Ngữ pháp
Cùng tìm hiểu cấu trúc If... then trong tiếng Anh chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé. Cùng ôn tập và tìm hiểu ngay náo!
If… then là gì?
If… then có thể dịch là “Nếu… thì”, dùng để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Ví dụ:
- If you don’t water the flowers then they are wilted.
Nếu bạn không tưới nước cho hoa thì chúng sẽ héo đó. - If Lara studies hard then she will pass the exam.
Nếu Lara học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ đỗ bài kiểm tra. - If the weather wasn’t so bad then we could go out.
Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta có thể ra ngoài rồi. - If I hadn’t been busy yesterday then I would have gone to the cafe with you.
Nếu tôi không có bài kiểm tra hôm qua thì tôi đã đi cafe với bạn rồi.
Cách sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh
Câu điều kiện If…then… gồm 2 vế :
- Vế có If… là mệnh đề điều kiện (mệnh đề phụ)
- Vế có Then… là mệnh đề kết quả (mệnh đề chính), là điều sẽ xảy ra nếu điều kiện ở vế đầu được thực hiện.
Cấu trúc If then có các loại câu khác nhau, giống với câu điều kiện If.
Cấu trúc If… then loại 0
Câu điều kiện If… then loại 0 được sử dụng để diễn tả những sự thật hiển nhiên trong cuộc sống (như không có nước thì cây sẽ héo).
Ngoài ra, ta còn có thể để diễn tả một thói quen của mình hay đưa ra những lời chỉ dẫn, đề nghị.
If S + V(s/es) then S + Vs/es
Ví dụ:
- If the sun doesn’t shine then we can’t be alive.
Nếu mặt trời không tỏa nắng thì chúng ta không thể sống được. - If it is sunny then I walk to school.
Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường. - If you’re not sure what to do in the test then ask your teacher.
Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo.
Cấu trúc If… then loại 1
Câu điều kiện If… then loại 1 diễn đạt những sự việc có kết quả có thể xảy ra ở hiện tại và trong tương lai.
If S + V(s/es) then S + will/should/may/can + V
Ví dụ:
- If you do exercise regularly then you will become stronger.
Nếu bạn tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ trở nên khỏe hơn. - If Minh is not busy then he can hang out with us.
Nếu Minh không bận thì anh ấy có thể đi chơi với chúng ta. - If I find her address, I’ll send her an invitation.
Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy.
Cấu trúc If… then loại 2
Cấu trúc If then loại 2 diễn đạt những sự việc giả định, không có thực ở hiện tại.
If S + V-ed then S+ would/might/could + V
V-ed ở đây là động từ to be dạng quá khứ (was/were) hoặc động từ thường ở dạng quá khứ.
Ví dụ:
- If I were you then I would invite Huong to the party.
Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mời Hương đến buổi tiệc. - If the wall wasn’t too tall then we could climb over it.
Nếu bức tường không quá cao thì chúng ta có thể trèo qua nó. - If I bought this Iphone then I would be broke.
Nếu tôi mua chiếc Iphone này thì tôi sẽ hết tiền luôn.
Cấu trúc If… then loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn đạt những sự việc giả định và kết quả trái với quá khứ. Cấu trúc If then này thường để diễn tả sự tiếc nuối.
If S + had PII then S + would/might/could + have PII
Ví dụ:
- If it had been a home game, our team could have won the match.
Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi có thể đã thắng. - If they had listened to me, we would have not got lost yesterday.
Nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã không bị lạc hôm qua rồi. - I would have sent you a letter if I had had your address.
Tôi đã gửi thư cho bạn nếu như tôi có được địa chỉ của bạn.
Cấu trúc If… then loại hỗn hợp
Hỗn hợp ở đây là kết hợp của loại 2 (trái với hiện tại) và loại 3 (trái với quá khứ). Ta có 2 cấu trúc If then kết hợp như sau:
If loại 2 + then loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ
Ví dụ:
- If I were you then I would have learned English earlier.
Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn. - If I was rich then I would have bought that car for you.
Nếu tôi giàu thì tôi đã mua chiếc xe đó cho bạn.
If loại 3 + then loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại
Ví dụ:
- If she hadn’t stayed up late last night then she wouldn’t be so sleepy now. Nếu cô ấy không ngủ muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá buồn ngủ.
- If I had looked at the Google map then I wouldn’t be lost.
Nếu tôi nhìn vào bản đồ Google thì giờ tôi đã không bị lạc.
Cụm từ đi với cấu trúc If… then trong tiếng Anh
Trong các cuộc hội thoại hàng ngày, ta có thể bắt gặp những cụm từ thường đi với cấu trúc If then sau:
If not now, then when? Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?
Ví dụ: You have to tell her. If not now, then when?
Bạn phải cố gắng hết sức đi. Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?
If not you, then who? Nếu không phải bạn thì là ai?
Ví dụ: We all believe in you. If not you, then who?
Tất nhiên chúng tôi tin bạn. Nếu không phải bạn thì là ai?
If you go/stay, then I will too. Nếu bạn đi/ở lại thì tôi cũng sẽ làm vậy.
Ví dụ: You are my boss. If you go, then I will too.
Anh là sếp của tôi. Nếu anh đi thì tôi cũng đi.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh
Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay “If” bằng “When” mà nghĩa câu sẽ không đổi.
Ví dụ:
- When you heat ice then it melts.
Khi bạn làm nóng đá thì nó sẽ tan chảy. - When it is sunny then I walk to school.
Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường.
Trong câu điều kiện có mệnh đề điều kiện ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”.
Ví dụ:
- Unless you come then I will have dinner alone.
Nếu bạn không đến thì tôi sẽ ăn tối một mình. - Unless you aret sure what to do in the test then ask your teacher.
Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo.
Trong câu điều kiện loại 2, ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were you then I would try my best.
Nếu tôi là bạn then tôi sẽ cố gắng hết sức.
Viết về con vật yêu thích bằng tiếng tiếng Anh là một đề bài đã rất quen thuộc. Cùng tham khảo một số bài mẫu chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé!
Từ vựng thông dụng để viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh
Để có thể có viết được một đoạn văn hay và đầy đủ nhất. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh thông dụng viết về con vật yêu thích dưới đây nhé!
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
animal |
/ˈænəməl/ |
động vật |
pet |
/pɛt/ |
vật nuôi |
reptile |
/ˈrɛptaɪl/ |
bò sát |
lover |
/ˈlʌvər/ |
người yêu thích |
cat-person |
/kæt/-/ˈpɜrsən/ |
người yêu mèo |
fur |
/fɜr/ |
lông |
glistening eyes. |
/ˈglɪsənɪŋ/ /aɪz/. |
mắt long lanh |
accompany |
/əˈkʌmpəni/ |
đồng hành |
protect |
/prəˈtɛkt/ |
bảo vệ |
keep a pet |
/kip/ /ə/ /pɛt/ |
nuôi giữ vật nuôi |
feed |
/fid/ |
cho ăn |
bushy |
/ˈbʊʃi/ |
rậm rạp |
favorite |
/ˈfeɪvərɪt/ |
yêu thích |
cute |
/kjut/ |
đáng yêu |
loyal |
/ˈlɔɪəl/ |
trung thành |
aggressive |
/əˈgrɛsɪv/ |
hung dữ |
friendly |
/ˈfrɛndli/ |
thân thiện |
>> Tham khảo: Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?
Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con mèo
Đoạn văn mẫu:
I’m a true cat-person. I think cats are the cutest animal in this world. My pet is a Vietnamese cat named Binko. He is an adorable black and white cat with a very adorable round face. Binko is always friendly to me, but wary of strangers. He loves many things such as lying on the carpet, lying under the sun, he also loves playing and especially eating. Whenever he is hungry, he calls me with big and glistlistening eyes. And his eyes always light up with excitement whenever he sees food. I have been keeping him for more than 10 years, so he is quite old now but still playful. He follows me everywhere in the house and waits for me to come home everyday. After all, I love Binko very much, he is an angel to me.
Dịch nghĩa:
Tôi là một người yêu mèo thực sự. Tôi nghĩ rằng mèo là động vật dễ thương nhất trên thế giới này. Thú cưng của tôi là một chú mèo Việt Nam tên là Binko. Cậu là một chú mèo đen trắng với khuôn mặt tròn vô cùng đáng yêu. Binko luôn thân thiện với tôi, nhưng cảnh giác với người lạ. Chú ta thích nhiều thứ như nằm trên thảm, nằm dưới nắng, cậu ấy cũng thích chơi đùa và đặc biệt là thích ăn nhất. Bất cứ khi nào đói, chú mèo đều gọi tôi với đôi mắt to và long lanh. Và mắt cậu ấy luôn sáng lên vì thích thú mỗi khi nhìn thấy đồ ăn. Tôi đã nuôi cậu ấy hơn 10 năm rồi nên giờ cậu ta đã khá già nhưng vẫn nghịch ngợm. Cậu ấy đi theo tôi mọi nơi trong nhà và đợi tôi về nhà hàng ngày. Sau tất cả, tôi yêu Binko rất nhiều, chú mèo ấy là một thiên thần với tôi.
Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con chó
Đoạn văn mẫu:
My favorite pet is a dog. I love dogs because they are cute and loyal to their owners. I have a dog at home, his name is Ki. Ki is a dog which I have been keeping for four years. It is a Poodle so it is really friendly. It has bushy and soft brown fur and glistening eyes. When I look at his big, beautiful eyes, I just melt like ice cream on a hot summer day. Ki takes pleasure in sniffing everything when he has nothing particular to do. Everyday, I give her some biscuits and milk in the morning, rice and meat in the afternoon. Whenever I go out in the evening, he always accompanies me like he wants to protect me. Ki seems to be one of my best friends, I love him very much!
Dịch nghĩa:
Vật nuôi yêu thích của tôi là một con chó. Tôi yêu chó vì chúng dễ thương và trung thành với chủ. Tôi có một chú chó ở nhà, nó tên là Ki. Ki là một chú chó mà tôi đã nuôi trong bốn năm. Nó là một con Poodle nên nó thực sự rất thân thiện. Chú ta có bộ lông màu nâu rậm rạp và mềm mại cùng đôi mắt long lanh. Khi tôi nhìn vào đôi mắt to và đẹp của chú, tôi chỉ muốn tan chảy như cây kem trong một ngày hè nóng bức. Ki thích thú với việc đánh hơi, tìm hiểu về mọi thứ khi cậu ta không có việc gì đặc biệt để làm. Hàng ngày, tôi cho chú chó ăn bánh quy và sữa vào buổi sáng, cơm và thịt vào buổi chiều. Mỗi khi tôi đi chơi vào buổi tối, chú ta luôn đi cùng tôi như muốn bảo vệ tôi. Ki dường như là một trong những người bạn tốt nhất của tôi, tôi yêu cậu ấy rất nhiều!
Đoạn văn mẫu viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con rắn
Đoạn văn mẫu:
I’m a reptile lover. Taking care of any reptile is a unique experience. With many safe breeds to choose from, snakes are a popular choice. I have a Ball Python sneak at home and her name is Selsa. Like any pet, snakes offer company and stress relief for their owners. Selsa is really a good girl, easy to handle and is not aggressive. Its skin is smooth, often shiny, and dry to the touch, not slimy like many people think. Like all reptiles, snakes are ectotherms, so Selsa is dependent on external or environmental sources of heat to maintain her own body heat. I have to build a glass cage with a light to keep her warm. Watching and playing with Selsa gives me a sense of tranquility. In my opinion, snake is a fascinating companion pet.
Dịch nghĩa:
Tôi là một người yêu bò sát. Chăm sóc bất kỳ loài bò sát nào là một trải nghiệm độc đáo. Với nhiều giống an toàn để lựa chọn, rắn là một lựa chọn phổ biến. Tôi có một chú rắn Ball Python ở nhà và tên cô ấy là Selsa. Giống như bất kỳ vật nuôi nào, rắn mang lại sự bầu bạn và giảm bớt căng thẳng cho chủ nhân của chúng. Selsa thực sự là một cô gái tốt, dễ gần và không hung dữ. Da nó mịn, thường bóng, sờ vào thấy khô chứ không nhờn dính như nhiều người vẫn nghĩ. Giống như tất cả các loài bò sát, rắn là loài máu lạnh (phụ thuộc nhiệt độ bên ngoài), vì vậy Selsa phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài hoặc môi trường để duy trì thân nhiệt của mình. Tôi phải xây một cái lồng kính có đèn để giữ ấm cho cô ấy. Ngắm nhìn và chơi với Selsa cho tôi cảm giác yên bình. Theo tôi, rắn là một vật nuôi đồng hành hấp dẫn.
>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Anh online 1-1 tại Pantado
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong tiếng Anh, chắc hẳn chúng ta đã khá là quen thuộc với cụm từ coming soon. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về nghĩa cũng như cách dùng của từ này nhé!
Coming soon là gì?
Coming soon (/ˈkʌm.ɪŋ suːn/) có nghĩa là “sắp tới, sắp đến, sắp ra mắt”.
Cụm từ Coming soon thường dùng khi muốn hé lộ điều gì đó sắp ra mắt đáng được mong chờ như bộ phim, sản phẩm âm nhạc, sự kiện,…
Ví dụ:
- The next Marvel movie is coming soon.
Bộ phim Marvel tiếp theo sẽ sắp ra mắt rồi. - Their next single will be coming soon this November.
Đĩa đơn tiếp theo của họ sẽ sớm ra mắt vào tháng 11 này.
>> Xem thêm: Highly recommend là gì?
Cách dùng coming soon trong tiếng Anh
Khi là trạng từ đứng đầu câu
Trường hợp đầu tiên, cụm từ này có thể là trạng từ đứng ở đầu câu. Cách sử dụng này được dùng với dấu phẩy và sau đó là một mệnh đề. Ngoài ra, cụm từ đó cũng có thể đứng trước giới từ “to” (đến, tới).
Ví dụ:
- Coming soon to our town: the Mid Autumn Festival.
Sắp tới thị trấn của chúng ta: Lễ hội Trung Thu. - Coming soon, you will be blown away by our project.
Sắp tới, bạn sẽ phải trầm trồ bởi dự án của chúng tôi.
Khi là trạng từ đứng giữa câu
Trạng từ này cũng có thể đứng giữa câu. Đi sau cấu trúc đó thường là dấu phẩy hoặc giới từ, liên từ và một mệnh đề hoặc cụm danh từ.
Ví dụ:
- Joe’s new album is coming soon and I am very excited.
Album mới của Joe sắp ra mắt và tớ cực kỳ háo hức. - May is coming soon, which is my birth month.
Tháng 5 sắp tới rồi, đó là tháng sinh nhật của tôi.
Khi là trạng từ đứng cuối câu
Cụm trạng từ trên đứng cuối câu cũng tương đồng với trường hợp thứ 2 nhưng không có vế sau.
Ví dụ:
- Their new perfume brand is coming soon.
Thương hiệu nước hoa mới của họ sẽ sớm ra mắt. - I thought she was coming soon.
Mình tưởng bạn ấy sẽ tới sớm.
Một số từ ghép với coming soon
Coming soon page: Trang web đang sửa/sắp ra mắt
Coming soon poster: Áp phích cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt
Coming soon trailer: Đoạn phim quảng cáo cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt
Coming soon teaser: Hé lộ (ảnh, clip ngắn,…) cho sản phẩm, dự án sắp ra mắt
Các từ đồng nghĩa với coming soon
upcoming |
sắp tới, sắp ra mắt |
in the near future |
trong tương lai gần |
in a day or two |
trong 1-2 ngày tới |
just around the corner |
đang cận kề |
in a short time |
trong một thời gian ngắn |
in a little time |
trong một thời gian ngắn |
on the way |
đang trên đường |
forthcoming |
sắp đến, sắp tới |
near at hand |
gần trong tầm tay |
in the pipeline |
sắp tới sớm |
arrive soon |
sắp tới nơi |
be here any minute |
(sẽ) tới đây bất cứ lúc nào |
be here shortly |
(sẽ) ở đây trong thời gian ngắn |
should be here soon |
sẽ tới đây sớm (theo kế hoạch) |
any minute |
bất cứ lúc nào |
appearing soon |
(sẽ) xuất hiện sớm |
will be there soon |
sẽ tới đó sớm |
within short order |
trong thời gian ngắn |
coming up |
sắp tới |
before long |
không lâu sau |
happening soon |
sắp xảy ra |
>>> Mời xem thêm: Học Tiếng Anh trực tuyến cho người mới bắt đầu
Trên đây là toàn bộ kiến thức về định nghĩa và cách dùng của cụm từ "coming soon" mà bạn cần nhớ. Hãy sử dụng cụm từ thường xuyên để ghi nhớ nhanh hơn và áp dụng linh hoạt trong học thuật và giao tiếp nhé.
Trong tiếng Anh, có những cụm từ dễ gây nhầm lẫn về nghĩa và cách dùng, ví dụ như Imply và Infer. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết hơn về ý nghĩa, cách dùng và cách phân biệt Imply và Infer trong tiếng Anh.
1. Imply là gì?
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu định nghĩa của “imply” trong tiếng Anh nhé.
“Imply” là động từ mang nghĩa “bao hàm, ngụ ý, ám chỉ”, tức là nói bóng nói gió chứ không nói thẳng ra ngoài.
Ví dụ:
- What is he implying?
(Anh ta đang ám chỉ điều gì?)
- His actions implied that he did not respect us at all.
(Hành động của anh ta ngụ ý rằng anh ta không tôn trọng chúng tôi chút nào?)
2. Infer là gì?
“Infer” cùng là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là “suy luận, luận ra” (dựa vào những cứ việc hay luận cứ).
Ví dụ:
- From his expression, I inferred that he was quite tired.
(Từ biểu hiện của anh ấy, tôi suy ra được rằng anh ấy khá mệt mỏi.)
- We can infer how to solve the problem based on the teacher’s suggestions.
(Chúng ta có thể suy ra cách giải quyết vấn đề dựa trên gợi ý của giáo viên.)
Cách sử dụng imply và infer trong tiếng Anh
Cách dùng Imply
Imply có 3 cách dùng trong tiếng Anh.
Dùng để truyền đạt một ý tưởng hoặc cảm xúc mà không cần nói trực tiếp.
Ví dụ:
- I’m not implying anything about your taste in music, but can we move on to another song?
(Tôi không ám chỉ bất cứ điều gì về sở thích âm nhạc của bạn, nhưng chúng ta có thể chuyển sang một bài hát khác không?)
- His words imply that he is unhappy.
(Lời nói của anh ấy ngụ ý rằng anh ấy không hạnh phúc.)
Imply được được sử dụng để cho thấy rằng tên của một thứ gì đó cho bạn biết điều gì đó về nó.
Ví dụ:
- The electricity bill, as the name implies, contains information about how much you are charged for your electricity use.
(Hóa đơn tiền điện, như tên của nó, chứa thông tin về số tiền bạn phải trả cho việc sử dụng điện của mình.)
- A passbook, as the name implies, contains information about your savings.
(Sổ tiết kiệm, như tên của nó, chứa thông tin về khoản tiết kiệm của bạn.)
Dùng để diễn tả sự liên quan đến điều gì đó hoặc làm cho nó cần thiết.
Ví dụ:
- The Socialist State implies equality.
(Nhà nước xã hội chủ nghĩa bao hàm sự bình đẳng.)
- The profession of a teacher implies those who are knowledgeable.
(Nghề giáo bao hàm những người tri thức.)
Cách dùng Infer
Infer sử dụng để đưa ra một ý kiến hoặc suy luận rằng điều gì đó là đúng dựa vào những thông tin, luận cứ đã có.
Ví dụ:
- What have you inferred from today’s lesson?
(Bạn đã suy ra điều gì từ bài học hôm nay?)
- From the testimony of the witness and the evidence at the scene, I can infer that he was the killer.
(Từ lời khai của nhân chứng và bằng chứng tại hiện trường, tôi có thể suy ra rằng anh ta là kẻ giết người.)
Adopt và Adapt nhìn rất giống nhau phải không nào? Cặp từ này sẽ gây nhầm lẫn. cho người học khi sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cụm từ này qua bài viết dưới đây nhé!
Adopt là gì?
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu định nghĩa về Adopt.
“Adopt” là động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là nhận nuôi, nắm bắt, tiếp nhận và sử dụng, làm theo.
Ví dụ:
- Due to the inability to have children, Anna adopted a baby boy.
(Do không thể có con, Anna đã nhận nuôi một bé trai.)
- My boss has adopted my report.
(Sếp của tôi đã thông qua báo cáo của tôi.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Terrified và Terrific trong tiếng Anh
Cách sử dụng adopt trong tiếng Anh
Giống như ý nghĩa của từ, Adopt có cách dùng trong tiếng Anh như sau:
Dùng để diễn tả việc để hợp pháp đưa con của người khác vào gia đình của bạn và chăm sóc nó như con của bạn. Hay nói cách khác là nhận nuôi con.
Ví dụ:
- Mr. Smith’s family adopted a child last month.
(Gia đình ông Smith đã nhận nuôi một đứa trẻ vào tháng trước.)
- Mike and Lisa have been married for 2 years but do not have children. They hope to adopt a child
(Mike và Lisa kết hôn được 2 năm nhưng chưa có con. Họ hy vọng nhận được một đứa trẻ.)
Adopt còn được dùng để diễn tả việc đưa một con vật đã bị bỏ lại ở một nơi chẳng hạn như trung tâm cứu hộ và giữ nó làm thú cưng của bạn.
Ví dụ:
- I adopted 2 cats and 1 dog from the animal shelter.
(Tôi đã nhận nuôi 2 con mèo và 1 con chó từ trại động vật.)
- Homeless dogs will be adopted up and cared for by animal protection staff.
(Những chú chó hoang sẽ được các nhân viên bảo vệ động vật nhận nuôi và chăm sóc.)
Adapt là gì?
“Adapt” cũng là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là thay đổi để thích nghi, để phù hợp với hoàn cảnh mới.
Ví dụ:
- I have adapted some parts of the report to accommodate requirements.
(Tôi đã điều chỉnh một số phần của báo cáo để phù hợp với các yêu cầu.)
- She tried to adapt the way she dressed to match her lover’s taste.
(Cô ấy đã cố gắng điều chỉnh cách ăn mặc để phù hợp với sở thích của người yêu.)
Cách sử dụng adapt trong tiếng Anh
Đúng như nghĩa của từ, Adapt được sử dụng để thay đổi, hoặc thay đổi một cái gì đó, cho phù hợp với các điều kiện hoặc mục đích sử dụng khác nhau.
Ví dụ:
- The film is adapted from the famous novel.
(Phim này được chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng.)
- The performances have been adapted to match the festive theme
(Các màn trình diễn đã được điều chỉnh để phù hợp với chủ đề lễ hội.)
Động từ Adapt còn được dùng để thay đổi ý tưởng hoặc hành vi của bạn để làm cho chúng phù hợp với hoàn cảnh mới.
Ví dụ:
- It took me a while to adapt to not having dad around.
(Tôi đã mất một thời gian để thích nghi với việc không có bố ở bên.)
- I can adapt to every living environment.
(Tôi có thể thích nghi với mọi môi trường sống.)
Khi học tiếng Anh, chúng ta đều phải tập trung học khá nhiều từ vựng tiếng Anh. Bởi không có vốn từ vựng chắc chắn chúng ta sẽ không nói, không hiểu được tiếng Anh. Tuy nhiên dù nhiều bạn biết nhiều từ vựng nhưng vẫn không nói được tiếng Anh. Vậy nguyên nhân là gì? Cùng tìm hiểu lí do qua bài viết dưới đây nhé!
Chỉ học cách viết và nghĩa của từ mà không học cách phát âm
Với cách học này bạn sẽ không nắm được cách phát âm của từ, nên khi nghe ai đó nói, bạn không hiểu được và không nói lại được. Chỉ khi họ viết ra, bạn mới: “À, từ này tôi biết mà”
Học quá nhiều từ nhưng chỉ học nhẩm
Nhiều bạn có thói quen học nhẩm từ vựng. Học rất nhiều từ nhưng chỉ học nhẩm và ghi nhớ một cách nhanh chóng. Điều này chỉ giúp bạn có cảm giác an tâm là đã nhớ được từ rồi, và có thể dùng được trong Reading.
Nhưng thật ra khi Speaking, bạn chỉ nhớ “sơ sơ”, và hậu quả là khi cần nói bạn sẽ bắt đầu “à ừm……” để tìm từ.
>>> Mời xem thêm: Collocation là gì? Tìm hiểu các dạng collocation thông dụng
Học lan man cả những từ bản thân không bao giờ dùng
Từ vựng đơn giản dùng cần để nói hàng ngày bạn học chưa xong, nói chưa được, nhưng lại muốn học các từ vựng cao siêu về khảo cổ học, thiên văn học, chính trị, ….
Cứ bắt đầu bằng những từ đơn giản hàng ngày, NÓI được đã, rồi hay học cao hơn.
Không chịu luyện nói
Lý do cuối cùng chính là “biết mà im”, biết từ nhưng không chịu nói, không chịu thực hành, nên thành ra phản xạ không có, nghe thì chậm, và nói thì không được.
Bạn nhớ nè: “ TỪ VỰNG HỌC MÀ KHÔNG LẤY RA DÙNG LÀ TỪ VỰNG CHẾT”.
______
Cách khắc phục
B1. Học từ vựng bạn cần trước và nói thành câu.
Cứ theo các chủ đề: ăn, mặc, ở, công việc, giải trí, các mối quan hệ…..,,,mà học trước bạn hen
Mỗi ngày một chủ đề (10-15 từ).
Rồi nói thành câu với từ để nhớ. Hạn chế học từ đơn lẻ.
Vd: sweet soup= chè (đừng chỉ học mỗi một từ sweet soup)
Tập hình dung, bỏ từ vào câu:
I want to eat sweet soup right now
(Mình muốn ăn chè ngay bây giờ)
Bước 2. Tra phát âm của từng từ vựng và đọc theo
Vừa tra từ điển, vừa bấm loa nghe, cứ nhìn mặt chữ - nghe đi- nghe lại- nói theo – lặp lại – cho đến khi biết cách phát âm của từ.
Cố gắng nghe- nói cho bằng được, nếu không, bạn sẽ không hiểu được từ đó người khác nói thế nào và dĩ nhiên bạn cũng không nói lại được.
Kèm thêm đó, hãy lên youtube mở các video chỉ phát âm và VOA để học theo.
Bước 3. Phải tự nói thành tiếng. Không nên học nhẩm rồi để đó. Tập thói quen mỗi ngày tự nói 30-45’.
Hãy tự đặt câu hỏi- câu trả lời, viết đoạn văn ngắn liên quan đến các từ vựng bạn học, để có CƠ HỘI ĐƯỢC NÓI. Vì khi luyện tập thế này, bạn sẽ thấy khả năng phản xạ Nghe- Nói tăng rất nhanh.
Khi học ngữ pháp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã nhiều lần bắt gặp từ “collocation”.. Vậy collocation là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về collocation và những dạng collocation phổ biến trong tiếng Anh nhé!
Collocation là gì?
Collocation là một nhóm từ được kết nối, ghép lại với nhau theo đúng thứ tự và thường xuyên luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó.
Cách kết hợp này tạo nên sự tự nhiên giống như cách nói của người bản xứ.
Ví dụ:
- Một ví dụ về Collocation trong tiếng Việt, đó là khi nói, người Việt sử dụng cụm từ “con chó mực”, “con mèo mun” chứ không bao giờ dùng “con mèo mực” hay “con cho mun”.
- Hay trong tiếng Anh, người bản xứ sử dụng “heavy rain” thay vì “strong rain”, “blonde hair” chứ không nói là “yellow hair”.
Nói tóm lại, collocation là những nhóm từ bắt buộc phải đi cùng với nhau thì mới có nghĩa. Những nhóm này được kết hợp theo thói quen của người bản xứ. Chính vì vậy mà việc sử dụng collocation giúp kỹ năng nói và viết của bạn được tự nhiên và “sang – xịn – mịn” như người bản xứ.
Các dạng collocation phổ biến
Có 6 dạng collocation phổ biến mà người bản xứ thường sử dụng trong giao tiếp hàng ngày:
- Adjective + noun
Ví dụ: fast food, nice wedding,…
- Noun + noun
Ví dụ: information age, police station,…
- Verb + noun
Ví dụ: catch the bus, take medicine,…
- Noun + verb
Ví dụ: economy collapses, teams win,…
- Adverb + adjective
Ví dụ: extremely similar, totally different,…
- Verbs + adverb/prepositional phrase (còn được gọi là phrasal verbs)
Ví dụ: search for, translate into, listen carefully, learn quickly,…
Như bạn có thể thấy, tất cả các dạng collocation đều có cấu trúc ít nhất 2 phần bao gồm một phần chính:
- Trong trường hợp có danh từ từ danh từ là phần chính. Dạng “noun + noun” thì phần chính là danh từ đứng sau.
- Collocation dạng “adverb + adjective” thì tính từ là phần chính.
- Collocation dạng “verb + prepositional phrase” hay “verb + adverb” thì động từ sẽ là phần chính”.
>>> Mời tham khảo: web học tiếng anh trực tuyến
Phân biệt collocation và idioms
Cả Collocation và Idioms đều là những cụm từ gây khó dễ cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ cũng như phân biệt sự khác nhau giữa chúng.
Collocation
Collocation là những cụm từ được kết hợp với nhau, chúng luôn đi chung với nhau theo cách nói (thói quen) tự nhiên của người bản xứ. Không có lý do để giải thích cho việc tại sao những từ này đi với nhau.
Ví dụ:
- Go out of business: Phá sản;
- Make time: Tranh thủ thời gian;
- Pay respects: Tỏ lòng kính trọng, thăm viếng;
- Wide awake: Tỉnh queo.
Idioms
Idioms hay còn được gọi là thành ngữ, được cấu tạo từ nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó.
Cách kết hợp của Idioms có thể theo logic cụ thể hoặc là không, và nghĩa của một Idiom thường khó đoán, rất ít khi đoán được nghĩa dựa vào một thành phần của chúng. Nếu như quá dễ hiểu dựa vào nghĩa từng từ cấu thành thì có thể đó là một collocation, chứ không phải idiom.
Ví dụ:
- Quit cold turkey: Bỏ thứ gì đó ngay và luôn;
- Ring a bell: Nghe quen quen;
- Cut to the chase: Vào thẳng vấn đề;
- Blow off steam: Xả stress.
Một số collocation thông dụng trong tiếng Anh
Dưới đây là một số collocation thông dụng trong tiếng Anh được người bản xứ thường xuyên sử dụng. Hãy cùng tham khảo nhé:
Collocation với từ “big”
Các cụm từ kết hợp với từ “big” thường sử dụng với các sự kiện.
Collocation |
Dịch nghĩa |
A big accomplishment |
Một thành tựu lớn |
A big decision |
Một quyết định lớn |
A big disappointment |
Một sự thất vọng lớn |
A big failure |
Một thất bại lớn |
A big improvement |
Một cải tiến lớn |
A big mistake |
Một sai lầm lớn |
A big surprise |
Một bất ngờ lớn |
Collocation với từ “great”
Tính từ Great thường được sử dụng với các collocation diễn tả cảm xúc hoặc phẩm chất, tính chất.
Great + feelings (cảm xúc)
Collocation |
Dịch nghĩa |
Great admiration |
Ngưỡng mộ |
Great anger |
Giận dữ |
Great enjoyment |
Sự thích thú tuyệt vời |
Great excitement |
Sự phấn khích lớn |
Great fun |
Niềm vui lớn |
Great happiness |
Hạnh phúc tuyệt vời |
Great joy |
Niềm vui lớn |
Great + qualities (phẩm chất)
Collocation |
Dịch nghĩa |
In great detail |
Rất chi tiết |
Great power |
Năng lượng lớn |
Great pride |
Niềm tự hào lớn |
Great sensitivity |
Sự nhạy cảm tuyệt vời |
Great skill |
Kỹ năng tuyệt vời |
Great strength |
Sức mạnh lớn |
Great understanding |
Hiểu biết tuyệt vời |
Great wisdom |
Khôn ngoan tuyệt vời |
Great wealth |
Của cải lớn |
Collocation với từ “large”
Collocation với từ “large” thường liên quan tới số và các phép đo lường.
Collocation |
Dịch nghĩa |
A large amount |
Một số lượng lớn |
A large collection |
Một bộ sưu tập lớn |
A large number (of) |
Một số lượng lớn (của) |
A large population |
Một dân số lớn |
A large proportion |
Một tỷ lệ lớn |
A large quantity |
Một số lượng lớn |
A large scale |
Quy mô lớn |
Collocation với từ “strong”
Các cụm từ với “strong”thường diễn tả về thực tế hay một ý kiến.
Collocation |
Dịch nghĩa |
Strong argument |
Luận điểm mạnh mẽ |
Strong emphasis |
Sự nhấn mạnh |
A strong contrast |
Sự tương phản mạnh mẽ |
Strong evidence |
Bằng chứng mạnh mẽ |
A strong commitment |
Một cam kết mạnh mẽ |
Strong criticism |
Sự chỉ trích mạnh mẽ |
Strong denial |
Sự phủ nhận mạnh mẽ |
A strong feeling |
Một cảm giác mạnh mẽ |
A strong opinion |
Một ý kiến mạnh mẽ |
Strong resistance |
Sự kháng cự mạnh |
A strong smell |
Nặng mùi |
A strong taste |
Một hương vị mạnh mẽ |
Collocation với từ “deep”
Các cụm từ đi với “deep” thường dùng để diễn tả những cảm xúc sâu sắc.
Collocation |
Dịch nghĩa |
Deep depression |
Trầm cảm sâu sắc |
In deep thought |
Trong suy nghĩ sâu sắc |
Deep devotion |
Lòng sùng kính sâu sắc |
In deep trouble |
Dấn sâu vào rắc rối |
In a deep sleep |
Trong một giấc ngủ sâu |
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách dùng convenient trong tiếng Anh chi tiết nhất
Convenient là một tính từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách dùng của nó lại rất dễ gây nhầm lẫn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách dùng convenient chi tiết nhất. Cùng theo dõi nhé!
Convenient là gì?
Convenient là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “tiện lợi”.
Ví dụ:
- The bus station is close to the house so it is very convenient for her to go to work.
Bến xe buýt gần nhà rất tiện cho việc cô ấy đi làm. - This desk is very convenient as a study desk.
Chiếc bàn này làm bàn học rất tiện lợi
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt raise và rise trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Cách sử dụng Convenient trong tiếng Anh
Convenient được sử dụng khá bổ biến trong cả văn nói và văn viết. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể về cách sử dụng của convenient.
Cách sử dụng convenient để thể hiện cái gì đó thuận lợi, tiện lợi.
Ví dụ:
- This dishwasher is very convenient.
Chiếc máy rửa bát này rất tiện lợi. - This vacuum cleaner is very convenient.
Chiếc máy hút bụi này rất tiện lợi.
Cách sử dụng convenient đứng trước một danh từ.
Ví dụ:
- Our shop has a convenient location.
Cửa hàng của chúng tôi có một vị trí thuận lợi. - There is a very convenient fast food store near my house.
Ở gần nhà tôi có một cửa hàng đồ ăn nhanh rất tiện lợi.
Cách sử dụng convenient với giới từ.
Ví dụ:
- It’s convenient for me to defend the thesis.
Thuận tiện cho tôi bảo vệ luận văn.
- The location of the station is very convenient to go to school.
Vị trí của nhà ga rất tiện lợi để đi học.
Convenient đi với giới từ nào?
Vì là một tính từ nên convenient có thể đi kèm với nhiều giới từ khác nhau. Mỗi trường hợp thì cụm từ này lại mang một nghĩa khác. Cùng tìm hiểu để biết cách sử dụng các giới từ đi kèm với convenient thích hợp nhé.
Convenient to V: thuận lợi để/khi làm gì.
Ví dụ:
- This road is very convenient to escape.
Con đường này rất thuận tiện để bỏ trốn. - This bike is very convenient to ride on the hills..
Chiếc xe đạp này rất tiện lợi để đi trên đồi núi.
Convenient for sb: Thuận tiện cho ai.
Ví dụ:
- This outline is very convenient for students to review.
Đề cương này rất thuận lợi cho các học sinh ôn tập. - The sled was very convenient for us this winter.
Chiếc xe trượt tuyết rất thuận tiện cho chúng tôi trong mùa đông này.
Convenient as:Tiện lợi như cái gì/ điều gì.
Ví dụ:
- The long, thick coat is convenient as a warm shawl.
Chiếc áo dày và dài tiện lợi như một chiếc khăn choàng ấm áp. - The house has convenient furniture as in a dream.
Căn nhà có nội thất tiện lợi như trong mơ.
Đặt câu với Convenient
Dưới đây là một số câu được đặt với Convenient mà các bạn có thể tham khảo.
- A job close to home would be convenient.
Một công việc gần nhà sẽ rất thuận tiện. - We always like convenient things.
Chúng ta luôn thích những thứ thuận tiện. - It is not convenient for her to answer the phone.
Cô ấy không tiện để trả lời điện thoại. - The big road is convenient for the movement of a truck.
Con đường lớn thuận tiện cho việc di chuyển của một chiếc xe tải. - Electronic wallet is convenient for fast payment.
Ví điện tử thuận tiện cho việc thanh toán nhanh chóng. - I find it very convenient to use a wired mouse.
Tôi cảm thấy rất tiện lợi khi sử dụng một con chuột có dây - It’s very convenient when we are working on the computer.
Rất tiện lợi khi chúng tôi làm việc trên máy tính. - The bus is really convenient for students who do not have a personal vehicle like me.
Xe buýt thất sự tiện lợi đối với những sinh viên không có phương tiện cá nhân như tôi. - The modern world brings many convenient things to human life.
Thế giới hiện đại mang lại nhiều thứ tiện lợi cho cuộc sống của con người. - My son will enjoy the most convenient things.
Con trai tôi sẽ được hưởng những gì tiện lợi nhất. - I have always dreamed of a home with convenient furniture in the future.
Tôi luôn mơ về một ngôi nhà với những đồ nội thất tiện lợi trong tương lai.
>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé