Ngữ pháp
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì ít xuất hiện trong giao tiếp đời thường hơn. Tuy nhiên chúng ta vẫn phải nắm chắc kiến thức để phân biệt với các thì quá khứ khác.
Định nghĩa quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) được sử dụng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
He had slept when we came into the house
They had finished their project right before the deadline last week.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc câu khẳng định
S + had + been + V-ing
Ví dụ:
- They had been working for three hours when she telephoned
Họ đã làm việc suốt 3h khi mà cô ấy gọi
- His eyes were red because he had been crying
Mắt anh ấy đỏ vì trước đó anh đã khóc
Cấu trúc câu phủ định
S + hadn’t + been + V-ing
(hadn’t = had not)
Ví dụ:
- My mother hadn’t been doing anything when my father came home
Mẹ tôi đã không làm việc gì khi bố tôi về nhà
- They hadn’t been talking to each other when we saw them
Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ
Cấu trúc câu nghi vấn
Had + S + been + V-ing ?
Wh-questions + had + S + been + Ving…?
Trả lời:
Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had she been waiting for me when you met her?
Yes, she had./ No, she hadn’t.
- Had she been playing game for 4 hours before she went to eat dinner?
Yes, she had./ No, she hadn’t.
>>>Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online uy tín
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for 2 hours.
Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước 1 hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.
Diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài liên tục trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: My son had been driving for 3 hours before 7p.m last night
Hành động lái xe 3 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 7h tối hôm qua
Nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ
Ví dụ: This morning she was very tired because she had been working very hard all night.
Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu sẽ có các từ để nhận biết như sau:
Until then: Cho đến lúc đó
Until then I had been leaving Sapa for 2 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Sa Pa được 2 năm)
By the time: Đến lúc
By the time he came back she had been sleeping for 2 hours.
(Đến lúc anh ấy quay lại, cô ấy đã ngủ khoảng 2 tiếng đồng hồ)
Prior to that time: Thời điểm trước đó
Prior to that time I had been still traveling in Ha Long Bay for 2 months.
(Trước đó, tôi đã du lịch ở Vịnh Hạ Long khoảng 2 tháng)
Before, after: Trước, sau
Before she came, I had been having dinner at 7 o’clock.
(Trước khi cô ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ.
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Một số người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn cần phải lưu ý một số cách phân biệt 2 thì trên như sau:
Cấu trúc
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Tobe: S + had been+ Adj/noun Ex: She had been a good dancer when she met a car accident 2. Verb:S + had +Vii (past participle) Ex: We went to his office, but he had left |
S + had been+ V-ing Ex: She had been carrying a heavy bags |
Chức năng & Cách sử dụng
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Example: The police came when the robber had gone away. |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Example: I had been thinking about that before you mentioned it |
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Example: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently. Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that |
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ Example: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in |
Signal Words: When, by the time, until, before, after |
Signal words: since, for, how long… |
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
- She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
- Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
- He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
- When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
- Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
- Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
- David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
- We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
- The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
- After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
- My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.came – had finished
- had met
- went – had read
4.hadn’t worn
5.had started
6.listened – had done
7.had gone – went
Bài 2:
1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
3.When we got out of the office, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
4.By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại nhà ga thông dụng nhất
Cùng tìm hiểu cách phân biệt cấu trúc How long với cấu trúc How many times qua bài viết sau đây nhé.
Cấu trúc How long và cách dùng
CẤU TRÚC HOW LONG
Là một câu hỏi nên đương nhiên ta sẽ cần tới một trợ động từ phù hợp với thì và chủ ngữ của câu. Chi tiết ra sao, hãy xem bên dưới nhé.
Công thức how long 1:
How long + do/does/did + S + V?
Cấu trúc này được chia ở thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn, mang nghĩa “bao lâu”.
Ví dụ:
- How long did you watch TV last night?
Tối qua bạn xem tivi trong bao lâu.
- How long does it take to walk to school?
Bạn đi bộ đến trường trong bao lâu?
Công thức how long 2:
How long + have/has + S + PII…?
Trong trường hợp này, cấu trúc How long đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành và giống ý nghĩa ở trên là “bao lâu”.
Ví dụ:
- How long have they lived here?
Họ sống ở đây bao lâu rồi?
- How long has the boss left?
Sếp đã rời đi bao lâu rồi?
- How long have you been in England?
Bạn ở Anh đã bao lâu rồi?
Công thức how long 3:
How long does/did/will it take (+ O) + to V?
Đây là ví dụ cụ thể hơn của cấu trúc 1, dùng để nói về việc ai mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì.
Câu trả lời sẽ là: It takes (+ O) + time + to V
Ví dụ:
- How long does it take you to repair your computer?
Bạn mất bao lâu để sửa máy tính vậy?
It takes me 2 hours to do that.
Tôi mất 2 tiếng để làm việc đó.
(Nó lấy của tôi 2 giờ để làm việc đó)
- How long did it take you to finish your homework yesterday?
Bạn mất bao lâu để hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua?
It took me all night to finish my homework!
Tôi mất cả tối để hoàn thành bài tập.
- How long will it take to fly to Ha Noi city?
Mất bao lâu để bay đến thành phố Hà Nội nhỉ?
It will take about 2 hours.
Sẽ tốn khoảng 2 tiếng.
>> Tham khảo: Cấu trúc Could you please trong tiếng anh
Công thức how long 4:
How long + to be + S?
Cấu trúc How long này thường được dùng để hỏi về độ dài của một sự vật nào đó.
Ví dụ:
- How long is this dress?
Chiếc váy này dài bao nhiêu?
- How long is this river?
Con sông này dài bao nhiêu?
- How long is the great wall of China?
Vạn lý trường thành của Trung Quốc dài bao nhiêu?
CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HOW LONG
Như đã đề cập ở trên, cấu trúc How long thường được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian hoặc độ dài của cái gì đó.
Hỏi về khoảng thời gian
Ví dụ:
- How long have you been waiting at the bus station?
Bạn đã chờ bao lâu ở trạm xe bus rồi?
- How long will this course last?
Khóa học này sẽ kéo dài bao lâu?
Hỏi về độ dài được đo đạc của một vật
Ví dụ:
- How long is this road?
Con đường này dài bao nhiêu?
- How long is your report?
Bản báo cáo của bạn dài bao nhiêu?
Phân biệt cấu trúc How long và How many times
Sau bài viết này, bạn sẽ thấy How long và How many times hoàn toàn không giống nhau chút nào.
- How long: hỏi về khoảng thời gian (bao lâu)
- How many times: hỏi về số lần (bao nhiêu lần)
Ví dụ:
- How long did you watch this TV series?
Bạn đã xem chương trình truyền hình này trong bao lâu?
- How many times have you watched this TV series?
Bạn đã xem chương trình truyền hình này bao nhiêu lần?
- How many times have you visited this park?
Bạn đã đi chơi công viên này bao nhiêu lần rồi?
Lưu ý: Cấu trúc How many times thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành do nó biểu thị số lần đã làm gì đó từ trước đến nay và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai.
>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc How far trong tiếng anh
Một số mẫu câu hỏi thường gặp với how long
- How long have you lived here?
Bạn ở đây bao lâu rồi?
- How long have you been learning English?
Bạn đã học Tiếng Anh bao lâu rồi?
- How long has John been waiting?
John đã đang đợi bao lâu rồi?
- How long do I have to wait for you?
Tôi phải đợi bạn bao lâu?
- How long is your hair?
Tóc bạn dài bao nhiêu?
- How long does it take to get there?
Chúng ta tốn bao nhiêu thời gian để đến đó?
Bài tập đặt câu hỏi với how long
Bài 1: Điền How long/ How many times vào chỗ trống sao cho hợp lý
1) ______ will it take?
2) ______ has Sam been reading?
3) ______ do you brush your teeth per day?
4) ______ are these jeans?
5) ______ have you played this game?
6) ______ did you meet your mother last month?
7) ______ does it take her to clean her house?
8) ______ have you been waiting?
Đáp án:
1) How long will it take?
2) How long has Sam been reading?
3) How many times do you brush your teeth per day?
4) How long are these jeans?
5) How many times have you played this game?
6) How many times did you meet your mother last month?
7) How long does it take her to clean her house?
8) How long have you been waiting?
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau
1) It will type for 5 hours.
2) He has been standing for 30 minutes.
3) You have been writing for 3 hours.
4) I have been to Paris 3 times.
5) Twice.
Đáp án:
1) How long will it type?
2) How long has he been standing?
3) How long have I been writing?
4) How many times have you been to Paris?
5) How many times has John visited your house?
>>> Mời xem thêm: Cách dùng câu cảm thán trong tiếng Anh chi tiết nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Để thể thể hiện được cảm xúc, thái độ của bản thân chúng ta thường sử dụng câu cảm thán. Ngoài ra việc sử dụng câu cảm thán trong tiếng Anh không chỉ giúp tạo ra cảm xúc cho người nghe, diễn tả ngữ nghĩa một cách ấn tượng mà còn đưa cuộc đối thoại trở nên hấp dẫn, thú vị hơn nhiều.
Câu cảm thán trong tiếng Anh là gì?
Câu cảm thán tiếng Anh (exclamation sentence) là một dạng câu thường được dùng ở trong các ngữ cảnh tiếng Anh giao tiếp nhằm diễn đạt cảm xúc (emotion) hoặc thái độ (attitude) dành cho sự việc, sự vật hay câu chuyện đang được đề cập tới.
Câu cảm thán sẽ giúp chủ thể bày tỏ được cảm xúc như vui, buồn, khen, chê hay phẫn nộ, bất ngờ và ngạc nhiên.
Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh rất đa dạng và nhiều kết cấu khác nhau. Có thể chỉ cần 1 từ đơn giản đứng 1 mình thôi cũng sẽ tạo nên một câu cảm thán.
Ví dụ:
- Wow!: bày tỏ sự bất ngờ, ngạc nhiên
- Gosh: đáng chết
Thế nhưng về cơ bản cũng như phổ biến nhất sẽ là 3 dạng câu cảm thán tiếng Anh với “What”, “How”, “So such”. Cùng Tiếng Anh Free khám phá về những loại câu cảm thán trong tiếng Anh này nhé!
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc On behalf of trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh với “How”
Cấu trúc:
How + adj/ adv + S + V/ be!
Ví dụ:
- How beautifully he sings!
(Anh ta hát hay quá)
- How fun it is!
(Nó thật là buồn cười!).
Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh với “What”
Dạng 1: Đối với danh từ đếm được số ít
Cấu trúc:
What + a/ an + adj + danh từ số ít!
Với danh từ ở dạng số ít trong câu, khi sử dụng cấu trúc câu cảm thán với “What” bạn bắt buộc phải thêm giới từ “a/an” vào sau What cũng như vào trước tính từ.
Ví dụ:
- What a beautiful house!
Quả là một căn nhà đẹp.
- What an interesting book!
Quyển sách thú vị quá!
Dạng 2: Đối với danh từ đếm được số nhiều
Cấu trúc:
What + adj + danh từ đếm được số nhiều + (be)!
Khi danh từ ở dạng số nhiều, bạn không được dùng mạo từ “a/an”. Nếu như cuối câu bạn dùng động từ “tobe” thì phải chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- What beautiful chairs are!
Những cái ghế này đẹp quá
- What small apples!
Những trái táo này nhỏ quá
Dạng 3: Đối với danh từ không đếm được
Cấu trúc:
What + adj + danh từ không đếm được!
Bởi vì danh từ trong câu là danh từ không đếm được vì vậy không dùng mạo từ “a/an” hoặc thêm “tobe” số nhiều ở cuối câu.
- What difficult grammar!
Cấu trúc khó quá!
- What tasty food!
Đồ ăn này ngon quá
Dạng 4: Câu cảm thán nhằm kể chuyện
Cấu trúc:
What + (a/an) + adj + N + S + V!
Đây là 1 dạng mở rộng của cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh. Khi bạn muốn diễn tả thêm 1 điều gì đó để làm rõ nghĩa hơn cho câu hãy dùng cấu trúc này.
Ví dụ:
- What smart students we met!
Tôi đã gặp những học sinh thật thông minh!
- What a delicious meal we have tasted!
Chúng tôi vừa có một bữa ăn rất ngon!
Cấu trúc câu cảm thán với “So” và “Such”
Cấu trúc với So:
S + V + so + adj/ adv
Cấu trúc với Such:
S + V + such + (a / an) + adj / adv
Ví dụ:
- The pencil is so beautiful
Chiếc bút chì đẹp quá
- You are so tall!
Bạn cao quá!
- That was such a memorable holiday!
Đó quả là một kỳ nghỉ đáng nhớ
- It was such a boring film!
Bộ phim buồn tẻ quá!
Một số câu cảm thán thường gặp trong giao tiếp Tiếng Anh
Dưới đây là một số câu cảm thán trong tiếng Anh thông dụng giúp bạn giao tiếp như người bản xứ:
Khi bạn muốn động viên một ai đó
- It’s risky! (Nhiều rủi ro quá)
- Go for it! (Cố gắng lên)
- Cheer up! (Vui lên đi)
- Calm down! (Bình tĩnh nào)
- It’s over! (Mọi chuyện đã qua rồi)
- Good job/ Well-done (Làm tốt lắm)
Bày tỏ cảm xúc khi bạn vui mừng, hạnh phúc, hài lòng
- How lucky! (Thật là may quá)
- That’s amazing! (Thật bất ngờ)
- That’s great! (Thật tuyệt)
- That’s really awesome! (Quá tuyệt vời)
- Thank God! (Cảm ơn trời đất)
- I did it! (Mình làm được rồi)
- Nothing could make me happier. (Không điều gì làm tôi hạnh phúc hơn)
- I have nothing more to desire. (Tôi rất hài lòng)
- We are happy deed. (Chúng tôi rất vui mừng)
Bày tỏ cảm xúc khi bạn tiếc nuối, buồn chán hoặc tức giận
- What a bore! (Thật là chán quá)
- Too bad! (Tệ quá)
- Poor fellow! (Thật tội nghiệp)
- What a pity! (Thật đáng tiếc)
- What nonsense! (Thật vô lý)
Bài tập sử dụng câu cảm thán tiếng Anh
Bài 1: Viết câu cảm thán sử dụng những từ gợi ý sau:
- Lovely/ dress
- Tight/ shoes
- beautiful/ flowers
- awful/ weather
- smooth/ hair
Đáp án:
- What a lovely dress!
- What tight shoes!
- What beautiful flowers!
- What awful weather!
- What smooth hair!
Bài 2. Viết lại câu sau với những từ cho sẵn:
- The weather today is so beautiful.
=> How
=> What
- The chocolate is so sweet
=> How
=> What
- These questions are so difficult.
=> How
=> What
Đáp án:
- How beautiful the weather today is!
What beautiful weather today!
- How sweet the chocolate is!
What sweet chocolate!
- How difficult these questions are!
What difficult questions!
Bạn đã bao giờ nghe đến cấu trúc “on behalf of” chưa? Đây là một cụm từ khá quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt là trong công việc và các tình huống trang trọng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn mắc lỗi khi sử dụng nó. Trong bài viết này, Pantado sẽ giúp bạn hiểu sâu, dùng đúng và tránh lỗi sai khi dùng cấu trúc “on behalf of”. Hãy cùng khám phá ngay!
1. “On behalf of” là gì?
Theo từ điển Oxford, “On behalf of” có nghĩa là thay mặt, đại diện cho một cá nhân, nhóm hoặc tổ chức nào đó để thực hiện một hành động nhất định.
Cụm từ được sử dụng phổ biến trong giao tiếp về công việc, thư tín hay phát biểu trang trọng.
Ví dụ:
- On behalf of our company, I would like to thank you for your support.
(Thay mặt công ty chúng tôi, tôi muốn cảm ơn bạn vì sự hỗ trợ của bạn.) - She signed the contract on behalf of the CEO.
(Cô ấy ký hợp đồng thay mặt cho giám đốc điều hành.)
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Be supposed to
2. Cấu trúc và cách dùng “On behalf of”
2.1. Cấu trúc “On behalf of + danh từ/ đại từ”
Trong câu, “on behalf of” đóng vai trò như một cụm giới từ, theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ, mang nghĩa là thay mặt, đại diện ai đó làm gì.
Cấu trúc “on behalf of” trong tiếng Anh
Ví dụ:
- On behalf of my parents, I would like to invite you to our family party.
(Thay mặt bố mẹ, tôi muốn mời bạn đến tham dự buổi tiệc của gia đình chúng tôi.) - He spoke on behalf of the team during the press conference.
(Anh ấy phát biểu thay mặt cho cả nhóm trong buổi họp báo.)
Ngoài ra, “on behalf of” cũng có thể đứng giữa câu:
- I am writing this letter on behalf of my boss.
(Tôi viết lá thư này thay mặt sếp của tôi.)
2.2 Cách dùng “On behalf of”
a. Sử dụng trong công việc
Cụm từ này thường được dùng trong email, phát biểu hoặc thư tín chính thức để thể hiện sự chuyên nghiệp.
Ví dụ:
- On behalf of the board of directors, I’d like to welcome you to our annual meeting.
(Thay mặt ban giám đốc, tôi xin chào mừng bạn đến với cuộc họp thường niên.) - She accepted the award on behalf of the absent nominee.
(Cô ấy nhận giải thưởng thay cho người được đề cử vắng mặt.)
b. Sử dụng trong đời sống thường ngày
Ngoài công việc, bạn cũng có thể sử dụng “on behalf of” trong những tình huống đời thường khi làm gì đó thay cho người khác.
Ví dụ:
- I made this decision on behalf of my family.
(Tôi đưa ra quyết định này thay mặt cho gia đình tôi.) - My sister spoke on behalf of me at the event.
(Chị gái tôi phát biểu thay tôi tại sự kiện đó.)
3. Cấu trúc “On + tính từ sở hữu + behalf”
Trong một số trường hợp, bạn có thể thấy cấu trúc “on + tính từ sở hữu + behalf”, chẳng hạn như “on my behalf”, “on his behalf”, “on their behalf”. Cấu trúc này cũng được sử dụng để chỉ việc ai đó thay mặt cho ai/tổ chức nào.
Ví dụ:
- Could you sign the documents on my behalf?
(Bạn có thể ký các tài liệu thay tôi không?) - She spoke to the manager on his behalf.
(Cô ấy đã nói chuyện với quản lý thay anh ấy.) - The lawyer handled the case on their behalf.
(Luật sư đã giải quyết vụ việc thay mặt họ.)
Lưu ý:
- “On my behalf” và “on behalf of me” đều có nghĩa giống nhau, nhưng người bản xứ sẽ luôn dùng “on my behalf”, vì “on behalf of me” nghe không tự nhiên.
- Nếu muốn nói thay mặt ai một cách đầy đủ và trang trọng hơn, bạn nên dùng “on behalf of + danh từ”.
3. Phân biệt “On behalf of” và “In behalf of”
Cách phân biệt “on behalf of” với “in behalf of”
Nhiều người nhầm lẫn giữa “on behalf of” và “in behalf of”. Tuy nhiên, hai cụm từ này có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
On behalf of |
Đại diện, thay mặt ai đó để làm gì |
I’m speaking on behalf of my team. (Tôi phát biểu thay mặt đội của tôi.) |
In behalf of |
Đại diện cho ai đó để thực hiện hành động mang lại lợi ích cho tập thể. (ít phổ biến) |
The foundation raised more than $500,000 in behalf of the homeless. (Quỹ đã quyên góp được hơn 500 nghìn đô thay mặt cho những người vô gia cư.) |
Ngày nay, “on behalf of” được sử dụng rộng rãi hơn, trong khi “in behalf of” ít phổ biến và thường xuất hiện trong văn viết trang trọng hơn.
>> Tham khảo: Phân biệt "Take" và "Get" chi tiết, dễ hiểu
4. Bài tập về "On behalf of"
Dùng cấu trúc "On behalf of" để viết lại các câu sau:
- Thay mặt cho chủ tịch, tôi sẽ điều hành buổi họp này.
- Thay mặt cho người quản lý, tôi sẽ đánh giá kết quả của nhóm.
- Anh ta thay mặt công ty để ký kết hợp đồng với đối tác.
- Cô ấy thay mặt đồng nghiệp tham dự buổi họp.
Đáp án:
- On behalf of the president, I will direct this meeting.
- On behalf of the manager, I will judge result’s team.
- He signs contract with partner on behalf of his company.
- She attends the meeting on behalf of her colleague.
5. Kết luận
Pantado hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cấu trúc “on behalf of” trong tiếng Anh. Khi nắm vững cách dùng, bạn sẽ tự tin hơn trong giao tiếp, đặc biệt trong các tình huống trang trọng như công việc, thư từ hay phát biểu. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn của Pantado để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Anh hữu ích khác.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến 1-1 cho bé tại nhà
Bạn có biết các kiến thức về cấu trúc Encourage? Nếu như bạn còn bối rối khi sử dụng và giải quyết bài tập liên quan tới cách dùng Encourage hãy cùng tìm hiểu cấu trúc Encourage trong bài viết này nhé!
Định nghĩa Encourage
Encourage là 1 động từ, diễn đạt ngữ nghĩa: “khích lệ, động viên và khuyến khích”.
Ví dụ:
- My manager encourages me to cooperate with them.
Quản lý của tôi động viên tôi hãy hợp tác với họ.
- I always encourage my younger brother to study abroad.
Tôi luôn động viên em trai đi du học.
- My team was encouraged to make that project.
Đội của tôi được khích lệ để làm dự án đó.
- My father encourages me to learn English.
Bố tôi khuyến khích tôi học tiếng Anh.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
Cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Lưu ý rằng, Encourage luôn đi với to V. Cấu trúc Encourage như sau:
Dạng chủ động:
S + encourage + O + to + V
(Ai đó muốn động viên hoặc khích lệ 1 ai đó làm gì).
Ví dụ:
- The teacher encourages me to join this team.
Giáo viên động viên tôi tham gia đội này.
- Susan encourages me to try call him.
Susan động viên tôi thử gọi cho anh ấy.
- My boss encourages me to sign that contract.
Sếp tôi động viên tôi ký kết hợp đồng đó.
Dạng bị động:
S + be encouraged + to + V
(Ai đó được động viên làm gì)
Ví dụ:
- He was encouraged a lot by his friends to do that.
Anh ta đã được động viên rất nhiều bởi bạn bè để làm điều đó.
- Has she ever been encouraged to do something special?
Cô ấy đã bao giờ được động viên để làm gì đó đặc biệt chưa?
- I’m encouraged to buy a new car.
Tôi đã được động viên để mua chiếc xe mới.
Lưu ý về cấu trúc Encourage
Cách dùng Encourage trong tiếng Anh thực sự không quá khó. Hãy cùng xem một số chú ý nho nhỏ dưới đây nhé.
- Encourage đi với to V (mang nghĩa động viên, khích lệ ai đó làm gì).
- Encourage còn có thể được sử dụng nhằm nói về sự đồng ý, tán thành cho việc gì đó. Khi đó, encourage sẽ đi với 1 danh từ.
Ví dụ:
- School needs to encourage learning’s student.
Nhà trường cần khuyến khích việc học tập của học sinh.
- Encourage ở dạng tính từ
Encouraging, mang tính chất động viên và khiến cho ai đó cảm thấy tự tin, hy vọng.
Ví dụ:
- That’s a big customer. It’s very encouraging.
Đó là một khách hàng lớn. Điều đó rất đáng để hy vọng.
- We heard some encouraging news from him.
Chúng tôi nghe được 1 vài tin tốt từ anh ấy.
- Encourage ở dạng danh từ
Encouragement, lời động viên hoặc sự động viên.
Ví dụ:
- My family give me a lot of encouragement.
Gia đình tôi dành cho tôi rất nhiều lời động viên.
Bài tập cấu trúc Encourage trong tiếng Anh
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:
- Thank you. You always ______ a lot.
- encourage
- encourages
- encouraged
- The new regulations will encourage people ______.
- invest
- to invest
- investing
- We want to encourage students ______ more.
- to cry
- to shout
- to read
- I ______ to accept the job by my father. I have worked there for 3 months.
- encourage
- am encouraged
- was encouraged
- It’s ______ that Minh is in favour of the project.
- encourage
- encouraging
- encouraged
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
- My parents encouraged me finish my college.
- Maybe she could encourage he to go to the doctor.
- Their performance on Saturday was very encouraged.
- Phuong was encouraging to continue her business.
- Children need lots of encourages from their parents.
Đáp án
Bài 1:
- A
- B
- C
- C
- B
Bài 2:
- My parents encouraged me to finish my college.
- Maybe she could encourage him to go to the doctor.
- Their performance on Saturday was very encouraging.
- Phuong was encouraged to continue her business.
- Children need lots of encouragement from their parents.
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Trong tiếng Anh khi muốn so sánh hoặc nói về số lượng thì chúng ta thường sử dụng cấu trúc as much as và as many as. Cùng tìm hiểu chi tiết để phân biệt rõ ràng hai dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này qua bài viết sau đây nhé.
Cấu trúc as many as và cách dùng
Cấu trúc as many as trong tiếng Anh mang ngữ nghĩa là: “nhiều như”, “nhiều bằng”.
Cấu trúc as many as:
S + V + as many as + …
S + V + as many + danh từ + as + …
Một ai đó làm gì nhiều như/ nhiều bằng việc làm gi đó.
Ví dụ:
- He buys tables as many as he buys chairs.
Anh ta mua bàn nhiều như ghế anh ta mua vậy.
- He changed girlfriends as many as he changed his clothes.
Anh ấy thay đổi bạn gái nhiều như cách anh ấy thay đổi quần áo của anh ta.
- There are as many people as I predicted here.
Ở đây có nhiều người như tôi dự đoán.
S + V + as many as + possible
Một ai đó làm gì nhiều nhất có thể, thậm chí càng nhiều càng tốt.
Ví dụ:
- I try to love as many girls as possible.
Tôi cố gắng yêu càng nhiều cô gái càng tốt.
- She wants to buy as many clothes as possible.
Cô ta muốn mua nhiều quần áo nhất có thể.
- She wants to know as many languages as possible.
Cô ta muốn biết càng nhiều ngôn ngữ càng tốt.
>>> Mời tìm hiểu: Cách dùng remember chi tiết nhất trong tiếng Anh
Cấu trúc as much as và cách dùng
As much as là một cụm từ thường được sử dụng để so sánh bằng trong tiếng Anh.
Cấu trúc as much as có nghĩa là: “nhiều như”.
Cấu trúc as much as:
S + V + as much as + …
S + V + as much + danh từ + as + …
Ví dụ:
- He likes to play badminton as much as he likes play video games.
Anh ấy thích chơi cầu lông nhiều giông như cách anh ta thích chơi trò chơi.
- He loves his wife as much as he loves his son.
Anh ta yêu vợ của anh ta nhiều như yêu con của anh ta vậy.
S + V + as much as + possible
Ai đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể.
Ví dụ:
- She tries to drink as much beer as possible.
Anh ấy cố gắng uống nhiều rượu nhất có thể.
- She studies as much as she can.
Cô ta học tập nhiều nhất cô ấy có thể.
- We try to give us as much freedom as we can.
Chúng tôi cố gắng cho chúng tôi sự tự do nhiều nhất chúng tôi có thể.
Phân biệt cấu trúc as much as và as many as trong tiếng Anh
As much as sẽ dùng cho danh từ không đếm được
As many as sẽ dùng cho danh từ đếm được.
Ví dụ:
- Adam makes as much money as John but not as much as Wick.
Adam kiếm tiền nhiều như John thế nhưng lại không nhiều bằng Wick.
- My father told me to buy as many pets as possible.
Bố tôi nói với tôi mua càng nhiều con vật nuôi càng tốt.
- If only you spent as much time studying lessons as you would in games.
Giá như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi game.
- He tried to find as many flowers as possible.
Anh ta cố gắng tìm được càng nhiều hoa càng tốt.
Bài tập về as much as và as many as có đáp án
Bài tập: Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sau:
- We need to buy as _____flowers as possible
- She likes play football as _____as she likes play PES.
- There aren’t as _____people as I expected.
- He loves his wife as _____as his son.
- She likes as _____sweets as a child.
Đáp án
- Many
- Much
- Many
- Many
- Much
>>> Tham khảo thêm: học tiếng anh giao tiếp cơ bản online miễn phí
"Remember" là một trong những động từ quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Tuy đây là một từ đơn giản nhưng cách sử dụng của từ này lại khá đa dạng, đòi hỏi người học cần hiểu rõ từng cấu trúc để áp dụng đúng ngữ cảnh. Trong bài viết này, Pantado sẽ hướng dẫn bạn cách dùng "remember" chi tiết nhất, từ các cấu trúc phổ biến đến bài tập thực hành. Cùng khám phá ngay để sử dụng từ vựng này một cách thành thạo và tự nhiên nhất!
>> Tham khảo: Khóa học tiếng Anh online cho bé hiệu quả
1. Định nghĩa và cấu trúc của "remember"
Định nghĩa “remember” trong tiếng Anh
1.1 Định nghĩa
Trong tiếng Anh, "remember" là một động từ phổ biến với nghĩa chính là "nhớ" hoặc "ghi nhớ".
Ví dụ:
- I remember my childhood vividly. (Tôi nhớ rất rõ tuổi thơ của mình.)
- Please remember to call me tomorrow. (Hãy nhớ gọi cho tôi vào ngày mai.)
1.2 Cấu trúc Remember
a. Remember + To V: nhớ để làm gì
Cấu trúc "remember + to V" được dùng khi bạn muốn nhắc đến một nhiệm vụ hoặc hành động cần thực hiện trong tương lai.
Ví dụ:
- Remember to lock the door before leaving. (Hãy nhớ khóa cửa trước khi rời đi.)
- She remembered to send the email. (Cô ấy đã nhớ là phải gửi email.)
b. Remember + V-ing: nhớ đã làm gì
Cấu trúc "remember + V-ing" được sử dụng khi bạn muốn nói về việc nhớ lại một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
- I remember meeting him at the conference last year. (Tôi nhớ đã gặp anh ấy ở hội nghị năm ngoái.)
- Do you remember swimming in the lake as a kid? (Bạn có nhớ lúc nhỏ đã bơi ở hồ không?)
1.3 Phân biệt “remember to V” với “remember V_ing”
Cách phân biệt “remember to V” và “remember V-ing”
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Remember to V |
Nhấn mạnh hành động cần làm trong tương lai (có thể đã làm hoặc chưa nhưng vẫn nhớ để làm việc hay hành động đó). |
I remembered to buy milk. (Tôi đã nhớ mua sữa – nhiệm vụ đã được thực hiện.) |
Remember V-ing |
Nhấn mạnh ký ức về một hành động đã làm trong quá khứ. |
I remember buying milk yesterday. (Tôi nhớ đã mua sữa hôm qua – ký ức về hành động.) |
>> Xem thêm: Cách dùng Continue: Continue to V hay V_ing
2. Cấu trúc "remember" phổ biến
2.1 Remember + That + Clause (Mệnh đề)
Dùng để nhấn mạnh thông tin hoặc một sự kiện cụ thể mà bạn nhớ.
Ví dụ:
- She remembered that it was his birthday. (Cô ấy nhớ rằng hôm đó là sinh nhật anh ấy.)
- Remember that you have a meeting at 3 PM. (Hãy nhớ rằng bạn có một cuộc họp lúc 3 giờ chiều.)
2.2. Dùng "remember" trong câu điều kiện
Dùng “remember” trong câu điều kiện khi muốn nói về việc nhớ trong trường hợp giả định.
Ví dụ:
- If you remember, we talked about this last week. (Nếu bạn nhớ, chúng ta đã nói về điều này tuần trước.)
- You won’t forget it if you remember to set a reminder. (Bạn sẽ không quên nếu nhớ đặt lời nhắc.)
3. Các cụm từ thông dụng với "remember"
Một số cụm từ thông dùng đi với “remember”
3.1 Các cụm từ phổ biến
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Remember to do something |
Nhớ làm một việc gì đó trong tương lai |
Remember to turn off the lights before you leave. (Nhớ tắt đèn trước khi rời đi.) |
Remember doing something |
Nhớ đã làm việc gì đó trong quá khứ |
I remember visiting Paris last summer. (Tôi nhớ đã đến Paris mùa hè năm ngoái.) |
Remember someone for something |
Nhớ đến ai đó vì điều gì |
He is remembered for his kindness. (Anh ấy được nhớ đến vì sự tử tế của anh ấy.) |
Remember me to someone |
Gửi lời chào của tôi đến ai đó |
Please remember me to your family. (Hãy gửi lời chào của tôi đến gia đình bạn nhé.) |
Remember something as something |
Nhớ một điều gì đó với đặc điểm cụ thể |
I remember her as a cheerful person. (Tôi nhớ cô ấy là một người vui vẻ.) |
Remember well |
Nhớ rất rõ |
I remember well the day we first met. (Tôi nhớ rõ ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau.) |
Remember vividly |
Nhớ một cách sống động, rõ ràng |
She remembers vividly her childhood adventures. (Cô ấy nhớ rõ ràng những chuyến phiêu lưu thời thơ ấu.) |
4.2 Các cụm từ với "remember"
Thành ngữ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Remember the good times |
Nhớ về những khoảng thời gian tốt đẹp |
Always remember the good times we shared. (Hãy luôn nhớ về những khoảnh khắc đẹp mà chúng ta đã chia sẻ.) |
Remember someone fondly |
Nhớ về ai đó với sự trìu mến |
I will always remember her fondly. (Tôi sẽ luôn nhớ về cô ấy một cách trìu mến.) |
Keep someone/something in mind |
Ghi nhớ ai đó hoặc điều gì trong đầu |
Keep this advice in mind for future reference. (Hãy ghi nhớ lời khuyên này cho lần sau.) |
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Điền từ đúng dạng
Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách điền đúng dạng của "remember".
1. I always _______ (to lock) the door before going out.
2. Do you _______ (meet) her at the party last week?
3. He didn’t _______ (to bring) his phone with him.
4. I _______ (to call) my mom yesterday.
5. Please _______ (to send) the documents before noon.
Đáp án:
1. remember to lock
2. remember meeting
3. remember to bring
4. remember calling
5. remember to send
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. She remembered _______ (call) her friend yesterday.
2. Don’t forget to _______ (remind) me tomorrow.
3. They remembered _______ (book) the tickets in advance.
4. I don’t _______ (see) her at the event last month.
5. Always _______ (take) your umbrella on rainy days.
Đáp án:
1. calling
2. to remind
3. booking
4. remember seeing
5. remember to take
Bài tập 3: Hoàn thành câu với "remember"
1. (She / remember / bring / gift)
2. (I / remember / turn off / stove)
3. (We / remember / book / hotel)
4. (You / remember / meet / him / before?)
5. (Remember / lock / car / before leaving!)
Đáp án:
1. She remembered to bring the gift.
2. I remember turning off the stove.
3. We remembered to book the hotel.
4. Do you remember meeting him before?
5. Remember to lock the car before leaving!
Bài tập 4: Viết lại câu với "remember"
1. Don’t forget to send me the report.
2. I met him at the library last month.
3. Please don’t forget to water the plants.
4. We watched that movie together last year.
5. She always makes sure to check her email.
Đáp án:
1. Remember to send me the report.
2. I remember meeting him at the library last month.
3. Remember to water the plants.
4. I remember watching that movie together last year.
5. She remembers to check her email.
5. Tổng kết
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ cách dùng "remember" trong tiếng Anh, từ ý nghĩa cơ bản, các cấu trúc thông dụng đến bài tập thực hành chi tiết. Pantado hy vọng bài viết sẽ giúp bạn vận dụng thành thạo từ vựng này trong giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh toàn diện, hãy tham gia ngay các khóa học tiếng Anh online tại Pantado và theo dõi website pantado.edu.vn để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất nhé!
Cách viết lại câu với asked trong tiếng Anh là phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng, Nó sẽ tùy thuộc vào câu hỏi trực tiếp của người nói và được chia thành từng dạng cấu trúc khác nhau.
Công thức asked dạng câu hỏi Yes/No question
Công thức asked dạng Yes/No question:
"S + asked/asked + sb/wanted to know/wondered + if/whether + Clause"
Ví dụ:
- “Have you watched this film yet?”, my friend asked.
→ My friend asked me if/whether I had watched this film yet.
(Bạn của tôi hỏi rằng tôi đã xem bộ phim này chưa?)
- “Do you want to buy a new car?”, my wife asked.
→ My wife asked me if/whether I wanted to buy a new car.
(Vợ tôi hỏi tôi rằng có phải tôi muốn mua một chiếc xe đời mới không?)
Chú ý: Nếu như ở trong câu hỏi trực tiếp người hỏi có sử dụng cụm từ “or not” thì khi chúng ta chuyển sang câu gián tiếp bắt buộc phải dùng “whether” thay vì “if”
- “Does Susan like this cake or not?”, John asked
→ John asked me whether Susan liked that cake or not.
(John tự hỏi liệu Susan có thích chiếc bánh này hay không?.)
- “Can Marie drink wine or not?”, he asked.
→ He asked me whether Marie could drink or not.
(Anh ấy hỏi liệu Marie có thể uống rượu hay không?)
>>> Mời xem thêm: tuổi phù hợp bắt đầu học tiếng anh
Công thức asked dạng câu hỏi Wh-questions
Công thức asked ở dạng câu hỏi Wh-question được bắt đầu bằng từ Wh- (What, Which, When, Why, Where,…).
Công thức asked dạng Wh-questions:
"S + asked/asked + sb/wondered/wanted to know + Clause"
Ví dụ:
- “Why do you eat it, Adam?”, Mai asked.
→ Mai asked Adam why he ate it.
(Mai hỏi Adam vì sao anh ta lại ăn nó.)
- “When are you going to call her?” He asked.
→ He asked me when I was going to call her.
(Anh ấy hỏi tôi bao giờ tôi sẽ gọi cho cô ta.)
Công thức asked dạng câu mệnh lệnh
Công thức asked ở dạng câu mệnh lệnh sẽ được sử dụng nhằm yêu cầu/ đề nghị một ai đó.
Câu trực tiếp:
"V-inf/ Don’t + V-inf, please"
Câu gián tiếp:
"S + asked/told/advised/ordered/wanted/warned + sb + (not) + to V-inf"
Ví dụ:
- “Open that phone, please”, my husband said.
→ My husband asked me to open that phone.
(Chồng tôi bảo mở chiếc điện thoại đó ra)
- “Don’t get up late”, my mom said.
→ My mom asked/told me not to get up late.
(Mẹ tôi bảo rằng đừng có dậy muộn)
Bài tập viết lại câu với công thức asked
Bài tập: Viết lại câu với công thức asked:
- “When are you going to visit your family?” Adam asked.
Adam asked me ___________________________________________
- “Can I go out with me, Nam?” Trung asked.
Trung asked if ___________________________________________
- “Which subjects did they enroll in?” he asked.
He asked ___________________________________________
- “Is the Ngoi Sao Moi park far away?” the boy asked.
The boy asked ___________________________________________
- “How many projects have you reported since 2020?” she asked John.
She asked ___________________________________________
- “Open the phone.” she said to her daughter.
She asked her daughter ___________________________________________
- “Where is the best place to buy gifts for my children?”, Linda asked
Linda asked ___________________________________________
- “What do you want for dinner today, Bill?” June asked.
June asked ___________________________________________
- “Where are you going next Sunday?” Bill asked Min.
Bill asked Min where ___________________________________________
- “Please let me borrow your dictionary.” he said to her.
He asked ___________________________________________
Đáp án:
- Adam asked me whether/if I was going to visit my family.
- Trung asked Nam whether/if he could go out with him.
- He asked me which subjects they had enrolled in.
- Luna asked me whether/if it was going to be a rainy day that day. The boy asked whether/if the Ngoi Sao Moi park was far away.
- The girl asked whether/if the KPM park was far away. She asked John how many projects he had reported since 2020.
- She asked her daughter to open the phone.
- Linda asked me where the best place to buy gifts for her children was.
- June asked what Bill wanted for dinner that day.
- Bill asked Min where she was going the next Sunday.
- He asked her to let him borrow her dictionary.
>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại phổ biến nhất dành cho bạn
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!