Ngữ pháp

Tổng hợp 100++ câu tục ngữ bằng tiếng Anh hay nhất

Câu tục ngữ bằng tiếng Anh (PROVERB) là những câu nói ngắn gọn, trực tiếp nói về một sự thật, một điều mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử và hành động đúng đắn, theo đạo đức. Hãy cùng tìm hiểu các câu tục ngữ hay nhất dưới đây nhé!

 

Phân biệt thành ngữ và tục ngữ trong tiếng Anh

 

câu tục ngữ bằng tiếng Anh

Trong tiếng Anh, thành ngữ là IDIOM. Thay vì là cả 1 câu nói rõ ràng như tục ngữ, thành ngữ là  những cụm từ cố định, có nghĩa khác (nghĩa bóng) với nghĩa đen của cụm từ.

Ví dụ:

  • Cụm từ: let one’s hair down nghĩa là thư giãn, xả hơi

I go for a trip in order to let my hair down.

(Tôi đi chơi 1 chuyến để xả hơi.)

  • Cụm từ: in a nutshell nghĩa là nói ngắn gọn, tóm tắt trong vài từ

Just tell me the story in a nutshell.

(Hãy nói ngắn gọn câu chuyện cho tôi.)

Tổng quan thì trong tiếng Anh, TỤC NGỮ là một ý hoàn chỉnh, không có nghĩa bóng ẩn dụ, còn THÀNH NGỮ là một cụm từ, có ý nghĩa khác so với nghĩa đen. 

Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online

 

Tổng hợp 110 câu tục ngữ bằng tiếng Anh hay nhất 

 

  • You scratch my back and I’ll scratch yours

           Có qua có lại mới toại lòng nhau

  • New one in, old one out

           Có mới nới cũ

  • It’ too late to lock the stable when the horse is stolen

           Mất bò mới lo làm chuồng

  • With age comes wisdom

           Gừng càng già càng cay

  • Nothing is more precious than independence and freedom

           Không có gì quý hơn độc lập tự do

  • Handsome is as handsome does

           Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

  • Never offer to teach fish to swim

           Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ

  • To try to run before the one can walk

           Chưa học bò chớ lo học chạy

  • Nobody has ever shed tears without seeing a coffin

           Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ

  • You get what you pay for

           Tiền nào của nấy

  • As strong as a horse

           Khỏe như trâu

  • All roads lead to Rome

           Đường nào cũng về La Mã

  • Good wine needs no bush

           Hữu xạ tự nhiên hương

  • Diamond cuts diamond

           Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

  • Spare the rod and spoil the child

           Thương cho roi cho vọt

  • Speak one way and act another

           Nói một đường làm một nẻo

  • Don’t judge a book by its cover

           Đừng đánh giá con người qua bề ngoài

  • It’s no use beating around the bush

           Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

  • Man proposes God disposes

            Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên

  • Out of sight out of mind

            Xa mặt cách lòng

  • East or West home is best

            Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

  • So many men, so many minds

           Chín người 10 ý

  • Every man has his mistakes

           Không ai hoàn hảo cả

  • Love me love my dog

           Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

  • What will be will be

           Cái gì đến cũng đến

  • Every day is not Sunday

           Sông có khúc người có lúc

 

câu tục ngữ bằng tiếng Anh

 

  • When in Rome do as the Romans do

           Nhập gia tùy tục

  • He laughs best who laughs last

           Cười người hôm trước hôm sau người cười

  • Slow but sure

           Chậm mà chắc

  • Beauty is only skin deep

           Cái nết đánh chết cái đẹp

  • Jack of all trades and master of none

           Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào

  • Every Jack has his Jill

           Nồi nào úp vung nấy

  • A friend in need is a friend indeed

           Hoạn nạn mới biết bạn hiền

  • Curses come home to roost

           Ác giả ác báo

  • No pains no gains

           Tay làm hàm nhai

  • Grasp all lose all

           Tham thì thâm

  • Easier said than done

           Nói thì dễ làm thì khó

  • Easy come easy go

           Dễ được thì cũng dễ mất

  • Nothing venture nothing gains

           Phi thương bất phú

  • Other times other ways

           Mỗi thời mỗi cách

  • While there’s life, there’s hope

           Còn nước còn tát

  • The empty vessel makes greatest sound

           Thùng rỗng kêu to

  • He who excuses himself, accuses himself

           Có tật giật mình

  • Beauty is in the eye of the beholder

           Yêu nên tốt, ghét nên xấu

  • Blood is thicker than water

           Một giọt máu đào hơn ao nước lã

  • Good watch prevents misfortune

           Cẩn tắc vô ưu

  • Great minds think alike

           Ý tưởng lớn gặp nhau

  • He that knows nothing doubts nothing

           Điếc không sợ súng

  • His eyes are bigger than his belly

           No bụng đói con mắt

  • It’s the first step that counts

           Vạn sự khởi đầu nan

  • Like father like son

           Cha nào con nấy

 

câu tục ngữ bằng tiếng Anh

 

  • Tit for tat

            Ăn miếng trả miếng

  • The more the merrier

           Càng đông càng vui

  • When the cat’s away, the mice will play

           Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm

  • Who drinks will drink again

           Chứng nào tật nấy

  • Don’t count your chickens before they hatch

           Nói trước bước không qua

  • To carry coals to Newcastle

            Chở củi về rừng

  • Haste makes waste

           Dục tốc bất đạt

  • If you sell your cow, you will sell her milk too

           Cùi không sợ lở

  • Neck or nothing

           Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

  • A good turn deserves another

           Ở hiền gặp lành

  • A miss is as good as a mile

           Sai một ly đi một dặm

  • Losers are always in the wrong

           Thắng làm vua thua làm giặc

  • Laughing is the best medicine

           Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

  • If you can’t bite, never show your teeth

           Miệng hùm gan sứa

  • Love is blind

           Tình yêu là mù quáng

  • Where there’s smoke, there’s fire

           Không có lửa sao có khói

  • Let bygones be bygones

           Việc gì qua rồi hãy cho qua

  • We reap what we sow

           Gieo gió ắt gặp bảo

  • To kill two birds with one stone

           Nhất cử lưỡng tiện

  • Bitter pills may have blessed effects

           Thuốc đắng dã tật

  • Better die on your feet than live on your knees

           Chết vinh còn hơn sống nhục

  • United we stand, divided we fall

           Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết

  • Birds have the same feather stick together

           Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu

  • Practice makes perfect

           Có công mài sắt có ngày nên kim

  • Actions speak louder than words

           Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói)

  • When you eat a fruit, think of the man who planted the tree

           Uống nước nhớ nguồn

  • All that glitters is not gold

           Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng

  • Never put off tomorrow what you can do today

           Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai

  • To set a sprat to catch a mackerel

           Thả con tép bắt con tôm

  • Better late than never

           Thà trễ còn hơn không

  • Travel broadens the mind

           Đi một ngày đàng học một sàng khôn

  • No more no less

           Không hơn không kém

  • Sink or swim

           Được ăn cả ngã về không

  • To live from hand to mouth

            Được đồng nào hay đồng đó

  • To give him an inch, he will take a yard

           Được voi đòi tiên

  • You can’t have it both ways

           Được cái này thì mất cái kia

  • A good wife makes a good husband

           Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng

  • A man is known by the company he keeps

           Nhìn việc biết người

  • A good name is sooner lost than won

           Mua danh ba vạn bán danh ba đồng

  • A good name is better than riches

           Tốt danh hơn tốt áo

  • A good face is a letter of recommendation

           Nhân hiền tại mạo

  • A good beginning makes a good ending

           Đầu xuôi đuôi lọt

  • A clean hand needs no washing

           Vàng thật không sợ lửa

  • The failure is the mother of success

            Thất bại là mẹ thành công

  • The die is cast

            Chạy trời không khỏi nắng

  • Death pays all debts

           Chết là hết

  • Better luck next time

           Thua keo này ta bày keo khác

  • Time cure all pains

           Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương

  • Money talks

           Có tiền mua tiên cũng được

  • Misfortunes never come alone.

           Họa vô đơn chí

  • A clean hand wants no washing.

          Cây ngay không sợ chết đứng

  • Money is a good servant but a bad master

           Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi

  • As ageless as the sun

           Trẻ mãi không già

  • As alike as two peas

           Giống nhau như 2 giọt nước

  • As ancient as the sun

           Xưa như quả đất

  • After rain comes fair weather

           Sau cơn mưa trời lại sáng

  • To be not as black as it is painted

           Không tệ như mọi người nghĩ

  • All good things must come to an end

      Cuộc vui nào cũng có hồi kết.

  • Like father, like son.

       Cha nào con nấy?

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Phân Biệt "A Few - Few - A little - Little" Siêu Đơn Giản

Trong tiếng Anh, các cặp từ "a few" và "few", "a little" và "little" dễ gây nhầm lẫn vì hình thức gần giống nhau nhưng ý nghĩa và sắc thái lại khác nhau. Việc sử dụng sai các từ này có thể khiến câu văn của bạn trở nên thiếu chính xác, thậm chí gây hiểu lầm trong giao tiếp. Để giúp bạn hiểu rõ và sử dụng đúng các từ này, mời các bạn cùng theo dõi chi tiết sự khác biệt kèm theo những ví dụ minh họa cụ thể cùng bài tập thực hành ngay trong bài viết dưới đây.

1. “A Few” và “Few” là gì?

1.1 A Few - Một vài 

“A few” đi với danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa là một ít nhưng đủ dùng, mang sắc thái tích cực.

A few + N (đếm được số nhiều) = Có một chút nhưng đủ, không quá ít

Ví dụ:

  • I have a few friends in this city, so I won't be lonely.
    (Tôi có một vài người bạn ở thành phố này nên sẽ không cô đơn.)
  • We still have a few minutes left before the meeting starts.
    (Chúng ta vẫn còn một vài phút trước khi cuộc họp bắt đầu.)

1.2 Few - Rất ít, gần như không

“Few” cũng đi với danh từ đếm được số nhiều, nhưng mang nghĩa rất ít, gần như không có đủ, mang sắc thái tiêu cực.

Few + N (đếm được số nhiều) = Quá ít, không đủ

1.3 Phân biệt A Few và Few

Đặc điểm

A Few

Few

Loại từ đi kèm

Danh từ đếm được số nhiều

Danh từ đếm được số nhiều

Ý nghĩa

Một vài, vẫn đủ dùng

Rất ít, gần như không đủ

Sắc thái

Tích cực

Tiêu cực

Ví dụ

I have a few books. (Tôi có vài cuốn sách.)

Few students understood the lesson. (Rất ít học sinh hiểu bài.)

>> Xem thêm: Phân biệt Afraid, Scared và Frightened

2. A Little và Little là gì?

2.1 A Little - Một chút, một ít

"A little" đi với danh từ không đếm được, mang nghĩa một ít nhưng đủ dùng, mang sắc thái tích cực.

A little + N (không đếm được) = Có một ít nhưng đủ, không quá ít.

Ví dụ:

  • I have a little money left, so I can buy a coffee.
    (Tôi còn một ít tiền nên có thể mua một ly cà phê.)
  • She speaks a little French, enough to communicate.
    (Cô ấy biết một chút tiếng Pháp, đủ để giao tiếp.)

2.2 Little - Rất ít, gần như không 

“Little” đi với danh từ không đếm được, nhưng mang nghĩa rất ít, gần như không có đủ, mang sắc thái tiêu cực.

Little + N (không đếm được) = Quá ít, gần như không có đủ

Ví dụ:

  • There is little time left to finish the project.
    (Còn rất ít thời gian để hoàn thành dự án.)
  • He has little interest in studying.
    (Anh ấy hầu như không có hứng thú học tập.)

2.3 Phân biệt A Little và Little

Đặc điểm

A little

Little

Loại từ đi kèm

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được

Ý nghĩa

Một chút, vẫn đủ dùng

Rất ít, gần như không có đủ

Sắc thái

Tích cực

Tiêu cực

Ví dụ

I have a little milk left. (Tôi còn một ít sữa.)

There is little hope. (Hầu như không có hy vọng.)

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé

3. Phân biệt A Few, Few, A Little và Little

Cấu trúc

Đi với

Ý nghĩa

Sắc thái

Ví dụ

A few

Danh từ đếm được số nhiều

Một vài, đủ dùng

Tích cực

A few students joined the club. 

(Một vài học sinh tham gia câu lạc bộ.)

Few

Danh từ đếm được số nhiều

Rất ít, không đủ

Tiêu cực

Few students understood the lesson. 

(Rất ít học sinh hiểu bài học.)

A little

Danh từ không đếm được

Một chút, đủ dùng

Tích cực

She has a little experience. 

(Cô ấy có chút kinh nghiệm.)

Little

Danh từ không đếm được

Rất ít, không đủ

Tiêu cực

Little information is available. 

(Hầu như không có thông tin.)

4. Bài tập thực hành

Bài 1: Chọn đáp án đúng.

1. She has ______ patience, so she often gets frustrated.

  • A. a little
  • B. little

2. There are ______ students in the classroom today. It's almost empty.

  • A. a few
  • B. few

3. I need ______ help with this assignment. Can you assist me?

  • A. a little
  • B. little
     

4. He has ______ money, but it's enough to buy a coffee.

  • A. a little
  • B. little

5. ______ people understand the true meaning of this poem.

  • A. A few
  • B. Few

Đáp án:

1. B. little

2. B. few

3. A. a little

4. A. a little

5. B. Few

Bài 2: Điền vào chỗ trống với từ phù hợp (A Few, Few, A Little, Little).

1. She has ______ friends, but they are all trustworthy.

2. There is ______ time left, so we need to hurry up.

3. I have ______ knowledge about this topic, so I can't help you much.

4. ______ customers visited the shop today, so the sales were low.

5. He has ______ experience, but he's willing to learn.

Đáp án:

1. a few

2. little

3. a little

4. Few

5. a little

5. Kết luận

Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa "a few" và "few", "a little" và "little" sẽ giúp bạn diễn đạt ý nghĩa chính xác hơn trong tiếng Anh, tránh những lỗi sai không đáng có trong giao tiếp và viết lách. Pantado hy vọng bài viết này đã cung cấp kiến thức hữu ích, giúp bạn sử dụng các từ này một cách chính xác và tự tin hơn. Đừng quên theo dõi website Pantado tại pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều điểm ngữ pháp và kỹ năng tiếng Anh thú vị khác nhé!

>> Tham khảo: Mẹo phân biệt Audience, Viewer và Spectator

Cách dùng cấu trúc Difficult trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc difficult để diễn đạt hoặc miêu tả về một vấn gì đó mà bản thân gặp trở ngại và khó khăn. Nhưng cách dùng cụ thể như nào không phải ai cũng biết! Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Difficult là gì?

Difficult là 1 tính từ thể hiện ý nghĩa là “khó”. Difficult có thể bắt gặp ở nhiều tình huống trường hợp khác nhau và mang ngữ nghĩa riêng biệt.

Ví dụ:

  • That game is very difficult. You can not win.

Trò chơi đó rất khó. Bạn không thể giành chiến thắng đâu.

  • He loves this car so much. It’s very difficult to sell the car for you.

Anh ấy rất yêu chiếc xe này. Rất khó để bán chiếc xe cho bạn.

 

Cấu trúc Difficult và cách dùng trong tiếng Anh

Cách dùng Difficult với từng ngữ cảnh tình huống sẽ mang nhiều nghĩa khác nhau, tuy nhiên cấu trúc Difficult sẽ chỉ xoay quanh những dạng sau đây:

Difficult + to V

Đây là dạng cấu trúc Difficult đi với 1 động từ nguyên mẫu có to. 

Ví dụ:

  • It is very difficult to tell the truth to him.

Thật khó khăn để nói sự thật cho anh ấy.

  • She’s difficult to buy it.

Cô ta khó khăn để mua nó.

  • I will call him. Although, i know it’s very difficult.

Tôi sẽ gọi cho anh ta. Mặc dù, tôi biết điều này rất khó khăn.

Difficult + for + sb + to V

Ngoài cấu trúc + to V ở bên trên, chúng ta sẽ có thêm 1 dạng cách dùng Difficult thể hiện rõ ràng hơn về nội dung trong câu.

Ví dụ:

  • It’s difficult for him to sign this contract.

Thật khó cho anh ấy để ký hợp đồng như này.

  • She made it difficult for him to kick him out of the house.

Cô ta gây khó dễ cho anh ấy để đuổi anh ấy khỏi nhà.

  • It’s difficult for her to check his information.

Thật khó cho cô ta để kiểm tra thông tin của anh ấy.

Difficult là một tính từ trong tiếng Anh. 

Ví dụ:

  • He is a difficult man.

Anh ta là một người đàn ông khó tính.

  • English is a difficult subject.

Tiếng Anh là một môn học khó.

  • I know this is a difficult time.

Tôi biết đây là khoảng thời gian khó khăn.

So sánh cấu trúc Difficult và Difficulty

  • Difficulty là 1 dạng danh từ có từ gốc là Difficult.
  • Difficulty mang nghĩa là sự trở ngại, sự khó khăn,…
  • Không giống với Difficult, đối với Difficulty thì theo sau sẽ là 1 danh động từ (V-ing) hoặc 1 giới từ.

Ví dụ:

  • Staff with working difficulties must try a lot.

Nhân viên với khó khăn công việc phải cố gắng.

  • He has difficulty cleaning room.

Anh ta gặp khó khăn khi dọn dẹp phòng.

  • The difficulty of the task excited them.

Độ khó của nhiệm vụ khiến họ phấn khích.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It’s high time trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc It’s high time trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh khi muốn diễn đạt “đã đến lúc phải làm gì đó rồi” chúng ta sử dụng cấu trúc It’s high time. Vậy It’s high time là gì, cách dùng It’s high time như thế nào và nó khác gì với cấu trúc It’s time hoặc It’s about time? Cùng tìm câu trả lời qua bài viết này nhé!

Cấu trúc It’s high time

It’s high time là cấu trúc mang ý nghĩa là gợi ý đã đến lúc nên làm một điều gì đó. Có thể sử dụng It’s high time khi muốn biểu đạt ý nghĩa đã hơi trễ để điều gì đó có thể xảy ra.

Cấu trúc It’s high time:

It’s high time + S + V-ed

Ví dụ:

  • That car looks very old, it’s high time you bought a new car.

Chiếc xe đó trông rất cũ rồi, bạn nên mua một chiếc xe mới đi.

  • He’s pretty seriously ill. It’s high time he saw a doctor.

(Anh ấy bị bệnh khá nặng. Đã đến lúc anh ấy nên đi khám bác sĩ.)

  • It’s high time I changed myself.

(Đã đến lúc tôi phải thay đổi bản thân.)

Cách dùng It’s high time

It’s high time sẽ thường được bắt gặp sử dụng với 1 mệnh đề ở thì quá khứ đơn. Hãy chắc chắn rằng bạn nắm vững các động từ bất quy tắc để dùng chính xác dạng đúng của động từ trong câu khi sử dụng cấu trúc này.

Ví dụ:

  • It’s high time John checked the report's staff in the company.

Đã đến lúc John nên kiểm tra báo cáo của nhân viên trong công ty.

  • It’s high time Adam went to work. He’ll have to meet his customers.

Đã đến lúc Adam phải làm việc. Anh ấy sẽ phải gặp gỡ khách hàng của anh ấy.

  • It’s high time that bridge was completed. It has been under construction for years.

Cây cầu kia đáng lẽ phải hoàn thành xong rồi đó. Nó đã được xây mấy năm rồi.

Phân biệt cấu trúc It’s high time với It’s Time và It’s about time

Cấu trúc It’s time

thì đồng nghĩa với It’s high time.thì cấu trúc này mang ý nghĩa là gợi ý cho người nói lẫn người nghe một điều nên làm.

Cấu trúc It’s time khi sử dụng với thì quá khứ nghĩa tương tự với cấu trúc It’s high time. Thế nhưng, khi kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V)  sẽ diễn đạt ý nghĩa gợi ý điều nên làm hoặc cần làm dành cho cả chủ thể và người nghe.

Cấu trúc It’s time:

It’s time + to V

hoặc

It’s time + S + V-ed

Ví dụ:

  • It’s time we went home, my father called me.

Đến lúc chúng mình phải về nhà thôi, bố tôi đã gọi tôi rồi đấy.

  • It’s time i had to call him, i don’t know that.

Đây là lúc tôi phải gọi cho anh ta, tôi không biết về chuyện đó.

  • It’s time to start new cooperation, i hope you will agree.

Đã đến lúc bắt đầu một sự hợp tác mới, tôi hi vọng bạn sẽ đồng ý.

  • Mom, it’s time to start going to the airport, the plane will take off in 45 minutes. 

(Mẹ ơi, chúng ta nên bắt đầu ra sân bay, 45 phút nữa máy bay sẽ cất cánh rồi.)

Cấu trúc It’s about time

Cấu trúc It’s about time được dùng nhằm thể hiện sự nhấn mạnh rằng 1 điều gì đó sẽ xảy ra sớm hay đã nên xảy ra.

Cấu trúc It’s about time:

It’s about time + S + V-ed

Ví dụ:

  • It’s about time my father called me. Because it’s getting quite late now.

Chắc bố tôi sắp gọi cho tôi rồi. Bởi vì bây giờ khá là muộn.

  • It’s about time you came to acknowledge your mistake and made a change.

(Đã đến lúc bạn thừa nhận sai lầm của mình và sửa đổi.)

 

Chú ý: Cách dùng các cấu trúc này thường thấy ở văn phong giao tiếp tiếng Anh. Nếu như ở những ngữ cảnh lịch sự và trang trọng, hoặc văn viết thì các dạng cấu trúc này sẽ ít được sử dụng.

Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh đối với người học

"Phần lớn những rắc rối trên thế giới là do các câu hỏi và ngữ pháp."

Chúng ta sẽ không thể hiểu nhau nếu không có ngữ pháp. Tôi không thể giúp bạn về tiếng Anh của bạn nếu không có quy tắc ngữ pháp. Bản thân ngôn ngữ sẽ không tồn tại nếu không có ngữ pháp.Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh

>> Mời bạn tham khảo: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Khi nói đến việc học ngoại ngữ (như tiếng Anh, trong trường hợp của bạn), ngữ pháp là rất quan trọng vì nhiều lý do khác nhau.

1. Học các quy tắc ngữ pháp sẽ được đền đáp

Nếu bạn phải ghi nhớ từng câu trong tiếng Anh, bạn sẽ phát điên. Bằng cách học một loạt các quy tắc cốt lõi (như thứ tự từ hoặc thời điểm sử dụng từng thì), bạn sẽ có một loạt các mẫu để sử dụng để tạo vô số câu khi bạn học nhiều từ hơn.

Hãy xem các ví dụ tiếp theo, tất cả đều có cấu trúc câu giống nhau:

  • He is a good student. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng)

Anh ấy là một học sinh giỏi . 

  • My parents bought a red car. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng)

Bố mẹ tôi mua một chiếc ô tô màu đỏ . 

  • None of my friends will be having a birthday party. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng)

Không ai trong số bạn bè của tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật. 

  • The man in the yellow hat and the blue jacket has found a pink tiny house by the lake. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng) 

Người đàn ông đội mũ vàng và áo khoác xanh đã tìm thấy một ngôi nhà nhỏ màu hồng bên hồ. 

2. Ngữ pháp sẽ giúp bạn giao tiếp

Bằng cách học ngữ pháp tiếng Anh, bạn sẽ có thể nói tiếng Anh một cách chính xác và tránh mắc lỗi. Điều này sẽ cho phép bạn nói những gì bạn thực sự muốn nói và giúp những người nói tiếng Anh khác hiểu ý bạn.

3. Ngữ pháp tạo ra sự khác biệt

Bạn biết bao nhiêu nghìn từ trong tiếng Anh không quan trọng - nếu bạn không biết ngữ pháp, bạn sẽ không thể sử dụng chúng. Học ngữ pháp là những gì sẽ giúp bạn đi từ sơ cấp đến thành thạo.

4. Ngữ pháp phù hợp sẽ khiến bạn trông thông minh

Hãy tưởng tượng bạn đang viết một lá thư xin việc chỉ để phát hiện ra bạn đã bị từ chối vì hàng tá sai lầm mà bạn đã mắc phải. Cùng một bức thư, nếu được viết đúng cách, có thể giúp bạn có được công việc. Điều tương tự cũng xảy ra đối với các lớp học ở trường và đại học, nói chuyện với người lạ trên đường phố hoặc gọi đồ ăn. Học ngữ pháp, nhìn thông minh!

Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: Tiếng Anh cho trẻ em - độ tuổi tốt nhất để bắt đầu học

5. Ngữ pháp sẽ đưa bạn đến nơi

Tất nhiên, bạn có thể đi khắp thế giới mà không cần biết một từ tiếng Anh nào, nhưng chẳng phải sẽ vui và thú vị hơn nếu chúng ta đi du lịch đến một quốc gia nói tiếng Anh và chúng ta có thể hiểu những gì đang diễn ra xung quanh mình? Điều này là không thể nếu không có ngữ pháp.

6. Ngữ pháp sẽ cải thiện tất cả các kỹ năng ngôn ngữ chính của bạn

Bốn kỹ năng ngôn ngữ chính là nói, viết, đọc và nghe. Thêm từ vựng và ngữ pháp cho chúng, và bạn sẽ có được cả một ngôn ngữ. Tất cả sáu thành phần ngôn ngữ này có mối quan hệ với nhau (liên quan đến nhau), vì vậy khi bạn giỏi hơn một thứ, bạn sẽ giỏi hơn tất cả chúng. Sử dụng ngữ pháp để làm lợi thế của bạn và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn ở mức tối đa.

7. Ngữ pháp cứu sống

Tôi không đùa! Sự khác biệt giữa "Let’s cook, mom (Hãy nấu ăn đi mẹ)" và "Let’s cook mom (Hãy nấu ăn mẹ)" có thể khá gây chết người (đủ để gây tử vong). Điều tương tự cũng xảy ra với ví dụ rất nổi tiếng: “Let’s eat, grandma (Ăn nào, bà ơi)” và “Let’s eat grandma (Ăn nào bà nội)”.

Trong hành trình chinh phục tiếng Anh thì việc học ngữ pháp là không thể bỏ qua được. Như trên đầu mình đã nói ngôn ngữ nào cũng cần đến ngữ pháp thì câu chuyện mới dễ hiểu hơn. 

Bạn muốn học tiếng Anh? Bạn muốn tự tin giao tiếp? Bạn muốn nắm vững ngữ pháp? Bạn muốn học cách phát âm chuẩn của người bản ngữ?.... Hãy đăng ký tham gia vào khóa học tiếng Anh trực tuyến của Pantado để trinh phục tiếng Anh ngay bây giờ nhé!

Cách dùng cấu trúc this is the first time

Cấu trúc this is the first time với the first time là một trong các cấu trúc câu xuất hiện nhiều nhất trong các bài viết lại câu. Cùng tìm hiểu cấu trúc này một cách chi tiết nhất nhé!

Cấu trúc this is the first time là gì?

This is the first time mang nghĩa là đây là lần đầu tiên. Đây là một cụm từ cố định để diễn đạt một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên.

Ví dụ:

This is the first time Marry have heard such that

(Đây là lần đầu tiên Marry nghe thấy điều đó)

It is the first time Jane encounters Jenny

(Đây là lần đầu tiên Jane gặp mặt Jenny)

It’s the first time we have visited this place.

( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

Lưu ý: Đôi khi, trong tiếng Anh người ta sử dụng It is the first time thay cho This is the first time.

>>>Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc this is the first time

This is the first time + S + have/has + P2 (PP)

It is the first time + S + have/has + P2 (PP)

S + have/has + never + P2 (PP) + before

S + have/has not + P2 (PP) + before

Ví dụ:

  • This is my first time eating scorpions

Đây là lần đầu tiên của tôi khi ăn bọ cạp

  • This is the first time I saw her

Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy

Cách sử dụng cấu trúc This is the first time

Khi muốn diễn đạt “Đây là lần đầu tiên làm gì đó”, chúng ta sử dụng cấu trúc:

It/this/S + is/was + The first time + (that) + S + have/has + Verb (PP)

Theo sau The first time sẽ là một mệnh đề phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Nó diễn tả rằng việc chủ thể đang làm là lần đầu tiên, chưa từng có tiền lệ trước đây. Mênh đề The is first time cũng đã là một câu đầy đủ rồi, chúng ta dùng that làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng ta cũng có thể lược bỏ “that” để câu sẽ ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:

  • This is my first time eating fish.

(Đây là lần đầu tiên tôi được ăn cá)

  • It was her first time visiting this house. 

(Lần đầu tiên cô ấy đến thăm ngôi nhà này)

  • This is my first time writing to her 

(Đây là lần đầu tôi viết thư cho cô ấy)

  • This is the first time I read a horror story 

(Lần đầu tiên tôi đọc một tiểu thuyết kinh dị)

Lưu ý đối với cấu trúc This is the first time

Đối với cấu trúc the first time

The first time là 1 cụm danh từ để diễn tả 1 câu phức với hàm ý đây là lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc câu trong tiếng Anh như sau:

The first time + (that) + S + Verb

Ví dụ:

  • He remembers the first time he met her 

(Anh nhớ khoảnh khắc lần đầu tiên gặp cô ấy)

  • The first time we did something, it always felt interesting

(Lần đầu tiên chúng tôi làm điều gì đó luôn cảm thấy thật thú vị.)

Đối với cấu trúc this is the first

Trong tiếng anh chúng ta cũng có thể dùng “This was” thay cho “This is”, hoặc thay thế “This” bởi “It” hay 1 danh từ chỉ thời gian khác để câu mang hàm ý đầy đủ hơn.

Ví dụ:

  • Last monday was the first time that I have done it.

(Thứ hai tuần trước  là lần đầu tiên tôi hoàn thành nó)

  • It was the first time he have been on the plane.

(Lần đó là lần đầu tiên tôi được lên máy bay )

Tương tự, chúng ta cũng có thể thay số đếm “First” bằng các số đếm khác như “second”, “fourth”… để chỉ việc làm gì đó ở lần thứ bao nhiêu

Ví dụ:

  • Here’s why this is only the fourth time gold has tanked.

(Đây là lý do tại sao đây chỉ là lần thứ tư giá vàng giảm)

  • This is the third time I have been here

(Đây là lần thứ ba tôi được đứng ở đây)

>>> Mời xem thêm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

“She has brown hair”, “She has beautiful brown hair” đây là tác dụng của việc sử dụng tính từ miêu tả thích hợp trong câu. Cùng tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả để tạo cho mình những câu văn phong phú nhất nhé.

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò quan trọng trong câu, giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó diễn tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Ví dụ:

  • Tính từ miêu tả về con người: tall (cao), thin (gầy), old (già), beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), kind (tử tế),…
  • Tính từ miêu tả về sự vật: small (nhỏ), big (lớn), expensive (đắt),…

Phân loại tính từ trong Tiếng Anh  

Tính từ riêng

Là một cái tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng

Ví dụ:

  • Her name is Marry (Tên cô ấy là Marry)

Tính từ miêu tả

Tính từ miêu tả tính chất sự vật hiện tượng.

Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp theo trật tự: 

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose + Danh từ 

Ví dụ: Tall (cao) ; Thin (gầy) v..v

Tính từ sở hữu 

Dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ

Ví dụ:

  • My, his , her , their, our, your , it

Tính từ số mục 

Từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự trong tiếng anh

Ví dụ:

  • One, two, three, first, second….

Tính từ chung

Diễn tả sự chung chung khái quát không chỉ đích danh ai.

Ví dụ:

  • All: tất cả
  • Every: mọi , tất cả
  • Some: một vài, một ít 
  • Many, much: nhiều
  • Each: mỗi 
  • Either / Neither: chia  động từ ở ngôi số ít. ( Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia trong số hai sự vật sự việc)

Tính từ chỉ thị

 

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh

Đứng trước danh từ để chỉ cái này, cái kia 

Ví dụ:

  • this , that, those , these
  • this chair: cái ghế này;
  • these chairs: những cái ghế này
  • that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

Tính từ liên hệ

Tính từ liên hệ là những từ có hình thức như đại từ liên hệ trong câu, được sử dụng ở dạng “whichever, whatever,…”

Ví dụ:

  • Take whatever solutions you consider best: Hãy cứ đi theo cách giải quyết nào mà bạn cho là tốt nhất.
  • There are three movies at 10.00 tonight. We can choose whichever one you prefer: Có 3 bộ phim lúc 10 giờ tối nay. Chúng ta có thể chọn bất cứ bộ phim nào mà bạn thích hơn.

Tính từ nghi vấn

Đây là tính từ dùng để hỏi. Tính từ nghi vấn có hai hình thức là: What và Which

Ví dụ:

  • Which kind of sports do you like best? (Loại thể thao nào mà bạn thích nhất?)
  • What TV show did you watch yesterday? (Bạn đã xem chương trình TV nào tối qua?)

Tính từ theo vị trí 

  • Tính từ thường đứng trước danh từ

Đối với các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không cần đi kèm với danh từ

Ví dụ: She is a beautiful girl 

  • Tính từ không cần đi kèm với danh từ

Đây là tính từ thường bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content…

Ví dụ: A fish is afraid

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Vị trí thường gặp của tính từ trong Tiếng Anh

 

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh

Vị trí trước danh từ: bổ sung ý nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

I have taken part in an interesting English course.

Từ “interesting” ở đây là tính từ diễn tả tính chất cho khóa học tiếng Anh. Người viết muốn nhấn mạnh để người đọc hiểu rõ hơn về sự vật mà họ nói đến.

Sau động từ liên kế

Tobe: thì, là

I am so cute

Seem: có vẻ như là

This food seems delicious

Appear: có vẻ, xuất hiện như là

She appeared to be generous

Feel: cảm thấy

I feel full

Taste: nếm có vị

Candy tastes  sweet.

Look: thấy, trông có vẻ

She looks kind to us

Sound : nghe có vẻ

This sounds great !

Smell: ngửi, cảm thấy có mùi

Roses smell aromatic

Tính từ ghép trong tiếng Anh

Bên cạnh những tính từ nguyên bản, người học còn hoàn toàn có thể dùng những hình thức khác nhau nhằm tạo thành một số tính từ trong tiếng Anh sau:

Từ hai từ đơn thành tính từ có dấu nối (-) ở giữa

  • snow + white = snow-white (trắng như tuyết)
  • knee + deep = knee-deep (sâu đến đầu gối)
  • pitch + dark = pitch-dark (tối đen như mực)
  • world + wide = world-wide (khắp thế giới)
  • lion + hearted = lion-hearted (dũng mãnh như sư tử)

Từ hai từ đơn thành một tính từ ghép

  • life + long = lifelong (suốt đời)
  • car + sick = carsick (say xe)

Cấu tạo của tính từ ghép

Danh từ + Tính từ = Tính từ 

Ví dụ:

  • Snow + white = snow white (trắng bạch như tuyết ) 
  • Life + long = lifelong (suốt đời)

Phó từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ:

  • Well + done = Well-done (làm tốt lắm)
  • Well + known = Well-known (nổi tiếng)

Tính từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ:

  • Low + paid = Low-paid (được trả tiền thấp)
  • Ready + made = Ready-made (đã được làm sẵn)

Dấu hiệu nhận biết tính từ trong Tiếng Anh

  • Trước danh từ
  • Sau TO BE: I am tall , She is smart, You are nice …
  • Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look,sound,  become, get, smell , turn, seem, hear
  • Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)
  • Các từ tận cùng bằng : 

ful: beautiful, peaceful…

ive: competitive, expensive,…

able: foundable, countable, comfortable…

ous: dangerous, famous,…

cult: difficult…

ish: selfish, childish….

ed: bored, excited,..

y: danh từ+ ‘Y” trở  thành tính từ : daily, monthly, friendly, health, lovely..

al: additional, natural,….

Trật tự sắp xếp của tính từ trong câu 

Tính từ theo chuẩn ngữ pháp  Tiếng Anh được sắp xếp theo trật tự sau:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

(Ý kiến – Kích cỡ – Tuổi đời – Hình dáng – Màu sắc – Xuất xứ – Chất liêu – Mục đích)

Ví dụ:

  • A  Beautiful/ Leather/ Black/ New/ Big/ England/ jacket

A beautiful big new black England leather jacket. 

>>> Mời xem thêm: Viết lại câu với cấu trúc But for chi tiết nhất 

Viết lại câu với cấu trúc But for chi tiết nhất 

Bạn đang muốn viết câu điều kiện theo một cách hay hơn thì đừng bỏ qua cấu trúc But for nhé. But for mang nghĩa nếu không có hoặc ngoại trừ điều gì đó. Cùng tìm hiểu cấu trúc này một cách chi tiết hơn nhé!.

Viết lại câu với cấu trúc But for

Cấu trúc But for là gì?

But for: nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra, gần giống với nghĩa của cấu trúc without.

Ví dụ:

  • But for your help, I couldn’t have got this job. 

Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể có được công việc này. 

  • But for the fact that my teacher is busy now, she would come to class. 

Nếu cô giáo của tôi không bận lúc này, cô ấy đã đến lớp. 

But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó. Trong trường hợp này, But for có nghĩa giống với cụm Except for.

Ví dụ:

  • But for his parents, everyone knows he is dating Jane. 

Ngoại trừ bố mẹ anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang hẹn hò với Jane. 

  • You could buy everything you want but for this shirt. 

Bạn có thể mua tất cả những thứ bạn muốn, trừ chiếc áo này.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho con

Cấu trúc But for trong câu điều kiện

Viết lại câu với cấu trúc But for

Sử dụng cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 sẽ giúp câu văn của bạn được “nâng trình” lên khá nhiều đó. 

Cấu trúc but for được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện, mang ý nghĩa gần giống như If not: “nếu điều này không xảy ra”, “nếu không có điều này cản trở thì…”.  

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: 

  • But for my late arrival, I wouldn’t have missed the flight.

Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến bay.

= If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight.

  • Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.

=  Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured. 

Ta cũng có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2:

But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3:

But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ:

  • My friend might join the camping trip but for the fact that she was sick.

Bạn tôi có thể tham gia chuyến đi cắm trại nếu cô ấy không bị ốm. 

  • But for the fact that Lily came to the party, we couldn’t have been happy like that. 

Nếu Lily không đến bữa tiệc, chúng tôi đã không thể vui như thế. 

Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Viết lại câu với cấu trúc But for

  1. Câu điều kiện loại 2: 

If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for my carelessness, I would not forget my wallet.

(Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví).

= If it weren’t for my carelessness, I would not forget my wallet.

= If it weren’t for being careless, I would not forget my wallet.

= If it weren’t for the fact that I was careless, I would not forget my wallet. 

  1. Câu điều kiện loại 3:

If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: 

  • But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university. 

(Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học. 

= If it hadn’t been for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university. 

= If it hadn’t been for being advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university. 

= If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc No Sooner đầy đủ chi tiết nhất