Các thì trọng tâm trong tiếng Anh lớp 6
Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.
1. Thì hiện tại đơn
1.1 Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ:
- I feel great! .
Tôi cảm thấy tuyệt vời!
- Lan Huong loves pie
Lan Hương thích bánh ngọt.
- I’m sorry to hear that you’re sick.
Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.
1.2. Công thức của thì hiện tại đơn
Động từ Tobe |
Động từ thường |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + O VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên) |
S + V_S/ES + O VD: She has a very nice dress. (Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + O VD: Her shirt is yellow. (Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng) |
S + DO/DOES + NOT + V-INF + O VD: They don’t have English on Monday. (Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + O? Trả lời: • YES, S + AM/IS/ARE • NO, S + AM/IS/ARE + NOT VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?) Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi) |
DO/DOES + S + O? Trả lời: • YES, S + DO/DOES • NO, S + DO/DOES + NOT Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không) No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết) |
>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
- Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)
1.4. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
- every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6
Công thức áp dụng |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + V-ING + O Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + V-ING + O? Trả lời: • Yes, S + AM/IS/ARE • No, S + AM/IS/ARE NOT Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không) No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không) |
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.
Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.
Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: You’re always running late with all your deadlines!
Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.
Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí
2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…
3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6
3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?
Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.
3.2 Công thức thì tương lai gần
Câu khằng định |
S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10) |
Câ nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?) |
3.3 Cách dùng thì tương lai gần
Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:
- Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần
Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)
- Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ
Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)
4.4 Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
in + khoảng thời gian gần.
VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)
Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.
4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6
4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?
Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.
Ví dụ:
She went to school on foot yesterday.
=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua
I watched "Finding Nemo" movie last week.
=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.
4.2 Công thức thì quá khứ đơn
Câu khằng định |
S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S + V2/ED + O Ex: Henry was sick |
Câu phủ định |
S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O Ex: They did not come to the party last night. |
Câ nghi vấn |
WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O? Ex: Was she took care of my children 2 days ago? |
4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết
Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian
=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại
=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
=> Someone called me while I was taking a shower.
- Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2
=> If I were her, I would be married with Johnny.
- Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)
=> I wish I finished my homework before my mom came back.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. ............................ (you/have) a nice time in Rome?
2. ............................ (you/finish) your homework yet?
3. He (be)........................ at his computer for six hours.
4. How many people (die)................... in the fire yesterday?
5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.
6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.
7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.
8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?
9. It was late. Most of the shops (close)..................... .
10. It (rain)...................... when I got up this morning.
11. Janet (start)................... a new job in September.
12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.
13. She was cooking dinner when we (arrive).................... .
14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.
14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.
15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.
16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.
17. Where ...............................(Robert/live) now?
18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?
19. What would he have done if he (be)………..……. there?
20. I am very sorry but I (not finish) …………….……. reading the book yet.
21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.
22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.
23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.
24. If I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.
25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.
26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.
27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.
28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.
29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.
30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.
31.It’s the first time I …………….(eat) this.
32This is the worst storm I ……………(ever see).
33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.
34. It was the most exciting film I …………………(ever see).
35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).
36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.
37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.
38.She came into the room when they ……………….(watch) television.
39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).
40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.
>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!