Cách dùng cấu trúc On behalf of trong tiếng Anh chi tiết nhất
Chắc hẳn khi giao tiếp hàng ngày hay trong văn viết bạn từng bắt gặp cụm giới từ "On behalf of". Bạn có nắm rõ về cách sử dụng cũng như ý nghĩa mà nó diễn đạt không? Cùng Pantado tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng cấu trúc on behalf of qua bài viết dưới đây nhé!
On behalf of là gì?
Theo từ điển Oxford, On behalf of mang nghĩa là “đại diện cho”, “thay mặt cho” hay "thay cho ai đó".
Ví dụ:
- On behalf of the company, I will confirm and sign that contract.
Đại diện cho công ty, tôi sẽ xác nhận và ký kết hợp đồng đó.
- Nancy will buy this car on behalf of her family.
Nancy sẽ đại diện cho gia đình mua chiếc xe hơi này.
- On behalf of the president, I will direct this meeting.
Thay mặt cho chủ tịch, tôi sẽ điều hành buổi họp này.
- On behalf of the manager, I will judge result’s team.
Thay mặt cho người quản lý, tôi sẽ đánh giá kết quả của nhóm.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Be supposed to
Cấu trúc On behalf of và cách dùng chi tiết nhất
On behalf of được sử dụng nhằm diễn đạt về việc ai thay mặt, hoặc đại diện cho 1 công ty, tổ chức, cá nhân, 1 chủ thể nào đó,…
Cấu trúc On behalf of:
On behalf of + somebody = on somebody’s(tính từ sở hữu) + behalf
Ví dụ:
- My staff will process the documents on my behalf.
Nhân viên của tôi sẽ thay tôi xử lý các giấy tờ tài liệu.
- The boy is so naughty. On behalf of my son, i apologize to everyone.
Thằng bé nghịch ngợm quá mức. Thay mặt con trai, tôi xin lỗi mọi người.
- I understand your idea. I will talk to the company on your behalf.
Tôi hiểu về lý tưởng của bạn. Tôi sẽ thay mặt bạn để nói chuyện với công ty.
- His brother will attend the meeting on his behalf.
Anh trai của anh ta sẽ tham dự buổi họp thay mặt anh ta.
- I don’t think that i need to go there. My friend will solve this problem on my behalf.
Tôi không nghĩ rằng tôi cần đến đó đâu. Bạn của tôi sẽ thay mặt tôi xử lý vấn đề này.
Phân biệt on behalf of và in behalf of
On behalf of được sử dụng trong ngữ cảnh tình huống sự đại diện, thay mặt ở đây diễn đạt khi 1 cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức vắng mặt hoặc không thể tham gia.
In behalf of được sử dụng để diễn đạt sự thay mặt, đại diện cho 1 tổ chức, cá nhân, hoặc doanh nghiệp,.. để làm một việc gì đó với các mục đích ý nghĩa tốt đẹp và phục vụ cho lợi ích cộng đồng. Người đại diện sẽ trực tiếp xử lý, giải quyết và hành động đồng thời người đại diện sẽ được hưởng lợi từ việc làm đó.
Ví dụ:
- He signs contract with partner on behalf of his company.
Anh ta thay mặt công ty để ký kết hợp đồng với đối tác.
- She attends the meeting on behalf of her colleague.
Cô ấy thay mặt đồng nghiệp tham dự buổi họp.
- John spoke to the entire company on behalf of his father.
John thay mặt bố anh ấy phát biểu trước toàn thể công ty.
- Marie has called for support in behalf of the poor.
Marie đã kêu gọi ủng hộ vì người nghèo.
- He sponsored hospital fees in behalf of many patients.
Anh ta đã tài trợ viện phí cho nhiều bệnh nhân.
- He built a lot of houses in behalf of the poor.
Anh ấy đã xây dựng rất nhiều nhà ở dành cho người nghèo.
Bài tập về cấu trúc On behalf of
Dùng cấu trúc On behalf of để viết lại các câu sau:
- Thay mặt cho chủ tịch, tôi sẽ điều hành buổi họp này.
- Thay mặt cho người quản lý, tôi sẽ đánh giá kết quả của nhóm.
- Anh ta thay mặt công ty để ký kết hợp đồng với đối tác.
- Cô ấy thay mặt đồng nghiệp tham dự buổi họp.
Đáp án:
- On behalf of the president, I will direct this meeting.
- On behalf of the manager, I will judge result’s team.
- He signs contract with partner on behalf of his company.
- She attends the meeting on behalf of her colleague.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò