Mệnh đề: Định nghĩa, các ví dụ hữu ích và các loại mệnh đề

Mệnh đề: Định nghĩa, các ví dụ hữu ích và các loại mệnh đề

Một trong những yếu tố quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh là mệnh đề. Có rất nhiều thuật ngữ ngữ pháp và có thể khó hiểu hết chúng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét mệnh đề, nó là gì, các loại mệnh đề khác nhau và cách sử dụng nó.

Xem thêm

                            >> Học tiếng anh với người nước ngoài

  

Mệnh đề trong tiếng anh

 

 

Mệnh đề so với Cụm từ

Đôi khi có sự nhầm lẫn giữa một cụm từ và một mệnh đề nhưng khi đã hiểu định nghĩa thì việc phân biệt giữa hai điều này sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hãy cùng xem ý nghĩa của từng loại nhé.

  • Cụm từ là một nhóm các từ không liên quan đến nhau.
  • Mệnh đề là một nhóm từ có cả chủ ngữ và động từ.

 

Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có nhiều loại mệnh đề khác nhau trong ngôn ngữ tiếng Anh. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các loại khác nhau cũng như xem xét một số ví dụ về cách các mệnh đề này có thể trông như thế nào.

 

Mệnh đề danh từ

Loại mệnh đề này là một mệnh đề phụ thuộc đóng vai trò mà một danh từ sẽ đóng vai trò. Các loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ như  who, how, what, when, whether, which, whom, why, whenever, whoever, whatever,  v.v. Mệnh đề phải chứa một danh từ là một trong các từ được liệt kê và động từ. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về mệnh đề danh từ .

How she behaved at the wedding was terrible.

Cách cô ấy cư xử  trong đám cưới thật khủng khiếp.

He did not know where he was.

Anh không biết mình đang  ở đâu.

The best part of the film was when the boy flew.

Phần hay nhất của bộ phim là  khi cậu bé bay .

Whoever thought of that is so clever.

Ai ngờ mà  khéo thế.

We need to figure out how we can make our customers happy

Chúng tôi cần tìm ra  cách chúng tôi có thể làm cho khách hàng hài lòng

Whichever movie you select is OK with me.

Với tôi, bạn chọn phim nào  cũng được.

Make sure to send whoever helped you a thank you card.

Hãy nhớ gửi cho  ai đã giúp bạn  một tấm thiệp cảm ơn.

My best trait is that I am hard working.

Đặc điểm tốt nhất của tôi là  tôi làm việc chăm chỉ .

I wonder how long he will be.

Tôi tự hỏi  anh ta sẽ ở lại được bao lâu .

You can give the money to whoever you want.

Bạn có thể đưa tiền cho  bất cứ ai bạn muốn .

I do not know whether she can run that fast.

Tôi không biết  liệu cô ấy có thể chạy nhanh như vậy không.

You can buy it if it is on sale.

Bạn có thể mua nó nếu nó được giảm giá.

Mệnh đề trong tiếng anh

Mệnh đề tính từ

Một mệnh đề tính từ là một loại khoản mà có thể sửa đổi một danh từ hay một đại từ. Loại mệnh đề này sẽ bắt đầu bằng các từ who, that, which, which. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về mệnh đề tính từ.

The winning team, whose name is posted on the notice board will be given free tickets to the opera.

Đội chiến thắng,  có tên trên bảng thông báo  sẽ được tặng vé xem opera miễn phí.

Wages which are spent well are much more valuable.

Tiền lương  được chi tiêu tốt  sẽ có giá trị hơn nhiều.

Yoga, which a lot of people practice, is a good form of exercise.

Yoga,  được rất nhiều người tập , là một hình thức tập thể dục tốt.

French fries, which many people like are not a healthy food.

Khoai tây chiên  mà nhiều người thích  không phải là một món ăn tốt cho sức khỏe.

My mom remembers the days when there was no TV.

Mẹ tôi nhớ những ngày  không có TV.

I know someone who fought in world war two.

Tôi biết một  người đã chiến đấu trong thế chiến thứ hai .

I love telling people about Paul McCartney, whose music I love.

Tôi thích kể cho mọi người nghe về Paul McCartney,  người mà tôi yêu thích âm nhạc.

Never visit a doctor whose plants are not alive.

Không bao giờ đến gặp bác sĩ  mà cây không còn sống.

This is the teacher who is very smart.

Đây là giáo viên  rất thông minh.

The Eiffel tower is a tourist site which is located in Paris.

Tháp Eiffel là một địa điểm du lịch nằm ở Paris.

This is the dog which bit my son.

Đây là con chó  đã cắn con trai tôi.

 

Mệnh đề trạng từ

Một khoản trạng từ là một hình thức của một điều khoản mà ứng xử theo cách tương tự như một trạng từ, có nghĩa là nó được sử dụng để sửa đổi một động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ về các mệnh đề trạng từ được sử dụng. Chúng được sử dụng để mô tả điều kiện của hành động trong câu và thường để cung cấp thêm thông tin về how, why, where, what v.v.

Since it is only me, I will not eat out tonight.

Vì chỉ có mình tôi nên tôi sẽ không đi ăn tối nay.

My son, although he is timid, loves to play with people.

Con trai tôi  tuy nhút nhát nhưng rất thích chơi với mọi người.

I always keep a packed bag, in case I find a good deal on a flight.

Tôi luôn giữ một chiếc túi đã đóng gói, phòng  khi tôi tìm được một món hời trên chuyến bay.

Whether she likes it or not, she must write the essay.

Dù thích hay không , cô ấy cũng phải viết bài luận.

Unless you go quickly, you will miss the train.

Trừ khi bạn đi nhanh , bạn sẽ bị lỡ chuyến tàu.

Once it saw the car approaching, the deer ran off the road.

Một khi nó nhìn thấy chiếc xe hơi đến gần , con nai đã chạy khỏi đường.

Now that the people have left the party, we must begin cleaning.

Bây giờ mọi người đã rời khỏi bữa tiệc , chúng ta phải bắt đầu dọn dẹp.

As soon as he saw her, he knew that she was the one.

Ngay khi anh nhìn thấy cô , anh biết rằng cô là người.

My father, when he is mad, starts shaking.

Cha tôi,  khi ông ấy nổi điên , bắt đầu run rẩy.

Call me up when you are home from your vacation.

Gọi cho tôi  khi bạn đang ở nhà sau kỳ nghỉ của bạn.

You won’t be able to wear those pants unless you have the correct size.

Bạn sẽ không thể mặc những chiếc quần đó  trừ khi bạn có kích thước chính xác.

Eat your dinner before it gets cold.

Ăn tối  trước khi trời trở lạnh.

 

Mệnh đề độc lập

Một mệnh đề độc lập có thể được sử dụng như một câu theo đúng nghĩa của nó hoặc trong một câu dài hơn với các mệnh đề khác. Loại mệnh đề này sẽ luôn chứa một vị ngữ và một chủ ngữ. Chúng có thể liên kết với một mệnh đề phụ thuộc hoặc với một mệnh đề độc lập khác để tạo thành một tuyên bố chi tiết hơn hoặc phức tạp hơn. Chúng ta hãy xem một số ví dụ về các mệnh đề độc lập đang được sử dụng.

 

mệnh đề độc lập

He loves opening the door when the wind is blowing.

Anh ấy thích mở cửa  khi gió thổi.

Because we liked this movie, we will be sure to pay it forward.

Bởi vì chúng tôi thích bộ phim này,  chúng tôi chắc chắn sẽ trả tiền cho nó .

He drove to the store to buy some bread.

Anh lái xe đến cửa hàng  để mua một ít bánh mì.

The singer sang the song well.

Ca sĩ hát hay quá.

Cheetahs are the fastest animals on land.

Báo gêpa là loài động vật nhanh nhất trên cạn.

I run.

Tôi chạy.

I am late to work.

Tôi đến muộn để làm việc.

I love to see the birds, when they fly overhead.

Tôi thích nhìn những con chim , khi chúng bay trên đầu.

I walk in the park every day because it is pretty.

Tôi đi bộ trong công viên mỗi ngày vì nó đẹp.

I will go home.

Tôi sẽ về nhà.

He likes to cycle.

Anh ấy thích đạp xe.

 

Mệnh đề phụ thuộc

Một mệnh đề phụ thuộc là một mệnh đề dựa vào một mệnh đề khác để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Nó có thể được liên kết với một mệnh đề độc lập để thực hiện điều này. Một mình, một mệnh đề phụ thuộc sẽ không được coi là một câu đầy đủ. Bây giờ chúng ta hãy xem xét một số ví dụ về mệnh đề phụ thuộc.

If that is a burger, I want it.

Nếu đó là một chiếc bánh mì kẹp thịt , tôi muốn nó.

She is hostile, mostly because she is not happy.

Cô ấy thù địch,  phần lớn là vì cô ấy không hạnh phúc.

Let’s go to the beach, while the weather is still warm.

Hãy đi đến bãi biển,  trong khi thời tiết vẫn còn ấm áp.

When the Queen arrives, we must take a bow.

Khi Nữ hoàng đến , chúng ta phải cúi đầu chào.

Because he cannot come to the party, she isn’t going to come either.

Bởi vì anh ấy không thể đến bữa tiệc , cô ấy cũng sẽ không đến.

Until it is nighttime, we cannot see the stars.

Cho đến khi trời về đêm,  chúng ta không thể nhìn thấy các vì sao.

If he can work weekends, he will earn much more money.

Nếu anh ấy có thể làm việc vào cuối tuần,  anh ấy sẽ kiếm được nhiều tiền hơn.

This is the car which she gave me.

Đây là chiếc xe  mà cô ấy đã cho tôi .

The bad acting was why the film was not successful.

Diễn xuất tệ hại là  lý do khiến bộ phim không thành công.

This is the family who live in the city.

Đây là gia đình  sống ở TP.

>> Mời bạn xem thêm: Khi nào sử dụng “THE”: Mạo từ xác định “THE” bằng tiếng Anh