Bài tập về remember chọn đáp án đúng cho câu.

  1. They think I forgot all about the event last year, but I clearly remember ____ it.
  2. attending
  3. attend
  4. attended
  5. The witnesses remember ____ three men steal it.
  6. see
  7. seeing
  8. saw
  9. None of this would have happened if only she’d remembered ____ them beforehand.
  10. warning
  11. to warn
  12. to warning
  13. Do you remember his ____ there?
  14. being
  15. to be
  16. is

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. B
  4. A