Tìm hiểu cách phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tìm hiểu cách phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh chi tiết nhất

“Sensitive and sensible” là tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “nhạy”. Tuy nhiên cách dùng và ý nghĩa của chúng lại có sự khác nhau. Làm thế nào để phân biệt sensitive và sensible một cách chuẩn xác nhất? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

 

cách phân biệt Sensitive và Sensible

 

Sensitive là gì?

 

Sensitive là tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “nhạy cảm”, được sử dụng nhằm miêu tả về 1 ai đó. 

Sensitive sẽ đi với các giới từ: to, about

  • Sensitive to something: dễ dàng bị tác động hoặc ảnh hưởng bởi điều gì đó.
  • Sensitive about/ to something: nhạy cảm, dễ bị bối rối về mặt cảm xúc, dễ bị xúc phạm.

Ví dụ:

  • She’s really sensitive about it. Thus, i think i should ask your opinion before.

Cô ta thực sự rất nhạy cảm về nó. Chính vì vậy, tôi nghĩ tôi nên hỏi ý kiến của bạn trước.

  • Oh, my friend. Don’t be too sensitive. He doesn’t know anything.

Ồ, bạn của tôi. Đừng nhạy cảm quá như thế chứ. Hắn ta không biết cái gì cả đâu.

  • He said that he was very sensitive to criticism.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.

  • Is his experience sensitive enough to solve this problem?

Kinh nghiệm của anh ta có đủ nhạy bén để giải quyết vấn đề này không?

  • This paper is highly sensitive to fire.

Loại giấy này rất nhạy để cháy.

  • The sensitive skin of a baby

Làn da nhạy cảm của em bé.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

Sensible là gì?

 

Sensible là tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “có óc phán đoán”

Sensible thường đi với giới từ of

  • Sensible of something: diễn đạt nội dung “nhận biết được, hiểu”

Ví dụ:

  • It’s sensible if you sign that contract, it’s very beneficial for our company.

Sẽ hợp lý nếu như bạn ký hợp đồng đó, nó rất có lợi cho công ty chúng ta.

  • This is a sensible place. I can hold a party here.

Đây là một địa điểm phù hợp. Tôi có thể tổ chức một buổi tiệc tại đây.

  • That is a sensible compromise. I understand him.

Đó là một sự nhân nhượng hợp lý. Tôi hiểu anh ta.

  • She’s sensible of your idea.

Cô ấy hiểu được ý tưởng của bạn đấy.

 

Phân biệt sensitive và sensible

 

Sensitive

 

Sensitive: nhạy cảm, thường được sử dụng để nói về tính cách của 1 ai đó.

  1. Sensitive diễn tả việc ai đó dễ dàng khó chịu bởi những điều mọi người nói hoặc làm, hoặc khiến mọi người khó chịu, xấu hổ hoặc tức giận.

Ví dụ:

  • Susan’s very sensitive to her colleagues. She think that people’s talking about her.

Susan vô cùng nhạy cảm với đồng nghiệp của cô ấy. Cô ấy nghĩ rằng mọi người đang nói về cô ấy.

  • Tom says that he doesn’t like that. He’s very sensitive to her words.

Tom nói rằng anh ta không thích điều đó. Anh ta rất nhạy cảm với những lời nói của cô ấy.

  1. Sensitive được sử dụng nhằm diễn đạt về 1 tình huống ngữ cảnh, hoặc chủ đề nhạy cảm.

Ví dụ:

  • This is a sensitive problem.

Đây là một vấn đề nhạy cảm.

  • Distinguishing religion, race or skin color are extremely sensitive problems.

Phân biệt tôn giáo, chủng tộc hoặc màu da là những vấn đề thực sự nhạy cảm.

  1. Sensitive được dùng để diễn đạt về việc hiểu những gì mà người khác cần, đồng thời sẽ giúp đỡ đối tốt với họ.

Ví dụ:

  • New government changes will be sensitive to enterprise benefits.

Những thay đổi mới của chính phủ sẽ nhạy cảm với lợi ích của doanh nghiệp.

  • Adam is a concerned and sensitive father always trying to bring up two children on his own.

Adam là 1 ông bố quan tâm và nhạy cảm, luôn luôn cố gắng 1 mình nuôi dạy 2 đứa con.

  1. Nói về 1 ai hoặc cái gì đó dễ bị thay đổi, ảnh hưởng hoặc bị hư hỏng, đặc biệt là bởi 1 hoạt động thể chất hay tác động.

Ví dụ:

  • Baby’s skin is so sensitive.

Da của em bé là vô cùng nhạy cảm đó.

  • My face is very sensitive to cold or hot weather.

Mặt của tôi rất nhạy cảm với thời tiết lạnh hoặc nóng.

>> Xem thêm: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Sensible

 

cách phân biệt Sensitive và Sensible

 

Sensible: hiểu chuyện, hiểu vấn đề, có lý, có óc phán đoán.

  1. Sensible nói về việc dựa trên các phán đoán hoặc hành động, ý tưởng tốt cũng như sự hiểu biết.

Ví dụ:

  • That is a sensible idea. 

Đó là một ý tưởng hợp lý đó.

  • I think you should remake it so it’s the most sensible.

Tôi nghĩ bạn nên làm lại nó sao cho phù hợp nhất.

  1. Sensible được sử dụng nhằm diễn đạt rằng giày hoặc quần áo hợp lý là thực tế cũng như phù hợp với nội dung chúng ta cần, hơn là thời trang hoặc hấp dẫn.

Ví dụ:

  • It will rain, so please bring sensible raincoat.

Trời sẽ mưa, vì vậy hãy mang theo áo mưa.

  • Today the weather is quite hot, the most sensible choice now is a tank top shirt.

Hôm nay thời tiết khá nắng nóng, sự lựa chọn hợp lý nhất lúc này là áo tank top.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!