Tiếng Anh giao tiếp

Các kỹ thuật tốt nhất để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn

Dù bạn đi đến đâu trên thế giới, việc kết nối với những người khác phần lớn phụ thuộc vào khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn, bất kể ngôn ngữ mẹ đẻ của người khác. Nói tiếng Anh lưu loát (và nói tốt) là bước đầu tiên trên hành trình trở thành bậc thầy giao tiếp trên phạm vi toàn cầu.

Hôm nay, chúng ta sẽ tập trung vào các kỹ thuật nói quan trọng - những kỹ thuật thực sự có thể cải thiện khả năng lưu loát tiếng Anh của bạn ngay lập tức, cũnag như sự tự tin và kỹ năng của bạn khi giao tiếp với người khác.

cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: luyện nói tiếng anh trực tuyến

Chú ý: bạn không cần đối tác nói để thực hành và thành thạo bất kỳ kỹ thuật nào trong số này! Tất cả những gì bạn cần là bản thân bạn, ý chí của bạn, có thể là điện thoại của bạn… và hoàn toàn có thể là một chiếc gương lớn trong phòng mà bạn thích sử dụng. Nào chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Tiếng Anh có kỳ lạ không?

Trước khi đưa cho bạn mẹo đầu tiên của tôi ngày hôm nay, tôi muốn giải quyết một điều đầu tiên. Tiếng Anh thật kỳ lạ, và đó là một thực tế mà bạn sẽ phải làm hòa vào một số thời điểm trong hành trình sử dụng tiếng Anh của mình. Cho dù đó là do sự mâu thuẫn trong cách phát âm của “th” hoặc mắc những lỗi phổ biến trong bài phát biểu mà không nhất thiết là lỗi trong sách của hầu hết mọi người ...

Tin tôi đi, bạn rất dễ bị ám ảnh bởi ý tưởng nói tiếng Anh của cuốn sách. Tuy nhiên, một số thứ thỉnh thoảng không có ý nghĩa hoặc mất quá nhiều thời gian quý báu của bạn để thành thạo trong khi bạn có thể chấp nhận chúng theo cách của chúng, ví dụ: số nhiều của “mouse” là “moice” trong khi số nhiều của "House" là "houses". 

Suy nghĩ bằng tiếng Anh

Tôi sẽ bắt đầu với cái này, vì nó là xương sống của sự lưu loát trong tiếng Anh. Để bạn luôn biết phải nói gì mà không phải dừng lại hoặc suy nghĩ về cách nói nó bằng tiếng Anh để tránh mắc phải bất kỳ lỗi giao tiếp nào, câu trả lời là: hãy suy nghĩ bằng tiếng Anh.

Tư duy bằng tiếng Anh là chìa khóa để nói tốt và có thể giao tiếp ở trình độ như người bản xứ.

Nếu bạn suy nghĩ quá nhiều về cách nói điều gì đó, tức là dịch các từ trong đầu từ ngôn ngữ mẹ đẻ sang tiếng Anh, bạn đang mất thời gian quý giá trong một cuộc trò chuyện. Nói tiếng Anh như một người chuyên nghiệp có nghĩa là bạn chỉ cần để các từ trôi xuống lưỡi của bạn. Nếu bạn nghĩ bằng tiếng Anh, bạn sẽ mất ít thời gian hơn để trả lời trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Nói cách khác, không cần dịch!

cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Một cách tuyệt vời để thực hành điều này là viết ra những suy nghĩ của bạn khi chúng xảy ra, như thể bạn đang thực sự trò chuyện với ai đó. Nếu bạn mắc sai lầm, tuyệt vời. Đó là về cách bạn loại bỏ bất kỳ lỗi tiềm ẩn nào và loại bỏ chúng khỏi suy nghĩ và lời nói của bạn hoàn toàn sẽ xác định mức độ trôi chảy của bạn.

Nói với chính bản thân bạn

Khi bạn đã cảm thấy mệt mỏi với việc viết ra những suy nghĩ “tiếng Anh” của mình, hãy tăng nhiệt và thực hiện bài tập nâng cao hơn một chút này. Tôi sẽ giữ các chi tiết ngắn gọn về vấn đề này, vì tôi thực sự muốn bạn dùng thử và xem nó hiệu quả như thế nào khi nói đến việc cải thiện khả năng giao tiếp và lưu loát tiếng Anh của bạn.

Được rồi, tôi đã nói dối - tôi chỉ phải nhấn mạnh rằng kỹ thuật này quan trọng như thế nào, vì vậy…

Nghe có vẻ kỳ lạ nhưng "nói chuyện với chính mình" cho phép bạn nắm vững nghệ thuật giao tiếp nói chung, từ việc biết phải nói gì và nói chính xác cũng như dự đoán đối tác trò chuyện của bạn sẽ nói gì trong thế giới thực tình hình.

Một lần nữa, sai lầm được hoan nghênh! Bạn là người nói và khán giả, vì vậy sẽ không có phán xét nào. Hơn nữa, bạn luôn có thể biết những gì cần cải thiện mỗi khi bạn làm điều này. Chỉ một lời khuyên: hãy cố gắng làm điều đó khi bạn ở một mình và không ở nơi công cộng, được không?

Tập trung vào phát âm

Khi bạn thực hành nói chuyện với chính mình nhiều hơn và nhiều hơn để cải thiện khả năng lưu loát tiếng Anh của mình, một cách tuyệt vời để tăng cường quá trình đó là đứng trước gương và quan sát cách miệng bạn di chuyển để nắm vững cách phát âm tiếng Anh chính xác.

Để đạt được toàn bộ lợi ích của kỹ thuật này, hãy ghi âm bản thân để hiểu cách bạn thực sự phát âm với người khác.

Nếu bạn chọn quay video về chính mình, thậm chí còn tốt hơn, vì nó cho phép bạn nhìn thấy những thứ như cử chỉ, tư thế, v.v. Một đoạn ghi ngắn tại một thời điểm sẽ đủ cho đến khi bạn hiểu được nó!

Cải tiến và trình bày

Nói mà không cần chuẩn bị trước và chuẩn bị trước mọi thứ - hay nói cách khác là ứng biến - là một cách phi thường để khiến bản thân thoải mái khi nói chuyện với người khác.

Rốt cuộc, không phải mọi cuộc trò chuyện đều là một sự ngẫu hứng lớn hay sao? Ý tôi là, bạn không bao giờ có thể biết chính xác người kia sẽ nói gì mà chỉ mong đợi và chuẩn bị cho nó, điều này sẽ đưa chúng ta đến điểm tiếp theo.

cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh

Làm cho các bài tập nói của bạn trở nên thú vị, thử các tình huống không thể đoán trước và chỉ cần làm theo dòng chảy!

Lấy một từ ngẫu nhiên và nói về nó trong hai phút. Để làm cho nó thú vị hơn nữa, hãy chọn một ngữ cảnh cụ thể để sử dụng nó. 

Hãy thử sử dụng những từ mới học - những từ bạn vẫn chưa hoàn toàn thành thạo - càng nhiều càng tốt. Có thể học một thành ngữ tiếng Anh mới mỗi ngày và cố gắng xây dựng toàn bộ câu chuyện xung quanh nó? Nhiệm vụ là giữ chân mọi người mà bạn đang tưởng tượng! Làm cho nó vui vẻ!

Ghi lại bản thân trong khi ứng biến là một ý tưởng tuyệt vời. Đặt hẹn giờ mỗi khi bạn làm điều này, vì nó cho phép bạn thực hành các tình huống khác nhau nhiều lần nhất có thể. Bạn càng ứng biến và nói nhiều hơn, bạn sẽ bắt đầu nhận thấy không chỉ sự cải thiện trong khả năng lưu loát tiếng Anh của mình mà còn tăng sự tự tin của bạn.

Kết luận: Nói, Nghe, Lặp lại

Bây giờ bạn đã biết những kỹ thuật đơn giản cần thiết này để cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát của mình, điều tốt nhất bạn có thể làm là luyện tập, ngay cả khi bạn chỉ luyện tập 20 phút mỗi ngày hoặc chỉ học một từ mới mỗi ngày .

Miễn là bạn luôn tiến bộ từng ngày, bạn đang tiến gần hơn một bước đến mục tiêu trở thành người nói tiếng Anh như người bản xứ. Để trở thành một bậc thầy về ngôn ngữ và giao tiếp cần có thời gian, vì vậy hãy sử dụng ngôn ngữ của bạn một cách khôn ngoan.

Bây giờ, hãy… nói nhiều nhất có thể, ghi âm và lắng nghe bản thân để loại bỏ các nếp nhăn, và lặp lại quá trình này mỗi ngày. Tôi sẽ kiên nhẫn chờ bạn ở giai đoạn tiếp theo trong hành trình học tiếng Anh của bạn.

Chúc bạn học tập vui vẻ và may mắn!

4 câu hỏi quan trọng cần hỏi khi tham gia khóa học Tiếng Anh giao tiếp

Bạn đang tìm kiếm một khóa học Tiếng Anh giao tiếp nhằm giúp bạn cải thiện kỹ năng Speaking? Vậy làm thế nào để tìm được một khóa học phù hợp với mình, cần lưu ý những gì khi chọn khóa học? Cùng Pantado tìm hiểu ngay trong bài viết này.

khóa học tiếng Anh giao tiếp

>> Mời tham khảo: Học Tiếng Anh giao tiếp online với người nước ngoài

4 câu hỏi quan trọng khi chọn khóa học Tiếng Anh giao tiếp

Câu hỏi số #1 - Liệu chương trình Tham gia Khóa học Tiếng Anh giao tiếp có dựa trên cơ sở nào không?

Nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, bạn phải kiểm tra xem khóa học đó có sử dụng phương pháp học tập dựa trên sự đắm chìm trong tiếng Anh hay không.

Bạn có thể không thể chuyển đến một quốc gia nói tiếng Anh để đắm mình hoàn toàn trong tiếng Anh, nhưng một khóa học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả sẽ đưa tiếng Anh đến đúng vị trí của bạn.

Ngâm mình trong ngôn ngữ là gì?

Vậy học tập dựa trên sự đắm chìm là gì? Và nó áp dụng như thế nào trong việc học tiếng Anh?

Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể biến tiếng Anh trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày mà không cần thay đổi lịch trình để thêm một giờ học mỗi ngày.

Ví dụ, nếu bạn định nghe nhạc trên tàu điện ngầm hoặc khiêu vũ trong bếp khi đang nấu ăn, hãy chọn một số bài hát tiếng Anh.

khóa học tiếng Anh giao tiếp

>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Nếu bạn xem một bộ phim vào mỗi tối thứ Sáu để thư giãn, tại sao không chọn một bộ phim bằng tiếng Anh?

Hay bạn thích đọc sách? Nếu đọc sách là sở thích của bạn, hãy thử điều gì đó thú vị bằng tiếng Anh ở trình độ tiếng Anh của bạn trong thời gian đọc bình thường.

Ngay cả nấu ăn cũng hoạt động! Nếu bạn đang nấu ăn trong nhà bếp, hãy đảm bảo bạn làm theo các công thức nấu ăn bằng tiếng Anh. Đây là một số cách để bạn có thể đắm chìm hoàn toàn trong tiếng Anh.

Khi chọn một khóa học tiếng Anh trôi chảy, hãy tìm một khóa học tiếng Anh 100% là đàm thoại.

 

Các khóa học nói tiếng Anh tốt cũng giống như các câu lạc bộ hội thoại. Học sinh chỉ nói bằng tiếng Anh trong lớp. Điều này cực kỳ quan trọng khi nói đến việc đắm chìm trong tiếng Anh hoàn toàn.

#Câu hỏi 2 - Giáo viên tiếng Anh có phải là người nói tiếng Anh bản ngữ không?

Cách tốt nhất để nâng kỹ năng nói tiếng Anh của bạn lên cấp độ tiếp theo là dành nhiều thời gian nhất có thể để trò chuyện với người bản xứ

Không có thay thế cho điều này.

Nếu không được, ít nhất hãy thử nghe người bản ngữ nói tiếng Anh.

Vì vậy, nếu khóa học tiếng Anh giao tiếp của bạn có giáo viên bản ngữ nói tiếng Anh, bạn sẽ cải thiện nhanh hơn và học cách phát âm và ngữ pháp hoàn hảo.

Tại sao nói tiếng Anh với người bản xứ là phương pháp tốt nhất

Nói chuyện bằng tiếng Anh với người bản ngữ là phương pháp tốt nhất để cải thiện khả năng học cách phát âm chuẩn của bạn.

Điều này cũng sẽ tăng khả năng hiểu các từ riêng lẻ được nói bằng tiếng Anh với tốc độ tự nhiên của người bản ngữ.

Giáo viên nói tiếng Anh bản ngữ cũng sẽ sử dụng tiếng lóng và thành ngữ thường được người bản ngữ sử dụng.

Như bạn sẽ học, tiếng Anh thực sự của người bản ngữ rất khác với tiếng Anh trong sách giáo khoa.

Bạn càng nói tiếng Anh và nghe người bản ngữ nói tiếng Anh, bạn sẽ bắt đầu cảm nhận được nhịp điệu của giọng nói tiếng Anh bản ngữ càng nhanh , một yếu tố rất quan trọng trong việc học ngôn ngữ.

khóa học tiếng Anh giao tiếp

Nếu khóa học tiếng Anh giao tiếp của bạn chỉ có giáo viên tiếng Anh không phải là người bản ngữ, bạn nên cân nhắc thực hành thêm với những người nói tiếng Anh bản ngữ.

Giáo viên tiếng Anh không phải là người bản ngữ rất giỏi để dạy ngữ pháp và từ vựng cơ bản nhưng sau khi bạn đã học được những kiến ​​thức cơ bản, bạn thực sự phải thực hành với giáo viên nói tiếng Anh bản ngữ.

#Câu hỏi số 3 - Khóa học tiếng Anh chỉ dựa trên lý thuyết hay hội thoại?

Học sinh cần sự tự tin để sử dụng ngôn ngữ thứ hai của họ để nó không chỉ là lý thuyết.

Quá trình chuyển đổi từ các lớp học tiếng Anh theo sách giáo khoa sang một người nói tiếng Anh bắt nguồn từ việc họ thực sự luyện nói tiếng Anh và không ngại mắc lỗi .

Tại  Pantado, chúng tôi nhận thấy rằng nhiều người, ngay cả từ những người có trình độ chuyên môn đều sợ mắc lỗi trước đám đông, khi nói tiếng Anh.

Do đó, chúng tôi cố gắng và giúp học sinh nhận ra rằng thực hành là không thể thiếu và sai lầm không quan trọng như họ nghĩ.

Bối cảnh là tất cả

Ngoài ra, hãy tìm một khóa học tiếng Anh dạy tiếng Anh là ngữ cảnh.

Điều này đặc biệt quan trọng với việc học thành ngữ .

Học sinh học tiếng Anh từ khi còn nhỏ hiểu rất rõ các quy tắc ngữ pháp nhưng các em gặp khó khăn trong việc hiểu ngữ cảnh và ý nghĩa của các câu nói hoặc thành ngữ trong hội thoại nói chung.

Bản dịch theo nghĩa đen không phải lúc nào cũng có ý nghĩa hoàn chỉnh đối với họ, vì vậy họ cần các ví dụ để hiểu những gì đang được nói.

Ví dụ: "hit the nail on the head", bạn phải sử dụng các ví dụ để giải thích nơi mà cụm từ này sẽ được sử dụng trong hội thoại.

#Câu hỏi 4 - Bạn đang làm việc với giáo viên hoặc đối tác nói?

Hầu hết học sinh đều lo lắng khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

Mặc dù ngữ pháp và từ vựng của họ có thể rất tốt, nhưng họ cần được khuyến khích giống như với bất kỳ kỹ năng mới nào.

Nói một ngôn ngữ mới sẽ dễ dàng hơn khi bạn có cơ hội làm như vậy thường xuyên hơn!

Đây là lý do tại sao việc tìm kiếm một Đối tác đàm thoại tiếng Anh quan trọng hơn việc tìm một giáo viên.

Chúng tôi tin rằng bằng cách khuyến khích trò chuyện dễ dàng và thoải mái, việc giúp học viên phát âm và mở rộng vốn từ vựng trở nên dễ dàng hơn.

Chọn một khóa học tiếng Anh coi các bài học là cuộc trò chuyện / thảo luận. Bạn sẽ tự tin hơn khi nói ngay cả khi các kỹ năng ngữ pháp / từ vựng của bạn vẫn như cũ.

Lưu ý về việc dạy ngữ pháp

Dạy ngữ pháp sẽ không làm cho học sinh thông thạo tiếng Anh.

Không có khóa học lưu loát tiếng Anh nào chỉ nên dạy ngữ pháp.

Ngay cả khi đó là một khóa học Tiếng Anh nói tiếng Anh ở trình độ mới bắt đầu.

Tuy nhiên, nếu bạn là người mới bắt đầu, các cuộc trò chuyện tình huống với mục tiêu mở rộng vốn từ vựng nhưng tập trung chủ yếu vào hướng dẫn liên quan đến cách sử dụng sẽ rất hữu ích.

Ví dụ: thảo luận về một chủ đề cụ thể và bao gồm những lần xảy ra trong quá khứ và hiện tại, sau đó chuyển sang những chủ đề đang diễn ra và một số sẽ xảy ra trong tương lai.

Những cuộc thảo luận này được gợi ra thông qua việc đặt câu hỏi cho người học và yêu cầu họ kể một câu chuyện và / hoặc nói về những trải nghiệm cá nhân hàng ngày của họ, chẳng hạn như đi mua đồ ăn, lái xe đến cửa hàng, thanh toán hóa đơn, v.v.

Nếu và khi vấn đề phát âm là một vấn đề trong cuộc trò chuyện, thì trọng tâm sẽ chuyển sang thực hành các âm cụ thể cần thiết để phát âm đúng.

Sử dụng (các) từ mục tiêu / vấn đề trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và phản hồi liên tục khi người học tiến bộ.

Đừng lo lắng về vị trí miệng chính xác và tất cả các loại kỹ thuật liên quan đến luyện giọng.

Thay vào đó, hãy luyện nói tiếng Anh thường xuyên hơn.

Tại sao các khóa học tiếng Anh thương mại lại quan trọng như vậy đối với sự nghiệp trong thế giới kinh doanh

Thế giới kinh doanh đòi hỏi sự tự tin và kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ. Ngày nay, tiếng Anh là ngôn ngữ đàm phán phổ biến trong kinh doanh trên toàn thế giới. Những người nói tiếng Anh không phải là bản ngữ đang thấy tầm quan trọng của việc học tiếng Anh thương mại để nâng cao thành công nghề nghiệp của họ. Mục đích của tiếng Anh thương mại là cải thiện khả năng của bạn để tương tác với các quốc gia hoặc công ty nói tiếng Anh. 

>> Mời bạn quan tâm: tự học tiếng anh giao tiếp miễn phí

Giao tiếp trong môi trường kinh doanh có thể khó khăn hơn bình thường. Trong môi trường này, trình bày và sự tự tin là những kỹ năng quan trọng. Bạn sẽ được làm việc với những người nói tiếng Anh bản ngữ, những người có thể sử dụng các cụm từ và từ vựng cụ thể. Bằng cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình, bạn sẽ xuất hiện chuyên nghiệp hơn và cảm thấy tự tin hơn khi đàm phán với người khác. Dưới đây là cách các khóa học tiếng Anh thương mại có thể cải thiện sự thành công của bạn trong sự nghiệp kinh doanh. 

Đàm phán với sự tự tin sau ESL kinh doanh

Đàm phán là một phần thiết yếu của bất kỳ sự nghiệp kinh doanh nào. Nó liên quan đến việc giao tiếp tốt với các đối tác kinh doanh hoặc công ty khác nhau để đạt được thỏa thuận. Bạn sẽ đưa ra đề xuất, lắng nghe những gì đối phương đang nói và phát triển phản ứng mạnh mẽ. Tự tin xuất hiện là một phần quan trọng của cuộc đàm phán hiệu quả. Bạn muốn đối phương hiểu thông điệp của bạn và xem bạn là một người kinh doanh chuyên nghiệp và đáng kính.

Học cách đàm phán với các chuyên gia kinh doanh người Anh

Business ESL chuẩn bị cho các chuyên gia trẻ khả năng giao tiếp và đàm phán ở mức độ cao. Các cuộc đàm phán kinh doanh thường diễn ra với tốc độ nhanh và liên quan đến các chi tiết nhỏ. Hiểu tất cả những gì được nói trong một cuộc trò chuyện sẽ cải thiện cơ hội thành công của bạn. Bằng cách phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình, bạn có thể trình bày ý tưởng của mình rõ ràng hơn và chú ý đến những gì người đối diện đang nói. Những kỹ năng này rất cần thiết cho hoạt động kinh doanh thành công và đảm bảo sự nghiệp trong lĩnh vực quốc tế. 

Cảm thấy thoải mái khi thể hiện bản thân trong các cuộc họp kinh doanh

Thông thường trong kinh doanh, bạn sẽ cần giao tiếp với nhiều người trong một nhóm. Đây là lý do tại sao các kỹ năng tiếng Anh vững vàng lại rất quan trọng. Để thuyết trình hoặc tham gia một cuộc họp kinh doanh, bạn phải có khả năng thể hiện bản thân một cách rõ ràng và tự tin để mọi người trong phòng hiểu bạn. 

Một chương trình tiếng Anh thương mại tốt sẽ dạy bạn chuyển ý tưởng của bạn thành những câu rõ ràng và thông dụng. Bạn cần phải xuất hiện hấp dẫn và chuyên nghiệp với khán giả của mình. Cách bạn nói và giao tiếp trong môi trường nhóm có liên quan đến các kỹ năng của bạn với tư cách là một nhà lãnh đạo và đồng nghiệp. 

>> Mời bạn xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Trong các cuộc họp kinh doanh, bạn sẽ có cơ hội giao lưu với những người khác bằng cách lắng nghe cẩn thận ý kiến ​​của họ và truyền đạt những suy nghĩ của riêng bạn. Bằng cách cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình, bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi thể hiện bản thân trước một nhóm lớn các chuyên gia. 

Business ESL sẽ cho phép bạn giao tiếp tự tin trong môi trường nhóm

Kết nối với đồng nghiệp của bạn trong kinh doanh

Phần lớn thế giới kinh doanh là về những người bạn biết. Để thành công tại một công ty hoặc tổ chức, bạn cần có khả năng kết nối với đồng nghiệp và hình thành các mối quan hệ chuyên nghiệp ở nơi làm việc. Nói cùng một ngôn ngữ là một phần thiết yếu để tạo ra những kết nối đó. Đồng nghiệp của bạn có thể sử dụng các thành ngữ và từ vựng kinh doanh mà bạn không quen thuộc. Bằng cách hiểu tiếng Anh trong môi trường kinh doanh, bạn có thể tránh mọi hiểu lầm và giao tiếp với đồng nghiệp của mình một cách bình thường và chuyên nghiệp.

Bạn đã sẵn sàng để thăng tiến sự nghiệp của mình trong thế giới kinh doanh chưa?

Liên hệ với Pantado ngay hôm nay để tìm hiểu thêm về các khóa học tiếng Anh thương mại của chúng tôi nhé!

Giọng Anh và giọng Ireland - những điểm khác biệt

Bạn có muốn kiếm được tiền để phân biệt giữa The British accent và Irish accent không? Vâng, bạn đã đến đúng nơi. Nếu bạn đã từng đến Ireland, bạn chắc chắn sẽ ngạc nhiên bởi sự đột ngột, cổ xưa và những từ ngữ thông tục của nó.

Giọng Anh và Ireland, sự khác biệt rõ ràng hơn những gì bạn có thể tưởng tượng. Mục đích của ngày hôm nay là làm sáng tỏ chủ đề này và quan sát những điểm khác biệt chính liên quan đến cách phát âm .

Tiếng Anh nói ở Ireland bị ảnh hưởng nhiều bởi tiếng Gaelic và thậm chí bởi tiếng Anh nói ở Hoa Kỳ. Ngay cả giọng miền Bắc Ireland cũng khác một chút so với giọng miền Nam. 

Chúng tôi không muốn làm cuộc sống của bạn quá phức tạp, vì vậy chúng tôi sẽ tập trung vào việc so sánh “cách phát âm đã nhận được” (đó là tiếng Anh Oxford , dạng đúng nhất) với tiếng Anh chuẩn Hiberno. Hãy đến, đọc kỹ và ghi chú lại, nó sẽ giúp ích cho bạn.

Giọng Anh  và giọng Ireland

>> Mời bạn quan tâm: Bí quyết tự học Tiếng Anh qua mạng

Bạn có nhớ rằng cách đây một thời gian, chúng tôi đã đăng một bài viết để xem 5 điểm khác biệt giữa giọng Anh và Mỹ không? Hãy nhìn vào điều đó quá, nó có thể hữu ích.

6 Sự khác biệt giữa giọng Anh và giọng Ireland

1. Phát âm rhotic

Sự khác biệt quan trọng nhất giữa các trọng âm này chỉ đơn giản là cách phát âm của chữ cái “R” . Ở Ireland, chữ “R” liên âm được phát âm trước phụ âm và ở cuối từ. Ở Anh thì ngược lại. 

Hãy xem ví dụ “car” và “part”. Một học sinh có giọng Oxford hoàn hảo, thực tế sẽ không phát âm chữ “R”, do đó sẽ nhấn mạnh nguyên âm trước đó nhiều hơn. Nó sẽ giống như thế này: “Caa” và Paat ”. Một người Ireland phát âm những từ này như chúng vốn có, đó là “car” và “part”. 

Giọng Anh  và giọng Ireland

Điều quan trọng là làm nổi bật thực tế là người Ireland thường nhấn mạnh "r" hơn bất kỳ giọng Anh nào khác. Một hiện tượng đặc biệt xảy ra ở phía nam của hòn đảo.

2. Các phụ âm 

Nói chung, người ta nói rằng người Ireland phát âm các phụ âm với cường độ mạnh hơn. Quy tắc này không áp dụng cho từng chữ cái trong bảng chữ cái hoặc cho tất cả các vùng trên đảo, nhưng đây là một khía cạnh phân biệt rõ ràng giọng Anh và giọng Ireland.

Ví dụ, lấy chữ cái “R” chẳng hạn, chúng ta có thể nói rằng giọng Ireland thể hiện rõ các phụ âm theo cách dễ nhận thấy hơn. Coi chừng! Đừng nhầm lẫn điều này với tiếng Ireland hét lên hoặc phun ra các chữ cái…

3. Chữ G

Khi người Anh cố gắng bắt chước giọng Ireland (để cười), họ thường bỏ qua chữ cái “G” ở cuối từ. Hãy nhớ giai thoại này, vì nó cho thấy rõ rằng đây là một đặc điểm rất phổ biến trong cách phát âm của người Ireland. 

Mặc dù chúng tôi thắc mắc tại sao họ lại cười với giọng Ireland, khi người Anh không phát âm “R”…

4. Chữ S

Ở đây, điều gì đó tương tự cũng xảy ra với trường hợp của chữ “R” và nó có xu hướng xảy ra thường xuyên hơn ở miền nam Ireland. Chữ “S” trước một phụ âm giả định là âm “SH”, ví dụ trong các từ như “sheep” hoặc “ship”. 

Tất cả những điều này là do ảnh hưởng Gaelic đã ghi dấu ấn sâu sắc vào ngôn ngữ. Vì vậy, đừng ngạc nhiên nếu bạn nghe thấy thay vì “start” và “stop”, “shtart” và “shtop”. Nó là lạ, nhưng nó là một sự thật.

5. Chữ T

Trong trường hợp này, giọng của người Anh cũng khác với giọng của người Ireland. Người Anh phát âm rõ ràng chữ “T” khi nó được tìm thấy ở cuối một từ. 

Người Ireland phát âm nó khi nó xuất hiện ở vị trí khác với phần đầu của một từ, với âm nằm giữa “S” và “SH”. Mọi thứ đều ngược lại phải không.

6. Nguyên âm 

Người Ireland có xu hướng làm mềm cách phát âm của các nguyên âm, trái ngược với phụ âm. Chúng tôi thậm chí có thể nói rằng họ hát chúng một cách rất ngọt ngào. Theo một cuộc khảo sát với 5.000 phụ nữ của “Onepoll”, giọng Ireland được coi là hấp dẫn nhất trên thế giới. 

Nhưng đây không phải là sự khác biệt duy nhất giữa giọng Anh và Ireland. Ví dụ, đôi khi âm “E” trở thành “I” (Tốt sẽ được phát âm là Will). Ở Dublin, chữ “U” được phát âm là / ʊ / và chúng ta có thể tiếp tục như vậy trong một thời gian dài. 

Có thể là như vậy, mục đích của bài đăng này là để chứng minh rằng giọng Anh và giọng Ireland không giống nhau . Nếu bạn muốn nâng cao kiến ​​thức của mình về một ngôn ngữ, điều quan trọng là phải biết các biến thể của nó. Và nếu bạn định đi du lịch, thì bạn cần phải tìm hiểu thêm.

Kết luận

Có thể nói, mỗi chất giọng đều có sự khác biệt và nét đặc trưng riêng. Bạn nên chọn một cho mình một chất giọng mẫu có thể là Anh - Anh, Anh - Mỹ, Anh - Ireland,... thường xuyên luyện tập nghe và nói theo sẽ giúp bạn học được cách phát âm và ngữ điệu của từng giọng. 

>> Tham khảo: Tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài

 

Các cụm từ tiếng Anh hữu ích để sử dụng khi đi du lịch

Cách đây không lâu, chúng tôi đã cho bạn biết lý do tại sao học tiếng Anh đáng giá , và một trong những lý do chính là để đi du lịch. Khám phá một số cụm từ tiếng Anh hữu ích để tận hưởng kỳ nghỉ của bạn ở nước ngoài. 

Nhưng thông thường, ngay cả khi chúng ta biết tiếng Anh, chúng ta vẫn không thể thể hiện bản thân trong một số tình huống nhất định. Điều này thường xảy ra khi ngôn ngữ của chúng ta hơi thô.

Thực hành tiếng Anh để giải quyết các tình huống thực tế là điều cần thiết. Đó là lúc bạn hoàn thiện tiếng Anh của mình.

cụm từ tiếng Anh hữu ích khi đi du lịch

>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Vì vậy, tại Pantado, hàng năm chúng tôi tổ chức các chuyến đi tham gia ngôn ngữ rất hiệu quả cho việc học ngôn ngữ đích thực. Hãy làm theo những lời khuyên sau để tận dụng lợi thế này và cải thiện kỹ năng của bạn. 

Nếu bạn sắp đi nghỉ, những câu nói tiếng Anh dưới đây sẽ rất hữu ích cho bạn.

Các cụm từ tiếng Anh cần thiết

Dưới đây là một số câu hỏi sẽ rất hữu ích trong bất kỳ môi trường nào. Từ yêu cầu một tay với vali của bạn, đến hỏi bưu điện ở đâu.

Điều rất quan trọng là bạn phải bắt đầu bằng “please” hoặc “excuse me” trước khi đưa ra bất kỳ loại câu hỏi nào.

  • Could you please tell me the way to Big Ben?

Bạn có thể vui lòng cho tôi biết đường đến Big Ben được không?

  • Could you please help me …? 

Liệu bạn có thể giúp mình không …? 

  • Could you speak slower

Bạn có thể nói chậm hơn không? 

  • Excuse me sir/madam, do you know where platform 8 is? 

Xin lỗi, thưa bà / bà, bà có biết sân ga số 8 ở đâu không? 

Điều cơ bản khi bạn đi du lịch là bạn không ngại đặt câu hỏi hoặc thậm chí yêu cầu họ lặp lại câu trả lời của họ. Đi du lịch là một trải nghiệm, đừng ngại ngùng phá hỏng nó.

  • Sorry, I didn´t understand that … 

Xin lỗi, tôi không hiểu điều đó… 

  • Could you say that again, please? 

Bạn có thể nói lại lần nữa được chứ?

Cụm từ tiếng Anh tại sân bay

Rất có thể mùa hè này bạn sẽ đi du lịch bằng máy bay. Do đó, điều quan trọng là bạn phải biết các cụm từ để giúp bạn đi vòng quanh sân bay mà không gặp vấn đề gì.

cụm từ tiếng Anh hữu ích khi đi du lịch

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

  • Do you have any liquids or sharp objects in your hand luggage? 

Bạn có bất kỳ chất lỏng hoặc vật sắc nhọn nào trong hành lý xách tay của mình không? 

  • Do you know which is the gate for flight …? 

Bạn có biết cổng nào là cổng cho chuyến bay…? 

  • Here is my passport and booking reference

Đây là hộ chiếu của tôi và tài liệu tham khảo đặt phòng.

  • Your flight has been delayed.  

Chuyến bay của bạn đã bị hoãn. 

Và nếu bạn nghe thấy cụm từ sau trên loa… hãy nhanh chóng!

  • Last call for passenger (your name) travelling to Edinburgh, please proceed immediately to gate number … 

Cuộc gọi cuối cùng cho hành khách (tên của bạn) đi du lịch đến Edinburgh, vui lòng tiếp tục ngay lập tức đến số cổng… 

Cụm từ tiếng Anh trong khách sạn

Khi bạn đã đến chỗ ở của mình, bạn sẽ phải hỏi các câu hỏi về đặt phòng, dịch vụ, hoặc thậm chí là các đề xuất về những việc nên làm trong khu vực.

  • Good morning, I have a reservation under the name of … 

Chào buổi sáng, tôi có một đặt chỗ dưới tên… 

  • Could I have breakfast in my room please? 

Tôi có thể ăn sáng trong phòng của tôi không?

  • I would prefer a single room. 

Tôi thích một phòng đơn hơn.

  • Do you have any recommendations for where to eat? 

Bạn có bất kỳ khuyến nghị cho nơi để ăn? 

  • Could you please call a taxi for me?

Bạn có thể vui lòng gọi taxi cho tôi được không?

Cụm từ tiếng Anh khi bạn ra ngoài

Khi bạn đi du lịch, một trong những điều tốt nhất nên làm là đi lang thang và khám phá môi trường của bạn. Dưới đây là một số cụm từ hữu ích để hỏi tên đường, văn phòng khách du lịch ở đâu, v.v.

  • Is there anything good on …? 

Có điều gì tốt trên…? 

  • I´d like to hire a car. 

Tôi muốn thuê một chiếc xe hơi.

  • What are the opening hours?  

Những giờ mở cửa là những giờ? 

  • How much is it to get in?  

Bao nhiêu là nó để có được vào? 

Và một câu hỏi sẽ rất hữu ích nếu bạn không muốn quá tải về ảnh tự chụp cũ của mình:

  • Excuse me, could you take a photo for me? 

Xin lỗi, bạn có thể chụp ảnh cho tôi được không? 

Chúng tôi hy vọng rằng tuyển tập các cụm từ tiếng Anh này sẽ thú vị và hữu ích cho bạn nếu bạn muốn đi du lịch nước ngoài.

Họ sẽ giúp bạn thoát khỏi những tình huống khó khăn. Nhưng trên tất cả sự nghiêm túc… Tại sao không tìm kiếm một trung tâm tiếng Anh tốt và học tiếng Anh đúng cách?

Hãy đăng ký ngay khóa học tiếng Anh giao tiếp của Pantado để tự tin giao tiếp hơn nhé.

Tổng hợp những câu tức giận bằng tiếng Anh phổ biến nhất

Đôi lúc trong cuộc sống có những việc xảy ra không như mong muốn khiến bạn cảm thấy tức giận. Các cụ xưa có câu “Một điều nhịn là chín điều lành” tuy nhiên trong cuộc sống hằng ngày, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể “nhịn” phải không nào? Đôi lúc cần phải bày tỏ sự tức giận của mình để trước hết là giải tỏa tâm lí của mình phải không nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay những câu tức giận bằng tiếng Anh nhé.

 

những câu tức giận bằng tiếng Anh

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận

 

Ngoài câu nói quen thuộc là “I’m so angry” – “tôi rất tức giận” là câu nói bạn hay sử dụng khi nói về sự bất bình nào đó Chúng ta còn có thể sử dụng nhiều những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng sau nhé:

 

 

Những mẫu câu bày tỏ cảm xúc tức giận:

 

  • I’m so mad at you!!

Tôi rất bực bạn đấy! 

  • I’m so frustrated. 

Tôi quá là thảm hại.

  • I’m really mad, just disappointed. 

Tôi điên lên mất, thực sự thất vọng.

  • I don’t believe it!

Không thể tin được.

  • It really gets on my nerves. 

Nó thực sự làm tôi không thể chịu đựng được.

Nghĩa đen là: Nó kích thích dây thần kinh của tôi.

  • I can’t believe she was talking behind my back. 

Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi.

  • That really hurt me. I’m so disappointed. 

Điều đó thực sự làm tổn thương tôi. Tôi rất thất vọng.

  • I’m never trusting him again. 

Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa.

  • That’s your problem.

Đó là chuyện của bạn.

  • You didn’t even consider my feelings.

Bạn thậm chí không để ý đến cảm xúc của tôi.

  • Get off my back. 

Đừng lôi thôi nữa.

  • It’s so frustrating working with her. 

Thật sự là bực dọc khi làm việc với cô ta.

  • She can’t believe that happened. she’d be so pissed. 

Cô ấy không thể tin điều đó đã xảy ra. Cô ấy rất tức giận.

  • It’s driving me up the wall. 

Điều đó làm tôi rất khó chịu và bực mình.

  • I don’t want to see your face! 

Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa!

  • Don’t bother me. 

Đừng quấy rầy tôi.

 

Những mẫu câu an ủi khi bạn bè tức giận:

 

  • Are you angry? 

Cậu đang giận à?

  • Are you mad at me? 

Cậu giận tớ sao?

  • Don’t be angry with me. I really didn’t mean it. 

Đừng giận tôi nữa. Tôi thực sự không có ý gì đâu.

  • I really didn’t know it was going to make you upset. 

Tôi thực sự không biết điều này sẽ làm cậu buồn.

  • Calm down and tell me what happened?

Bình tĩnh lại và kể tôi nghe đã có chuyện gì.

  • I can’t believe that happened. I’d be so pissed. 

Tôi không thể tin điều đó xảy ra. Tôi cũng tức giận.

  • The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. 

Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu.

  • I know how you feel. I was so angry when that happened to me. 

Tôi hiểu cảm giác của bạn. Tôi cũng đã rất tức giận khi điều đó xảy ra với tôi.

  • If that happened to me, I’d get mad. 

Nếu điều đó xảy ra với tôi, tôi sẽ rất tức.

 

những câu tức giận bằng tiếng Anh

 

>>> Mời xem thêm: Top lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay, phổ biến nhất

 

Tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh

 

Tùy vào mức độ giận dữ mà các tính từ diễn đạt sắc thái cảm xúc cũng khác nhau. Ngoài “angry” thì “mad” và “furious” là hai từ xuất hiện rất nhiều trong những câu tức giận bằng tiếng Anh.

 

  • Angry (tức giận)

Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự.

Ví dụ: 

  • My father was extremely angry with me because I got home late last night.

Bố tôi đã cực kỳ giận dữ khi tôi về nhà muộn tối hôm qua.

  • Angry as she got, she managed to keep smiling with customers.

Dù đang nổi giận, cô ấy vẫn cố gắng giữ nụ cười với khách hàng.

 

  • Mad (điên khùng)

Tính từ Mad mang nghĩa mạnh mẽ hơn Angry, được dùng khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. 

Lưu ý: Mad có một nghĩa đen là “có vấn đề về thần kinh”. Nhưng MAD trong những câu tức giận bằng tiếng Anh không có nghĩa như vậy. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. 

Những cách diễn đạt thường gặp nhất là: to be mad at, make someone mad.

Ví dụ:   

  • The teacher is so mad right now. She wants to talk to your parents!

Giáo viên đang rất tức giận lúc này. Cô ấy muốn nói chuyện với bố mẹ cậu.

  • The traffic is always terrible during this hour, which makes me mad. 

Tình hình giao thông luôn tồi tệ vào giờ này, điều đó khiến tôi rất bực.

 

  • Furious (giận dữ)

Furious là giận giữ, nổi trận lôi đình.

Những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh chúng ta có thể áp dụng với từ này là: to be furious WITH/AT someone hoặc to be furious AT something hoặc to be furious that + mệnh đề.

Lưu ý: KHÔNG dùng furious with something

Ví dụ:    

  • Jane is furious with her boyfriend for letting her wait for hours.

Jane giận dữ với bạn trai cô ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ.

  • I’m really furious at watching this film. The villain acts so good!

Tôi rất tức giận khi xem bộ phim này. Nhân vật phản diện diễn quá tốt!

  • I got furious that he did not respect you. I will talk to him later.

Tôi rất tức giận vì anh ấy không tôn trọng bạn. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy sau.

>>> Mời tham khảo: Tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress thông dụng nhất

 

Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận

 

những câu tức giận bằng tiếng Anh

 

Piss someone off/ to be pissed off

Đây là một câu tức giận bằng tiếng Anh hơi mang sắc thái bất lịch sự trong vài trường hợp nhé. Lí do là vì piss (danh từ) có nghĩa đen là “nước tiểu”. Thế nên bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • The boss was so pissed off at work today due to his employees’ irresponsibility.

Người sếp  nổi điên tại chỗ làm hôm nay bởi sự thiếu trách nhiệm của nhân viên.

  • Don’t piss me off. I don’t feel good today.

Đừng chọc giận tôi. Tôi thấy không tốt hôm nay. 

 

Blow up

“Tức xì khói” khi dùng câu tức giận bằng tiếng Anh: “I can just blow up”, có nghĩa là bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi!

Ví dụ:

  • Her dad blew up when he discovered that someone had stolen his wallet.

Bố cô ấy cực kì nổi giận khi phát hiện ra ai đó đã ăn trộm ví của ông. 

  • She will blow up if someone eats her food.

Cô ấy sẽ tức xì khói nếu ai đó ăn đồ ăn của cô ấy.

Drive someone crazy

Cả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều mang nghĩa là “khiến ai đó tức phát điên”. Hai câu tức giận bằng tiếng Anh này có thể dùng để thông báo ai đó đang rất tức giận. 

Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • It will drive him crazy if he sees his sister playing his computer.  

Anh ấy sẽ tức phát điên nếu anh ấy thấy em gái chơi máy tính của anh ấy. 

  • You’re driving me crazy with that arguing.

Bạn đang làm tôi tức phát điên với cuộc tranh cãi đó.

Bite someone’s head off

Nghe “nhai đầu ai đó” đã thấy đáng sợ rồi phải không? Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là “nổi trận lôi đình”, la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó, thường là một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả.

Ví dụ:

  • I asked my boss if I could come home early and he just bit my head off. 

Tôi hỏi sếp rằng tôi có thể về sớm không, và anh ấy cứ thế nổi trận lôi đình với tôi.

  • Jack made fun of Tony yesterday . That’s why Tony bit Jack’s head off. 

(Động từ BITE được chia là bite – bit – bit)

Jack trêu cười Tony ngày hôm qua. Đó là lí do tại sao Tony nổi trận lôi đình với Jack.

The last straw

The last straw (nghĩa đen là cọng rơm, ống hút, hoặc thứ gì ít không đáng kể) trong trường hợp này được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Hiểu theo tiếng Việt có thể là “giọt nước tràn ly”. 

The last straw có thể được dùng khi một việc trở nên worse (tệ hơn) và unbearable (quá sức chịu đựng).

Ví dụ:

  • I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw.

Tôi có thể chịu được tính cách khó chịu của bạn nhưng dối trá thì là giọt nước tràn ly rồi đấy.)

  • Your rude words today are the last straw. I don’t want to talk with you anymore. 

Những lời lẽ khiếm nhã của anh hôm nay là quá lắm rồi. Tôi không muốn nói chuyện với anh nữa.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

Tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress thông dụng nhất

Công việc căng thẳng, áp lực từ cuộc sống, áp lực từ xã hội đôi lúc bạn sẽ rơi vào trạng thái stress. Những lúc như thế bạn rất muốn nói ra cũng như chia sẻ với người khác để giải tỏa căng thẳng. Hãy cùng tìm hiểu ngay những mẫu câu chủ đề tiếng Anh giao tiếp nói về stress phổ biến nhất cùng học hỏi nhé.

 

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc học hành

 

Học tập cũng đôi khi cũng mang đến cho người học sự mệt mỏi, căng thẳng và áp lực. Cùng tìm hiểu ngay mẫu câu nói về stress trong việc học hành dưới đây nhé: 

 

During study week, Lucy has still been stressing out. Even though she studies hard, there are still open questions of which she does not know.

Trong tuần học, Lucy vẫn căng thẳng. Mặc dù cô ấy học hành chăm chỉ, vẫn có những câu hỏi mở mà cô ấy không biết.

If my parents didn’t place too much pressure on her, my sister would find learning a lot more enjoyable.

Nếu bố mẹ tôi không đặt quá nhiều áp lực cho cô ấy, chị tôi sẽ thấy việc học thú vị hơn rất nhiều.

In her Chemistry class, Phuong is having a hard time. She is stressed out.

Trong lớp Hóa học của cô, Phương đang gặp vấn đề. Cô ấy đang căng thẳng.

Jennifer has been feeling anxious now for three weeks. Once the semester is over, she’ll feel a lot better.

Jennifer đã cảm thấy lo lắng suốt ba tuần liền. Khi học kỳ kết thúc, cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều.

This semester, Justin has taken too many language classes. He wasn’t supposed to have tried this hard. He worries like crazy now.

Justin đã đăng ký quá nhiều lớp ngôn ngữ học kỳ này. Anh ấy không cần phải cố gắng đến thế. Bây giờ, anh ấy thấy áp lực vô cùng.

 

 

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh trực tuyến

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong việc thi cử

Tất nhiên rồi áp lực stress của việc thi cử hầu như ai trong chúng ta đều đã trải qua. Chia sẻ những áp lực đó bằng những mẫu câu sau nhé!

 

My friend is feeling anxious. She is having a final exam on Thursday but hasn’t yet prepared.

Bạn tôi đang cảm thấy lo lắng. Cô ấy có một bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ năm nhưng chưa chuẩn bị.

My mark made me feel so stressed.

Điểm của tôi làm tôi cảm thấy rất căng thẳng.

My sister is feeling stressed. Next week she’s taking the midterm exam, but she’s not optimistic.

Chị tôi đang cảm thấy căng thẳng. Tuần tới có lịch làm bài kiểm tra giữa kỳ, nhưng chị ấy không lạc quan cho lắm.

Tomorrow she ‘s got the deadline, but she didn’t even read the material. She ‘s worried so much.

Ngày mai cô ấy đã đến hạn chót, nhưng cô ấy thậm chí còn không đọc tài liệu. Cô ấy lo lắng rất nhiều.

The father of Tom gives him a beating when he adds an F to his record.

Cha của Tom đánh cậu ta vì bị điểm F trong bảng điểm của mình.

 

 

Tiếng Anh giao tiếp nói về stress trong công việc

 

Hoàn thành deadline, áp lực KPI, áp lực từ sếp, từ công việc khiến bạn luôn đau đầu. Diễn đạt sự stress trong công việc qua các mẫu câu sau nhé!

 

My mother is tired of all the stress that she needs to cope with.

Mẹ tôi mệt mỏi với tất cả những căng thẳng mà bà cần phải đương đầu.

My boyfriend is having a lot of stress from his colleagues. All of them are just highly competitive.

Bạn trai tôi đang gặp nhiều căng thẳng từ đồng nghiệp. Tất cả bọn họ cạnh tranh nhau rất gắt gao.

My boss is working on the project, which causes him a lot of tension.

Sếp của tôi đang làm việc trong một dự án, điều này khiến anh ấy rất căng thẳng.

Her work gave her a lot of stress.

Công việc của cô khiến cô có rất nhiều áp lực.

Because of their manager, they have a lot of tension. He demands that they have their project finished in one day.

Bời vì người quản lý của họ, họ luôn ngập trong sự căng thẳng. Anh ta yêu cầu họ hoàn thành dự án của họ trong một ngày. 

 

 

Cụm từ hay cho tiếng Anh giao tiếp nói về stress

 

  1. HAVE A LOT ON YOUR MIND: có quá nhiều thứ phải bận tâm, suy nghĩ

Ví dụ: You’re quiet today. You seem to have a lot on your mind.

Bạn hôm nay có vẻ im lặng. Bạn trông có vẻ đang bận tâm nhiều thứ nhỉ.

  1. HAVE A LOT ON YOUR PLATE: có quá nhiều việc cần hoàn thành

Ví dụ: Don’t make noise, I’m trying to work. I have a lot on my plate.

Đừng làm ồn, tôi đang cố làm việc. Tôi cần hoàn thành nhiều việc lắm đấy.

  1. GET ON MY NERVES: ai đó khiến bạn khó chịu, bực mình

Ví dụ: That girl is way too loud, she’s getting on my nerves.

Cái cô kia ồn ào thật đấy, cô ấy khiến tôi bực mình.

  1. I CAN’T STAND IT: tôi không thể chịu đựng được điều gì đó

Ví dụ: Can you do it right? I have had to fix this so many times before, I can’t stand it.

Bạn có thể làm việc hẳn hoi được không? Tôi phải sửa cái này quá nhiều rồi, tôi không thể chịu được điều đó.

  1. I CAN’T TAKE IT ANYMORE: tôi không thể chịu được điều này thêm nữa

Ví dụ: They’re so mean to you, I can’t take it anymore!

Họ quá bất lịch sự với bạn, tôi không thể chịu điều này thêm nữa!

  1. I’VE HAD IT UP TO THERE: tôi chịu đựng thế là đủ quá rồi, tôi sẽ không làm thế nữa

Ví dụ: I’m going to resign. I worked overtime too much, I’ve had it up to there.

Tôi xin nghỉ việc đây. Tôi làm thêm giờ quá nhiều, tôi nghĩ thế là quá đủ rồi.

  1. MY HEAD’S ABOUT TO EXPLODE: căng thẳng đến mức đầu tôi muốn nổ tung

Ví dụ: This Math problem is so hard that it’s unsolvable. My head’s about to explode.

Bài toán này khó quá, không thể nào giải được. Đầu tôi sắp nổ tung mất thôi.

  1. NOT FEELING YOURSLEF: tôi bình thường không như thế này đâu, tôi bị cảm xúc chi phối 

Ví dụ: I’m sorry I raised my voice with you. I’m under the weather so I’m not feeling myself.

Tôi xin lỗi vì đã to tiếng với bạn. Tôi cảm thấy không khỏe nên bị cảm xúc chi phối.

  1. SNAP SOMEONE’S HEAD OFF: nổi cáu hoặc to tiếng với ai đó

Ví dụ: That new employee keeps interrupting our boss mid-sentence. I think the boss will snap her head off.

Nhân viên mới cứ nhảy vào miệng sếp lúc đang nói dở câu. Tôi nghĩ sếp sắp mắng cô ta một trận đến nơi rồi.

  1. DRIVE YOU CRAZY/DRIVE YOU NUTS: Ai đó hay điều gì đó khiến bạn nổi khùng.

Ví dụ: Can you close your mouth while eating? It drives me crazy.

Bạn đừng mở miệng nhai chóp chép lúc ăn được không? Nó khiến tôi phát điên.

 

 

Đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh giao tiếp về stress

 

Cùng tham khảo mẫu hội thoại tiếng Anh về stress dưới đây để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách tốt hơn nhé!

 

Jane: “Fiona, the manager is asking for the report. He insists on having it finished by now.”

(Fiona, sếp bảo cần nộp báo cáo. Ông ấy khăng khăng rằng phải nộp gấp ngay bây giờ.)

Fiona: “He expects me to be some kind of superhero? I already left the office so late yesterday, dealing with leftover work.”

(Ông ấy nghĩ tôi là siêu anh hùng sao? Hôm qua tôi đã phải về nhà rất muộn vì bận giải quyết mấy việc còn lại rồi.)

Jane: “I also think he’s really demanding. I’ve had enough.”

(Tôi cũng nghĩ ông ấy đòi hỏi nhiều quá. Tôi chịu hết nổi rồi.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Top lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay, phổ biến nhất

Top lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay, phổ biến nhất

Chúng ta đều mong muốn những người xung quanh chúng ta luôn luôn mạnh khỏe. Có câu nói rằng “ có sức khỏe là có tất cả “. Cùng tham khảo những lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé.

 

Chúc sức khỏe và thành công bằng tiếng Anh

 

chúc sức khỏe bằng tiếng Anh

 

  • I hope you have lots of health and success in your life.
    Tôi hy vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
  • You are a good girl. Success and health will come to you.
    Bạn là một cô gái tốt. Thành công và sức khỏe sẽ đến với bạn.
  • To be successful you need a strong enough foundation. Please keep your health to progress to success.
    Để có thành công thì bạn cần có một nền tảng sức khỏe đủ tốt. Hãy giữ gìn sức khỏe để tiến đến thành công nhé.
  • Life is incomplete without success or health.
    Cuộc sống sẽ không trọn vẹn nếu thiếu đi thành công hoặc sức khỏe.
  • Hope you are in good health to steadily step forward to success.
    Hy vọng bạn có sức khỏe tốt để vững bước tới thành công.
  • I hope you will keep both healthy and successful. That is the key to happiness.
    Tôi mong rằng bạn sẽ giữ vững hai thứ đó là sức khỏe và thành công. Đó chính là chìa khóa của sự hạnh phúc.
  • If you are healthy and successful, then you are one of the happiest people in the world.
    Nếu bạn có sức khỏe và thành công thì bạn chính là một trong những người hạnh phúc nhất thế giới.
  • When you succeed, you can bring good things to your loved ones. If you have good health, you can enjoy those good things with them.
    Khi bạn thành công bạn có thể mang đến những điều tốt đẹp cho những người thân yêu. Nếu bạn có sức khỏe nữa thì bạn có thể cùng họ tận hưởng những điều tốt đẹp đó.
  • To be successful you need to work to get it. And for your health, you need the effort to keep it going.
    Để thành công bạn cần nỗ lực để có được nó. Và sức khỏe của bạn, bạn cần nỗ lực để giữ được nó. 
  • Success and health are like a shadow. Without either, you will be unhappy.
    Thành công và sức khỏe như hình với bóng vậy. Nếu thiếu một trong hai thứ thì bạn sẽ đều cảm thấy không hạnh phúc.
  • Strive to be successful before you lose your health and stay healthy before it’s too late.
    Nỗ lực để thành công trước khi bạn không còn sức khỏe và giữ gìn sức khỏe trước khi quá muộn.
  • You are the one with big dreams. I hope you have lots of health and get success soon.
    Bạn là người có ước mơ lớn. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và sớm gặt hái được thành công.
  • Success will come if you know how to seize the opportunity. Health will be abundant if you know how to keep.
    Thành công sẽ đến nếu bạn biết nắm bắt cơ hội. Sức khỏe sẽ dồi dào nếu bạn biết giữ gìn.

>>> Mời xem thêm: Top lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh ý nghĩa

 

Chúc giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh

 

Có nhiều thứ dù có rất nhiều tiền thì bạn cũng không thể mua được. Sức khỏe là một trong những thứ đó. Dưới đây là lời chúc giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh.

 

  • If you have health, you can do other things.
    Có sức khỏe thì mới có thể làm được những việc khác.
  • Keeping healthy is about preserving the most valuable asset.
    Giữ gìn sức khỏe chính là giữ gìn tài sản quý giá nhất.
  • No matter how rich and successful you are, you need the health to enjoy and continue that.
    Dù bạn giàu có và thành công đến đâu thì bạn cũng cần có sức khỏe để tận hưởng và tiếp tục điều đó. 
  • I hope the best will always come to you. Hope you always have good health to enjoy the good luck.
    Tôi mong những điều tốt đẹp nhất sẽ luôn đến với bạn. Mong rằng bạn luôn có sức khỏe dồi dào để tận hưởng những điều may mắn.
  • Health is gold, respect it while you can.
    Sức khỏe là vàng, hãy chân trọng nó khi còn có thể nhé.
  • Have a healthy body to welcome new days and new experiences.
    Hãy có một cơ thể khỏe mạnh để đón chào những ngày mới cùng những trải nghiệm mới nhé.
  • Busy work needs a healthy body, so don’t forget to pay attention to your meals.
    Công việc bận rộn cần một cơ thể khỏe mạnh nên bạn đừng quên chú ý đến bữa ăn của mình nhé. 
  • Work and career are important, but health is much more important. If you are not healthy, how much money cannot be exchanged. Please take care of yourself.
    Công việc và sự nghiệp quan trọng nhưng sức khỏe còn quan trọng hơn rất nhiều. Nếu bạn không còn sức khỏe thì bao nhiêu tiền cũng không đổi lại được. Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
  • You have health then you got everything.
    Có sức khỏe là có tất cả.
  • Currently you have many dreams, but if one day you are not healthy, you only have one dream, which is to be healthy. Please appreciate your health now.
    Hiện tại bạn có thật nhiều ước mơ nhưng nếu một ngày bạn không còn khỏe mạnh thì bạn chỉ có một ước mơ suy nhất đó là có sức khỏe. Hãy trân trọng sức khỏe của bạn ngay từ bây giờ.
  • Don’t rush to earn enough money to only buy a bed – a hospital bed.
    Đừng lao lực kiếm tiền để rồi chỉ đủ tiền mua một chiếc giường – giường bệnh.
  • Waking up in a healthy body has been one of the happiest things in the world.
    Thức dậy với một cơ thể khỏe mạnh đã là một trong những điều hạnh phúc nhất trên đời.
  • Unhealthy habits are eating away at us. Pay attention to your health before it’s too late.
    Những thói quen không lành mạnh đang ăn mòn chúng ta. Hãy chú ý đến sức khỏe của bản thân trước khi quá muộn.
  • We won’t realize the importance of health until we get sick. Pay attention to your health before it’s too late.
    Chúng ta sẽ không nhận ra sự quan trọng của sức khỏe cho đến khi chúng ta bị bệnh. Hãy chú ý đến sức khỏe của bạn trước khi quá muộn nhé.

 

Chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho gia đình

 

chúc sức khỏe bằng tiếng Anh

 

  • I hope you always have lots of health to always be happy with your loved ones.
    Con mong bố luôn có thật nhiều sức khỏe để luôn vui vẻ bên những người thân yêu.
  • Dad is someone who helps you become a useful person. I hope you are always healthy to see me grow up with each passing day.
    Bố là người giúp con trở thành một người có ích. Con mong bố luôn khỏe mạnh để nhìn thấy con trưởng thành hơn qua từng ngày.
  • Each passing year the thing that worries me the most is my father’s health. I hope you will always be healthy and happy.
    Mỗi năm trôi qua điều con lo lắng nhất chính là sức khỏe của bố. Con hi vọng bố sẽ luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
  • You give too much for me. Now is the time for you to pay more attention to himself and take care of his health.
    Bố đã dành quá nhiều cho con. Bây giờ là lúc bố cần chú ý đến bản thân mình nhiều hơn và giữ gìn sức khỏe của mình.
  • I’m mature enough to take care of themselves and take care of my mother. Your health is the most important thing to you now.
    Con đã đủ trưởng thành để có thể tự chăm sóc bản thân và chăm sóc mẹ. Bây giờ với con sức khỏe của mẹ chính là điều quan trọng nhất.
  • Please take care of your health to be with me for a long time. I love Mom.
    Mẹ hãy giữ gìn sức khỏe để bên con dài lâu nhé. Con yêu mẹ.
  • We may not be rich, but we have an asset that is greater than money: health. Wishing everyone good health and happiness.
    Có thể chúng ta không giàu có nhưng chúng ta có một tài sản còn lớn hơn tiền bạc đó là sức khỏe. Chúc mọi người luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
  • The happiest thing for me right now is to see each of our family members live healthy every day.
    Điều hạnh phúc nhất với con bây giờ là nhìn thấy mỗi thành viên trong gia đình chúng ta sống mạnh khỏe mỗi ngày.
  • Money can be earned, but parents’ health if lost will not be recovered. I hope dad and mom will always be happy and healthy to hang around with your children and grandchildren.
    Tiền có thể kiếm nhưng sức khỏe của bố mẹ nếu mất đi sẽ không thể lấy lại được. Con hy vọng bố và mẹ sẽ luôn vui vẻ và khỏe mạnh để quây quần bên con cháu nhé.
  • Study hard, but remember to take care of your health, my dear daughter.
    Học hành vất vả nhưng con nhớ giữ gìn sức khỏe nhé con gái yêu dấu của bố.
  • Don’t forget to have a good breakfast if you want to be healthy to work. Love you.
    Đừng quên ăn sáng đầy đủ nếu con muốn có sức khỏe để làm việc nhé. Yêu con.
  • Don’t stay up late if your child doesn’t want to be dry and ugly.
    Đừng thức khuya nữa nếu con không muốn mình trở nên khô héo và xấu xí.
  • Living away from home is a difficult thing. I hope you will always be healthy and love life. I love you.
    Sống xa gia đình là một điều khó khăn. Mẹ mong con sẽ luôn mạnh khỏe và yêu đời. Mẹ yêu con.

 

Chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho người yêu

 

chúc sức khỏe bằng tiếng Anh

 

Chúng ta luôn muốn dành những điều tốt đẹp nhất cho nửa kia của mình phải không nào. Đừng bỏ qua những lời chúc này nhé!

 

  • You are my source of life, so if you are healthy, you will be healthy.
    Em là nguồn sống của anh nên em mạnh khỏe thì anh mới khỏe mạnh được.
  • I hope my lover will always be healthy and love me every day.
    Anh hi vọng người yêu của anh sẽ luôn mạnh khỏe và yêu anh mỗi ngày.
  • What I’m most worried about is your health. You are always busy and sometimes forget to take care of myself.
    Điều anh lo lắng nhất chính là sức khỏe của em. Em luôn bận rộn và đôi khi quên chăm sóc chính mình.
  • A new healthy body can hold a healthy mind. A healthy soul can love the most fully.
    Một cơ thể mạnh khỏe mới có thể chứa đựng một tâm hồn mạnh khỏe. Một tâm hồn ạnh khỏe mới có thể yêu một cách trọn vẹn nhất.
  • If you are tired inside, then even if I don’t do anything wrong, you will hate everything including this love. Please take good care of yourself. Then naturally I will find everything more adorable.
    Nếu em đang mệt mỏi trong người thì dù anh không làm gì sai em cũng sẽ thấy chán ghét mọi thứ kể cả tình yêu này. Hãy giữ gìn sức khỏe thật tốt nhé. Khi đó tự nhiên em sẽ thấy mọi thứ đáng yêu hơn.
  • Life seen through the eyes of a healthy person will be multicolored, but it will be a dark color if it is seen through the eyes of a sick person. Take care.
    Cuộc sống được nhìn qua con mắt của người mạnh khỏe sẽ muôn màu vạn trạng nhưng sẽ u ám một màu nếu như được nhìn qua con mắt của một người đang bị bệnh. Giữ gìn sức khỏe nhé.
  • Every time I see you sick, I am extremely worried. Looking at you tired, I am extremely hurt. Please take care of yourself.
    Mỗi lần thấy em ốm anh vô cùng lo lắng. Nhìn em mệt mỏi anh vô cùng đau lòng. Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
  • Success will come to me when I’m ready. Ready in both capacity and fitness.
    Thành công sẽ đến với em khi em đủ sẵn sàng. Sẵn sàng về cả năng lực và thể lực.
  • Good health helps me to have a good spirit to make everything better. Remember to take care of your health. Love you!
    Sức khỏe tốt giúp em có tinh thần tốt để làm mọi thứ tốt hơn. Nhớ giữ gìn sức khỏe của mình nhé. Yêu em!
  • I will have to go on business for a week. Remember to stay healthy at home.
    Anh sẽ phải đi công tác một tuần. Em ở nhà nhớ giữ gìn sức khỏe nhé. 
  • Seeing you healthy and happy every day, I feel extremely happy. Take care of your health, everything else you can give me.
    Nhìn em khỏe mạnh và vui vẻ mỗi ngày là anh cảm thấy vô cùng hạnh phúc rồi. Giữ gìn sức khỏe của mình, mọi thứ khác anh sẽ mang đến cho em.
  • You are a beautiful and gentle girl. You are always caring and concerned about others. Don’t forget to take good care of yourself too.
    Em là người con gái xinh đẹp và dịu dàng. Em luôn quan tâm và lo lắng cho người khác. Em cũng đừng quên chăm sóc cho bản thân mình thật tốt nhé.

 

Lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho bạn bè

 

Bạn bè cũng là những người vô cùng quan trọng phải không nào. Cùng tìm hiểu một số lời chúc sức khỏe dành cho bạn bè nhé: 

 

  • Long time no see you do not look very well. I know career is important, but you also need to take care of your health. Don’t let it be too late to regret it.
    Lâu ngày không gặp nhìn bạn có vẻ không khỏe lắm. Tôi biết sự nghiệp quan trọng nhưng bạn cũng cần quan tâm đến sức khỏe của mình chứ. Đừng để khi hối hận đã muộn mất rồi.
  • See you all one day. Wish everyone a lot of health.
    Hẹn gặp mọi người vào một ngày nào đó. Chúc mọi người có thật nhiều sức khỏe nhé.
  • We have been friends for 10 years. You are healthy and happy, then I can be happy.
    Chúng ta đã là bạn được 10 năm rồi. Bạn khỏe mạnh và vui vẻ thì tôi mới có thể vui được.
  • I wish nothing more than that our friendship will always be good and our friends will always be healthy.
    Tôi không mong gì hơn là tình bạn của chúng ta sẽ luôn tốt đẹp và bạn bè luôn mạnh khỏe.
  • Money we can make together, but for your health you have to keep it yourself
    Tiền chúng ta có thể cùng nhau kiếm nhưng sức khỏe của bạn thì bạn phải tự mình giữ lấy.
  • I will be very sad if you get sick. Don’t be too rude.
    Tôi sẽ rất buồn nếu như bạn bị bệnh. Đừng quá láo lực.
  • Even though we are no longer together, I hope you will take care of yourself and live a healthy life
    Dù chúng ta không còn ở gần nhau nhưng tôi hy vọng bạn sẽ tự biết chăm sóc bản thân và sống thật khỏe mạnh nhé.
  • Fortunately, I have a soulmate like you. Remember to stay healthy.
    Thật may mắn khi tôi có một người tri kỷ như bạn. Nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.
  • Stay healthy so that in the future we will travel together and enjoy this life.
    Giữ gìn sức khỏe để sau này rảnh rỗi chúng ta sẽ cùng nhau đi du lịch và tận hưởng cuộc sống này nhé.
  • I’m very sad to have to leave everyone for a while. Wish everyone always have good health.
    Tôi rất buồn khi phải tạm xa mọi người một thời gian. Chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe nhé.
  • To have a healthy body is not difficult. Please pay attention to the living regime to have a healthy body as desired, my friend.
    Để có một cơ thể khỏe mạnh không hề khó. Hãy chú ý chế độ sinh hoạt để có một cơ thể khỏe mạnh như mong muốn nhé bạn của tôi.
  • You can have fun but not for health and fun.
    Bạn có thể vui chơi nhưng không được đánh đổi sức khỏe và những cuộc vui nhé.
  • You want to live a happy life, first you need a healthy body.
    Bạn muốn sống một cuộc đời vui vẻ thì trước tiên bạn cần một cơ thể khỏe mạnh đã.

 

Chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp

 

Hãy dành cho đồng nghiệp những người luôn kề vai sát cánh với chúng ta trong công việc những lời chúc ý nghĩa nhất dưới đây nhé: 

 

  • You always do your job well. I hope you have a lot of health to be able to contribute to the company more.
    Bạn luôn hoàn thành tốt công việc của mình. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe để có thể cống hiến cho công ty được nhiều hơn nữa.
  • Don’t forget to take time for yourself. When you are healthy you will find that the job is not so hard at all.
    Đừng quên dành thời gian cho bản thân nhé. Khi bạn có sức khỏe bạn sẽ thấy công việc không có gì là vất vả cả.
  • I hope you will take good care of yourself to have good health to always get the job done in the most effective way.
    Tôi hy vọng anh sẽ chăm sóc tốt cho bản thân mình để có một sức khỏe tốt để luôn hoàn thành công việc một cách hiệu quả nhất.
  • Today you seem tired. Hope you get well soon.
    Trong chị hôm nay có vẻ mệt mỏi. Chúc chị sớm khỏe lại nhé.
  • Sometimes sleeping a little early will help you have a more productive day. Do not be careless with your health like that.
    Đôi khi ngủ sớm một chút sẽ giúp chị có một ngày làm việc hiệu quả hơn đó. Đừng vô tâm với sức khỏe của mình như vậy chứ.
  • Our health is limited. If you do not know how to use it properly and take care of it, it will be exhausting.
    Sức khỏe của chúng ta có hạn. Nếu bạn không biết cách sử dụng và chăm sóc một cách hợp lý thì nó sẽ cạn kiệt.
  • Your work has been pressuring lately, right? You look so lifeless. Take a moment to relax. you can have new ideas for your work. Working hard is a good thing but don’t forget to pay attention to your health.
    Dạo này có vẻ công việc của bạn rất áp lực đúng không? Nhìn bạn thật thiếu sức sống. Bạn nên dành một chút thời gian để thư giãn. BIết đâu bạn lại có những ý tưởng mới cho công việc của mình. Làm việc chăm chỉ là điều tốt nhưng đừng quên chú ý đến sức khỏe của mình nhé.
  • Try to have a balance between work and life to ensure that you have good health.
    Cố gắng cân bằng giữa công việc và cuộc sống để đảm bảo bản thân có một sức khỏe tốt nhé.
  • If your health is exhausted, by the time of harvest you will not have enough strength to receive the fruit. Please take care of yourself. Healthy people are winners.
    Nếu như sức khỏe của bạn cạn kiệt thì đến lúc thu hoạch bạn sẽ không còn đủ sức để nhận trái ngọt nữa. Hãy giữ gìn sức khỏe. Người khỏe mạnh mới là người chiến thắng.
  • To be able to get a good job results, you need a body strong enough and alert to handle difficulties.
    Để có thể có được kết quả công việc tốt thì bạn cần có một cơ thể đủ khỏe mạnh và tỉnh táo để xử lí những khó khăn. 
  • We try to make a lot of money for ourselves and our loved ones to have a better life, not to receive a real sick body.
    Chúng ta cố gắng kiếm thật nhiều tiền để bản thân và những người thân yêu có cuộc sống tốt đẹp hơn chứ không phải để nhận về một cơ thể bệnh thật.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài