Chi tiết về cấu trúc Apologize trong tiếng Anh

Chi tiết về cấu trúc Apologize trong tiếng Anh

Cấu trúc Apologize là cấu trúc phổ biến dùng trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các bài tập về câu trực tiếp – gián tiếp. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được rõ cách dùng Apologize và Sorry bởi lẽ hai cấu trúc này đều có ngữ nghĩa giống nhau. Vậy Apologize là gì? Cách dùng Apologize khác gì với cấu trúc Sorry? Cùng tìm hiểu nhé.

 

 

Apologize là gì?

Apologize /ə´pɔlə¸dʒaiz/ là sự thừa nhận lỗi một cách trang trọng và chính thức, có thể hiện sự chân thành hoặc không. Điều này có nghĩa là người nói khi sử dụng từ Apologize có thể mang nghĩa xin lỗi mà không cảm thấy ăn năn, hối lỗi. 

Cấu trúc Apologize trong tiếng Anh mang ý nghĩa xin lỗi một ai đó hoặc việc gì. Cấu trúc này mang ý nghĩa gần giống với ý nghĩa cấu trúc Sorry nhưng cấu trúc và cách sử dụng cấu trúc lại hoàn toàn khác nhau. 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online miễn phí cho trẻ em

 

Cấu trúc Apologize trong tiếng Anh

Cấu trúc Apologize cụ thể như sau:

S + Apologize (chia đúng thì) + to somebody for something

Ví Dụ: Marry apologized for not coming yesterday (Marry xin lỗi về việc không tới hôm qua).

 

Cách dùng Apologize

 

 

  • Apologize mang ý nghĩa xin lỗi về một điều gì đó. Dùng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc sử dụng trong văn viết. 
  • Theo sau “Apologize” tùy theo nghĩa của câu mà sẽ là giới từ “for” hoặc “to” . 
  • “Apologize for” thể hiện sự xin lỗi về một việc gì đã xảy ra. Liền theo sau “apologize for” phải là một V-ing hoặc Noun (Danh từ) trong tiếng Anh. 
  • “Apologize to” mang nghĩa là xin lỗi tới ai đó
  • Đôi khi cấu trúc apologize trong câu gián tiếp cũng thường được sử dụng ở các câu giao tiếp hàng ngày.

Dùng Apologize thể hiện sự xin lỗi về một hành động gì đã xảy ra 

Apologize + for + V.ing 

Ví dụ:

  • I apologize for missing her birthday. (Tôi xin lỗi vì đã quên sinh nhật của cô ấy) 
  • John apologized for coming to the event late. (John xin lỗi vì đến dự sự kiện muộn)
  • Anna needs to apologize for breaking Ms.Hoa’s window. (Anna cần xin lỗi vì làm vỡ cửa sổ của Cô Hoa)

Dùng Apologize thể hiện sự xin lỗi về một việc gì đã xảy ra 

Apologize + for + Noun 

Ví dụ:

  • She apologizes for the miscommunication. (Cô ấy xin lỗi vì thông tin sai lệch)
  •  Anna apologized for her mistake. (Anna xin lỗi vì lỗi của cô ấy)
  • Tom needs to apologize for the accident. (Tom cần xin lỗi vì tai nạn đó)

 

Phân biệt cấu trúc Apologize và Sorry trong tiếng Anh

Cả hai cấu trúc  “Apologize’’ và “Sorry” đều là hai cấu trúc có ý nghĩa là xin lỗi trong Anh ngữ. Tuy nhiên, khi nói “Sorry” mang nhiều ngụ ý đặc biệt hơn. 

Apologize cấu trúc là một động từ, cấu trúc Apologize trong tiếng Anh sẽ mang nặng ngữ nghĩa của một động từ; “Sorry” là tính từ – cách sử dụng sẽ thể hiện những đặc trưng riêng của tính từ. 

Cấu trúc Apologize:
Apologize cấu trúc là hình thức xin lỗi một cách trang trọng. Khi sử dụng cấu trúc này là người nói thừa nhận việc làm sai của người ta nhưng có thể chân thành, hoặc không. Nói cách khác, đây là xin lỗi, nhưng việc họ có thực sự hối lỗi và ăn năn không, thì chưa chắc.

Ví Dụ: Katy apologized to her boss for the late reply. (Katy đã xin lỗi sếp của cô ấy về việc hồi đáp chậm trễ.)

  • Cấu trúc Sorry:

 

Khi một ai đó sử dụng cấu trúc “Sorry” thay vì sử dụng cấu trúc “Apologize” nghĩa là người nói đó không chỉ thừa nhận mình làm sai mà còn thể hiện thực sự hối lỗi  và sự chân thành về việc mà mình đã gây ra. Cấu trúc “Sorry” sẽ ở 1 mức độ cao hơn về mặt cảm xúc và tình cảm, sự biểu đạt so với cách sử dụng cấu trúc “Apologize”.

Ví Dụ: I’m so sorry, I didn’t  complete the report on time (Tôi rất xin lỗi, tôi đã không hoàn thành báo cáo đúng giờ)

Bên cạnh đó, trong 1 số trường hợp cụ thể nhất định, cấu trúc “Sorry” còn được dùng nhằm thể hiện lòng cảm thông với người khác hoặc thể hiện sự thất vọng, chán chường. Ví dụ câu “I’m sorry for your loss” là một câu nói thường gặp trong đám tang thể hiện sự chia buồn với sự mất mát. Trong khi đó, cấu trúc “Apologize” không sử dụng được trong các ngữ cảnh như vậy.

Ví Dụ: She was sorry that she made her parent sad (Cô ấy rất thất vọng vì đã làm cho bố mẹ buồn)

Ví dụ 1: When John’s girlfriend cheated on his, he got angry and smashed the windshield of her car. He later apologized. (Khi bạn gái của John lừa dối anh ấy, anh ta tức giận và đập vỡ kính chắn gió xe của cô ta. Sau đó anh ấy xin lỗi). 

Trong ví dụ này, John không thực sự cảm thấy hối lỗi với hành động của mình vì anh ta nghĩ điều đó hợp lý. 

Ví dụ 2: I am so sorry your children fell sick after the camping trip. (Tôi rất tiếc vì con bạn ốm sau chuyến đi cắm trại). 

Trong ví dụ này, nói I apologize là vô lý vì người nói không phải chịu trách nhiệm cho sự ốm của đứa trẻ.

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt câu ghép và câu phức trong tiếng Anh chi tiết nhất