Phân biệt cấu trúc because of, because và in spite of trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc because of, because và in spite of trong tiếng Anh

Khi bạn muốn trình bày lý do, nguyên nhân, diễn đạt sự tương phản, thì những cấu trúc Because of, Because, In spite of được sử dụng rất thường xuyên. Cùng tìm hiểu cách dùng và phân biệt các cấu trúc này qua tiếng Anh nhé.

Định nghĩa về cấu trúc because of, because và in spite of

Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Because of là một giới từ kép, được dùng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.

In spite of là dùng như một giới từ, đứng trước danh từ hoặc V-ing để chỉ sự tương phản cho một hành động.

Cấu trúc because of, because và in spite of

Cấu trúc because trong tiếng Anh

Because + S + V + O

Ví dụ: 

  • I love it because it is very beautiful 
  • She never eat meat because she is a vegetarian

Cấu trúc because of trong tiếng Anh

Because of + N/ N phrase / V-ing

Ví dụ: 

  • I pass the essay because of his help
  • I angry because of you3

Cấu trúc in spite of trong tiếng Anh

In spite of + N /NP /V-ing, clause

Clause + In spite of + N / NP /V-ing

Ví dụ:

  • In spite of being married, he still got in an affair with a young lady.
  • He had an affair with a young lady in  spite of being married

 

Phân biệt cấu trúc because of, because và cấu trúc in spite of

  • Sau Because phải là một mệnh đề.
  • Because of, In spite of không được là mệnh đề mà là một danh từ/ cụm danh từ/ V-ing hoặc đại từ.

Cách chuyển câu từ cấu trúc because sang cấu trúc because of

Quy tắc chung khi chuyển đổi (Because sang Because of) là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau

Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, bạn bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi (ING).

Ví dụ:

Because Linh is tall, She can reach the book on the shelf.

=> Because of being tall, Linh can reach the book on the shelf

Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.

Ví dụ:

Because there was a storm, everyone was at home.

=>  Because of a storm, everyone was at home.

Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.

Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

Ví dụ:

        Because the wind is strong, they can’t jogging

          => Because of the strong wind, they can’t jogging

Nếu vế Because không có danh từ

Nếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

Ví dụ:

  1. Because it is windy, they can’t jogging

          => Because of the wind, they can’t jogging

  1. Because he acted badly, she doesn’t like him

 => Because of his bad action, she doesn’t like him

>>> Mời xem thêm: Chi tiết về cấu trúc Apologize trong tiếng Anh