Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 1 trong các thì gây ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay nhé!

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + have/ has + been + V-ing

Chú ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– They have been learning English for 2 years. (Họ đã học tiếng Anh được 2 năm.)

– He has been living here for two year. (Anh ấy sống ở đây được hai năm rồi.)

Cấu trúc câu phủ định

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

Chú ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– They haven’t been studying English for 3 years. (Họ không học tiếng Anh được 3 năm rồi.)

– It hasn’t been watching films since last year. (Nó không xem phim từ năm ngoái.)

Cấu trúc câu nghi vấn

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have they been standing in the rain for more than 3 hours? (Họ đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, They have./ No, They haven’t.

Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, She has./ No, She hasn’t.

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Với các thì trong tiếng Anh thì đều có cách sử dụng khác nhau, đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có hai cách dùng chính dưới đây:

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Sử dụng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

– They have been typing this letter for 3 hours. (Họ đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

Thực tế hành động đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng,  kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

– She is very tired now because She has been working hard for 13 hours. (Bây giờ cô ấy rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 13 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc “làm việc vất vả 13h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

 

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cụ thể như sau:

  •  Since + mốc thời gian

Ex: I have been working since early morning. Tôi làm việc từ sáng sớm

  • For + khoảng thời gian

Ex: She has been listening to the radio for 4 hours. (Cô ấy nghe đài được 4 tiếng đồng hồ rồi.)

  • All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: She has been working in the field all the morning. (Cô ấy làm việc ngoài đồng cả buổi)

 

Cách phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng gần giống nhau, đôi khi khó có thể phân biệt được. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:

Cấu trúc

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Thì hiện tại hoàn thành

S + has/have + V Past Participle

S + has/have + not + V Past Participle

Has/Have + S + V Past Participle ..?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + has/have + been + Ving

S + has/have + not + been + Ving

Has/Have + S + been + Ving?

 

Chức năng

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

 

Cả 2 thì đều có các dấu hiệu nhận biết khác nhau

Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for- She has studied English since I was 5 years old

– She has played squash for 3 years

– They have been to London twice

– He has never seen her before

– It has just finished her project

– I have already had breakfast

– I haven’t met him recently

Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

– She has been running all the afternoon

– I have been hoping to meet him all day long

– She is so tired. She has been searching for a new apartment all the morning.

– How long has she been playing the piano?

– I have been teaching here for about 11 years

 

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. We ________ (sleep) for hours now because we didn’t get enough sleep last night.
  2. Since she arrived, his family ________ (have) dinner.
  3. What are you now? She ______ (wait) for you for so long.
  4. My mother ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my sister ______ (do) his homework.
  5. His mother ________ (go) shopping since He went out with his friends.
  6. They would like to eat something because They ________ (not eat) for the whole day.
  7. It ______ (rain) for the whole morning, so he doesn’t want to go out.
  8. Jone _____ (watch) his favorite film since I came.

 

Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

  1. We/not/want/go/because/be/read/book.
  2. Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.
  3. She/drink/alcohol/since/we/see/
  4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
  5. He/not/see/parents/so long/because/he/busy.

 

Đáp án

 

Bài 1:

1. have been sleeping

2. is having

3. has been waiting

4. has been still doing/has been doing

5. has been going

6. haven’t been eating

7. has been raining

8. has been watching

 

Bài 2:

  1. We don’t want to go out because We have been reading this book.
  2. Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. She has been drinking alcohol since we saw her.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài