Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng tìm hiểu cấu trúc If... then trong tiếng Anh chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé. Cùng ôn tập và tìm hiểu ngay náo!

 

If… then là gì?

 

cấu trúc If... then

 

If… then có thể dịch là “Nếu… thì”, dùng để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. 

Ví dụ:

  • If you don’t water the flowers then they are wilted.
    Nếu bạn không tưới nước cho hoa thì chúng sẽ héo đó.
  • If Lara studies hard then she will pass the exam.
    Nếu Lara học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ đỗ bài kiểm tra.
  • If the weather wasn’t so bad then we could go out.
    Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta có thể ra ngoài rồi.
  • If I hadn’t been busy yesterday then I would have gone to the cafe with you.
    Nếu tôi không có bài kiểm tra hôm qua thì tôi đã đi cafe với bạn rồi.

Cách sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh

Câu điều kiện If…then… gồm 2 vế :  

  • Vế có If… là mệnh đề điều kiện (mệnh đề phụ)
  • Vế có Then… là mệnh đề kết quả (mệnh đề chính), là điều sẽ xảy ra nếu điều kiện ở vế đầu được thực hiện.

Cấu trúc If then có các loại câu khác nhau, giống với câu điều kiện If

Cấu trúc If… then loại 0

 

cấu trúc If... then

 

Câu điều kiện If… then loại 0 được sử dụng để diễn tả những sự thật hiển nhiên trong cuộc sống (như không có nước thì cây sẽ héo).

Ngoài ra, ta còn có thể để diễn tả một thói quen của mình hay đưa ra những lời chỉ dẫn, đề nghị.

If S + V(s/es) then S + Vs/es

Ví dụ:

  • If the sun doesn’t shine then we can’t be alive.
    Nếu mặt trời không tỏa nắng thì chúng ta không thể sống được. 
  • If it is sunny then I walk to school.
    Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường. 
  • If you’re not sure what to do in the test then ask your teacher.
    Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo. 

 

Cấu trúc If… then loại 1

Câu điều kiện If… then loại 1 diễn đạt những sự việc có kết quả có thể xảy ra ở hiện tại và trong tương lai. 

If S + V(s/es) then S + will/should/may/can + V

Ví dụ:

  • If you do exercise regularly then you will become stronger.
    Nếu bạn tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ trở nên khỏe hơn.
  • If Minh is not busy then he can hang out with us.
    Nếu Minh không bận thì anh ấy có thể đi chơi với chúng ta. 
  • If I find her address, I’ll send her an invitation.
    Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy. 

 

Cấu trúc If… then loại 2

Cấu trúc If then loại 2 diễn đạt những sự việc giả định, không có thực ở hiện tại.

If S + V-ed then S+ would/might/could + V

V-ed ở đây là động từ to be dạng quá khứ (was/were) hoặc động từ thường ở dạng quá khứ.

Ví dụ: 

  • If I were you then I would invite Huong to the party.
    Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mời Hương đến buổi tiệc. 
  • If the wall wasn’t too tall then we could climb over it.
    Nếu bức tường không quá cao thì chúng ta có thể trèo qua nó. 
  • If I bought this Iphone then I would be broke.
    Nếu tôi mua chiếc Iphone này thì tôi sẽ hết tiền luôn. 

Cấu trúc If… then loại 3

Câu điều kiện loại 3 diễn đạt những sự việc giả định và kết quả trái với quá khứ. Cấu trúc If then này thường để diễn tả sự tiếc nuối.

If S + had PII then S + would/might/could + have PII

Ví dụ:

  • If it had been a home game, our team could have won the match.
    Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi có thể đã thắng.
  • If they had listened to me, we would have not got lost yesterday.
    Nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã không bị lạc hôm qua rồi. 
  • I would have sent you a letter if I had had your address.
    Tôi đã gửi thư cho bạn nếu như tôi có được địa chỉ của bạn. 

 

Cấu trúc If… then loại hỗn hợp

Hỗn hợp ở đây là kết hợp của loại 2 (trái với hiện tại) và loại 3 (trái với quá khứ). Ta có 2 cấu trúc If then kết hợp như sau: 

If loại 2 + then loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ

Ví dụ:

  • If I were you then I would have learned English earlier.
    Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn. 
  • If I was rich then I would have bought that car for you.
    Nếu tôi giàu thì tôi đã mua chiếc xe đó cho bạn.

If loại 3 + then loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại

Ví dụ:

  • If she hadn’t stayed up late last night then she wouldn’t be so sleepy now. Nếu cô ấy không ngủ muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá buồn ngủ. 
  • If I had looked at the Google map then I wouldn’t be lost.
    Nếu tôi nhìn vào bản đồ Google thì giờ tôi đã không bị lạc.

 

Cụm từ đi với cấu trúc If… then trong tiếng Anh

 

Cách dùng cấu trúc If… then

 

Trong các cuộc hội thoại hàng ngày, ta có thể bắt gặp những cụm từ thường đi với cấu trúc If then sau:

If not now, then when? Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

Ví dụ: You have to tell her. If not now, then when?

Bạn phải cố gắng hết sức đi. Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

 

If not you, then who? Nếu không phải bạn thì là ai?

Ví dụ: We all believe in you. If not you, then who?

Tất nhiên chúng tôi tin bạn. Nếu không phải bạn thì là ai?

 

If you go/stay, then I will too. Nếu bạn đi/ở lại thì tôi cũng sẽ làm vậy.

Ví dụ: You are my boss. If you go, then I will too.

Anh là sếp của tôi. Nếu anh đi thì tôi cũng đi.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc If… then trong tiếng Anh

Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay “If” bằng “When” mà nghĩa câu sẽ không đổi.

Ví dụ:

  • When you heat ice then it melts.
    Khi bạn làm nóng đá thì nó sẽ tan chảy.
  • When it is sunny then I walk to school.
    Nếu trời nắng thì tôi đi bộ đến trường. 

 

Trong câu điều kiện có mệnh đề điều kiện ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”.

Ví dụ:

  • Unless you come then I will have dinner alone.
    Nếu bạn không đến thì tôi sẽ ăn tối một mình.
  • Unless you aret sure what to do in the test then ask your teacher.
    Nếu bạn không chắc cần làm gì trong bài kiểm tra thì hãy hỏi cô giáo. 

Trong câu điều kiện loại 2, ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ:

If I were you then I would try my best.

Nếu tôi là bạn then tôi sẽ cố gắng hết sức.