Ngữ pháp

Cách viết lại câu với asked trong tiếng Anh

Cách viết lại câu với asked trong tiếng Anh là phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng, Nó sẽ tùy thuộc vào câu hỏi trực tiếp của người nói và được chia thành từng dạng cấu trúc khác nhau. 

Công thức asked dạng câu hỏi Yes/No question

Công thức asked dạng Yes/No question:

"S + asked/asked + sb/wanted to know/wondered + if/whether + Clause"

Ví dụ:

  • “Have you watched this film yet?”, my friend asked.

→ My friend asked me if/whether I had watched this film yet.

(Bạn của tôi hỏi rằng tôi đã xem bộ phim này chưa?)

  • “Do you want to buy a new car?”, my wife asked.

→ My wife asked me if/whether I wanted to buy a new car.

(Vợ tôi hỏi tôi rằng có phải tôi muốn mua một chiếc xe đời mới không?)

Chú ý: Nếu như ở trong câu hỏi trực tiếp người hỏi có sử dụng cụm từ “or not” thì khi chúng ta chuyển sang câu gián tiếp bắt buộc phải dùng “whether” thay vì “if”

  • “Does Susan like this cake or not?”, John asked

→ John asked me whether Susan liked that cake or not.

(John tự hỏi liệu Susan có thích chiếc bánh này hay không?.)

  • “Can Marie drink wine or not?”, he asked.

→ He asked me whether Marie could drink or not.

(Anh ấy hỏi liệu Marie có thể uống rượu hay không?)

>>> Mời xem thêm: tuổi phù hợp bắt đầu học tiếng anh

 

 

Công thức asked dạng câu hỏi Wh-questions

 

Công thức asked ở dạng câu hỏi Wh-question được bắt đầu bằng từ Wh- (What, Which, When, Why, Where,…).

Công thức asked dạng Wh-questions:

"S + asked/asked + sb/wondered/wanted to know + Clause"

Ví dụ:

  • “Why do you eat it, Adam?”, Mai asked.

→ Mai asked Adam why he ate it.

(Mai hỏi Adam vì sao anh ta lại ăn nó.)

  • “When are you going to call her?” He asked.

→ He asked me when I was going to call her.

(Anh ấy hỏi tôi bao giờ tôi sẽ gọi cho cô ta.)

 

Công thức asked dạng câu mệnh lệnh

 

Công thức asked ở dạng câu mệnh lệnh sẽ được sử dụng nhằm yêu cầu/ đề nghị một ai đó.

Câu trực tiếp:

"V-inf/ Don’t + V-inf, please"

Câu gián tiếp:

"S + asked/told/advised/ordered/wanted/warned + sb + (not) + to V-inf"

Ví dụ:

  • “Open that phone, please”, my husband said.

→ My husband asked me to open that phone.

(Chồng tôi bảo mở chiếc điện thoại đó ra)

  • “Don’t get up late”, my mom said.

→ My mom asked/told me not to get up late.

(Mẹ tôi bảo rằng đừng có dậy muộn)

 

 

Bài tập viết lại câu với công thức asked

 

Bài tập: Viết lại câu với công thức asked:

  1. “When are you going to visit your family?” Adam asked.

Adam asked me ___________________________________________

  1. “Can I go out with me, Nam?” Trung asked.

Trung asked if ___________________________________________

  1. “Which subjects did they enroll in?” he asked.

He asked ___________________________________________

  1. “Is the Ngoi Sao Moi park far away?” the boy asked.

The boy asked ___________________________________________

  1. “How many projects have you reported since 2020?” she asked John.

She asked ___________________________________________

  1. “Open the phone.” she said to her daughter.

She asked her daughter ___________________________________________

  1. “Where is the best place to buy gifts for my children?”, Linda asked

Linda asked ___________________________________________

  1. “What do you want for dinner today, Bill?” June asked.

June asked ___________________________________________

  1. “Where are you going next Sunday?” Bill asked Min.

Bill asked Min where ___________________________________________

  1. “Please let me borrow your dictionary.” he said to her.

He asked ___________________________________________

 

Đáp án:

  1. Adam asked me whether/if I was going to visit my family.
  2. Trung asked Nam whether/if he could go out with him.
  3. He asked me which subjects they had enrolled in.
  4. Luna asked me whether/if it was going to be a rainy day that day. The boy asked whether/if the Ngoi Sao Moi park was far away.
  5. The girl asked whether/if the KPM park was far away. She asked John how many projects he had reported since 2020.
  6. She asked her daughter to open the phone.
  7. Linda asked me where the best place to buy gifts for her children was.
  8. June asked what Bill wanted for dinner that day.
  9. Bill asked Min where she was going the next Sunday.
  10. He asked her to let him borrow her dictionary.

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại phổ biến nhất dành cho bạn

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tìm hiểu cách phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh chi tiết nhất

“Sensitive and sensible” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “nhạy”. Tuy nhiên cách dùng và ý nghĩa của chúng lại có sự khác nhau. Làm thế nào để phân biệt sensitive và sensible một cách chuẩn xác nhất? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

 

cách phân biệt Sensitive và Sensible

 

Sensitive là gì?

 

Sensitive là tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “nhạy cảm”, được sử dụng nhằm miêu tả về 1 ai đó. 

Sensitive sẽ đi với các giới từ: to, about

  • Sensitive to something: dễ dàng bị tác động hoặc ảnh hưởng bởi điều gì đó.
  • Sensitive about/ to something: nhạy cảm, dễ bị bối rối về mặt cảm xúc, dễ bị xúc phạm.

Ví dụ:

  • She’s really sensitive about it. Thus, i think i should ask your opinion before.

Cô ta thực sự rất nhạy cảm về nó. Chính vì vậy, tôi nghĩ tôi nên hỏi ý kiến của bạn trước.

  • Oh, my friend. Don’t be too sensitive. He doesn’t know anything.

Ồ, bạn của tôi. Đừng nhạy cảm quá như thế chứ. Hắn ta không biết cái gì cả đâu.

  • He said that he was very sensitive to criticism.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.

  • Is his experience sensitive enough to solve this problem?

Kinh nghiệm của anh ta có đủ nhạy bén để giải quyết vấn đề này không?

  • This paper is highly sensitive to fire.

Loại giấy này rất nhạy để cháy.

  • The sensitive skin of a baby

Làn da nhạy cảm của em bé.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

Sensible là gì?

 

Sensible là tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “có óc phán đoán”

Sensible thường đi với giới từ of

  • Sensible of something: diễn đạt nội dung “nhận biết được, hiểu”

Ví dụ:

  • It’s sensible if you sign that contract, it’s very beneficial for our company.

Sẽ hợp lý nếu như bạn ký hợp đồng đó, nó rất có lợi cho công ty chúng ta.

  • This is a sensible place. I can hold a party here.

Đây là một địa điểm phù hợp. Tôi có thể tổ chức một buổi tiệc tại đây.

  • That is a sensible compromise. I understand him.

Đó là một sự nhân nhượng hợp lý. Tôi hiểu anh ta.

  • She’s sensible of your idea.

Cô ấy hiểu được ý tưởng của bạn đấy.

 

Phân biệt sensitive và sensible

 

Sensitive

 

Sensitive: nhạy cảm, thường được sử dụng để nói về tính cách của 1 ai đó.

  1. Sensitive diễn tả việc ai đó dễ dàng khó chịu bởi những điều mọi người nói hoặc làm, hoặc khiến mọi người khó chịu, xấu hổ hoặc tức giận.

Ví dụ:

  • Susan’s very sensitive to her colleagues. She think that people’s talking about her.

Susan vô cùng nhạy cảm với đồng nghiệp của cô ấy. Cô ấy nghĩ rằng mọi người đang nói về cô ấy.

  • Tom says that he doesn’t like that. He’s very sensitive to her words.

Tom nói rằng anh ta không thích điều đó. Anh ta rất nhạy cảm với những lời nói của cô ấy.

  1. Sensitive được sử dụng nhằm diễn đạt về 1 tình huống ngữ cảnh, hoặc chủ đề nhạy cảm.

Ví dụ:

  • This is a sensitive problem.

Đây là một vấn đề nhạy cảm.

  • Distinguishing religion, race or skin color are extremely sensitive problems.

Phân biệt tôn giáo, chủng tộc hoặc màu da là những vấn đề thực sự nhạy cảm.

  1. Sensitive được dùng để diễn đạt về việc hiểu những gì mà người khác cần, đồng thời sẽ giúp đỡ đối tốt với họ.

Ví dụ:

  • New government changes will be sensitive to enterprise benefits.

Những thay đổi mới của chính phủ sẽ nhạy cảm với lợi ích của doanh nghiệp.

  • Adam is a concerned and sensitive father always trying to bring up two children on his own.

Adam là 1 ông bố quan tâm và nhạy cảm, luôn luôn cố gắng 1 mình nuôi dạy 2 đứa con.

  1. Nói về 1 ai hoặc cái gì đó dễ bị thay đổi, ảnh hưởng hoặc bị hư hỏng, đặc biệt là bởi 1 hoạt động thể chất hay tác động.

Ví dụ:

  • Baby’s skin is so sensitive.

Da của em bé là vô cùng nhạy cảm đó.

  • My face is very sensitive to cold or hot weather.

Mặt của tôi rất nhạy cảm với thời tiết lạnh hoặc nóng.

>> Xem thêm: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Sensible

 

cách phân biệt Sensitive và Sensible

 

Sensible: hiểu chuyện, hiểu vấn đề, có lý, có óc phán đoán.

  1. Sensible nói về việc dựa trên các phán đoán hoặc hành động, ý tưởng tốt cũng như sự hiểu biết.

Ví dụ:

  • That is a sensible idea. 

Đó là một ý tưởng hợp lý đó.

  • I think you should remake it so it’s the most sensible.

Tôi nghĩ bạn nên làm lại nó sao cho phù hợp nhất.

  1. Sensible được sử dụng nhằm diễn đạt rằng giày hoặc quần áo hợp lý là thực tế cũng như phù hợp với nội dung chúng ta cần, hơn là thời trang hoặc hấp dẫn.

Ví dụ:

  • It will rain, so please bring sensible raincoat.

Trời sẽ mưa, vì vậy hãy mang theo áo mưa.

  • Today the weather is quite hot, the most sensible choice now is a tank top shirt.

Hôm nay thời tiết khá nắng nóng, sự lựa chọn hợp lý nhất lúc này là áo tank top.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mẹo phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s dễ dàng trong tiếng Anh

“Let’s go! – Hãy đi thôi” bạn đã khá quen thuộc với câu nói này đúng không? Chúng ta thường dùng cấu trúc let đề đề nghị . Tuy nhiên còn một cấu trúc khác của LET, đó là cho phép ai làm gì. Hãy cùng tìm hiểu ngay cấu trúc này và tìm hiểu cách phân biệt let, lets và let’s.

 

Cấu trúc Let

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Let là một động từ thường, mang nghĩa là “cho phép”, tượng tự như allow.

Cấu trúc của động từ Let là:

Let + Object + Verb (infinitive)

  • Let được chia theo chủ ngữ đứng trước. Chú ý quá khứ và phân từ 2 của “let” vẫn là let. 
  • Object ở đây là tân ngữ, có thể là người hoặc vật.
  • Verb ở đây là verb nguyên thể. 

Ví dụ:

  • My parents let me go to your birthday tonight.

Bố mẹ tôi cho phép tôi đến sinh nhật của bạn tối nay

  • Don’t let this small thing worry you.

Đừng để vấn đề nhỏ nhặt này khiến bạn lo lắng.

  • Let me tell you about my family.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về gia đình tôi.

Trong tiếng Anh, từ let được áp dụng vào trong một số cụm từ, cấu trúc hay ho, thường được gọi là thành ngữ (idioms), tục ngữ (proverbs) sau:

  • Let alone…:  nói gì đến…, huống hồ là… (nhấn mạnh không làm việc gì)

He was incapable of leading a small team, let alone a project.

Anh ấy còn không thể dẫn dắt một nhóm nhỏ, huống hồ là cả một dự án.

  • Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn 

I will go on a vacation to let my hair down after the whole year. 

Tôi sẽ đi du lịch để thư giãn sau cả một năm.

  • Let someone off the hook/ let someone off: bao biện, giúp ai đó thoát khỏi hoàn cảnh khó khăn

I was meant to clean the garage, but my wife let me off the hook so I could go on the fishing trip with my buddies.

Đúng ra tôi phải dọn ga-ra, nhưng vợ tôi đã giúp tôi làm nên tôi có thể đi câu cá với bạn bè. 

  • Let (blow) off steam: xả hơi, thoát khỏi sự buồn chán

We needed to let off steam so we decided to go out tonight.

Chúng tôi cần xả hơi nên chúng tôi đã quyết định đi chơi tối nay. 

  • Don’t let it get you down! = Đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân
  • Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

Let’s hope that the bus will arrive on time.

Hãy hi vọng rằng xe bus sẽ đến đúng giờ.

  • Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s suppose that you pass this exam, what do you want to do after that?

Giả sử bạn vượt qua kì thi này, bạn sẽ muốn làm gì sau đó?

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành nhân sự đầy đủ chi tiết nhất

 

Cấu trúc Lets

 

Từ “lets” thực chất là từ LET nhưng được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (Present tenses). 

Ví dụ:

  • My sister always lets me wear her clothes.

Chị tôi luôn cho phép tôi mặc đồ của cô ấy.

  • He lets me know the story about his country.

Anh ấy cho tôi biết câu chuyện về đất nước của anh ấy.

  • Her dad never lets her go to the cinema alone.

Bố cô ấy chưa bao giờ cho cô ấy đi tới rạp phim 1 mình.

 

Cấu trúc Let’s

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Đây là cấu trúc kêu gọi, đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. 

Từ LET’S là viết tắt của LET US – kêu gọi một nhóm người cùng làm gì đó.

Ví dụ:

  • Let’s help each other .

Hãy giúp đỡ lẫn nhau.

  • It’s Saturday. Let’s go to the party!

Hôm nay là thứ 7 mà, hãy đi đến buổi tiệc thôi!

  • Let’s move these boxes to another room.

Hãy chuyển những chiếc hộp này sang phòng khác.

  • Let’s go playing this weekend.

Đi chơi cuối tuần này đi.

Chú ý: Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì KHÔNG được viết tắt.

Ví dụ:

  • Let us help! You can’t do this alone!

Hãy để chúng tôi giúp. Bạn không thể làm được một mình đâu.

  • Let us come in a little bit. It’s very hot outside.

Hãy để chúng tôi vào một chút. Ngoài này nóng lắm.

Có hai hình thức phủ định của Let’s:

Don’t let’s

Let’s not – được sử dụng phổ biến hơn

Ví dụ:

  • Let’s not argue about money. We can share the costs.

Chúng ta đừng tranh cãi về tiền. Chúng ta có thể chia sẻ chi phí mà

  • Don’t let’s throw away these toys. We can donate them.

Đừng vứt bỏ những món đồ chơi này. Chúng ta có thể quyên góp chúng.

 

Bài tập với Let's

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

  1. Shall we go to the zoo?

=> Let’s ………………………………… !

  1. Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

  1. How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Why don’t you call him ?

=> Let’s ……………………………….. ?

  1. Shall we come to the party?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Shall we make it together?

=> Let’s………………………………..?

  1. What about reading books ?

=> Let’s ………………………………..?

  1. Why don’t we go skipping?

=> Let’s ……………………………..?

  1. How about learning English?

=> Let’s……………………………..?

  1. Let’s take a picture !

=> Why……………………………… ?

Đáp án:

  1. Let’s go to the zoo!
  2. Let’s sing a song !
  3. Let’s go to the park?
  4. Let’s call him?
  5. Let’s come to the party?
  6. Let’s make it together!
  7. Let’s read books!
  8. Let’s go skipping?
  9. Let’s learn English?
  10. Let’s take a picture?

>>> Mời xem thêm: các trang học tiếng anh trực tuyến

Cách dùng cấu trúc no matter trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi viết mệnh đề trạng ngữ chúng ta thông thường sẽ dùng although. Tuy nhiên bạn có thể dùng những cấu trúc nâng cao hơn như: no matter, despite hoặc in spite of. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc no matter qua bài viết dưới đây nhé.

 

No matter là gì?

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

  1. No matter diễn tả ý nghĩa là bất kỳ ai, bất cứ cái gì 
  2. No matter có chức năng liên từ được sử dụng để liên kết những mệnh đề lại với nhau.
  3. Cấu trúc no matter được coi là một trong các cấu trúc tương phản, được dùng trong tiếng Anh nhằm diễn đạt dù có … đi chăng nữa … thì vẫn. 

 

Cấu trúc:

No matter + who/what/which/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa … thì

Ví dụ:

  • No matter who calls me, say I’m busy. 

(Dù là ai gọi đi chăng nữa thì cũng nói là tôi đang bận.)

  • No matter how careful she is,  she can still make mistakes.

(Dù cô ấy có cẩn thận như thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn có thể mắc lỗi sai.)

>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại thư viện cơ bản nhất

 

Cấu trúc no matter what

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

No matter what = Whatever: dù có chuyện gì đi chăng nữa

 

Ví dụ:

  • No matter what happens, be optimistic and overcome it.

= Whatever happens, be optimistic and overcome it.

(Dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, hãy lạc quan và vượt qua nó.)

  • No matter how fast he walked, he was late for school. 

= However fast he walked, he was late for school.

(Dù anh ấy có đi nhanh đến mấy, anh ấy cũng đã muộn học.) 

 

Cấu trúc no matter who

 

No matter who = whoever: cho dù bất kỳ ai

 

Ví dụ:

  • No matter who John is, I still believe in him.

= Whoever John is, I still believe in him.

(Dù cho John có là ai đi nữa, tôi vẫn tin anh ta.)

  • No matter who Lee wants to become, his father always supports him.

= Whoever Lee wants to become, his father always supports him.

(Dù Lee muốn trở thành ai đi chăng nữa, bố anh ta vẫn luôn ủng hộ.)

 

Cấu trúc no matter how

 

No matter how + adj = However + adj: Dù thế nào đi chăng nữa

 

Ví dụ:

  • No matter how fast she ate, she ate at the latest 

= However fast he ate, he ate at the latest

(Dù anh ấy có ăn nhanh đến như nào, cô ta cũng ăn xong muộn nhất) 

  • No matter how hard Susan played, she lost the match 

= However hard Susan played, she lost the match

(Dù Susan chơi cố gắng như thế nào, cô ấy vẫn chưa trận đấu đó)

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

Cấu trúc no matter where

 

No matter where = Wherever: dù bất nơi nào đi nữa

 

Ví dụ:

  • No matter where he goes, his family is still in his heart.

= Wherever he goes, his family is still in his heart.

(Dù cho anh ấy có đi đến đâu, gia đình vẫn luôn nằm trong trái tim anh ấy.)

  • No matter where she stays, it’s not important.

= Wherever she stays, it’s not important.

(Dù cô ta có ở đâu, điều đó cũng không quan trọng)

Chú ý: Các bạn có thể thấy thông thường các cấu trúc này sẽ đứng đầu câu, tuy nhiên nó hoàn toàn có thể được sử dụng ở vị trí cuối câu mà không cần mệnh đề theo sau.

Ví dụ: 

  • He will always support me, no matter what.

(Anh ta sẽ luôn ủng hộ tôi dù có chuyện gì đi chăng nữa.)

  • I will go with her, no matter where.

(Tôi sẽ đi cùng cô ấy dù bất kỳ đâu đi chăng nữa.)

 

Bài tập cách dùng no matter

 

Bài tập: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng cấu trúc no matter:

 

  1. Gates lives anywhere. She always thinks of her hometown.
  2. Nam worked very hard, he didn’t manage to pass the final exam.
  3. John’s life is hard. He is determined to study well. 
  4. Lee does anything. She always tries his best.
  5. Marie is very poor. She is happy. 
  6. Susan can’t answer this question. Susan is very intelligent.
  7. James tried very hard. James was not successful.

 

Đáp án:

  1. No matter where Gates lives, he always thinks of her hometown.
  2. No matter how hard Nam worked, he didn’t manage to pass the final exam.
  3. No matter how hard John’s life is, he is determined to study well.
  4. No matter what Lee does, she always tries his best.
  5. No matter how rich June is, he is happy.
  6. No matter how intelligent Susan is, Susan can’t answer this question.
  7. No matter how hard James tried, James was not successful.

 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà

Các từ ghép trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng

Tiếng Anh có một số đặc thù làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu đối với những người mới học ngôn ngữ này. Chúng bao gồm từ đồng âm, từ đồng âm, từ ghép và các cặp từ trông và âm thanh giống nhau nhưng có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Các từ ghép có thể là một hoặc hai từ có thể đặc biệt khó hiểu. Ở đây chúng ta sẽ xem xét bốn trong số những cặp từ khó hiểu này: everyday với every day, anytime với any time, awhile với a while, sometime với some time, and someday với some day.

Everyday vs Every day

 

Giống như nhiều từ ghép khác, “Everyday” và “Every day” thường khó hiểu hơn trong tiếng Anh nói so với tiếng Anh viết vì hầu hết người nói không phân tích cú pháp các từ một cách chính xác.

  • Everyday - Đây là một tính từ; có nghĩa là "trần tục", "điển hình", "bình thường" hoặc "tiêu chuẩn". Cụm từ “everyday routine - thói quen hàng ngày” dùng để chỉ một ngày bình thường, không có gì bất thường xảy ra. Khi ngôn ngữ tiếng Anh trở nên ít trang trọng hơn, đôi khi bạn sẽ nghe thấy mọi người sử dụng từ này như một danh từ, một loại phiên bản viết tắt của “everyday chores - công việc hàng ngày”.

Các từ ghép trong tiếng Anh và ý nghĩa

  • Every day  - Khi được viết dưới dạng hai từ, nó có nghĩa là “each day - mỗi ngày”, “every - mỗi ngày” là một tính từ chỉ “day”. Một cách dễ dàng để kiểm tra việc sử dụng của bạn là thay thế công việc "every" bằng từ "each" và kiểm tra xem câu của bạn có còn ý nghĩa không. Ví dụ, "each day routine -thói quen mỗi ngày" là không đúng trong khi "each day I drink a glass of milk - mỗi ngày tôi uống một ly sữa" thì không.

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

Anytime vs Any time

 

Từ ghép này là một ví dụ về cách ngôn ngữ tiếng Anh đã thay đổi. Cách đây vài thập kỷ, tiêu chuẩn được chấp nhận là luôn viết “any time” dưới dạng hai từ. Một số học giả vẫn coi việc sử dụng phiên bản ghép là hành vi lười biếng.

Các từ ghép trong tiếng Anh và ý nghĩa

>> Mời tham khảo: học nghe tiếng anh online

  • Anytime [any time] là trạng từ có nghĩa là bất cứ khi nào.

Trong hầu hết các trường hợp, phiên bản hai từ và phiên bản ghép có nghĩa giống nhau và có thể được sử dụng thay thế cho nhau.

Ví dụ:

  • I am available anytime if you’d like me to help with your move.

Tôi luôn sẵn sàng bất cứ lúc nào nếu bạn muốn tôi giúp bạn chuyển nhà.

  • I am available any time if you’d like me to help with your move.

Tôi sẵn sàng bất cứ lúc nào nếu bạn muốn tôi giúp bạn chuyển nhà.

“Any time” [or anytime] cũng có thể dùng như một kết hợp.

  • Anytime we had the chance we would go for a swim.

Bất cứ khi nào có cơ hội, chúng tôi sẽ đi bơi.

  • Any time we had the chance we would go for a swim.

Bất cứ lúc nào có cơ hội, chúng tôi sẽ đi bơi.

Có một vài trường hợp mà bất kỳ lúc nào cũng nên có hai từ .

Khi cụm từ được sử dụng với một giới từ như “at” nên sử dụng hai từ.

  • I will gladly help at any time of the day or night.

Tôi sẵn lòng giúp đỡ bất cứ lúc nào trong ngày hay đêm.

Khi bạn đề cập đến một khoảng thời gian, phiên bản hai từ được sử dụng.

  • Do you have any time to review my test today?

Hôm nay anh có rảnh để xem lại bài kiểm tra của em không?

A While vs Awhile

 

A while - Đây là một cụm danh từ có nghĩa là một khoảng thời gian. Một bài kiểm tra để đảm bảo rằng bạn đang sử dụng các từ một cách chính xác là thay thế “a while” bằng một đơn vị thời gian khác. Nếu câu vẫn có ý nghĩa thì bạn đang sử dụng cụm từ một cách chính xác.

Ví dụ:

  • It has been a while since I last drank coffee.

Đã lâu rồi kể từ lần cuối tôi uống cà phê.

  • It has been a month since I last drank coffee.

Đã một tháng kể từ lần cuối tôi uống cà phê.

Từ ghép awhile có nghĩa là “trong một thời gian” và là một trạng từ. Một cách để kiểm tra xem bạn có đang sử dụng từ chính xác hay không là thay thế từ đó bằng một trạng từ khác.

Các từ ghép trong tiếng Anh và ý nghĩa

Ví dụ:

  • The dog waited awhile for his dinner.

Con chó đã đợi một lúc cho bữa tối của mình.

  • The dog waited patiently for his dinner.

Con chó kiên nhẫn đợi bữa tối của mình.

Sometime vs Some time

 

Một lần nữa, đây là một ví dụ về từ ghép và phiên bản hai từ là các loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.

Sometime - Đôi khi có thể vừa là trạng từ vừa là tính từ.

Như một trạng từ “sometime” có nghĩa là “tại một thời điểm nào đó”.

  • I will finish my landscaping project sometime.

Một lúc nào đó tôi sẽ hoàn thành dự án cảnh quan của mình.

“Sometime” cũng có thể được sử dụng như một tính từ có nghĩa là “trước đây”.

  • Tony, a sometime UPS driver, now plays professional poker for a living.

Tony, một tài xế của UPS, hiện chơi poker chuyên nghiệp để kiếm sống.

Some time - Khi được viết dưới dạng hai từ “some time” có nghĩa là một “khoảng thời gian” và thường được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian dài.

  • Jack has lived in this neighbourhood for some time.

Jack đã sống ở khu phố này một thời gian.

Someday vs Some day

 

Someday - Từ ghép này là một trạng từ và có nghĩa là "vào một thời điểm không xác định trong tương lai."

Someday I will invest in a new mobile phone but the old one will be ok until I do so.

Một ngày nào đó tôi sẽ đầu tư vào một chiếc điện thoại di động mới nhưng cái cũ sẽ ổn cho đến khi tôi làm như vậy.

Some day - Một số ngày là một tính từ, một số, và một danh từ, ngày. Một số có nghĩa là "unknown" hoặc "unspecified". Khi được ghép nối với ngày, nó có nghĩa là một ngày duy nhất không xác định.

Các từ ghép trong tiếng Anh và ý nghĩa

The term paper is due some day in May.

Kỳ hạn sẽ đến hạn vào một ngày nào đó trong tháng Năm.

[Bài tập]

 

Dưới đây là một số bài tập để xem liệu bạn có thể xác định xem một từ được sử dụng đúng hay sai.

  1. Political pundits are watching members of Congress to see which of them are the most likely to some day be President.
  2. The store is having a sale on everyday men’s clothing.
  3. For some people living in third world countries, every day crime is a major concern.
  4. The bakery has chairs outside the shop for customers to rest a while and enjoy their purchase.
  5. After a while, I began to calm down and feel more relaxed.
  6. Give me a call sometime and we can meet for coffee.
  7. The studio says they will announce the release date for the new James Bond movie some time soon.

Đáp án: 1. Không chính xác 2. Đúng 3. Không chính xác 4. Không chính xác 5. Đúng 6. Đúng 7. Không chính xác

>> Mời xem thêm: 15 mẹo hay nhất để cải thiện tiếng Anh nhanh chóng và dễ dàng

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì tiếng Anh cơ bản nhất khi bắt đầu học tiếng Anh. Cùng tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn một cách dễ dàng và chi tiết nhất nhé!

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

 

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: Always, sometimes, often, usually, rarely, hardly, never, … .diễn tả các thói quen, các hoạt động có tần suất cụ thể như: hoạt động thường ngày, việc cần làm hằng tuần/ tháng,…

Đây là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn phổ biến nhất.

Các trạng từ chỉ tần suất: 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, daily, monthly, annually, generally, regularly, constantly, continually, frequently, infrequently, intermittently, normally, occasionally, periodically,…
  • Once, twice, three times, four times + a day, week, month, year,…. 
  • Everyday, every week, every year,… 

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Ví dụ:

  • I usually listen to music when I have free time.

Tôi thường nghe nhạc khi rảnh rỗi.

  • He comes back home every month.

 Anh ta về nhà mỗi tháng

  • She goes to the Vinmart twice a week

Cô ấy đến siêu thị Vinmart hai lần một tuần

  • My family comes back to our hometown four times a year

Gia đình tôi về quê 4 lần một tuần. 

  • Everyday I brush my teeth.

Tôi đánh răng hàng ngày.

Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be, đứng sau trợ động từ và trước động từ, hoặc đứng đầu và cuối câu.

  • He is always modest about his achievements.

Anh ấy luôn khiêm tốn về thành tựu đạt được.

  • My old friend sometimes writes to me.

Thỉnh thoảng bạn cũ tôi có viết thư cho tôi.

  • I have never been to France. 

Tôi chưa bao giờ đến nước Pháp.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên

 

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên, một chứng minh khoa học thì đây cũng là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. 

Ví dụ:

  • The earth moves around the Sun. 

Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. 

  • Rain falls down because of gravity. 

Mưa rơi xuống vì lực hút Trái Đất.

  • Laos is an Asian country.

Lào là quốc gia Châu Á.

 

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

 

Khi câu văn có các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại 

 

Dựa vào các động từ chỉ cảm giác, cảm xúc, ý kiến, ta có thể nhận biết hiện tại đơn. 

Các động từ:

  1. Want : muốn
  2. Like : thích
  3. Love : yêu
  4. Need : cần
  5. Prefer : thích hơn
  6. Believe : tin tưởng
  7. Contain: kiềm chế
  8. Taste: nếm
  9. Suppose : cho rằng
  10. Remember : nhớ
  11. Realize : nhận ra
  12. Understand: hiểu biết
  13. Depend: phụ thuộc
  14. Seem : dường như/ có vẻ như
  15. Know : biết
  16. Belong : thuộc về
  17. Hope : hy vọng
  18. Forget : quên
  19. Hate : ghét
  20. Wish : ước
  21. Mean : có nghĩa là
  22. Lack : thiếu
  23. Appear : xuất hiện
  24. Sound : nghe có vẻ như

Ví dụ:

  • I want to have some cookies for breakfast. 

Tôi muốn chút bánh quy cho bữa sáng.

  • This dish tastes good!

Món này ngon đấy! 

  • She hates eating fish.

Cô ấy ghét ăn cá.

Lưu ý: cần nhận biết được khi nào các từ này chỉ cảm giác, ý kiến, khi nào chỉ hành động bình thường

Ví dụ:

I am thinking = Tôi đang nghĩ.

I think that…. = Tôi cho rằng (nói về ý kiến)

 

Khi câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình 

 

Một dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn khác nữa đó là khi câu văn nói về lịch trình, sự việc, hành động diễn ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

Một số trạng ngữ thời gian: at + hour, in the morning/ afternoon, at night, on + Day,… 

Ví dụ: 

  • The car leaves at 9am everyday. 

Chiếc xe rời đi lúc 9 giờ sáng hằng ngày. 

  • The train from Hanoi arrives at 8am on Sunday.

Chuyến tàu từ Hà Nội sẽ tới nơi lúc 8 giờ sáng thứ hai. 

  • Our monthly meeting starts at 10am.

Cuộc họp hàng tháng bắt đầu lúc 10 giờ sang. 

>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s chi tiết

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s chi tiết

Phân biệt whose và whom, who, who’s trong cách sử dụng là một phần kiến thức quan trong khi học về đại từ. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

Cách dùng whose, whom, who, who’s trong tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết về cách dùng của các đại từ whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh .

Cách dùng Whose

Whose: “của ai hoặc của cái gì”, đây là một từ chỉ sở hữu được dùng trong câu hỏi hoặc trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ Whose còn được sử dụng giống như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Woman whose car was exploded in an accident

(Người phụ nữ bị nổ xe trong một vụ tai nạn.)

  • Woman whose neckleck is gorgeous.

(Người phụ nữ có chiếc vòng cổ tuyệt đẹp.)

*Chú ý: Đứng sau Whose sẽ là danh từ và danh từ theo sau whose này không bao giờ có mạo từ.

>>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cách dùng Who

Who là một đại từ quan hệ được sử dụng giống như hình thức chủ từ khi mà từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Jane is the man who fixed my house.

(Jane là người đã sửa cho ngôi nhà của tôi.)

  • The man who works in the hospital is the her husband

(Người đàn ông làm việc trong bệnh viện là chồng của cô ta)

*Chú ý: Đứng sau Who sẽ luôn là một động từ.

Cách dùng Whom

Whom được dùng giống như một hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The man whom you meet is my father.

(Người đàn ông, người mà anh bắt gặp chính là bố tôi.)

  • The boys whom you saw are my cousin.

(Những chàng trai mà bạn trông thấy là các anh họ tôi.)

Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta thường sẽ dùng Who hoặc That để thay thế cho Whom, hay cũng có thể bỏ Whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The man whom you meet is my father.

=> Văn nói: The man who you meet if my father.

  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.

=> Văn nói: The man you meet is my father

Trong tình huống ngữ cảnh Whom với vai trò làm từ bổ túc đối với một giới từ thì khi chúng ta viết hãy đặt giới từ trước Whom, còn khi giao tiếp, dùng văn phong nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The boy to whom I met. (Chàng trai mà tôi đã gặp mặt.)

=> Văn nói: The boy that I met to

  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. (Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.)

=> Văn nói: The driver that Mike helped to

* Chú ý: Hãy lưu ý rằng đứng sau whom là một đại từ.

Cách dùng Who’s

Who’s là dạng viết tắt của Who has hay Who is được dùng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Da Nang? – Thu gọn của Who has

(Ai đi tới Đà Nẵng thế?)

  • Who’s the woman in the red shoes? – Thu gọn của Who is

(Người phụ nữ đi đôi giày màu đỏ là ai đó?)

 

Phân biệt cách dùng whose và whom, who, who’s trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng who và whom

Who làm chủ từ ở trong mệnh đề quan hệ, sử dụng để nhằm thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Who + V + O

Whom có vai trò được sử dụng để làm túc từ cho động từ ở bên trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Whom + S + V

Ví dụ:

  • Susan told me about the man who is her friend.

(Susan nói với tôi về người đàn ông là bạn của cô ta.)

  • Does she know her boyfriend whose mother is a CEO?

(Cô ấy có biết bạn trai của mình có mẹ là CEO chứ?)

Phân biệt cách dùng whose và who

 

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

 

Điểm khác biệt trong cách sử dụng giữa whose và who đó là:

  • Sau Who luôn luôn là một động từ
  • Sau Whose phải là một danh từ

 …N (chỉ người) + Who + V + O

…N (chỉ người) + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ:

  • The woman who helped me is my doctor

(Người phụ nữ giúp tôi là bác sĩ của tôi.)

  • The man whose son is in my class, is a pilot.

(Người đàn ông có con học trong lớp của tôi, đó là một chàng phi công.)

Phân biệt cách dùng whose và who’s

 

Phân biệt cách dùng Whose và Whom, Who, Who’s

 

Whose là từ chỉ sở hữu được dùng ở trong câu hỏi hoặc mệnh đề quan hệ

Who’s cũng được dùng trong câu hỏi tuy nhiên là dạng thu gọn của Who has hay Who is

Ví dụ:

  • He’s a man whose house is perfect.

(Anh ta là một người đàn ông có ngôi nhà hoàn hảo).

  • Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is

(Ai là người giúp bạn làm bài tập?)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

Tìm hiểu cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cấu trúc too to  diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Cùng điểm qua kiến thức này nhé

 

Cách dùng cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó.

 

Công thức too to khi đi cùng với trạng từ

 

S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V

 

Ví dụ:

  • He walks too fast for me to keep up.

(Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.)

  • The water was too strong for me to swim.

(Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được.)

  • The man drove too fast for police to pursue

(Người đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi theo)

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Công thức too to khi đi cùng với tính từ

 

S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + V

Ví dụ:

  • She is too young to drive that car.

Cô ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe đó.

  • He’s too short to be a model.

(Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu.)

 

Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to

 

cấu trúc too to trong tiếng Anh

 

  • Cấu trúc enough to

Công thức enough to diễn tả ngữ nghĩa: Đủ… để làm gì…

Cấu trúc enough to đối với tính từ

S + tobe + adj + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • This chair is big enough for two people to sit.

Cái ghế này đủ lớn cho hai người ngồi đó.

  • The water is warm enough for you to have a bath pass.

(Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.)

Cấu trúc enough to đối với trạng từ

S + V + adv + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • He spoke loudly enough for me to hear it.

Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.

  • He punched hardly enough to break the glass.

Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính.

 

Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh

S + V/tobe + enough + noun + (for someone) + to V

 

Ví dụ:

  • We have enough food for the next week.

Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.)

  • This car has enough seats for all of us.

Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta.

 

  • Cấu trúc so that và such that

cấu trúc too to trong tiếng Anh

Cấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa: Quá… đến nỗi…

Cấu trúc so that đối với tính từ:

S + be+ so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • The movie is so interesting that he goes to the cinema.

Bộ phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu phim.

  • The dress is so tight that I can’t wear it.

Bộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc được.

 

Cấu trúc so that đối với trạng từ:

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • They sing so loudly that I couldn’t focus on my homeworks.

Họ hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của tôi.

  • The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.

Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.

 

Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được:

S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V

Ví dụ:

  • John has so much money that John doesn’t know what to spend.

John có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu gì.

  • I ate so much rice that I didn’t want to see it anymore

Tôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.

 

Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được:

 S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • He added so much salt that the soup was salty.

Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát.

  • She drank so much alcohol that she was soft drunk.

Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm.

 

  • Cấu trúc such that

Cấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh từ.

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • They are such beautiful dresses that I want to buy them now.

Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây giờ.

  • It was such a bad day that we were on a picnic.

Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic.

>>> Mời xem thêm: ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến