Tìm hiểu trợ động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tìm hiểu trợ động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Trợ động từ trong tiếng Anh là những động từ dùng để hỗ trợ các động từ khác trong câu hỏi, câu phủ định, hoặc dùng để nhấn mạnh trong các câu khẳng định. Trợ động từ không thể thay thế cho động từ chính và luôn đi kèm với động từ chính trong câu.

 

trợ động từ trong tiếng Anh

 

Quy tắc dùng trợ động từ trong tiếng Anh

 

Be, dohave là các trợ động từ bạn thường gặp nhất trong tiếng Anh.

 

Trong một câu có dùng trợ động từ thì sẽ có hai động từ: 

Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa

  • Trong câu các trợ động từ chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ 
  • Động từ chính được chia theo dạng V-ing hoặc V-ed hoặc động từ nguyên thể tùy theo cấu trúc.

Động từ chính là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ  để làm rõ ý nghĩa câu đó hơn.

Ví dụ: She is studying English with her friends (Cô ấy đang học tiếng Anh với bạn bè)

Đây là câu ở thì hiện tại tiếp diễn. Trợ động từ “tobe” được chia thì hiện tại “is” phù hợp với chủ ngữ “she”. Động từ chính “to study” được chia theo dạng V-ing phù hợp với thì hiện tại tiếp diễn “studying”

>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín

 

Các trợ động từ trong tiếng Anh

 

trợ động từ trong tiếng Anh

 

1. Trợ động từ be

Động từ “be” hay “to be” rất hay được sử dụng. Nó dùng như là một động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, am, are, is, to be, been, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t , were not.

Khi dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành cụm động từ, có thể là số nhiều hoặc số ít, quá khứ hay hiện tại. Các câu phủ định sẽ  thêm “not”.

  • Jane is messy. (Is là động từ hành động )
  • Although he is always complaining about his accidents, Jane fails to pay attention.
  • Jane is going to be doing extra laundry for the rest of his life

 

2. Trợ động từ do

Trợ động từ do, does có thể được sử dụng như là một động từ hành động mà nó đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: do, to do, does, done, did , didn’t, doesn’t hay did not .

Trợ động từ do sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh. 

Ví dụ: “she did put the garbage out!”

Do thường được dùng trong các câu nghi vấn và câu phủ định. Do cũng được dùng trong câu tỉnh lược, mà động từ chính được hiểu trước đó. 

Ví du: “He plays football well, doesn’t he?” hoặc “They all had money, but I didn’t.”

  • Because he spills things so often, Yunho does more laundry than ChangMin (Does là động từ hành động)
  • Yunho didn’t put his tea in a cup with a lid.
  • Yunho doesn’t always spill things, but it happens a lot.

3. Trợ động từ have

“Have” là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not.

Have dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink”. Ví dụ “Let’s have dinner with salmon” hoặc “Let’s have a drink beer”

Khi nó được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh cho nên chúng ta có thể  phân biệt dựa trên 3 ví dụ dưới đây

  • Yunho  has a large ink stain on his shirt.
  • Yunho has bought a new shirt for 4 week 
  • Yunho should have been more careful!

4. Trợ động từ khuyết thiếu 

Ngoài ba trợ động từ chính còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs) và chúng không bao giờ thay đổi hình thức:

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu về tân ngữ trong tiếng Anh chi tiết nhất