Tiếng Anh giao tiếp
Việc cho trẻ học tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là việc sẽ giúp các bé được phát triển toàn diện về khả năng ngoại ngữ của mình. Tùy từng độ tuổi của trẻ mà chúng ta sẽ có những phương pháp khác nhau để dạy cho bé học tiếng Anh. Vậy đối với các bé lớp 2 thì chúng ta cần dạy chúng theo phương pháp nào? Nên dạy trẻ về những chủ đề nào?
Xem thêm:
>> Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1
Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một số phương pháp học cho bé lớp 2, cũng như một số mẫu câu giao tiếp trong tiếng Anh. Phụ huynh có thể tham khảo và áp dụng cho các bé.
1. Một số phương pháp dạy trẻ lớp 2 học tiếng Anh hiệu quả tại nhà
1.1. Hạn chế làm các bài tập trên giấy
Khi cho trẻ hoàn toàn làm bài tập trên giấy sẽ khiến cho các bé bị động hơn, dù là các học này có tác dụng nhưng hiệu quả mang lại không cao. Dù là làm bài tập trên giấy sẽ giúp các em củng cố các cấu trúc ngữ pháp vừa được học, nhưng nó lại không phải cách để luyện ngôn ngữ chuẩn. Các bậc phụ huynh nên cho bé nói và giao tiếp thật nhiều tại nhà để các bé tạo được thói quen, phản xạ trong tiếng Anh.
1.2. Đừng cho bé chỉ biết đến lý thuyết
Đừng bao giờ ép buộc bé vào lý thuyết hoặc những vấn đề về học thuật, ngữ pháp mà ở độ tuổi lớp 2 các bé cần có sự thoải mái trong quá trình học. Vì thế thay vì ép bé học lý thuyết thì cha mẹ có thể cho các bé tham gia các hoạt động khác như trò chơi, âm nhạc, kể chuyện,...một cách sinh động thì các bé sẽ hứng thú hơn trong việc học. Các bé vừa được trải nghiệm, vừa được sáng tạo và hình thành phong cách, cá tính riêng của mình
1.3. Hãy cho bé nghe nói nhiều hơn là đọc viết
Trong giai đoạn lớp 2 thì các bé vẫn là học theo hình thức bắt trước, và trong các kỹ năng của tiếng Anh thì các bé nên học nghe nói trước để phát huy và áp dụng vào thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Điều này sẽ giúp cho các bé tự tin hơn khi giao tiếp.
1.4. Không nên ép bé nói tiếng Anh nếu như bé không muốn
Có rất nhiều phụ huynh luôn ép buộc con mình phải nói chuyện tiếng Anh ở bất cứ đâu, với người nước ngoài mà quên đi việc trẻ rất ngại nói chuyện với người lạ, nhất là với người nước ngoài. Thay vì ép buộc các bé, cha mẹ nên thoải mái để các bé làm quen với việc giao tiếp với người khác, và lúc mà bé đã yêu thích và muốn giao tiếp với họ
Ở độ tuổi này thì việc tạo ra môi trường học thoải mái sẽ rất quan trọng và cần thiết cho trẻ, nếu trẻ cảm thấy bị ép buộc và có áp lực học tiếng Anh thì bé sẽ không thoải mái, không hứng thú, thậm trí còn khiến trẻ bị ám ảnh đối với ngôn ngữ này.
>> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Anh chuẩn Cambridge tại Pantado
1.5. Dạy tiếng Anh cho bé theo từng bước
Đúng vậy, mỗi đứa trẻ đều có năng khiếu và sự khác biệt. Vì thế để các bé tiếp thu ngôn ngữ nhanh thì các phụ huynh cần phải có sự kiện nhẫn và bình tĩnh, đừng bao giờ tỏ ra thất vọng và đánh giá trình độ của bé khiến bé càng chán nản hơn. Cha mẹ có thể cho bé học theo từng bước như: cho bé đọc sách, truyện, ảnh, học qua các bài hát, học theo các chủ đề thân quen, xây dựng các tình huống để bé học các phản xạ,...
2. Các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho bé lớp 2
2.1 Tình huống chào hỏi
Đối với chào hỏi thông thường thì bố mẹ có thể dạy bé các mẫu câu sau:
+ Hello!
+ How are you?
+ How are you doing?
+ How is everything?
Đây đều là những mẫu câu chào hỏi rất phổ biến, bố mẹ có thể sử dụng hàng ngày cho bé để các bé áp dụng vào việc chào hỏi bạn bè, người quen, hay gặp ai cũng có thể sử dụng.
CÒn với những mỗi quan hệ thân thiết hơn thì cha mẹ có thể cho bé chào hỏi theo các mẫu câu sau:
+ Hi.
+ What’s up?
+ Good to see you.
Với các trường hợp khách sáo, lễ phép với người laj thì cha mẹ có thể hướng dẫn bé giao tiếp theo các mẫu câu sau:
+ It has been a long time.
+ It’s been too long.
+ What have you been up to all these years?
+ Long time no see.
2.2 Tình huống hỏi thăm khi gặp bạn bè
Mẫu câu hỏi thăm bạn bè lâu ngày không gặp đơn giản:
+ What’s news? Bạn có gì mới không?
+ What’s the news? Bạn có tin gì mới không?
+ What’s the latest? Bạn có tin gì mới nhất không?
+ Are you well? Bạn vẫn khỏe chứ?
+ In good shape, are you? Bạn vẫn khỏe mạnh chứ?
+ Are you feeling all right today? Hôm nay bạn khỏe chứ?
+ Are you better now? Bây giờ khá hơn rồi chứ?
+ How are you? Sức khỏe của bạn thế nào
+ How have you been lately? Dạo này sức khỏe của bạn thế nào?
+ How are you feeling? Sức khỏe của bạn thế nào rồi?
+ How are things? Mọi việc thế nào rồi bạn?
+ What are you up to nowadays? Dạo này bạn có dự định gì không?
+ What are you up to these days? Hiện giờ bạn có dự định gì không?
+ I trust you’re keeping well? Chắc là bạn vẫn khỏe?
+ I hope you are well. Hy vọng bạn vẫn khỏe
>> Tham khảo: Các nói Good job bằng Tiếng Anh
2.3 Mẫu câu đáp lại lời hỏi thăm
+ Well, thanks. Khỏe, cảm ơn
+ Pretty well, thanks. Cũng khỏe, cảm ơn
+ Fine, thanks. Khỏe, cảm ơn
+ Good, thanks. Tốt, cảm ơn
+ OK, thanks. Cũng khá, cảm ơn
+ Still alive. Bình thường
+ Still alive and kicking. Thường thường
+ Full of beans. Tràn trề sinh lực
+ First rate. Quá khỏe
+ In the best of health. Cực khỏe
+ Couldn’t be better. Không thể khỏe hơn
+ I’ve never felt better. Khỏe hơn bao giờ hết
+ Not complaining. Không có gì than phiền cả
+ No complaints! Không có gì phải than phiền cả
+ Can’t complain! Không thể than phiền
+ Mustn’t complain! Không phải than phiền
+ So so. Bình thường
+ Not bad. Không tồi
+ Not so bad. Không tồi lắm
+ Not too bad. Không quá tồi
+ Rotten. Hết hơi
+ Couldn’t be worse. Không thể tồi hơn
2.4 Các mẫu câu chào tạm biệt
Cha mẹ có thể hướng dẫn cho bé áp dụng một số mẫu câu chào tạm biệt thông thường khi bé gặp người quen, hay bạn bè như sau:
+ Good-bye
+ Stay in touch.
+ It was nice meeting you
Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt thân mật để tạm biệt người thân và bạn bè thân thiết:
+ See you.
+ Talk to you later.
+ Catch up with you later
Một số mẫu câu tiếng Anh chào tạm biệt trang trọng, với những mẫu câu này bé có thể sử dụng vào để chào thầy cô, ông bà hay những người lớn tuổi hơn mình.
+ I have to leave here by noon.
+ Is it okay if we leave your home at 9pm?
+ What do you say we leave work a little earlier today?
2.5 Câu hỏi về bản thân và gia đình
Dưới đây là một số câu hỏi về bản thân và gia đình bằng tiếng Anh rất thông dụng:
+ What is your name? (Tên của bạn là gì?)
+ How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)
+ How many brother and sister do you have? (Bạn có bao nhiêu anh, chị, em?)
+ What Are their name? (Tên của họ là gì?)
+ What does your dad/ mom do? (Ba/ mẹ bạn làm nghề gì?)
+ Where does your dad/mom work? (Ba/mẹ của bạn làm việc ở đâu?)
+ How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)
+ Which grade/class are you in? (Bạn học khối mấy/ lớp mấy?)
+ What is your school name? (Trường của bạn tên là gì?)
+ When is/was your birthday? (Sinh nhật của bạn là ngày nào?)
+ Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
+ Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
+ What is your teacher’s name? (Giáo viên của bạn tên là gì?)
+ Who is your best friend? (Bạn thân của bạn là ai?)
2.6 Câu hỏi về sở thích
Ở độ tuổi các bé lớp 2 thì việc đặt câu hỏi về sở thích trong tiếng Anh thì chỉ cần sử dụng những mẫu câu đơn giản, vì như vậy các bé sẽ dễ dàng trả lời hơn. Đừng nên đặt những câu hỏi quá khó vì như vậy sẽ khiến bé không hiểu và dễ nản chí hơn vì không biết câu trả lời.
Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đơn giản về sở thích cha mẹ có thể tham khảo để áp dụng cho bé:
+ What are your hobbies? (Sở thích của bạn là gì?)
+ Do you have any pets? (Bạn có nuôi thú cưng không?)
+ What are the names of your pets? (Tên của chúng là gì?)
+ Do you play _____? (Bạn có chơi _____ không?)
+ Do you have a ____? (Bạn có _____ không?)
+ Do you like _____?(Bạn thích _____ không?)
+ Why do/ don’t you like it? (Tại sao bạn thích/ không thích nó?)
+ What is your favorite _____? (_____ ưa thích của bạn là gì?)
+ What do you do in your free time? (Bạn làm gì lúc rảnh?)
2.7 Các câu hỏi thông dụng khác
Một số câu hỏi bằng tiếng anh thông dụng khác các bé có thể học:
+ What color is it? (Cái đó có màu gì?)
+ What is this? (Đấy là cái gì vậy?)
+ Is it a _____? (Đó có phải là _____ không?)
+ What does he/she like? (Anh ấy/ cô ấy thích cái gì?)
+ What is the time? (Mấy giờ rồi?)
+ What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)
+ What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy?)
+ Where is the _____? (_____ ở đâu?)
Trên đây là một số phương pháp học và mẫu câu giao tiếp đơn giản cho trẻ lớp 2, các bậc cha mẹ có thể áp dụng những câu hỏi này để thực hành với bé ngay tại nhà để bé có luyện tập về cách nói và cách phát âm trong tiếng Anh. Hi vọng nó sẽ hỗ trợ được các bé hoc tốt hơn với tiếng Anh.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn có biết tại sao các giáo viên và nhân viên hỗ trợ đáng yêu của Pantado yêu cầu bạn không nói tiếng mẹ đẻ ở trong giờ học không?
Bạn có biết tại sao chúng tôi lại quyết tâm khiến bạn nói tiếng Anh nhiều nhất có thể không?
Xem thêm
>> Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả
>> Tự học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến
Bạn chịu trách nhiệm về tiến độ học tập của mình!
Tại Pantado, bạn đủ may mắn để nói rằng bạn học chung với nhiều bạn khác nhau từ khắp nơi và thường có khoảng 6 hoặc 7 hay 10 bạn khác nhau trong mỗi lớp. Tin tốt cho việc luyện tập tiếng Anh! Nhưng còn khi lớp học kết thúc thì sao? Bạn có thể nghĩ rằng trong tất cả những lần bạn không ở trong lớp học; vào buổi sáng, giờ giải lao, giờ ăn trưa và ngay cả khi bạn chỉ đi dạo quanh trường, không có vấn đề gì trong việc nói ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.
Theo một số cách, điều đó có thể đúng. Sử dụng ngôn ngữ của riêng bạn sẽ không ngăn bạn học tiếng Anh nhưng nó sẽ làm cho quá trình học tập chậm hơn. Nó cũng có thể khiến những người không chia sẻ ngôn ngữ của bạn cảm thấy cô đơn và họ không thể nói chuyện với bạn.
Thành thật mà nói - khi bạn quyết định đi du lịch ở một nước nào đó và học tiếng Anh tại Pantado, bạn có thể không nghĩ về những người bạn sẽ gặp từ cùng đất nước với bạn. Bạn có thể nghĩ rằng bạn sẽ gặp rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới và tìm hiểu về các nền văn hóa khác.
Chúng tôi hiểu rằng bạn sẽ tự nhiên kết bạn với những người ở cùng quốc gia với bạn vì bạn chia sẻ một số kinh nghiệm và hiểu biết tương tự. Nhưng để thực sự tận dụng tối đa cơ hội của mình tại Pantado, bạn nên cố gắng nói chuyện với càng nhiều người ở các độ tuổi và trình độ tiếng Anh khác nhau càng tốt. Tại sao? Bởi vì đó là những gì bạn đã trả tiền cho!
Bạn càng tiếp xúc với một ngôn ngữ mới, bạn sẽ học càng nhanh.
Chắc chắn, có những lúc bạn không thể tìm thấy các từ để yêu cầu… (từ đó là gì?) Hoặc bạn cần phải chuyển đến… (cũng không thể nhớ từ đó) và bạn chỉ không thể tìm thấy những từ bạn muốn bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, bằng cách cố gắng giải thích bản thân bằng tiếng Anh và 'giải quyết vấn đề', bạn đang tăng khả năng suy nghĩ bằng tiếng Anh và hiểu tiếng Anh theo nhiều cách khác nhau.
Rất nhiều nhà ngôn ngữ học (những người nghiên cứu ngôn ngữ và học ngôn ngữ) đã nói rằng họ tin rằng tốt hơn là sử dụng ngôn ngữ bạn đang cố gắng học hơn là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn.
Beardsmore (1982) gợi ý rằng nhiều khó khăn mà người học ngôn ngữ gặp phải với âm vị học (âm thanh), từ vựng và ngữ pháp của ngôn ngữ thứ hai là do sự giao thoa của thói quen trong ngôn ngữ đầu tiên của bạn. Điều này có nghĩa là cố gắng hiểu tiếng Anh bằng cách dịch ngược lại ngôn ngữ của bạn không phải lúc nào cũng hữu ích và có thể dẫn đến hiểu lầm. Krashen (1985) cũng tin rằng bạn cần “tiếp xúc tối đa” với một ngôn ngữ mới để học nó.
Chúng tôi coi trọng tất cả các học viên của mình và cố gắng rất nhiều để đảm bảo bạn có trải nghiệm tốt nhất có thể tại Pantado. Chúng tôi thích tìm hiểu về các nền văn hóa và mục tiêu của bạn và chúng tôi muốn giúp bạn trên hành trình sử dụng tiếng Anh của mình. Chúng tôi thực sự tin rằng Chính sách Chỉ sử dụng tiếng Anh của chúng tôi là một cách để tối đa hóa sự tiến bộ của bạn.
Thách thức bản thân để đạt được điều tốt nhất của bạn.
Vì vậy, nếu sau khi đọc bài này, bạn vẫn không tin rằng mình chỉ nên nói tiếng Anh ở trường, hãy thử trong một tuần. Tự hứa với bản thân rằng bạn sẽ không sử dụng ngôn ngữ đầu tiên của mình ở trường, trừ khi bạn có vấn đề khẩn cấp. Chỉ trong một vài tuần, bạn sẽ nhận thấy sự tiến bộ hơn!
Kỹ năng ngữ âm thường bị nhiều người học tiếng Anh bỏ qua. Trong khi đó, phát âm đúng và rõ ràng cũng quan trọng như kỹ năng nghe và đàm thoại. Vì vậy trong bài viết này chúng tôi sẽ giải thích vì sao việc phát âm tốt lại quan trọng.
Xem thêm:
>> Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
>> Học nghe nói tiếng Anh online
Tầm quan trọng của phát âm
Một thực tế khoa học đã được công nhận là một đứa trẻ sinh ra ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới đều có thể học nói bất kỳ ngôn ngữ nào trên hành tinh của chúng ta.
Ví dụ, một đứa trẻ từ Việt Nam đã đến sống ở Hoa Kỳ khi còn nhỏ. Người đó sẽ nói tiếng Anh hoàn hảo và không có giọng Việt Nam. Và tất nhiên, những đứa trẻ như vậy sẽ hoàn toàn hiểu tất cả những gì chúng nghe được, và những người nói tiếng Anh khác cũng hiểu chúng.
Phát âm và hiểu rõ ràng bài nói tiếng Anh là hai kỹ năng bổ sung cho nhau. Có nghĩa là, nếu bạn biết cách phát âm các từ và cụm từ một cách chính xác, với ngữ điệu phù hợp, mức độ hiểu lời của bạn cũng được tăng lên.
Vì vậy, luyện phát âm là một phần rất quan trọng để thông thạo bất kỳ ngoại ngữ nào, kể cả tiếng Anh. Nó không có nghĩa là mục đích của việc luyện ngữ âm như vậy là để loại bỏ hoàn toàn và mãi mãi một giọng nước ngoài.
Thành thật mà nói, không phải lúc nào cũng có thể và tất nhiên là không quá cần thiết nếu bạn không định làm việc cho cơ quan tình báo nước ngoài hoặc tự học ngoại ngữ một cách chuyên nghiệp. Mục tiêu chính của khóa đào tạo đó là học cách lắng nghe bản thân và những người khác. Phát âm kém tạo thêm rào cản trong hiểu biết giữa bạn và người mà bạn đang nói chuyện.
Một vài mẹo phát âm cụ thể
Mẹo số 1: Học cách lắng nghe người khác.
Bạn càng lắng nghe, bạn càng thành công. Ngày nay, có rất nhiều cơ hội nghe nói tiếng Anh bản ngữ: bài hát, phim, phim truyền hình, video trên YouTube và các trang web khác, sách nói, trò chuyện thoại, v.v. Hãy tận dụng cơ hội duy nhất này đã có trong vài năm trở lại đây!
Mẹo số 2: Tập luyện giúp hoàn hảo hơn.
Ngay cả trình độ tiếng Anh của bạn cao, bạn có thể mất kỹ năng ngữ âm nếu bạn thực hành quá ít. Để tránh nó, chỉ cần thực hiện một số bài tập đơn giản:
- Đọc to hoặc thì thầm và lặp lại những từ mà bạn cảm thấy khó phát âm,
- Ngâm thơ hoặc hát các bài hát, quan sát nhịp điệu và ngữ điệu,
- Nói tiếng Anh với bạn bè của bạn có tiếng Anh tốt hoặc giỏi hơn bạn - chỉ để giải trí và luyện tập.
>> Xem thêm: Tips vượt qua bài kiểm tra miệng bằng Tiếng Anh
Mẹo số 3: Nếu phát âm của bạn không hoàn hảo, đừng nói nhanh.
Nhiều người học tiếng Anh nghĩ rằng nói trôi chảy có nghĩa là họ cần phải nói nhanh. Cái này sai. Nói quá nhanh củng cố thói quen xấu và khiến người nói nghe có vẻ lo lắng và thiếu quyết đoán.
Nói chậm sẽ cho bạn thời gian để hít thở đúng cách và suy nghĩ về những gì bạn muốn nói tiếp theo. Bởi vì nó cho bạn thời gian để suy nghĩ trong khi nói, bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn và có thể tập trung vào việc làm cho tiếng Anh của bạn trở nên tuyệt vời.
Phát âm các từ chậm và rõ ràng, và bất kỳ người bản ngữ tiếng Anh nào cũng sẽ hiểu bạn.
Mẹo số 4: Hình dung nó
Nhắm mắt lại và nghĩ về cách tạo ra âm thanh trước khi nói. Hình dung vị trí của miệng và khuôn mặt của bạn. Nếu bạn đã học với biểu đồ âm vị, hãy nghĩ về âm bạn đang tạo ra và nó liên quan như thế nào với các âm vị tiếng Anh khác. Nếu bạn đã sử dụng sơ đồ miệng và lưỡi, hãy nghĩ về hình dạng bạn cần tạo bên trong miệng nếu bạn muốn tạo ra âm thanh chính xác.
Mẹo số 5: Chú ý đến ngữ điệu và trọng âm
Phát âm tốt không chỉ đơn thuần là thành thạo các âm riêng lẻ. Nó cũng hiểu ngữ điệu (sự lên xuống của giọng nói) và trọng âm (một số âm thanh trong từ và một số từ trong câu to hơn hoặc rõ ràng hơn những âm thanh khác). Đọc to các bài thơ, bài phát biểu và bài hát, tập trung vào trọng âm và ngữ điệu của từ.
Với những khuyến nghị đơn giản này, việc nâng cao sự tự tin của bản thân sẽ giúp bạn đối phó với những khó khăn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày một cách hiệu quả hơn. Bạn càng nắm vững việc phát âm các từ và câu một cách chính xác thì càng tốt. Và, ít nhất, bài phát biểu của bạn sẽ không bị tra tấn đối với chính bạn và buồn cười đối với người khác.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trẻ nhỏ rất thích được đọc. Ngay cả khi còn nhỏ, trẻ em đã thích các buổi kể chuyện dạy cho chúng những điều mới mẻ và khơi dậy trí tưởng tượng của chúng. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi 50% trẻ em trong độ tuổi từ 3 đến 8 chọn đọc sách cùng cha mẹ là điều yêu thích của chúng, như một nghiên cứu gần đây đã tiết lộ.
Xem thêm
Tầm quan trọng của việc học tiếng Anh từ nhỏ
Đây là một điều thực sự tốt vì nó cho thấy rằng sự tham gia của cha mẹ vào quá trình đọc của con họ thực sự mở đường để giúp trẻ trở thành những người đọc mạnh mẽ.
Theo bài báo " Reading aloud to children: the evidence" của E.Duursma, M.Augustyn và B.Zuckerman, đọc to cho trẻ nhỏ nghe, đặc biệt là theo cách hấp dẫn, thúc đẩy khả năng đọc viết và phát triển ngôn ngữ mới nổi và hỗ trợ mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ. “Ngoài ra, nó có thể thúc đẩy niềm yêu thích đọc sách, điều còn quan trọng hơn việc cải thiện các kỹ năng đọc viết cụ thể,” bài báo cho biết thêm.
Lợi ích của việc đọc sớm
Có rất nhiều lợi ích khi dạy một đứa trẻ biết đọc sớm. Đối với những người mới bắt đầu, khi nói đến giáo dục, đó là chìa khóa để thành công trong học tập.
Đọc sách giúp trẻ em trở nên có năng lực học tập cao hơn trong tương lai - có những nghiên cứu cho thấy những người đọc sớm có xu hướng đạt điểm cao hơn các bạn cùng lứa tuổi. Nhưng bên cạnh đó, kỹ năng đọc viết còn giúp trẻ tập trung tốt hơn, cải thiện cách học và nuôi dưỡng trong trẻ niềm yêu thích kiến thức.
Tuy nhiên, lợi ích không chỉ dừng lại ở đây. Ngoài ra còn có những lợi thế khác từ khả năng ngôn ngữ đến những lợi ích về thần kinh và tâm lý:
- Ngôn ngữ và giao tiếp: Trẻ em sẽ phát triển các kỹ năng ngôn ngữ nâng cao về khả năng viết, ngữ pháp và chính tả tốt hơn cũng như có vốn từ vựng phong phú hơn và có thể nói rõ ràng hơn - tất cả đều mang lại cho trẻ kỹ năng giao tiếp tốt hơn.
- Thần kinh: Đọc sách giúp phát triển não bộ của trẻ nhỏ và có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của não bộ.
- Về mặt tâm lý: Đọc sách rèn luyện tính độc lập và tự tin. Nó khơi dậy óc sáng tạo, trí tưởng tượng ở trẻ và thỏa mãn trí tò mò của trẻ về những thứ xung quanh.
Những cách đơn giản nhưng hiệu quả để giúp trẻ nhỏ của bạn đọc
Mỗi đêm, chị Hoa, mẹ của cậu bé Anh Khôi ba tuổi đều đọc cho cậu bé nghe một câu chuyện. Nó đã trở thành một trong những thói quen trước khi đi ngủ yêu thích của Anh Khôi và anh chỉ có thể ngủ sau khi chị Hoa đọc xong cuốn sách.
Chị Hoa chia sẻ: “Dù có mệt mỏi đến đâu, tôi vẫn đảm bảo rằng mình sẽ đọc cho Anh Khôi nghe mỗi tối. "Bé rất thích những câu chuyện về động vật và ô tô, vì vậy tôi chọn những cuốn sách có chủ đề đó để duy trì hứng thú và dạy bé từ mới".
Mặc dù đây là những bước tương đối đơn giản, nhưng chúng thực sự có hiệu quả trong việc giúp trẻ phát triển kỹ năng đọc sớm. Trên thực tế, Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ khuyến nghị nên đọc sách hàng ngày cho trẻ em bắt đầu từ sáu tháng tuổi. Điều này cho thấy rằng cha mẹ đóng một vai trò quan trọng trong việc trau dồi kỹ năng đọc mạnh mẽ ở trẻ nhỏ của họ.
May mắn thay, giống như ví dụ ở trên, có rất nhiều cách cha mẹ có thể giúp con mình học đọc - tất cả đều thoải mái tại nhà riêng của họ:
1. Đọc cho trẻ nghe:
Theo một nghiên cứu của Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia (1998), việc đọc sách cho trẻ thường xuyên góp phần vào thành tích đọc sách sau này của trẻ. Khi bạn dành thời gian đọc sách cho con mình, con bạn sẽ học được từ mới và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Tất cả điều này giúp con bạn phát triển khả năng đọc viết mạnh mẽ hơn khi chúng lớn hơn.
2. Đọc to:
Yêu cầu con bạn đọc to cho bạn nghe và sửa chúng khi chúng phát âm sai một số từ nhất định. Nếu họ không hiểu những câu chuyện họ đã đọc, hãy đọc lại cuốn sách và từ từ giải thích ý chính.
3. Tự đọc thêm:
Trẻ nhỏ làm mẫu theo hành vi và thói quen của cha mẹ hoặc người chăm sóc chúng. Nếu bạn thường xuyên đọc trước mặt họ, điều đó sẽ khuyến khích họ đọc nhiều hơn.
4. Có “Đồng hồ đọc sách” hàng ngày:
Lên lịch trong một giờ mỗi ngày làm thời gian đọc sách và để mọi người trong gia đình đọc sách, tạp chí hoặc báo. Tắt TV, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh và biến thời gian này trở nên thiêng liêng. Điều này sẽ khuyến khích con bạn thấy giá trị của việc đọc sách và giúp chúng phát triển niềm yêu thích với việc đọc sách.
5. Thư viện tại nhà:
Tạo nhiều cơ hội hơn để đọc ở nhà. Tích trữ trong giá sách của bạn những cuốn sách dành cho trẻ em và đảm bảo rằng chúng có thể dễ dàng lấy được.
6. Chọn sách phù hợp:
Để con bạn luôn hào hứng và thích đọc sách, hãy mua những cuốn sách phù hợp với lứa tuổi. Ngoài ra, hãy chọn những cuốn sách có chủ đề mà con bạn thích và quen thuộc - ví dụ như động vật, máy bay, búp bê và các đồ vật hàng ngày.
7. Nói về sách:
Nói chuyện với con bạn về những cuốn sách yêu thích của chúng và lý do chúng yêu thích chúng. Bạn cũng có thể nói về những cuốn sách mà bạn thích đọc khi còn nhỏ. Khi bạn đọc cùng nhau, hãy thảo luận về câu chuyện với con bạn. Đặt câu hỏi và để họ suy nghĩ về những câu chuyện. Điều này sẽ tạo ra nhiều trải nghiệm ý nghĩa hơn khi con bạn học đọc.
8. Tìm các từ:
Khi con bạn đã quen với một số từ nhất định, bạn có thể chuyển sự chú ý của trẻ sang những từ mà bạn nhìn thấy xung quanh mình. Ví dụ, nếu bạn đang ở siêu thị, hãy chỉ ra tên của các loại trái cây hoặc rau quả in trên nhãn và yêu cầu con bạn đọc to chúng. Những bài tập này củng cố thêm vốn từ vựng của các em và giúp các em đánh giá cao việc đọc như một kỹ năng hàng ngày lâu dài.
9. Đồ chơi và trò chơi giáo dục:
Từ đồ chơi "giải trí" và chương trình máy tính đến tài liệu học tập tự làm, có rất nhiều cách thú vị và vui tươi để hỗ trợ quá trình đọc của con bạn. Ví dụ, bạn có thể chuẩn bị một khay đầy cát và dạy con bạn viết các chữ cái và từ trên đó. Bạn thậm chí có thể mua mì ống có hình dạng bảng chữ cái và dạy con bạn ABC. Đối với những người thích sử dụng máy tính, có rất nhiều trò chơi chữ mà bạn có thể tải xuống từ Internet. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua đồ chơi theo chủ đề đọc sách.
Nguồn: kiddy123
Bài viết dưới đây của PANTADO sẽ giới thiệu đến moi người những từ mà người Việt mình thường phát âm sai nhất trong tiếng Anh. Ngoài ra, nội dung của bài viết còn giải thích những lỗi phát âm đó và trình bày cách đọc đúng chuẩn. Nhờ đó, bạn có thể học được cách phát âm chính xác. Mời các bạn cũng xem nhé!
Xem thêm
8 Phương pháp luyện phát âm hiệu quả tại nhà
Học tiếng Anh giao tiếp trên mạng hiệu quả ngay tại nhà
1. Clothes /kloʊðz/
Đối với từ Clothes mang nghĩa quần áo, mọi người thường hay nhầm lẫn khi phát âm ai âm cuối /es/ thành /is/. Từ Clothes phát âm đúng sẽ là /kloʊðz/. Để phát âm từ này một cách chính xác, bạn chỉ cần đọc phần âm đuôi là /ðz/ là được.
2. Vegetable /’veʤtəbl/
Nghĩa Tiếng Việt của từ Vegetable là thực vật, rau. Tuy từ Vegetable là một từ phổ biến và quen thuộc nhưng nhiều người vẫn thường phát âm sai cách. Mọi người thường đọc từ này là “ve gét ta bồ” thay vì không đọc vần /g/ trong cách phát âm chính xác. /’veʤtəbl/ là cách đọc chính xác của từ Vegetable.
3. Comfortable /’kʌmftəbl/
Đối với từ Comfortable mang nghĩa là thoải mái, mọi người thường đọc “com fo ta bồ” và đây hoàn toàn là cách phát âm sai cách. Vì từ Comfortable nhấn trọng âm ở âm đầu nên chỉ cần phát âm chữ /f/ một cách nhẹ nhàng, đọc theo cách chuẩn xác nhất là /’kʌmftəbl/.
4. Women /ˈwɪmɪn/
Trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh, từ Women mang nghĩa phụ nữ thường bị nhiều người nhầm lẫn với cách đọc danh từ số ít của Women là Woman. Mọi người cho rằng cách đọc hai từ này giống nhau và hay đọc thành /ˈwʊmən. Tuy nhiên, đó là cách đọc của từ Woman và cách đọc chính xác của Women là phát âm âm /o/ thành /i/ , đọc là /ˈwɪmɪn/.
5. Colleague /ˈkɒliːɡ/
Colleague trong Tiếng Việt mang nghĩa là đồng nghiệp, đồng sự. Lỗi sai thường gặp khi phát âm từ này là mọi người đọc chưa đúng vần âm /ae/ và vần /g/ đọc thành /ʤ/. Cách đọc chính xác là /ˈkɒliːɡ/, trong đó âm /g/ đọc là /g/ và âm /ae/ phát âm là /i/.
6. Meter /’mi:tə/
Meter mang nghĩa là dụng cụ đo, đồng hồ là một trong những từ tiếng anh hay bị phát âm sai. Vì có thói quen đọc “mét” trong Tiếng Việt nên khi đọc từ Meter trong Tiếng Anh thì mọi người hay đọc sai thành “mét tờ”. Cách đọc chính xác là /’mi:tə/ hoặc /’mi:dər/ và trong đó chữ “e” đầu tiên sẽ phát âm là /i:/.
7. Pizza /’pi:tsə/
Đa số người Việt đều có thói quen gọi tên món ăn Pizza là “pi-da”. Tuy nhiên, cách phát âm như vậy là sai và bạn không nên sử dụng khi nói chuyện cùng người bản xứ và dùng trong các nhà hàng nước ngoài. Mặc dù trong từ Pizza không có âm /t/ nhưng khi phát âm vẫn âm vẫn cần nối âm /t/ với âm /s/ và đọc là /’pi:tsə/.
8. Vehicle /’vi: əkl/
Vehicle trong Tiếng Việt mang nghĩa là xe cộ. Đây là một trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh và mọi người thường nhầm lẫn khi phát âm chữ /h/ trong từ này, đọc thành “vơ hi cồ” và “vờ hai cồ”. Cách đọc đúng của từ Vehicle là chữ /h/ sẽ là âm câm và không cần phát âm khi đọc.
9. Recipe /ˈresəpi/
Nhiều người khi lần đầu tự phát âm từ recipe thường đọc thành “ri sai” hoặc “ri síp”. Hai cách phát âm này đều hoàn toàn không chính xác. Từ Recipe phát âm chuẩn thì phải chia thành 3 âm tiết, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất và đọc là /ˈresəpi/.
10. Purpose /ˈpɜːpəs/
Purpose mang nghĩa Tiếng Việt là mục đích, ý nghĩa, là một trong những từ dễ phát âm sai trong Tiếng Anh. Mọi người hay mắc lỗi khi phát âm âm cuối và đọc sai thành /ˈpɜːpouz/. Các phát âm đúng chuẩn sẽ là /ˈpɜːpəs/. Một số từ có phát âm tương tự như vậy là suppose /səˈpoʊz/, dispose /dɪˈspoʊz/, propose /prəˈpoʊz/,…
11. Island /’ailənd/
Từ Island có nghĩa là hòn đảo và thuộc những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh. Đa số mọi người đều thấy trong từ Island có chữ /s/ nên thường nhầm tưởng âm sẽ đọc âm /s/ khi phát âm từ này. Theo phiên âm của từ Island, chữ /s/ sẽ là âm ca, không cần đọc và từ này sẽ có phát âm đầy đủ là /’ailənd/.
12. Question /’kwestʃən/
Từ Question – câu hỏi là một từ khá phổ biến nhưng vẫn là một trong những từ hay phát âm sai của một số người Việt Nam. Mọi người thường hay đọc sai cách là “quét sừn”. Cách phát âm chính xác là /’kwestʃən/, trong đó chữ /t/ sẽ đọc là /tʃ/.
13. Chocolate /ˈtʃɔːk lət/
Chocolate là một trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh mặc dù thường xuyên được sử dụng trong đời sống. Từ sô cô la trong Tiếng Anh sẽ không đọc là “chô cô lết”, vần /ate/ phát âm đúng là “ợt” và chữ “choco” sẽ đọc là “chóc”. Phát âm đầy đủ và chính xác của từ Chocolate sẽ là /ˈtʃɔːk lət/.
14. Chef / ʃef/
Từ đầu bếp trong Tiếng Anh sẽ là Chef, từ này có gốc là từ Tiếng Pháp. Mọi người hay nhầm lẫn khi phát âm vần /ch/ trong từ này thành /ch/. Cách đọc chính xác là / ʃef/ và trong đó vần /ch/ sẽ phải phát âm là “s”.
15. Restaurant / ˈrestrɒnt/
Restaurant được xem là một từ khó phát âm trong Tiếng Anh và trong Tiếng Việt mang nghĩa là nhà hàng. Mọi người thường có thói quen phát âm từ này là /res-tɑu-rən/ và đây hoàn toàn là cách phát âm chưa chính xác. Từ Restaurant phát âm chuẩn trong Anh Anh sẽ là ˈres.trɒnt/ và trong Anh Mỹ là /ˈrestərɑːnt /.
16. Exhibition /eksɪˈbɪʃn/
Người Việt có thói quen phát âm là “éc – hi – bi sần” đối với từ triển lãm trong Tiếng Anh. Đây hoàn toàn là cách phát âm chưa chính xác. Cách đọc chuẩn cho từ Exhibition sẽ là /eksɪˈbɪʃn/ với chữ /h/ là âm câm.
17. Time /taɪm/
Time là danh từ cơ bản trong Tiếng Anh mang nghĩa là thời gian. Dù mọi người hầu hết đều biết và hiểu nghĩa từ Time nhưng vẫn có nhiều người phát âm sai từ này thành “tham” /θam/. Cách phiên âm chính xác của từ này là /taɪm/ có nguyên âm kép /aɪ/ và âm đuôi là /m/.
18. Schedule /ˈskedʒuːl/
Schedule trong Tiếng Việt mang nghĩa là bản liệt kê, kế hoạch làm việc. Đây là một từ được đánh giá là thuộc những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh vì có hai cách phát âm khác nhau khiến nhiều người dễ bị nhầm lẫn và phát âm sai thành /skedu:l/. Hai cách phát âm chính xác theo Anh Anh là /’∫edju:l/ và theo Anh Mỹ là /’∫edju:l/.
19. Stomach /’stʌmək/
Trong 30 từ Tiếng Anh hay bị phát âm sai mà Fastdo muốn giới thiệu đến bạn, Stomach có nghĩa dạ dày là từ mà mọi người hay phát âm sai nhưng thường nghĩ mình đọc chính xác rồi. Lỗi sai khi phát âm từ này mà mọi người thường mắc phải là phát âm /ch/ thành “chờ”. Phát âm chính xác cho từ Stomach là /’stʌmək/, chữ /ch/ sẽ được đọc là /k/ và chữ /a/ sẽ đọc là /ə/.
20. Pretty /’priti/
Pretty – xinh đẹp là một trong những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh đối với người Việt khi thường xuyên đọc là “pờ rét ty”. /’priti/ mới chính là phiên âm chính xác của từ Pretty và trong đó chữ /e/ sẽ phát âm là /i/.
21. Foreigner /’fɔrənə/
Từ người nước ngoài trong Tiếng Anh sẽ là Foreigner. Người Việt thường phát âm từ này theo hai cách phổ biến là “fo rên nờ” và “fo rên z nờ”. Tuy nhiên, hai cách này đều là cách phát âm không đúng. Theo cách phiên âm chính xác, chữ /g/ sẽ là âm câm, /ei/ phát âm là /ə/, trọng âm rơi vào âm đầu và cả từ sẽ có cách đọc là /’fɔrənə/.
22. Calm /kɑ:m/
Calm trong Tiếng Việt có nghĩa là êm đềm, bình tĩnh, điềm tĩnh. Tuy từ Calm khá phổ biến và được nhiều người hiểu nghĩa nhưng vẫn thuộc nhóm những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh. Mọi người có thói quen đọc là “kêm” và đây hoàn toàn là cách phát âm sai. Muốn phát âm đúng cách, bạn phải đọc âm /a/ trong từ này là /a/ và âm /l/ sẽ là âm câm. Từ đó ta có cách phát âm chính xác là /kɑ:m/.
23. Các từ có âm cuối là b câm
Dưới đây là một số từ có chữ cuối /b/ là âm:
Climb / klaɪm /: leo trèo, lên cao.
Dumb /dʌm/: câm, không nói.
Comb / kəʊm /: cái lược, bàn chải len.
Limb /lɪm/: bờ rìa, cành cây to.
Crumb /krʌm/: mảnh vụn nhỏ, kẻ đê tiện.
24. Các từ có âm h câm ở đầu
Một số từ có âm h câm ở đầu:
Hour /ˈaʊə(r)/: giờ, tiếng.
Honest /ˈɒnɪst /: thật thà, thành thật.
Honor /ˈɒnə(r)/: danh dự, lòng tôn kính.
Heir /eə(r)/ : người thừa tự, người thừa kế.
25. Các từ có âm k câm ở đầu
Danh sách các từ ở đầu có âm k câm:
Knife /naif/ : dao, dao mổ.
Knee /ni:/ : đầu gối, khớp xoay.
Know /nəʊ/: hiểu biết.
Knock /nɒk/: đập. đánh.
Knowledge /ˈnɒlɪdʒ/: sự hiểu biết, sự am hiểu.
26. Các từ có âm p câm ở đầu
Dưới đây là một số từ ở đầu có âm p câm:
Psychology /saɪˈkɒlədʒi/: hệ tâm lý.
Pneumatic /nʊ.ˈmæ.tɪk/: đầy không khí
các từ tiếng anh hay phát âm sai
Các từ có âm p câm ở đầu
27. Trong từ có âm s câm
Một số từ có âm s câm:
Isle /aɪl/: hòn đảo nhỏ.
Debris /də.ˈbri/: mảnh vỡ.
28. Trong từ có âm t câm
Các từ mà trong đó có âm t câm:
castle /’kɑ:sl/: thành trì.
Hasten /ˈheɪ. sən/: vội vàng, hấp tấp.
Fasten /’fɑ:sn/: trói chặt, đóng chặt.
Listen/ ‘li sn/ : nghe, nghe theo.
Often /ˈɒfn/ : thường, hay, trong nhiều trường hợp.
Whistle /ˈwɪsl/ : sự huýt sáo, tiếng còi hiệu.
29. Trong từ có âm u câm
Dưới đây là một vài từ Tiếng Anh có âm u câm:
Build /bɪld/: dựng nên, làm nên.
Buy /baɪ/: mua, mua chuộc, trả giá bằng.
Guess /ges/ : ước chừng.
Guidance /ˈɡaɪdns/ : sự chỉ đạo.
Guitar / ɡɪˈtɑː(r) / : đàn ghi-ta
Guest /gest/ : khách, khách trọ.
30. Trong từ có âm w câm
Một số từ có âm w câm:
Wrap /ræp/: bọc, bao bọc.
Whole /həʊl: bình an vô sự.
Wrong /rɒŋ/: không đúng.
Sword /sɔːd/: gươm, kiếm, đao.
31. Lý do người Việt dễ phát âm sai trong Tiếng Anh
Người Việt thường có thói quen đánh vần Tiếng Việt vào Tiếng Anh nên thường mặc định các từ như “comfortable” bao gồm 4 âm tiết mà theo cách phiên âm chính xác thì từ này chỉ có 3 âm tiết. Những từ Tiếng Anh dài khiến nhiều người bối rối khi phát âm và có thói quen ghi phiên âm bằng Tiếng Việt lên các từ Tiếng Anh.
Cách đọc âm cuối
Các từ Tiếng Anh khi đọc đều phải phát âm âm cuối. Điều đó đã khiến nhiều người mới học Tiếng Anh khá khó khăn để luyện bởi trong Tiếng Việt không cần đọc âm cuối. Vì vậy, người Việt hay bỏ quên các âm cuối và gặp khó khăn khi đọc nối âm, nuốt âm thật chính xác và hoàn hảo như người bản ngữ.
Nhấn trọng âm
Những từ Tiếng Anh có hai âm tiết trở lên thì khi phát âm đều phải nhấn trọng âm. Thông thường, mọi người sẽ nhấn trọng âm các từ theo cảm tính và thói quen tại các vị trí có dấu sắc hay dấu nặng như trong tiếng Việt.
Ngữ điệu trong câu
Trong câu Tiếng Anh, việc có thêm ngữ điệu sẽ khiến câu nói trở nên thú vị và thu hút. Khi nói các câu Tiếng Anh, mọi người cần phải ngắt nghỉ hợp lý và lên xuống giọng phù hợp. Vì trong Tiếng Việt không có ngữ điệu nên bạn cần luyện tập thật nhiều để nói Tiếng Anh có ngữ điệu sẽ thành một thói quen.
Trên đây là tổng hợp những từ hay phát âm sai trong Tiếng Anh mà người Việt thường hay mắc phải. Bạn nên cố gắng luyện tập thật nhiều để phát âm một cách chính xác và hoàn hảo.
Nếu bạn muốn học phát âm tại trung tâm Anh ngữ uy tín thì hãy truy cập website của PANTADO để biết thêm chi tiết nhé!
Xin chào - dấu hiệu bắt đầu cho bất kỳ cuộc trò chuyện hoặc tương tác nào trên toàn thế giới.
Làm thế nào mà một lời chào phổ biến như vậy lại có thể khác biệt như vậy ở các Quốc gia khác.
Chúng ta không nên chỉ có một cách để nói HELLO ?
Có rất nhiều phong tục và nghi lễ liên quan đến việc chào hỏi ai đó
Lời chào là khác nhau giữa các quốc gia và các phong tục tập quán xa lạ đôi khi có thể gây nhầm lẫn. Các tình huống càng trở nên khó hiểu hơn khi các cử chỉ chào hỏi khác nhau được yêu cầu giữa nam và nữ, nữ và nữ, nam và nam…
Vì vậy, nếu bạn đang nghĩ đến việc đi du lịch khắp thế giới, hãy xem hướng dẫn sau để không xúc phạm người bản xứ của đất nước bạn đến thăm.
Luôn cố gắng học một vài từ chính, rất nhiều quốc gia hiện có người nói tiếng Anh, nhưng thật tuyệt khi bạn thử nói bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, ngay cả khi chỉ là HELLO.
Xem thêm:
Một số cách chào của các quốc gia trên thế giới
Ở Anh - Họ nói '‘Hello'
Một câu '‘Hello, Hi hoặc Hey' đơn giản khi gặp gỡ bạn bè, nhưng nếu đây là lần đầu tiên, bạn thường bắt tay cùng lời chào. Trong một tình huống thân mật giữa nam và nữ, nụ hôn trên má là phổ biến hoặc là giữa những người phụ nữ biết rõ về nhau.
Ở Mỹ - Họ nói '‘Hello'
Đàn ông bắt tay khi gặp nhau là chuyện bình thường, nhưng đàn ông hôn khi chào nhau là chuyện bình thường. Chào hỏi là điều bình thường - một cái bắt tay, một nụ cười và "‘Hello" sẽ rất tốt.
Ở Pháp - Họ nói 'Bonjour'
Các công dân Pháp, bao gồm cả trẻ em, bắt tay bạn bè của họ và thường hôn họ trên cả hai má, cả khi gặp gỡ và rời đi.
Ở Nhật Bản - Họ nói 'Konnichiwa' - こんにちは
Người Nhật sử dụng cách chào thông thường, Konnichiwa, dành cho nam và nữ cũng như cúi chào khi họ chào ai đó, họ sẽ không chào bằng một cái bắt tay hoặc ôm.
Ở Trung Quốc - Họ nói 'Nihao' - 你好
Người Trung Quốc có xu hướng khép kín hơn, vì vậy khi gặp ai đó lần đầu tiên, họ thường gật đầu và mỉm cười, hoặc bắt tay nếu trong một tình huống trang trọng.
Ở Hàn Quốc – Họ nói “an-nyeong-ha-se-yo” - 안녕하세요
Đây là câu chào hỏi tiếng Hàn được sử dụng phổ biến nhất trong đời sống hàng ngày ở Hàn Quốc. Và cũng tùy theo từng tình huống, địa điểm hay sự thân thiết mà họ cũng sẽ có cách chào khác.
Ở Nga - Họ nói 'Zdravstvuyte' - Здравствуйте
Lời chào đặc trưng của họ là một cái bắt tay rất chắc chắn. Có thể là bắt tay của nhau, đồng thời duy trì giao tiếp bằng mắt trực tiếp. Khi đàn ông bắt tay với phụ nữ, cái bắt tay đó ít mang tính công nghiệp hơn. Hôn phụ nữ ba lần trong khi xen kẽ má và thậm chí hôn tay được coi là dũng cảm.
Ở Bồ Đào Nha - Họ nói 'Olá'
Bắt tay đi kèm với giao tiếp bằng mắt trực tiếp và lời chào phù hợp vào thời điểm trong ngày. Vì vậy, "olá bom dia" là xin chào buổi sáng tốt lành, "olá boa tarde" là xin chào buổi chiều tốt lành và sau đó khi trời tối sẽ là "olá boa noite".
Khi mối quan hệ cá nhân đã phát triển, lời chào cũng trở nên cá nhân hơn: Nam giới có thể chào nhau bằng cái ôm và cái bắt tay còn phụ nữ thì hôn lên má nhau hai lần, bắt đầu từ bên phải.
Ở Ba Lan - Họ nói 'Czeṡċ'
Người Ba Lan thường tình cờ chào nhau bằng một cái bắt tay đơn giản như hầu hết người châu Âu vẫn làm. Tuy nhiên, một số người trong số họ sẽ hôn bạn ba lần để chào hỏi, không giống như người Pháp sẽ hôn hai lần.
Ở Thái Lan - Họ nói 'Sawasdee' - สวัสดี
Ở Thái Lan, mọi người chào nhau bằng cách chắp tay cầu nguyện và hơi cúi đầu.
Ở Malaysia - Họ nói 'Selamat' theo sau là thời gian trong ngày
- Selamat pagi - chào buổi sáng
- Selamat tengah hari - chào buổi chiều
- Selamat petang– chào buổi tối
- Selamat Malam - chúc ngủ ngon
Người Mã Lai thường duỗi tay ra và chạm vào đầu ngón tay của người kia, sau đó đưa tay về phía trái tim của họ. Điều này tượng trưng rằng họ đang chào đón bạn từ trái tim của họ.
Ở Tây Tạng - Họ nói 'Tashi Delek'
Tuy nhiên, các nhà sư Tibetian sẽ thè lưỡi để chào đón mọi người và họ cũng ấn hai tay vào nhau và đặt trước ngực để thể hiện rằng họ 'đến trong hòa bình'.
Ở Oman - Họ nói 'marhaba'
Ở Oman, những người đàn ông thường chào nhau bằng cách đưa mũi vào nhau vài cái chạm nhẹ.
Ở UEA - Họ nói 'salaam aleikum' (Hòa bình sẽ đến với bạn)
Mặc dù họ chào bằng một cái bắt tay, nhưng đó luôn phải là tay phải vì tay trái được coi là không sạch sẽ.
Ở Maroc - Họ cũng nói 'salaam aleikum'
Bạn sẽ chạm mu bàn tay phải của mình vào mu bàn tay phải của người khác.
Ở New Zealand - Cũng như Xin chào, bạn có thể nghe thấy 'Kia Ora' (phím-hoặc-a)
Tiếng Anh là ngôn ngữ nói chính tuy nhiên bạn có thể nghe thấy những điều kỳ quặc được nói trong Te Reo. Trong một tình huống trang trọng của người Maori, bạn bắt tay và hongi - nhấn mũi trong thời gian ngắn.
Ở Fiji - Họ nói 'Ni Sa Bula' (trang trọng)
Nếu mọi người biết nhau, họ sẽ chào bằng một cái vẫy tay chào bình thường và 'bula'.
Ở Hy Lạp - Họ nói 'χερετισμός'
Bạn sẽ thấy rất nhiều người đàn ông vỗ nhẹ vào lưng nhau hoặc ngang vai khi chào nhau. Họ rất bình thường với câu chào của họ là 'Yassou' (YAH-soo) có nghĩa là sức khỏe đối với bạn.
Ở Botswana - Họ nói 'dumela rra' (doo-meh-lah-rah) hoặc 'dumela mma' (doo-meh-lah-mah)
Nếu bạn đang gặp một người đàn ông, theo thói quen, bạn có thể nói "dumela rra" và bắt tay theo kiểu xoay người.
(Bạn mở rộng bàn tay phải của mình để bắt tay bình thường, sau đó khi bạn nắm tay người khác, hãy thay đổi vị trí bàn tay và nắm lấy ngón cái của họ bằng ngón tay cái của bạn, sau đó quay lại bắt tay)
Ở các nước Nam Mỹ, tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính - Họ nói 'Hola'
Hay chính thức hơn là Buenos Dias - chúc một ngày tốt lành, Buenos Tardes - chào buổi chiều và Buenos noches - chào buổi tối.
Mỗi quốc gia đều có văn hóa và cách chào hỏi riêng biệt, vậy nên việc tìm hiểu về văn hóa của các nước trong qua trình học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 là điều rất thú vị.
Theo dõi website Pantao để học thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé!
>>Xem thêm: Mẫu câu chào buổi sáng tiếng Anh hay và phổ biến
QUÉT MÃ QR THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Một lời khen là một lời khen, phải không? Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn được thông báo rằng nó thực sự phụ thuộc vào cách bạn nói nó.
Tiếng Anh là một ngôn ngữ phức tạp, có nhiều sắc thái và sự tinh tế tạo nên một cuộc trò chuyện rất đơn giản, hãy thực hiện tất cả các loại lượt hấp dẫn. Và đối với những người không có người bản địa, không dễ như chỉ nói những gì bạn có nghĩa là, bạn cần nói theo cách giúp nó dễ hiểu về ngữ cảnh của những gì bạn đang nói.
Xem thêm:
>>> Những lợi ích đáng ngạc nhiên của việc học các bài thơ bằng tiếng Anh
>>> học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm
Ngày nay, chúng ta sẽ giải quyết cách khen một cách lịch sự và cách bạn có thể chắc chắn rằng bạn luôn luôn khen ngợi chính hãng.
Điều này cũng sẽ đảm bảo rằng những người bạn khen ngợi nhận được một lời khen, và đừng nghĩ rằng bạn đang thô lỗ hoặc không thành thật.
Một lời khen là gì?
Từ điển Cambridge định nghĩa của một lời khen là "một nhận xét thể hiện sự chấp thuận, ngưỡng mộ hoặc tôn trọng". Điều này có nghĩa là nếu bạn muốn chia sẻ ý kiến tích cực của mình về một người nào đó, bạn sẽ khen ngợi họ.
Tuy nhiên, vì tiếng Anh có thể là một ngôn ngữ phức tạp, không phải mọi quan điểm tích cực mà bạn chia sẻ sẽ được coi là một lời khen.
Nó thực sự phụ thuộc vào cách bạn nói những gì bạn đang nói sẽ xác định xem ai đó có nghĩ rằng bạn đang đưa ra một lời khen chân thực hay nếu họ nghĩ rằng bạn đang xúc phạm họ.
Đó là bởi vì, bằng tiếng Anh, mọi người thường sử dụng ý kiến tích cực để mỉa mai, mỉa mai hoặc snarky - tất cả đều biến một lời khen về một sự xúc phạm.
Nhưng, bạn có thể tránh những người nghĩ rằng lời khen của bạn là một sự xúc phạm bằng cách sử dụng giọng điệu phù hợp để truyền tải thông điệp của bạn.
Giai điệu trong ngôn ngữ tiếng Anh là gì và tại sao nó quan trọng?
Trong bối cảnh này là cao độ của giọng nói của bạn. Ví dụ: bạn có thể nói cùng một từ một số cách khác nhau và nó sẽ có một số ý nghĩa khác nhau, đơn giản là vì bạn đã thay đổi độ cao về giọng nói và nơi bạn đã nhấn mạnh.
Điều này không có nghĩa là bạn phải thay đổi cao độ tổng thể của giọng nói của bạn. Nhưng đối với ý nghĩa của những gì bạn đang nói để được hiểu, nó sẽ giúp thay đổi sân của bạn một chút trong các cuộc hội thoại nhất định. Đó là bởi vì người nói tiếng Anh sẽ đánh giá động cơ của bạn bằng cách bạn thể hiện bản thân. Nếu bạn không nghe có vẻ chân thành, mọi người sẽ trở nên hoài nghi về bạn và có lẽ sẽ nghĩ rằng bạn đang thô lỗ và bất lịch sự.
Bởi vì sân và giọng nói của bạn xác định mức độ lịch sự hoặc bất lịch sự của bạn. Nó cũng có thể tiết lộ nếu bạn là thô lỗ, nói một cái gì đó trớ trêu thay hoặc mỉa mai, hoặc làm điều gì đó xấu.
Đó là bởi vì khi mọi người đang mỉa mai hoặc snarky, họ hầu như không thay đổi cao độ hoặc giọng điệu của giọng nói của họ, và do đó, âm thanh rất đơn điệu. Làm cho những người họ đang nói chuyện, nhận thức được rằng họ không rất lịch sự.
Cách sử dụng Tone để truyền đạt lời khen
Những giai điệu mà bạn nói sẽ xác định xem lời khen của bạn được chụp tại mệnh giá hay ai đó có thể hiểu sai những gì bạn đang nói. Ví dụ, nếu bạn đã nói với một người nào đó “giày đẹp” bằng một giọng đều đều họ sẽ nghĩ rằng bạn đang lên đến không tốt. Tuy nhiên, nếu bạn nâng cao sân của bạn khi nói rằng nó, họ sẽ trả lời với một nụ cười và “cảm ơn”.
Cách tốt nhất để giải thích cho người không nói nguồn gốc của ngôn ngữ là khi bạn đang đưa ra một lời khen luôn nói đó là niềm vui. Bạn cần phải nghe hạnh phúc, và một chút phấn khởi khi đưa ra một lời khen để mọi người cảm thấy khen.
Bạn cũng nên nhấn mạnh vào phần truyền đạt lời khen. Vì vậy trong ví dụ này sẽ là từ "tốt đẹp". Nếu bạn nói "Nice" trong một giai điệu vui vẻ hơn "Giày", mọi người sẽ ngay lập tức nhận thức được rằng bạn thực sự nghĩ rằng đôi giày của họ hấp dẫn. Tuy nhiên, nếu bạn nhấn mạnh vào từ "giày", họ có thể nghĩ rằng bạn đang bất lịch sự, và không thành thật.
Sử dụng biểu cảm khuôn mặt và ngôn ngữ cơ thể để khen ngợi
Nhưng bằng tiếng Anh, ngôn ngữ không giới hạn trong các từ bạn sử dụng nhưng mở rộng thành cách bạn nhìn khi bạn đang nói điều gì đó.
Nếu mọi người không chắc chắn hoặc không hiểu những gì bạn đang nói rằng họ sẽ tìm kiếm manh mối từ cơ thể và khuôn mặt của bạn để xác định xem bạn có chân thành không và đưa ra một lời khen chân thực, hoặc nếu bạn thô lỗ.
Họ sẽ nhìn vào mắt bạn, miệng và cánh tay hoặc bàn tay của bạn.
Mắt:
Nếu bạn đang dành cho ai đó một lời khen chân thành, hãy luôn giao tiếp bằng mắt với họ. Bạn không cần phải nhìn chằm chằm (nhìn chúng quá lâu). Nhưng trong khi bạn nói chuyện với họ, hãy nhìn họ và sau đó đưa ra lời khen.
Mồm:
Mỉm cười. Nếu bạn muốn ai đó đáp lại lời khen của mình, hãy luôn mỉm cười và cho họ thấy rằng bạn là người thân thiện.
Cánh tay hoặc Bàn tay:
Chống tay sang hai bên hoặc đứng ở tư thế bình thường. Cố gắng tránh khoanh tay hoặc đưa tay lên mặt vì điều này có vẻ đe dọa và lạnh lùng.
7 lời khuyên bổ sung để đưa ra lời khen ngợi chân thành
1. Cho không gian cá nhân rộng rãi
Đối với hầu hết những người lớn lên ở các nước bản ngữ tiếng Anh như Anh, không gian cá nhân rất quan trọng. Do đó, nếu bạn định khen bất cứ ai, hãy cố gắng đứng cách họ một khoảng cánh tay.
2. Đừng cười
Mặc dù bạn nên tỏ ra vui vẻ và hạnh phúc khi đưa ra lời khen, nhưng trong mọi trường hợp, bạn không nên cười. Cho dù bạn cười trước khi đưa ra lời khen, trong khi trò chuyện với người đó hay sau đó.
Vì cười có thể khiến người bạn đang khen nghĩ rằng bạn đang chế giễu họ và thô lỗ.
3. Giữ cho các lời khen ngợi ngắn gọn
Những lời khen ngợi không cần phải biến thành những cuộc trò chuyện đầy đủ. Bạn có thể khen ai đó, đợi họ phản hồi và tiếp tục phần còn lại của cuộc trò chuyện hoặc bỏ đi. Lời khen càng lâu thì bạn có thể khiến người bạn đang khen cảm thấy khó xử.
4. Chào Trước và Sau
Nếu bạn không nói chuyện với ai đó nhưng thực sự muốn khen họ vì bất cứ lý do gì, hãy nhớ chào họ trước khi bạn khen họ và sau đó chào họ khi bạn rời đi. Nếu bạn đang trò chuyện với họ, bạn chỉ cần chào hỏi lịch sự khi cuộc trò chuyện kết thúc và bạn rời đi hoặc bỏ đi.
5. Thực hành
Việc khen ngợi mọi người có thể đến với bạn một cách tự nhiên hoặc có thể không. Tuy nhiên, nếu bạn không phải là người nói tiếng Anh bản ngữ, cách tốt nhất để chắc chắn rằng mọi người cảm thấy được khen ngợi là tiếp tục luyện tập. Hãy thử khen ít nhất một lần mỗi ngày, để bạn có thể biết lời khen nào của mình được chấp nhận và lời khen nào không.
6. Thay đổi cách tiếp cận của bạn
Nếu bạn muốn mọi người để lại một cuộc trò chuyện với cảm giác tốt, bạn nên liên tục thử thay đổi cách tiếp cận để khen ngợi. Trước khi khen ai đó, điều quan trọng là phải xác định xem đó có phải là tình huống chính xác để làm điều đó hay không, hay bạn có nên bỏ nó đi hay không. Bạn cũng nên nhớ chỉ chèn lời khen vào cuộc trò chuyện vào thời điểm thích hợp. Nếu ai đó đang chia sẻ tin buồn với bạn, có lẽ bây giờ không phải là thời điểm thích hợp để khen đôi giày của họ. Tuy nhiên, nếu họ cảm thấy thất vọng, bạn có thể làm họ vui lên bằng cách khen ngợi tính cách hoặc đạo đức làm việc của họ.
7. Chuẩn bị cho việc bị từ chối
Một số người tự nhiên nghi ngờ. Điều đó có nghĩa là bất kể kỹ năng khen ngợi của bạn tuyệt vời như thế nào, chúng sẽ không phản hồi theo cách bạn mong đợi. Một số người cũng có thể gắt gỏng, đau khổ hoặc có một ngày tồi tệ - tất cả những điều này sẽ khiến họ không thể nhận lời khen. Nếu trường hợp đó xảy ra, đừng coi thường vấn đề đó, hãy tiếp tục và tìm người khác để khen ngợi.
Thực sự không có công thức nào để khen ai đó, hãy để họ chấp nhận một lời khen và cảm thấy tự hào vì điều đó.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh, việc khen ngợi mọi người thậm chí còn khó hơn vì nó đòi hỏi bạn phải tuân theo một số quy tắc về tính đúng mực và đúng mực. Bởi vì đó là tất cả về sự tinh tế và sắc thái của ngôn ngữ khó giải thích, và điều đó sẽ xác định xem mọi người nói “cảm ơn” khi bạn khen hay cảm thấy khó xử.
Đặc biệt là ở những quốc gia như Anh, nơi mọi người có thể sử dụng những từ và cụm từ có vẻ tích cực để chỉ những điều tiêu cực và xúc phạm mọi người. Tuy nhiên, bằng cách làm theo các mẹo được liệt kê ở trên và luyện tập giọng điệu, cao độ và cách nhấn mạnh, bạn sẽ trở nên tốt đẹp trên con đường kết bạn với nhiều người bạn Anh vì kỹ năng khen ngợi tuyệt vời của bạn.
Trong mọi nền văn hóa, các bài thơ đại diện cho mối liên hệ sâu sắc với di sản, lịch sử, chiến thắng và cuộc đấu tranh. Mỗi bài thơ kể một câu chuyện, và mỗi câu chuyện mang một cảm xúc khác nhau.
Thơ là một loại văn bản đặc biệt có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng đọc tiếng Anh của mình. Chúng thường ngắn hơn hầu hết các bài báo đang đọc, nhưng chúng có thể gây khó khăn mặc dù độ dài ngắn của chúng.
Bất kể trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn là bao nhiêu, bạn có thể bắt đầu với việc đọc thơ. Dưới đây là một số mẹo cho cả người mới bắt đầu và người đọc trung cấp
Dành cho người mới bắt đầu
Khi bắt đầu, đừng đọc những bài thơ dài và khó. Tốt nhất là bắt đầu với những bài thơ viết cho trẻ em. Chúng thường ngắn và vui nhộn, bao gồm các từ có vần điệu và hình ảnh ngớ ngẩn để giúp bạn giải trí trong thời gian dài. Hãy tìm những nhà thơ cổ điển như Shel Silverstein và Tiến sĩ Seuss.
Xem thêm
>> Tổng hợp từ A tới Z về 12 tháng trong tiếng Anh
>> Học tiếng anh online với người nước ngoài
Dưới đây là những cách vừa học tiếng Anh vừa đọc thơ.
- Các từ có vần: Tìm các từ có âm tương tự
- Mẫu từ: Nhận dạng các mẫu từ
- Chơi chữ: Học các thành ngữ và thành ngữ phổ biến
- Truyện cười: Phát triển óc hài hước bằng tiếng Anh
- Câu chuyện văn hóa: Xác định đạo đức hoặc ý nghĩa của câu chuyện
- Từ đồng âm: Tìm những từ có âm giống nhau nhưng khác về cách viết
Dành cho độc giả trung gian
Sau khi bạn cảm thấy thoải mái với những bài thơ dành cho trẻ em, đã đến lúc bạn nên thử làm thơ cho thanh thiếu niên và người lớn.
Dưới đây là một số mẹo để đọc thơ người lớn.
1. Bắt đầu với haikus
Haiku là một loại thơ đặc biệt có 17 âm tiết trong ba dòng. Chúng ngắn gọn và mỗi từ đều có mục đích rất quan trọng.
2. Hãy từ từ
Bài thơ không phải là để đi nhanh. Trên thực tế, thơ được hiểu là để được đọc một cách chậm rãi. Nó phải là một cuộc hành trình mà bạn tận hưởng.
3. Học nhịp điệu
Nhiều bài thơ đọc như bài hát. Các tác giả tuân theo một số quy tắc âm thanh nhất định, tạo ra cấu trúc bài thơ. Bắt đầu với Robert Frost, một nhà thơ hiện đại nổi tiếng với việc sử dụng ngữ pháp tiếng Anh để tạo ra những bài thơ hay.
4. Đọc thơ hiện đại
Bài thơ càng cũ, tiếng Anh càng cũ. Bám sát vào thơ hiện đại để học các cụm từ hữu ích cho việc học tiếng Anh của bạn. Hãy thử các nhà thơ như Sylvia Plath, Don Paterson, TS Eliot, hoặc Allen Ginsberg.
Một số bài thơ trong tiếng Anh
1. Go, now, and dream
(Sicilian Air)
Go, now, and dream o’er that joy in thy slumber –
Moments so sweet again ne’er shalt thou number.
Of Pain’s bitter draught the flavor ne’er flies,
While Plearsure’s scarce touches the lip ere it dies.
Go, then, and dream, etc.
That moon, which hung o’er your parting, so splendid,
Often will shine again, bright as she then did –
But, never more will the beam she saw burn
In those happy eyes, at your meeting, return,
Go, then, and dream, etc.
Bản dịch
Hãy ngủ đi và đón ước mơ
Nào, hãy ngủ đi và mơ thấy niềm vui
Đón ngọt ngào vô biên trong khoảnh khắc.
Cho vị đắng của khổ đau tan mất.
Cho bờ môi chạm biết những niềm vui.
Hãy ngủ đi, và mơ ước em ơi!…
Buổi chia tay, bóng trăng treo huyền ảo.
Vẫn sáng trong như đã sáng lâu rồi.
Nhưng không thể còn mơ màng bừng tỏa.
Hạnh phúc đong đầy ánh mắt thuở nào vui.
Hãy ngủ đi, và mơ ước em ơi!…
2. If Thou’lt Be Mine
Sưu tầm
If thou’lt be mine, the treasures of air,
Of earth, and sea, shall lie at thy feet;
Whatever in Fancy’s eye looks fair,
Or in Hope’s sweet music sounds most sweet, (1)
Shall be ours — if thou wilt be mine, love!
Bright flowers shall bloom wherever we rove,
A voice divine shall talk in each stream;
The stars shall look like world of love,
And this earth be all one beautiful dream
In our eyes — if thou wilt be mine, love!
And thoughts, whose source is hidden and high,
Like streams that come from heaven-ward hills,
Shall keep our hearts, like meads, that lie
To be bathed by those eternal rills,
Ever green, if thou wilt be mine, love!
All this and more the Spirit of Love
Can breathe o’er them who feel his spells;
That heaven, which forms his home above,
He can make on earth, wherever he dwells,
As thou’lt own, — if thou wilt be mine, love!
DỊCH:
NẾU EM LÀ CỦA ANH
Của trái đất, đại dương – sẽ đặt nằm dưới chân em đó;
Cả mơ ước đẹp mắt nhìn rạng rỡ,
Cả tiếng nhạc du dương niềm hy vọng ngọt ngào,
Sẽ là của đôi ta – nếu em là người của anh yêu!
Đường ta dạo sẽ sáng bừng hoa nở,
Giọng thần tiên mang lời của suối reo;
Sao lặng nhìn lấp lánh cõi tình yêu,
Cả trái đất thành giấc mơ đẹp nhất,
Nếu em là người yêu – cảnh mộng đầy trong mắt!
Dẫu mạch nguồn suy tưởng khuất trên cao,
Như suối đồi tự lưng trời đổ xuống,
Sẽ giữ hồn ta như cỏ đồng mơn mởn,
Được tắm nguồn vĩnh cửu suối mang theo,
Bao giờ cũng xanh – nếu em là người của anh yêu.
Mọi thứ có Đấng Tình Yêu tạo tác,
Hơi thở dành nhận biết nỗi si mê;
Cõi thiên đường hạnh phúc lối đi về,
Ngôi nhà ấy người đã ban trái đất,