Cách dùng cấu trúc Difficult trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc difficult để diễn đạt hoặc miêu tả về một vấn gì đó mà bản thân gặp trở ngại và khó khăn. Nhưng cách dùng cụ thể như nào không phải ai cũng biết! Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Difficult là gì?
Difficult là 1 tính từ thể hiện ý nghĩa là “khó”. Difficult có thể bắt gặp ở nhiều tình huống trường hợp khác nhau và mang ngữ nghĩa riêng biệt.
Ví dụ:
- That game is very difficult. You can not win.
Trò chơi đó rất khó. Bạn không thể giành chiến thắng đâu.
- He loves this car so much. It’s very difficult to sell the car for you.
Anh ấy rất yêu chiếc xe này. Rất khó để bán chiếc xe cho bạn.
Cấu trúc Difficult và cách dùng trong tiếng Anh
Cách dùng Difficult với từng ngữ cảnh tình huống sẽ mang nhiều nghĩa khác nhau, tuy nhiên cấu trúc Difficult sẽ chỉ xoay quanh những dạng sau đây:
Difficult + to V
Đây là dạng cấu trúc Difficult đi với 1 động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ:
- It is very difficult to tell the truth to him.
Thật khó khăn để nói sự thật cho anh ấy.
- She’s difficult to buy it.
Cô ta khó khăn để mua nó.
- I will call him. Although, i know it’s very difficult.
Tôi sẽ gọi cho anh ta. Mặc dù, tôi biết điều này rất khó khăn.
Difficult + for + sb + to V
Ngoài cấu trúc + to V ở bên trên, chúng ta sẽ có thêm 1 dạng cách dùng Difficult thể hiện rõ ràng hơn về nội dung trong câu.
Ví dụ:
- It’s difficult for him to sign this contract.
Thật khó cho anh ấy để ký hợp đồng như này.
- She made it difficult for him to kick him out of the house.
Cô ta gây khó dễ cho anh ấy để đuổi anh ấy khỏi nhà.
- It’s difficult for her to check his information.
Thật khó cho cô ta để kiểm tra thông tin của anh ấy.
Difficult là một tính từ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- He is a difficult man.
Anh ta là một người đàn ông khó tính.
- English is a difficult subject.
Tiếng Anh là một môn học khó.
- I know this is a difficult time.
Tôi biết đây là khoảng thời gian khó khăn.
So sánh cấu trúc Difficult và Difficulty
- Difficulty là 1 dạng danh từ có từ gốc là Difficult.
- Difficulty mang nghĩa là sự trở ngại, sự khó khăn,…
- Không giống với Difficult, đối với Difficulty thì theo sau sẽ là 1 danh động từ (V-ing) hoặc 1 giới từ.
Ví dụ:
- Staff with working difficulties must try a lot.
Nhân viên với khó khăn công việc phải cố gắng.
- He has difficulty cleaning room.
Anh ta gặp khó khăn khi dọn dẹp phòng.
- The difficulty of the task excited them.
Độ khó của nhiệm vụ khiến họ phấn khích.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc It’s high time trong tiếng Anh