Tìm hiểu về cấu trúc giả định trong tiếng Anh chi tiết nhất
Trong giao tiếp tiếng Anh, khi muốn thể hiện mong muốn ai đó sẽ làm việc gì, thay vì sử dụng các cấu trúc đơn giản như I hope, I want,… chúng ta có thể sử dụng cấu trúc giả định. Cùng tìm hiểu ngay cấu trúc giả định nhé!
Câu giả định là gì?
Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì.
Lưu ý: Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
-
The doctor suggested that Jane stop smoking. (Bác sĩ khuyên bảo Jane nên dừng hút thuốc.)
-
It is necessary that you buy a map before going on a trip. (Điều cần thiết là bạn mua 1 cái bản đồ trước khi đi du lịch.)
>>> Mời xem thêm: Top lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất dành tặng thầy cô
Cấu trúc câu giả định
Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Hãy cùng tổng hợp lại các dạng câu giả định thường gặp nhất để hiểu rõ hơn về loại câu này nhé.
Câu giả định với Would rather that
Cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:
-
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI
Lưu ý: động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi trong tiếng Anh.
Ví dụ:
-
I would rather it were spring now. (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)
-
Tom would rather Lien bought that laptop. (Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.)
-
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII
Ví dụ:
-
Linh would rather his new friend had called him yesterday. (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)
-
My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)
Câu giả định với các động từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:
Động từ |
Nghĩa |
Động từ |
Nghĩa |
advise |
khuyên nhủ |
ask |
yêu cầu |
command |
bắt buộc |
demand |
yêu cầu |
desire |
mong ước |
insist |
khăng khăng |
propose |
đề xuất |
recommend |
đề nghị |
request |
yêu cầu |
suggest |
gợi ý |
urge |
giục giã |
move |
điều khiển |
Ví dụ:
-
The doctor advised that she stop staying up too late. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)
-
The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)
Câu giả định với các tính từ
Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.
Tính từ |
Nghĩa |
Tính từ |
Nghĩa |
Advised |
được khuyên |
Necessary |
cần thiết |
Important |
quan trọng |
Imperative |
cấp bách |
Crucial |
cốt yếu |
Desirable |
đáng khao khát |
Vital |
sống còn |
Best |
tốt nhất |
Urgent |
khẩn thiết |
Essential |
thiết yếu |
Recommended |
được đề xuất |
Obligatory |
bắt buộc |
Cấu trúc:
It + to be + adj + that + S + V-inf
Ví dụ:
-
It was urgent that Mary leave for the office at once. (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)
-
It is best that Vu find his key. (Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)
Câu giả định dùng với It is time
Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói.
Cấu trúc:
It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì
It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì
Ví dụ:
-
It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)
-
It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)
Bài tập cấu trúc câu giả định
Hãy cùng luyện tập qua một số bài tập về cấu trúc giả định ngay sau đây để tổng hợp lại kiến thức vừa học được ở trên nhé.
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của nó
-
It’s a good idea for her _________ (learn) Vietnamese.
-
The teacher _________ (suggest) that parents _________ (help) their children to do their homework.
-
I would rather that Luna _________ (tell) me about her difficulties.
-
It’s about time she _________ (apply) for a new job.
-
It’s important that she _________ (receive) this document before 4 pm.
-
Linda _____ (advise) that we _____ (try) samgyetang when we ______ (come) to Seoul.
-
Son _________ (say) that it’s high time _________ (buy) a new TV.
-
It is best that we _________ (have) our foods now.
-
It’s about time you _________ (call) your father.
-
I would rather you ____ (go) home now.
Đáp án:
-
to learn
-
suggests – help
-
told
-
applied
-
receive
-
advised – try – come
-
said – to buy
-
have
-
called
-
went
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến