Tiếng Anh giao tiếp

Top lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh ý nghĩa

Khi bạn hoặc đồng nghiệp, sếp của bạn thuyên chuyển công tác, bạn muốn dành cho họ những lời chia tay hay lời chúc tốt đẹp nhất. Hãy cùng tìm hiểu top những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh hay nhất. Mời các bạn cùng tham khảo nhé.

Những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh ý nghĩa

 

lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh

 

  • In the near future, I will switch to another team. It’s sad to say goodbye to everyone. Wishing everyone to stay healthy to achieve high results at work.
    Thời gian tới tôi sẽ chuyển sang đội khác. Thật buồn khi phải chia tay mọi người. Chúc mọi người luôn giữ gìn sức khoẻ để đạt hiệu quả cao trong công việc.
  • I am very sad that I cannot work with everyone in the near future. Hopefully when we meet again, we will all improve better than now. Bye everyone.
    Tôi rất buồn khi thời gian tới không được làm việc cùng mọi người. Hy vọng khi gặp lại chúng ta sẽ đều tiến bộ hơn hiện tại. Tạm biệt mọi người.
  • I am very sad that I will not be able to work with everyone. I think I won’t be able to forget the memories here. Wishing you all to stay healthy and successful.
    Tôi rất buồn khi sắp tới sẽ không được làm việc cùng mọi người. Tôi nghĩ mình sẽ không thể quên được những kỉ niệm ở đây. CHúc các bạn ở lại nhiều sức khoẻ và thành công.
  • I regret to announce sad news that I will have to change jobs. Today I come here to say goodbye to everyone. Thank you everyone for helping me in the past..
    Tôi rất tiếc khi phải báo với mọi tin buồn đó là tôi sẽ phải chuyển công tác. Hôm nay tôi đến đây để nói lời tạm biệt với mọi người.  Cảm ơn mọi người đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
  • Time passes so fast. it’s time for me to say goodbye to everyone. Wishing everyone a good job, money will not be spent.
    Thời gian trôi thật nhanh. đã đến lúc tôi phải nói lời tạm biệt với mọi người. Chúc mọi người công việc thuận lợi tiền tiêu không hết.
  • If nothing changes, I will stop working here. I am very sad about that but now I have some direction. Wishing everyone happy and successful.
    Nếu không có gì thay đổi thì tôi sẽ dừng công tác tại đây. Tôi rất buồn vì điều đó nhưng hiện tại tôi đang có một số hướng đi riêng. Chúc mọi người ở lại vui vẻ và thành công.
  • Please always be confident and do your best. Then success will come to you. Goodbye and see you someday.
    Hãy luôn tự tin và cố gắng hết sức của mình nhé. Rồi thành công sẽ đến với bạn. Tạm biệt bạn và hẹn gặp bạn vào một ngày không xa.
  • You are a kind and charismatic girl. I’m glad to have a colleague like you. Wish you always keep the positive energy of the present.
    Bạn là một cô gái lại quan và tốt bụng. Tôi rất vui vì có được người đồng nghiệp như bạn. Chúc bạn luôn giữ được năng lượng tích cực của hiện tại. 
  • I don’t think I’ll have to say goodbye to everyone. But what is to be must come. Wishing everyone the right direction at work and achieving more success.
    Tôi không nghĩ mình sẽ phải nói lời tạm biệt với mọi người. Nhưng điều gì đến cũng phải đến. Chúc mọi người có những hướng đi đúng đắn trong công việc và gặt hái được nhiều thành công.

 

Lời chúc thuyên chuyển công tác tốt đẹp bằng tiếng Anh

Bạn đang muốn nhắn nhủ đến người đồng nghiệp của bạn những lời chúc ý nghĩa trước khi người đó chuyển công tác. Cùng tham khảo những lời chúc thuyên chuyển công tác tốt đẹp bằng tiếng Anh này ngay nhé. 

  • Wish you many advantages when get a new job in a new land.
    Chúc bạn gặp nhiều thuận lợi khi đến với một công việc mới tại một vùng đất mới.
  • Have a great and meaningful time on this business trip.
    Chúc bạn có khoảng thời gian tuyệt vời và ý  nghĩa trong chuyến công tác này.
  • I am very sad to say goodbye with you. However, this can be your chance to learn new things. Wish you peace and useful knowledge.
    Tôi rất buồn khi phải chia tay với bạn. Tuy nhiên, làn chia tay này có thể là cơ hội học hỏi những điều mới mẻ của bạn. Chúc bạn bình an và gặt hái được nhiều điều bổ ích.
  • Wishing you to fully utilize your capabilities in the field you love.
    Chúc bạn phát huy được hết năng lực của bản thân trong lĩnh vực bạn yêu thích sắp tới.
  • I hope the best of luck will come to you. Wish you achieve the goals that you have set.
    Tôi hy vọng những điều may mắn sẽ đến với bạn. Chúc bạn đạt được những mục tiêu mà mình đã đặt ra.
  • Remember to stay healthy. Health is everything. I believe you will soon adapt to the new environment.
    Hãy nhớ giữ gìn sức khoẻ nhé. Có sức khỏe sẽ có tất cả. T tin bạn sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.
  • Congratulations on successfully passing the exam to get a better position. I am very proud to have a colleague like you. Good luck to you.
    Chúc mừng bạn đã xuất sắc vượt qua kỳ thi để đến với một vị trí tốt hơn. Tôi rất tự hào vì có được một người đồng nghiệp như bạn. Chúc bạn gặp nhiều may mắn.
  • I’m very sad that I haven’t been able to work with you for a while. But I know the coming time will bring you many useful and necessary experiences.
    Tôi rất buồn khi không được làm việc cùng bạn trong một khoảng thời gian. Nhưng tôi biết khoảng thời gian sắp tới sẽ đem lại cho bạn nhiều trải nghiệm bổ ích và cần thiết. 
  • You are one of my favorite colleagues. I hope good things happen to you. Please come visit me if you have time.
    Bạn là một trong những người đồng nghiệp mà tôi yêu quý nhất. Tôi hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn. Hãy đến thăm tôi nếu có thời gian nhé.
  • After this business trip, it may be difficult for you and me to meet each other. I wish you confidence and always win the challenges ahead.
    Sau lần chuyển công tác này có thể tôi và bạn rất khó để gặp nhau. Tôi chúc bạn luôn tự tin và chiến thắng những thử thách phía trước.

>> Xem thêm: Lời chúc thành công bằng Tiếng Anh

Lời chúc chia tay sếp nam bằng tiếng Anh

 

lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh

 

Trong công việc sếp luôn là người chỉ bảo tận tình cho chúng ta đúng không nào. Hãy dành cho sếp những lời chúc chia tay ý nghĩa dưới đây nhé: 

  • I am very lucky to have a boss like you. Although I can no longer work with you in the future, I always respect and respect you. Wish you a lot of health and a better career.
    Tôi rất may mắn vì có được người sếp như anh. Dù sau này không còn được làm việc cùng sếp nhưng tôi luôn tôn trọng và kính nể sếp. Chúc sếp thật nhiều sức khoẻ và sự nghiệp ngày một thăng tiến.
  • Thank you, boss, for always helping and teaching me the right things. Wishing you a lot of health and joy at work.
    Cảm ơn sếp thời gian qua đã luôn giúp đỡ và chỉ dạy những điều đúng đắn cho tôi. Chúc sếp có thật nhiều sức khoẻ và niềm vui trong công việc.
  • I am very happy and proud to have an enthusiastic boss like you. Wish boss the best, and your work will be more and more prosperous later on.
    Tôi rất vui và tự hào vì có một người sếp vô cùng nhiệt tình như anh. Chúc sếp mọi điều tốt đẹp nhất, công việc sau này ngày một phát đạt. 
  • In the near future we will no longer work together. I have a lot of regrets. Since the beginning, you have been a great boss of mine. Wish that you always maintains the current performance and more and more success.
    Sắp tới chúng ta sẽ không còn làm việc cùng nhau nữa. Tôi có rất nhiều tiếc nuối. Thời gian qua anh đã là một người sếp tuyệt vời của tôi. Chúc sếp luôn giữ vững phong độ như hiện tại và ngày một thành công hơn nữa.
  • Thank you for your help. Wish you could have right choices in the future.
    Cảm ơn sự giúp đỡ của sếp dành cho tôi. Chúc sếp sẽ có những sự lựa chọn đúng đắn trong tương lai.
  • The boss is a great leader. Although you are sometimes hot-tempered, I know it is because of all the people and it is your responsibility. I hope you will have a lot of health. Although I am no longer your employee, I am always ready to assist if you need. Goodbye boss and see you again.
    Sếp là một người lãnh đạo tuyệt vời. Tuy đôi khi sếp có nóng tính nhưng tôi biết đó là vì tất cả mọi người và đó là trách nhiệm của sếp. Chúc sếp thời gian tới sẽ có thật nhiều sức khoẻ. Dù tôi không còn là nhân viên của anh nhưng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ nếu anh cần. Tạm biệt sếp và hẹn gặp lại.
  • I am very sad to say goodbye to my boss. However, I also know that this farewell is not the end. Maybe in the future, you and I will still meet each other but will be in other positions. Wish boss all the best!
    Tôi rất buồn khi phải nói lời tạm biệt với sếp. Tuy nhiên tôi cũng biết rằng lần chia tay này không phải là kết thúc. Có thể trong tương lai, tôi với sếp vẫn sẽ gặp nhau nhưng sẽ trong những cương vị khác. Chúc sếp tất cả.
  • Working time with you, my boss is not too long, but it is enough for me to know that you are an enthusiastic and responsible person at work. Hope we will have other opportunities to work together in the future.
    Thời gian làm việc cùng sếp không quá lâu nhưng cũng đủ để tôi biết rằng sếp là một người nhiệt huyết và có trách nhiệm trong công việc. Hy vọng sau này chúng ta sẽ có những cơ hội khác để làm việc cùng nhau.
  • Wish you have outstanding achievements in the coming time. I have always believed in your skillful leadership.
    Chúc sếp có được những thành tựu tuyệt vời trong thời gian tới. Tôi luôn tin tưởng vào khả năng lãnh đạo tài tình của anh.

 

Lời chúc chia tay sếp nữ bằng tiếng Anh

 

  • I wish here will be many new successful projects for you in the future. I am very sad that I cannot accompany you on the next journey.
    Chúc sếp thời gian tới sẽ có nhiều dự án thành công. Tôi rất buồn vì không thể cùng đồng hành với sếp trong chặng đường tiếp theo.
  • Wishing my boss many successes in the new field. Hope you don’t forget me.
    Chúc sếp đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực mới. Hy vọng chị không quên tôi.
  • You, my boss, are a talented woman. I really admire you. Thank you for driving force all the time. Wishing you all success and good health.
    Sếp là một người phụ nữ tài giỏi. Tôi rất ngưỡng mộ sếp. Cảm ơn sếp là động lực với tôi trong suốt thời gian qua. Chúc sếp luôn thành công và dồi dào sức khỏe.
  • From the first day I met you, my boss, I was very impressed with your professionalism. I have learned many things from you. Wish you always have fortunates in the future.
    Từ ngày đầu gặp sếp tôi đã rất ấn tượng với sự chuyên nghiệp của chị. Tôi đã học được rất nhiều điều từ chị. Chúc chị gặp được nhiều thuận lợi trong tương lai.
  • You are my first boss but a woman. I was very surprised. I am very grateful for the new things in your work that you bring us. Wishing you success on your career path.
    Bạn là người sếp đầu tiên của tôi mà là nữ. Tôi đã rất bất ngờ. Tôi rất biết ơn vì những điều mới mẻ trong công việc mà bạn đem lại cho chúng tôi. Chúc bạn thành công trên con đường của sự nghiệp.
  • Wish you are always beautiful and successful in your work. After moving to a new position I will miss the days I spent working with you. Thank you over the past time for always mentoring me.
    Chúc chị luôn xinh đẹp và thành công trong công việc. Sau khi chuyển sang một vị trí mới tôi sẽ rất nhớ những ngày được làm việc cùng với chị. Cảm ơn chị thời gian qua đã luôn dìu dắt tôi. 
  • We have been together for a long time. I am very sad when I have to say goodbye today. We hope the best of luck will come to you in the future.
    Chúng tôi đã có thời gian dài gắn bó với nhau. Tôi rất buồn khi hôm nay phải nói lời chia tay với chị. Chúng tôi mong những điều may mắn sẽ đến với chị trong tương lai.
  • My time working at the company has helped me grow a lot. Especially thanks to the head of the department. You are the one who scolds me the most but also you are the person with the greatest merit to create me today. I wish you great days in the future. I would like to send you my dear goodbye.
    Thời gian làm việc tại công ty đã giúp tôi trưởng thành hơn rất nhiều. Đặc biệt là nhờ có chị trưởng phòng. Chị là người mắng tôi nhiều nhất nhưng lại là người có công lớn nhất để tạo nên tôi của ngày hôm nay. Chúc chị có những ngày tháng tuyệt vời trong tương lai sắp tới. Tôi xin gửi đến chị lời chào tạm biệt thân thương.
  • The moment of saying goodbye is always very difficult. But we need to say goodbye to the past in order to move into a new future. Wish you would be always successful and shining.
    Khoảnh khắc nói tạm biệt luôn rất khó khăn. Nhưng con người chúng ta cần nói tạm biệt những điều đã qua để tiến đến với tương lai mới mẻ. Chúc chị luôn thành công và tỏa sáng.
  • To be able to lead the team in the right direction, you worked very hard. I am very sad to say goodbye to you. But I believe in my decision and I also hope you are not too sad about it. Wish you could reach achievements you desire soon.
    Để có thể dẫn dắt cả đội đi đúng hướng, chị đã rất vất vả. Tôi rất buồn khi nói lời chia tay với chị. Nhưng tôi tin vào quyết định của bản thân và tôi cũng hi vọng chị không quá buồn vì điều đó. Chúc chị sớm gặt hái được những thành tựu mà mình mong muốn.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh giao tiếp online cho người đi làm 

Bài viết trên đã tổng hợp các lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng Tiếng Anh hay và ý nghĩa. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn khi nói lời chia tay với đồng nghiệp, kết thúc công việc hoặc chuyển công tác sang đơn vị mới.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về tình yêu hay nhất để “thả thính”

Nếu bạn là người ưa thích sự lãng mạn. Muốn dành cho nửa kia của mình những lời nói, từ ngữ ngọt ngào thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Bài viết sẽ tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về tình yêu thông dụng và hay nhất để bạn có thể bày tỏ với người ấy nhé.

 

Từ vựng tiếng Anh về tình yêu theo giai đoạn mối quan hệ

 

 

Hãy xem các từ vựng tiếng Anh dành cho từng giai đoạn của tình yêu nhé.

 

Giai đoạn tình yêu chớm nở

  • A blind date: xem mặt
  • A flirt: chỉ người hay tán tỉnh
  • Pick-up line: câu, lời lẽ tán tỉnh
  • To chat (someone) up: để ý, bắt chuyện với đối phương
  • To flirt (with someone): tán tỉnh 
  • Flirtatious: thích tán tỉnh người khác

 

Giai đoạn tình yêu nồng nàn

  • Accept one’s proposal: chấp nhận lời cầu hôn
  • To adore: yêu ai hết mực
  • Can’t live without someone: không sống thiếu ai đó được
  • Crazy about someone: yêu ai đến điên cuồng
  • Hold hands: cầm tay
  • I can hear wedding bells: chỉ lời dự báo đám cưới sớm
  • Live together: sống cùng nhau
  • Love at first sight: tình yêu sét đánh/tiếng sét ái tình
  • Love each other unconditionally: yêu nhau vô điều kiện
  • Love you forever: yêu em mãi mãi
  • Love you with all my heart: yêu em bằng cả trái tim
  • Make a commitment: hứa hẹn
  • To be smitten with somebody: yêu say đắm
  • To fall for somebody: phải lòng ai đó
  • To take the plunge: làm lễ đính hôn/làm đám cưới
  • To tie the knot: kết hôn
  • Lovebirds: cặp đôi yêu nhau, ríu rít như những chú chim

 

Giai đoạn tình yêu nguội lạnh

  • Break-up lines: lời chia tay
  • Have an affair (with someone): ngoại tình
  • Lovesick: tương tư, đau khổ vì yêu
  • Play away from home: quan hệ lén lút với người khác
  • To break up with somebody: chia tay với ai đó
  • To dump somebody: đá người yêu
  • To split up: chia tay
  • Have a domestic: cãi nhau
  • Have blazing rows: cuộc cãi vã lớn tiếng
  • Cheat on someone: lừa dối ai đó
  • Get back together: làm lành sau khi chia tay

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 60++ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng nhất

 

Từ vựng tiếng Anh về tình yêu – xưng hô trong yêu đương

 

 

Khi yêu nhau, chúng ta thường gọi nhau bằng những từ ngữ đặc biệt để chứng tỏ mối quan hệ thân mật của cả hai. Có những từ vựng tiếng Anh về tình yêu nào chỉ người dấu yêu của chúng ta nhỉ?

 

  • Baby: bé cưng, bảo bối
  • Darling/Honey: anh/em yêu
  • Kitty: mèo con
  • My one and only: người yêu duy nhất
  • My sweetheart: người tình ngọt ngào
  • My true love: tình yêu đích thực đời tôi
  • The love of one’s life: tình yêu vĩnh cửu 
  • My boo: người dấu yêu
  • My man/my boy: chàng trai của tôi
  • My woman/my girl: cô gái của tôi

 

Các từ vựng tiếng Anh về tình yêu cùng các từ viết tắt thông dụng

 

  • Bf/gf (boyfriend/girlfriend): bạn trai/bạn gái
  • H.a.k. (hugs and kisses): ôm và hôn
  • L.u.w.a.m.h. (love you with my heart): yêu anh/em bằng cả trái tim
  • Bae (before anyone else): cụm từ rất phổ biến trên mạng xã hội, có nghĩa trước bất cứ ai (chỉ sự ưu tiên)
  • Ex: chỉ người yêu cũ, như một lần “kinh nghiệm” yêu đương
  • F.a.t.h. (first and truest husband): người chồng đầu tiên và thân cận nhất
  • L.t.r. (long-term relationship): mối quan hệ tình cảm lâu dài, mật thiết
  • W.l.t.m. (would like to meet): khi 2 người mong muốn gặp mặt.

 

Từ vựng tiếng Anh về tình yêu trong câu “thả thính” 

 

 

The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U! 

Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của anh bắt đầu bằng chữ U (you/em) cơ

Can I touch you? I’ve never touched an angel before.

Em chạm vào anh được không? Em chưa được chạm vào thiên thần bao giờ hết ấy. 

They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever.

Mấy người mà nói Disneyland là nơi tuyệt vời nhất trên hành tinh này chắc chưa bao giờ được đứng bên cạnh em rồi.

My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you. 

Mắt em phải đi khám thôi, em chẳng thể rời mắt khỏi anh được.

You are so sweet, my teeth hurt.

Bạn ngọt ngào quá, răng mình đau luôn.

My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible.

Tình yêu của mình giống bệnh tiêu chảy, không thể nào kìm nén trong lòng được.

I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime

Anh giỏi nhớ đường, nhưng lần nào cũng lạc trong đôi mắt như biển sâu của em.

Did it hurt when you fell out of heaven? 

Em ngã khỏi thiên đường có đau không?

Are you tired of running through my mind all day?

Anh có mệt không khi quanh quẩn trong tâm trí em cả ngày vậy? 

You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire! 

Mỗi giây nhớ người mà tôi được một đô la là tôi thành tỉ phú rồi đấy.

 

Những câu danh ngôn có từ vựng tiếng Anh về tình yêu

 

 

Cùng điểm qua một số câu danh ngôn có từ vựng tiếng Anh về tình yêu hay nhất, hoàn hảo để làm tiêu đề những tấm ảnh “sống ảo” bạn nhé.

 

“Love has nothing to do with what you are expecting to get–only with what you are expecting to give–which is everything.”

Tình yêu chẳng liên quan gì đến những thứ bạn mong muốn nhận lại – mà là những thứ bạn cho đi – chính là tất cả mọi thứ.

“Where there is love there is life.”

Nơi nào có tình yêu, nơi ấy có sự sống.

“Whatever our souls are made of, his and mine are the same.”

Dù tâm hồn của chúng tôi có tạo thành từ những gì, tâm hồn anh và tôi luôn đồng điệu.

“The greatest happiness of life is the conviction that we are loved; loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.”

Hạnh phúc lớn nhất trong đời là niềm tin mãnh liệt rằng chúng ta được yêu thương, được quý mến bởi con người thật của chúng ta, hay nói đúng hơn, cho dù con người thật của chúng ta có ra sao.

“In love there are two things – bodies and words.”

Trong tình yêu, có hai thứ thôi – thể xác và câu chữ.

“Love makes your soul crawl out from its hiding place.”

Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi vỏ sò mà nó đang ẩn nấp.

“There is always madness in love. But there is also always some reason in madness.”

Yêu đương thì bao giờ cũng có chút hoang dại. Nhưng bao giờ cũng có chút lý trí trong sự hoang dại.

“Nobody has ever measured, even poets, how much a heart can hold.”

Chẳng ai từng đo được sự bao la của trái tim, ngay cả những nhà thơ.

>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh hiệu quả

Làm thế nào để tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh?

Tại Pantado, đôi khi chúng tôi nhận được những câu hỏi như sau: “Làm thế nào để tôi nói tiếng Anh tự tin hơn ?”

Đó là một câu hỏi lớn. Bất kể chúng ta đang học ngôn ngữ nào, tất cả chúng ta đều muốn nói một cách tự tin hơn. Sự thiếu tự tin có thể đến từ việc bạn gặp khó khăn trong việc phát âm và không có vốn từ vựng đủ rộng

Khi bạn học một ngôn ngữ, luôn có một lãnh thổ xa lạ để điều hướng và các tình huống mới phát sinh. Những tình huống mới thường có thể khiến chúng ta cảm thấy lo lắng và việc dây thần kinh ảnh hưởng đến sự tự tin của chúng ta là điều đương nhiên. Điều này đặc biệt đúng khi nói.

Nếu bạn thiếu tự tin khi nói tiếng Anh, bạn có thể làm một hoặc nhiều điều sau mà không nhận ra:

  • Nói những cụm từ ngắn
  • Nói quá nhẹ nhàng
  • Nói quá nhanh hoặc không rõ ràng

Tuy nhiên, có một số cách tuyệt vời để tăng cường sự tự tin trong tiếng Anh của bạn, nhờ đó bạn sẽ sớm thấy việc nói tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

1. Thực hành và chuẩn bị có thể giúp ích rất nhiều cho việc xây dựng sự tự tin. 

Ví dụ, luyện tập và viết lại các bài thuyết trình bằng tiếng Anh của bạn có thể giúp bạn ghi nhớ tài liệu. Bạn càng quen thuộc với tài liệu của mình, bài thuyết trình của bạn sẽ trôi chảy hơn và bạn sẽ dễ dàng nói một cách tự tin hơn.

cách để tự tin giao tiếp tiếng anh

>> Mục tham khảo:

*nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

*học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

2. Tìm một kỹ thuật phù hợp với bạn cũng có thể giúp bạn cảm thấy thoải mái khi nói to

Bạn có thể thấy rằng các bài tập thở đơn giản có thể nhanh chóng khiến bạn có vẻ bình tĩnh hơn. Hoặc bạn có thể thử các kỹ thuật trực quan giúp bạn cảm thấy tự tin và tích cực hơn khi giơ tay tham gia lớp học.

cách tự tin giao tiếp tiếng anh

3. Xem lại những gì bạn đã học đòi hỏi bạn phải dành nhiều thời gian hơn cho việc học tiếng Anh. 

Tuy nhiên, bước này có thể tạo ra sự khác biệt lớn về mức độ tự tin của bạn nếu bạn dành thời gian xem lại các kỹ năng mới học của mình. Bạn càng có thể trở nên quen thuộc với từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh mới, thì khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn sẽ trở nên tốt hơn.

4. Thái độ của bạn và tư duy của bạn cũng quan trọng như thời gian bạn dành để tìm hiểu và chuẩn bị. 

Đầu tiên, hãy nhớ rằng bạn có thể nói tiếng Anh và bạn sở hữu một nguồn từ vựng tiếng Anh tuyệt vời. Cố gắng luôn tích cực về các kỹ năng tiếng Anh của bạn và tập trung vào các khái niệm tiếng Anh mà bạn đã thành thạo chứ không phải các kỹ năng tiếng Anh mà bạn cần cải thiện.

5. Đừng lo lắng quá và phải bình tĩnh

Nhắc nhở bản thân thư giãn và sử dụng kiến ​​thức tiếng Anh của bạn.

Một trong những rào cản lớn nhất đối với sự tự tin khi nói ngôn ngữ thứ hai là nỗi lo thường xuyên về việc mắc lỗi.

Vì vậy, mẹo tiếp theo của chúng tôi là: Đừng lo lắng quá nhiều về những sai lầm.

Hãy hiểu rằng việc mắc lỗi là một phần tự nhiên của quá trình học ngôn ngữ. Có, bạn sẽ mắc sai lầm. Nhưng hãy nhớ rằng mục đích của việc nói một ngôn ngữ là để giao tiếp. Và nhiều người học tiếng Anh giao tiếp rất tốt, thậm chí mắc lỗi.

Lưu ý rằng sai lầm có thể là một điều tốt. Càng có nhiều kinh nghiệm, bạn sẽ càng biết điều gì được và chưa đúng.

6. Đặt mục tiêu thực tế

Mẹo cuối cùng của chúng tôi là đặt mục tiêu thực tế.

Nếu kỹ năng nói tiếng Anh của bạn ở trình độ sơ cấp hoặc trung cấp và bạn cố gắng làm điều gì đó quá khó, bạn có thể thất bại. Điều này có thể gây hại cho sự tự tin của bạn. Nhưng, nếu bạn làm điều gì đó phù hợp với trình độ của mình, bạn sẽ có nhiều khả năng làm tốt công việc đó.

Khi bạn học tiếng Anh, việc thiếu một số kỹ năng cần thiết để giao tiếp tốt là điều đương nhiên. Thông thường, khi chúng ta thiếu kỹ năng, chúng ta thiếu tự tin. Nhưng hãy nhớ rằng, khi kỹ năng của bạn phát triển, sự tự tin của bạn cũng sẽ theo.

Tôi thường khuyên người học nên lập kế hoạch luyện tập hàng ngày và dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để luyện tiếng Anh.

Và đây là những lời khuyên của bạn cho ngày hôm nay. Bây giờ, bạn chỉ cần luyện tiếng Anh của mình để viết như người bản ngữ.

Ca hát có thể cải thiện tiếng Anh của bạn như thế nào?

Cho dù bạn là một anh hùng hát karaoke hay chỉ hát một cách thầm lặng trong phòng tắm, ca hát là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Đây là lý do tại sao:

Nó rất tốt cho việc phát âm

 

Cải thiện tiếng anh bằng ca hát

>> Mời bạn tham khảo: Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh của mình

Tôi không gợi ý rằng bạn nên hát mọi lúc khi bạn nói, điều đó có vẻ hơi kỳ quặc. Tuy nhiên, nó thực sự tốt cho phát âm của bạn. Để phát âm các từ trong tiếng Anh một cách rõ ràng, bạn cần luyện tập các cơ được sử dụng để tạo ra từng âm. Chúng ta có thể làm điều này thông qua việc nói nhưng khi hát, chúng ta cần phải làm cho từng âm thanh rõ ràng và to hơn. Điều này mang lại cho cơ miệng của bạn một buổi tập luyện thực sự, giống như việc đến phòng tập thể dục đối với cơ thể của bạn và giúp bạn nói chuyện trong đời thực dễ dàng hơn.

Ca hát xây dựng sự tự tin của bạn

Đối với hầu hết mọi người, hát trước mọi người khiến họ thực sự lo lắng, nhiều hơn là nói với mọi người. Vì vậy, nếu bạn có thể hát trước mọi người, nói thì không có gì phải lo lắng, đúng không?

Ca hát giúp bạn nhớ từ

Nếu bạn nghe một phần từ vựng mới trong một bài hát, bạn sẽ học nó trong một ngữ cảnh; và điều đó giúp bạn dễ nhớ hơn. Học các bài hát cho trẻ em là một cách tuyệt vời để ghi nhớ những thứ như màu sắc, con số và các bộ phận của cơ thể. Các bài hát nhạc pop cũng có thể là một cách thú vị để học các thành ngữ, cách diễn đạt và cụm động từ.

Nó vui! OK, vì vậy điều này đúng với một số người hơn những người khác; nhưng ca hát, đặc biệt là ở một nơi xã hội thoải mái, có thể là một niềm vui lớn. Vui vẻ với ngôn ngữ mới là điều quan trọng để tạo động lực.

Nó giúp bạn thở đúng cách

Hơi thở thực sự quan trọng đối với khả năng phát âm và sự tự tin của bạn, và bạn không thể hát trừ khi phổi của bạn đầy không khí. Hát nổi bật ở chỗ tốt nhất bạn nên lấy hơi trong các câu để chúng nghe tự nhiên nhất.

Cải thiện tiếng anh bằng ca hát

>> Mời bạn xem thêm: Bảng phonemic chart là gì? Và nó sẽ giúp ích gì cho tiếng Anh của bạn

Vì vậy, đó là cách ca hát giúp cải thiện tiếng Anh của bạn. Bài hát cuối cùng bạn hát là gì?

Hãy nghe và cảm nhận về bài hát, cũng như luyện tập phát âm tiếng Anh, và vốn từ vựng của mình nhé.

10 bài hát tiếng Anh phổ biến nhất mọi thời đại

  • “See You Again” by Wiz Knalifa ft. Charlie Puth
  • “Sorry” by Justin Bieber
  • “Uptown Funk” by Mark Ronson ft. Bruno Mars
  • “Blank Space” by Taylor Swift
  • “Shake It Off” by Taylor Swift
  • “Lean On” by Major Lazer & Dj Shake ft. Mo
  • “Hello” by Adele
  • “Roar” by Kary Perry
  • “Sugar” by Maroon 5
  • “All About That Bass” by Meghan Trainor

Một số bài hát tiếng Anh phổ biến hơn mọi thời đại

  • “Dark Horse” by Katy Perry ft. Juicy J
  • “Counting Stars” by Onerepublic
  • “Baby” by Justin Bieber ft. Ludacris
  • “Chandelier” by Sia
  • “What Do You Mean?” by Justin Bieber
  • “Thinking Out Loud” by Ed Sheeran
  • “Work From Home” by Fifth Harmony ft. Ty Dolla $ign
  • “Love Me Like You Do” by Ellie Goulding
  • “This Is What You Came For” by Calvin Harris ft. Rihanna
  • “Let Her Go” by Passenger
  • “Waka Waka” (This Time for Afraka) by Shakira
  • “Worth It” by Fifth Harmony ft. Kid Ink
  • “Love The Way You Lie” by Eminem ft. Rihanna
  • “Closer” by The Chainsmokers ft. Halsey
  • “Party Rock Anthem” by Lmfao ft. Lauren Bennett, Goonrock
  • “Wake Me Up” by Avicii
  • “Watch Me (Whip/Nae Nae)” by Silento
  • “Rude” by Magic!
  • “Hotline Bling” by Drake
  • “Love Yourself” by Justin Bieber
  • “Summer” by Calvin Harris
  • “Burn” by Ellie Goulding
  • “Rolling in the Deep” by Adele
  • “The Lazy Song” by Bruno Mars
  • “All of Me” by John Legend
  • “On The Floor” by Jennifer Lopez ft. Pitbull
  • “Trift Shop” by Macklemore & Ryan Lewis ft. Wanz
  • “Bad Blood” by Taylor Swift ft. Kendrick Lamar
  • “The Hills” by The Weeknd
  • “Hey Mama” by David Guetta ft. Nicki Minaj, Bebe Rexha & Afrojack
  • “How Deep Is Your Love” by Calvin Harris & Disciples
  • “Faded” by Alan Walker
  • “Problem” by Ariana Grande ft. Iggy Azalea
  • “Diamonds” by Rihanna
  • “Animals” by Martin Garrix
  • “Call Me Maybe” by Carly Rae Japsen
  • “Happy” by Pharrell Williams
  • “Tibmer” by Pitbull ft. Ke$ha
  • “Not Afraid” by Eminem
  • “Last Friday Night (T.G.I. F.)” by Katy Perry

Ngoài ra còn có rất nhiều các bài hát khác, hãy nghe những bài hát mà bạn yêu thích và luyện phát âm cùng nó nhé.

7 kỹ thuật học để cải thiện tiếng Anh của bạn

Chúng tôi xem xét 7 kỹ thuật chính có thể thúc đẩy việc học của bạn - và hai kỹ thuật được sử dụng rộng rãi mà một nghiên cứu gần đây đã chứng minh có thể đáng để suy nghĩ lại.

Sự đắm chìm vào việc học tiếng Anh 

Chìm đắm là một cách phổ biến để giúp thúc đẩy việc học tất cả các loại, nhưng nó dường như đặc biệt hiệu quả đối với các ngôn ngữ, bằng cách đưa học sinh vào một bối cảnh, cách xa lớp học, thay vào đó chúng được nhúng vào một môi trường mà ngôn ngữ được nghiên cứu được sử dụng. 

Đi nghỉ không hoàn toàn được tính, nhưng đi du lịch đến Vương quốc Anh, ví dụ, để thực tập hoặc một khóa học ngắn hạn là lý tưởng - cho bạn cơ hội lắng nghe và học hỏi trong công việc, được bao quanh bởi ngôn ngữ tự nhiên của nó (không phải lớp học. ) bối cảnh mỗi ngày.

>> Mời bạn tham khảo: có nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Thực hành phân tán

Thực hành phân tán, một thuật ngữ mới cho một cái gì đó đã được thực hiện trong một thời gian dài, về cơ bản là thực hiện việc học của bạn 'ít và thường xuyên'. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc nhồi nhét hoặc sử dụng quá nhiều tài liệu học tập trong một thời gian ngắn sẽ không hiệu quả cho quá trình học tập lâu dài, vì thông tin không đến được các phần đủ sâu của não bộ.

Thay vì dành một ngày một tuần cho việc học tiếng Anh của bạn, tốt hơn nên dành nửa giờ mỗi ngày: kỹ thuật chia nhỏ việc luyện tập của bạn trong một khoảng thời gian, sẽ có nhiều khả năng gặt hái được kết quả hơn. Các thử nghiệm cho thấy rằng bạn muốn thông tin lưu lại càng lâu thì các khoảng thời gian phải dài hơn; vì vậy, khi cần xem xét khối lượng lớn công việc, hãy dành thời gian của bạn!

Những bài kiểm tra thực hành

Một nghiên cứu học thuật gần đây của Hoa Kỳ cho thấy rằng kiểm tra thực hành cũng là một cách tuyệt vời để cải thiện việc học của bạn. Tại sao? Không phải để nâng cao mức độ căng thẳng, mà vì các bài kiểm tra thực hành yêu cầu một hoạt động của não khác với khi chúng ta chỉ đơn giản là hấp thụ thông tin - nó thách thức khả năng của não trong việc nhớ lại và đào sâu thông tin đã lưu trữ trước đó và kết hợp chúng lại với nhau một cách sáng tạo.

Bạn có thể thực hành bằng cách hoàn thành các đơn vị trong học liệu của mình hoặc đặt cho mình nhiệm vụ luyện từ vựng bạn đã học mỗi tuần bằng cách viết một đoạn văn bản nhỏ mà không cần tham khảo bất kỳ tài liệu nào của bạn.

Học xã hội

Điều này là tuyệt vời cho những người muốn cải thiện kỹ năng trò chuyện của họ và có được văn hóa. Học hỏi thông qua kết bạn và làm việc có thể là một trong những kỹ thuật tốt nhất để làm theo nếu bạn thích gặp gỡ những người mới và tốt nhất là tiếp thu một kỹ năng bằng cách sao chép và điều chỉnh.

Cố gắng tìm một tình huống xã hội - hoặc bạn bè - mà bạn sẽ cần thực hành tiếng Anh của mình, chẳng hạn như tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp với một nhóm người của chúng tôi. Hình thức học tập này cho phép bạn nghe và sao chép âm thanh và cấu trúc ngôn ngữ.

Thẻ flash

Nghiên cứu tâm lý học cho thấy thẻ nhớ, như một phương thức kiểm tra thực hành khác, là một phương pháp học tập hiệu quả cho hầu hết các loại hình học tập. Thẻ flash - mà bạn có thể tìm thấy như một phần của khóa học trực tuyến của mình - ở đó để 'vận hành' trí nhớ của bạn và giúp bạn suy nghĩ, đào sâu thông tin đã được lưu trữ trong não của bạn bằng cách thực hành được phân phối của bạn.

Học tập ngầm

Học tập ngầm là rất phổ biến, nhưng thường chưa được công nhận, vì vậy một thuật ngữ chung cho nó vẫn chưa xuất hiện. Học tập ngầm, hay vô hình, liên quan đến phần não bộ hấp thụ các hành động và thông tin một cách vô thức. Bài báo này trên tạp chí TIME giải thích:

“Trong một nghiên cứu được công bố vào đầu năm nay, chẳng hạn, các nhà nghiên cứu tại Đại học Illinois ở Chicago đã báo cáo rằng những người học một ngôn ngữ mới cho thấy“ quá trình xử lý ngôn ngữ giống như người bản xứ ”trên các bản quét não khi họ được đào tạo ngầm (đắm mình trong bài phát biểu của một nhiều người nói khác nhau), nhưng không phải khi họ được đào tạo rõ ràng (hướng dẫn tập trung vào ngữ pháp của ngôn ngữ).

Vì vậy, học bằng cách chỉ đơn giản là bao quanh mình với một ngôn ngữ - bao gồm cả việc đắm chìm như chúng ta đã đề cập, đi du lịch hoặc nghe đài tiếng Anh, thực sự có thể hữu ích.

>> Mời bạn xem thêm: 3 trò chơi trên bàn cờ có thể giúp bạn cải thiện tiếng Anh

Thông tin phong phú

Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hình thức học tập này, nơi trí óc và cơ thể vô thức tiếp thu các hành động và ngôn ngữ một cách nhanh chóng và sâu sắc, diễn ra hiệu quả trong những tình huống có nhiều thông tin.

Ví dụ, tập trung vào một từ hoặc cụm từ ngữ pháp có thể không giúp ích nhiều cho bạn; nhưng nghe nhạc, radio và phim bằng tiếng Anh, cũng như đọc tài liệu, hoặc được bao quanh bởi người bản xứ, sẽ cho phép bạn hấp thụ âm thanh và thông tin mà không nhận ra.

Và hai kỹ thuật bạn có thể muốn bỏ qua:

Làm nổi bật

Nghiên cứu tương tự cho thấy thẻ flash và thực hành phân phối là đáng giá cho thấy rằng tô sáng hoặc gạch chân là một kỹ thuật gần như không hiệu quả để thúc đẩy việc học.

Học cách ghi nhớ hoặc liên kết hình ảnh

Đây là nơi chúng ta ghi nhớ điều gì đó bằng cách kết hợp một hình ảnh hoặc phép ẩn dụ với từ để giúp chúng ta nhớ nó - tuy nhiên, các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng, trừ khi điều này hoạt động đặc biệt tốt cho não của bạn, nó thực sự có thể làm quá trình phức tạp hơn!

 

3 trò chơi trên bàn cờ có thể giúp bạn cải thiện tiếng Anh

Một trò tiêu khiển phổ biến ở Anh là chơi board game, đặc biệt là vào một ngày mưa lạnh. Trò chơi trên bàn có thể là một cách tuyệt vời để giải trí với bạn bè và nếu bạn chọn đúng, nó thậm chí có thể giúp bạn cải thiện tiếng Anh của mình. Dưới đây là tuyển chọn ba trò chơi trên bàn cờ của Pantado sẽ không chỉ cung cấp hàng giờ giải trí cho bạn và bạn bè của bạn mà còn kích thích trí óc của bạn để thử thách khả năng ngôn ngữ của nó.

Scrabble

 

Cải thiện tiếng anh qua trò chơi

>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Trò chơi chữ cổ điển mọi thời đại, nó được tạo ra vào năm 1938 khi kiến ​​trúc sư người Mỹ Alfred Butts nghĩ ra một biến thể của Lexiko - một trò chơi chữ trước đó mà ông đã phát minh ra. Trò chơi liên quan đến một tập hợp các ô chữ cái, với phân bố và giá trị điểm được tính bởi Butts bằng cách sử dụng phân tích tần suất các chữ cái từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả trang nhất của New York Times, được đặt trên một bảng đan chéo. Trò chơi mất một vài năm để thực sự phát triển nhưng đến năm 1950, hàng triệu bộ đã được bán ngay trên khắp nước Mỹ.

Scrabble được sử dụng trên toàn thế giới như một phương pháp dạy tiếng Anh hiệu quả vì nó chứa hơn 260.000 (và còn tiếp tục tăng!) Từ 'hợp pháp', được phép theo quy tắc Scrabble của Anh. Ở Anh và nhiều nơi khác trên thế giới, Scrabble rất được coi trọng và những người chơi ở Anh thậm chí còn có tổ chức riêng của họ, Hiệp hội những người chơi Scrabble của Anh, chuyên tổ chức các giải đấu trên khắp Vương quốc Anh.

 

Một vài từ khó hiểu mà bạn sẽ tìm thấy trong từ điển Scrabble, nhưng chắc chắn bạn sẽ không nghe thấy trong ngôn ngữ hàng ngày là:

  • EUOUAE - từ dài nhất có thể chơi được chỉ sử dụng nguyên âm - có nghĩa là nhịp Gregorian (cấu hình du dương trong một bản nhạc) và…
  • CRWTHS - từ dài nhất có thể chơi được chỉ sử dụng phụ âm - đề cập đến một nhạc cụ dây cũ của xứ Wales.

Bản gốc và hay nhất, Scrabble vẫn là trò chơi hội đồng bán chạy nhất ở Anh và là một cách tuyệt vời để tăng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn.

Boggle

 

cải thiện tiếng anh qua trò chơi

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Scrabble có thể là trò chơi đố chữ dựa trên Vua trên bàn cờ không thể tranh cãi, nhưng Boggle chắc chắn rất hấp dẫn vì sự thích thú và gây nghiện tuyệt đối. Được thiết kế bởi Allan Turoff để cung cấp trải nghiệm trò chơi chữ di động và dễ học, nó ra mắt vào năm 1972 và được chơi bằng cách sử dụng lưới xúc xắc chữ cái tiêu chuẩn 4 × 4 hoặc lớn hơn 5 × 5, trong đó người chơi cố gắng tìm các từ theo chuỗi liền kề bức thư.

Mỗi từ phải có tối thiểu ba chữ cái, với hơn 100 từ ba chữ cái có thể chấp nhận được và hàng chục nghìn từ hoán vị có thể chấp nhận được ngoài điều kiện này. Điều thú vị là Từ điển Người chơi Scrabble chính thức là một phương pháp được công nhận để giải quyết tranh chấp liên quan đến những từ nào là hợp pháp trong Boggle!

Hai trong số những từ dài nhất mà bạn có thể tạo trong Boggle là:

  • INCONSEQUENTIALLY  - nghĩa là điều gì đó không quan trọng hoặc tầm thường và…

 

  • SESQUICENTENNIALS - đề cập đến lễ kỷ niệm 150 năm thành lập.

Boggle là một trò chơi tuyệt vời để chơi khi bạn đang di chuyển, chẳng hạn như trên một chuyến tàu hoặc chuyến bay dài và đang muốn thực hành tiếng Anh của mình mà không cần học theo hình thức truyền thống.

Balderdash

 

Cải thiện tiếng anh qua trò chơi

Một trò chơi hội đồng tương đối mới để bước vào quần thể trò chơi chữ kinh điển, Balderdash không chỉ là một trò chơi chữ, nó là một trò chơi phụ thuộc vào kỹ năng lừa bịp và đố vui của bạn để giành chiến thắng. Được tạo ra bởi Laura Robinson và Paul Toyne và phát hành vào năm 1984, nó dựa trên một trò chơi khác có tên là Fictionary. Trong trò chơi, người chơi rút các thẻ 'định nghĩa' từ một hộp và tung một con xúc xắc để quyết định sử dụng các từ được liệt kê ở đó. Mục đích là để đoán định nghĩa chính xác của từ.

Vào năm 1993, một biến thể đặc biệt đầy thách thức của trò chơi đã được phát hành mang tên Beyond Balderdash. Nếu bạn thực sự muốn kiểm tra kiến ​​thức của mình về ngôn ngữ tiếng Anh thì đây là phiên bản dành cho bạn. Với rất nhiều từ khác thường và những từ viết tắt khó hiểu để thử và xác định, trò chơi này sẽ kiểm tra ngay cả năng khiếu của những người thợ rèn chữ giỏi nhất!

Những câu giao tiếp Tiếng Anh cơ bản cho bé hàng ngày tại nhà

Trẻ em hiện nay cần phải học ngoại ngữ từ rất sớm để có thể tiếp cận và đón nhận những kiến thức mới một cách dễ dàng. Trong đó, việc học giao tiếp Tiếng Anh là rất quan trọng. Dưới đây là những câu giao tiếp Tiếng Anh cơ bản cho bé hàng ngày tại nhà.

Mẫu câu chào hỏi Tiếng Anh thông dụng cho bé

những câu giao tiếp tiếng anh cơ bản cho bé

Câu chào hỏi cơ bản trong Tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu câu chào hỏi Tiếng Anh thông dụng cho bé:

  • Good morning. (Chào buổi sáng.)
  • Good afternoon. (Chào buổi chiều.)
  • Good evening. (Chào buổi tối.)
  • Hello. (Chào.)
  • Hi. (Xin chào.)
  • How are you? (Bạn khỏe không?)
  • I am fine. (Tôi khỏe.)
  • What is your name? (Tên bạn là gì?)
  • My name is (tên của bé). (Tên tôi là (tên của bé).)
  • Nice to meet you. (Rất vui được gặp bạn.)
  • It's nice to meet you too. (Tôi cũng rất vui được gặp bạn.)
  • Goodbye. (Tạm biệt.)
  • See you later. (Hẹn gặp lại.)
  • Bye-bye. (Tạm biệt.)
  • Have a nice day! (Chúc bạn một ngày tốt lành!)
  • Have a good night! (Chúc bạn ngủ ngon!)

Việc chào hỏi là một cách thể hiện sự tôn trọng và lịch sự, đặc biệt là đối với trẻ em. Vì vậy, hãy dạy trẻ em cách chào hỏi bằng Tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ để giúp chúng phát triển kỹ năng giao tiếp tốt hơn.

>> Tham khảo:

>> Khoá học Tiếng Anh online cho trẻ em

Mẫu Câu Tiếng Anh Cảm Ơn/Xin Lỗi cho bé

các câu hỏi tiếng anh cơ bản cho bé

Câu nói lời cảm ơn/xin lỗi cho bé bằng Tiếng Anh

Dưới đây là một số câu cảm ơn và xin lỗi thông dụng cho trẻ bằng Tiếng Anh:

Cảm ơn

  • Thank you (Cảm ơn)
  • Thank you very much (Cảm ơn rất nhiều)
  • Thank you so much (Cảm ơn rất nhiều)
  • You're welcome (Không có gì)
  • It's my pleasure (Rất vui được giúp đỡ)
  • I appreciate it (Tôi đánh giá cao điều đó)
  • I'm grateful (Tôi biết ơn)
  • I'm thankful (Tôi biết ơn)

Xin lỗi

  • I'm sorry (Tôi xin lỗi)
  • I apologize (Tôi xin lỗi)
  • I'm so sorry (Tôi rất xin lỗi)
  • It was my fault (Lỗi là do tôi)
  • Please forgive me (Xin hãy tha thứ cho tôi)
  • I'll try my best (Tôi sẽ cố gắng hết sức)
  • I'll do better next time (Tôi sẽ cố gắng tốt hơn vào lần sau)

Dạy trẻ biết cách nói lời cảm ơn và xin lỗi là một trong những điều quan trọng nhất mà cha mẹ có thể làm cho con mình. Những lời này giúp trẻ thể hiện sự tôn trọng và biết ơn đối với người khác, đồng thời cũng giúp trẻ xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp hơn.

12 Mẫu Câu Tiếng Anh giúp bé hỏi thăm

giao tiếp tiếng anh cơ bản cho bé 

Mẫu câu Tiếng Anh hỏi thăm cho bé

Dưới đây là một số câu Tiếng Anh thăm hỏi thông dụng cho bé:

  • How are you? - Bạn khỏe không?
  • What's up? - Có chuyện gì vui không?
  • How's it going? - Tình hình thế nào rồi?
  • What have you been up to? - Bạn đã làm gì mới chưa?
  • How was your day? - Bạn có một ngày tốt lành chứ?
  • Did you have a good weekend? - Cuối tuần của bạn đã vui chưa?
  • What are you doing? - Bạn đang làm gì vậy?
  • Where are you going? - Bạn đi đâu vậy?
  • Are you busy? - Bạn có bận không?
  • Can I help you? - Tôi có thể giúp gì cho bạn?
  • Do you need any help? - Bạn có cần giúp gì không?
  • Is everything okay? - Mọi thứ ổn không?

10 Mẫu Câu Hỏi Tiếng Anh Về Sở Thích

các câu giao tiếp tiếng anh cơ bản cho trẻ

Câu Tiếng Anh giúp trẻ giao tiếp về sở thích

Dưới đây là 10 câu Tiếng Anh hỏi về sở thích thông dụng cho bé:

  • What do you like? - Bạn thích gì?
  • What's your favorite color? - Màu yêu thích của bạn là gì?
  • What's your favorite food? - Món ăn yêu thích của bạn là gì?
  • What's your favorite animal? - Động vật yêu thích của bạn là gì?
  • What's your favorite toy? - Đồ chơi yêu thích của bạn là gì?
  • What do you like to do in your free time? - Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
  • Do you like sports? - Bạn có thích thể thao không?
  • What's your favorite sport? - Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?
  • Do you like music? - Bạn có thích âm nhạc không?
  • What kind of music do you like? - Bạn thích loại nhạc nào?

Câu Hỏi Tiếng Anh Về Cơ Thể cho bé

 các mẫu câu tiếng anh đơn giản cho bé

Câu hỏi Tiếng Anh về cơ thể cho trẻ

Dưới đây là 6 câu hỏi Tiếng Anh thông dụng hỏi về cơ thể cho bé:

  1. How tall are you? - Bạn cao bao nhiêu?
  2. How much do you weigh? - Bạn nặng bao nhiêu?
  3. What color are your eyes? - Màu mắt của bạn là gì?
  4. What color is your hair? - Màu tóc của bạn là gì?
  5. Do you wear glasses? - Bạn đeo kính không?
  6. Are you right-handed or left-handed? - Bạn thuận tay phải hay trái?

 

20 Mẫu Câu Tiếng Anh giúp bé đưa ra yêu cầu

các câu tiếng anh đơn giản cho bé

Câu hỏi đưa ra yêu cầu bằng Tiếng Anh cho bé

 

Dưới đây là 20 câu hỏi giúp bé đưa ra yêu cầu bằng Tiếng Anh:

  1. Can you help me, please? - Bạn có thể giúp tôi được không?
  2. Please give me... - Xin vui lòng cho tôi...
  3. Could you do me a favor? - Bạn có thể giúp tôi một việc được không?
  4. Would you mind...? - Bạn có phiền không nếu...
  5. Please pass me... - Xin vui lòng truyền cho tôi...
  6. May I have...? - Tôi có thể nhờ bạn cho tôi...?
  7. Please bring me... - Xin vui lòng mang cho tôi...
  8. Can I borrow...? - Tôi có thể mượn...được không?
  9. Please open/close the door - Xin vui lòng mở/đóng cửa
  10. Can you turn on/off the light, please? - Bạn có thể bật/tắt đèn được không?
  11. Please clean up your toys - Xin vui lòng dọn đồ chơi của bạn
  12. Can you pick up your room, please? - Bạn có thể dọn phòng mình được không?
  13. Please take out the trash - Xin vui lòng đưa rác đi
  14. Can you help me with the dishes? - Bạn có thể giúp tôi rửa bát không?
  15. Please set the table for dinner - Xin vui lòng sắp xếp bàn ăn cho bữa tối
  16. Can you feed the dog/cat, please? - Bạn có thể cho chó/mèo ăn được không?
  17. Please water the plants - Xin vui lòng tưới nước cây
  18. Can you walk the dog, please? - Bạn có thể dắt chó đi dạo được không?
  19. Please put on your shoes - Xin vui lòng mang giày của bạn
  20. Can you tie your shoelaces, please? - Bạn có thể buộc dây giày được không?

12 Mẫu Câu Đề Nghị Tiếng Anh mà bé hay dùng

  1. Let's play a game! - Hãy chơi trò chơi với nhau!
  2. Would you like to...? - Bạn muốn...không?
  3. How about...? - Có thể...được không?
  4. Let's go to the park! - Hãy đi đến công viên!
  5. Why don't we...? - Tại sao chúng ta không...?
  6. Let's watch a movie! - Hãy xem phim với nhau!
  7. Do you want to come with me...? - Bạn có muốn đi cùng tôi...không?
  8. Let's have a picnic! - Hãy đi dã ngoại với nhau!
  9. Let's make some cookies! - Hãy làm bánh quy với nhau!
  10. How about a bike ride? - Có thể đi xe đạp không?
  11. Let's go swimming! - Hãy đi bơi với nhau!
  12. Would you like to play with me...? - Bạn có muốn chơi với tôi...không?

Các Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Hàng Ngày Với Bé

Khi giao tiếp với trẻ, chúng ta cần sử dụng các câu đơn giản và dễ hiểu để trẻ có thể theo kịp. 

các câu giao tiếp tiếng anh hàng ngày cho bé

Giao tiếp với trẻ bằng những câu Tiếng Anh cơ bản

Dưới đây là một số mẫu câu cho các tình huống khác nhau:

Mẫu Câu Dùng Khi Khen Ngợi

  1. You're doing a great job! Keep it up! - Bạn đang làm rất tốt! Tiếp tục nào!
  2. I'm so proud of you! - Tôi tự hào về bạn!
  3. You're so clever/smart/talented! - Bạn rất thông minh/tài năng!
  4. You're a superstar! - Bạn là ngôi sao!
  5. You're amazing! - Bạn thật tuyệt vời!

Khi Đưa Ra Yêu Cầu Hoặc Chỉ Dẫn

  1. Please put away your toys. - Xin vui lòng dọn đồ chơi của bạn.
  2. Can you please come here? - Bạn có thể đến đây được không?
  3. Let's clean up this mess together. - Hãy cùng nhau dọn dẹp mớ hỗn độn này.
  4. Please wash your hands before dinner. - Xin vui lòng rửa tay trước khi ăn tối.
  5. Can you help me set the table, please? - Bạn có thể giúp tôi sắp xếp bàn ăn được không?

Thể Hiện Sự Quan Tâm Với Trẻ

  1. How was your day? - Ngày hôm nay của bạn ra sao?
  2. Are you feeling okay? - Bạn có cảm thấy khỏe không?
  3. Do you need anything? - Bạn cần gì không?
  4. What would you like to do today? - Hôm nay bạn muốn làm gì?
  5. Is there anything on your mind that you want to talk about? - Có điều gì bạn muốn nói chuyện với tôi không?

Sử Dụng Câu Hỏi Tham Khảo Ý Kiến

  1. What do you think about this? - Bạn nghĩ gì về điều này?
  2. Do you have any ideas/suggestions? - Bạn có ý kiến/gợi ý gì không?
  3. How do you feel about that? - Bạn cảm thấy thế nào về điều đó?
  4. Would you like to share your thoughts/opinions? - Bạn có muốn chia sẻ suy nghĩ/ý kiến của mình không?
  5. What's your perspective on this? - Quan điểm của bạn về điều này là gì?

Các Câu Hỏi Về Hoạt Động, Sở Thích

  1. What did you do today? - Bạn đã làm gì hôm nay?
  2. Did you have fun playing with your friends? - Bạn có vui khi chơi với bạn bè chưa?
  3. What's your favorite game/toy? - Trò chơi/đồ chơi yêu thích của bạn là gì?
  4. Do you like ... (e.g. swimming, drawing, reading)? - Bạn có thích... (bơi lội, vẽ tranh, đọc sách) không?
  5. What would you like to do for fun? - Bạn muốn làm gì cho vui?

Thể Hiện Sự Tò Mò Và Học Hỏi

  1. What does this word mean? - Từ này có nghĩa là gì?
  2. How do you spell that? - Bạn đánh vần từ đó như thế nào?
  3. Can you teach me how to do this? - Bạn có thể dạy tôi làm điều này được không?
  4. Why does this happen? - Tại sao điều này lại xảy ra?
  5. Can you explain that to me again? - Bạn có thể giải thích cho tôi lại lần nữa được không?

Kết luận

Những mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh cơ bản trên sẽ giúp các bé phát triển khả năng giao tiếp của mình, đồng thời rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ. Bố mẹ có thể sử dụng chúng hàng ngày để tương tác và trò chuyện với con cái mình.

>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:

>> 90 Câu tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em tiểu học

>> Tổng hợp 5 bộ giáo trình dạy tiếng anh giao tiếp cho trẻ em.


 

Top 16 đoạn hội thoại mẫu phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày

Dưới đây là các đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh thông dụng, phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!

 

WHERE ARE YOU FROM?

 

 

Hello.

Hi.

How are you?

I'm good. How are you?

Good. Do you speak English?

A little. Are you American?

Yes.

Where are you from?

I'm from California.

Nice to meet you.

Nice to meet you too.

 

DO YOU SPEAK ENGLISH?

 

Excuse me, are you American?

No.

Do you speak English?

A little, but not very well.

How long have you been here?

2 months.

What do you do for work?

I'm a student. How about you?

I'm a student too.

 

 

>>> Mời xem thêm: khóa học tiếng anh trực tuyến

 

WHAT’S YOUR NAME?

 

Excuse me, what's your name?

My name is Jessica. What's yours?

John.

You speak English very well.

Thank you.

Do you know what time it is?

Sure. It's 5:10PM.

What did you say?

I said it's 5:10PM.

Thanks.

You're welcome.

 

ASKING DIRECTIONS

 

Hi Michael.

Hi Amy. What's up?

I'm looking for the airport. Can you tell me how to get there?

No, sorry. I don't know.

I think I can take the subway to the airport. Do you know where the subway is?

Sure, it's over there.

Where? I don't see it.

Across the street.

Oh, I see it now. Thanks.

No problem.

Do you know if there's a restroom around here?

Yes, there's one here. It's in the store.

Thank you.

Bye.

Bye bye.

 

I'M HUNGRY

 

Hi Sarah, how are you?

Fine, how are you doing?

OK.

What do you want to do?

I'm hungry. I'd like to eat something.

Where do you want to go?

I'd like to go to an Italian restaurant.

What kind of Italian food do you like?

I like spaghetti. Do you like spaghetti?

No, I don't, but I like pizza.

 

DO YOU WANT SOMETHING TO DRINK?

 

David, would you like something to eat?

No, I'm full.

Do you want something to drink?

Yes, I'd like some coffee.

Sorry, I don't have any coffee.

That's OK. I'll have a glass of water.

A small glass, or a big one?

Small please.

Here you go.

Thanks.

You're welcome.

 

 

THAT'S TOO LATE!

 

Mary, would you like to get something to eat with me?

  1. When?

At 10 O'clock.

10 in the morning?

No, at night.

Sorry, that's too late. I usually go to bed around 10:00PM.

OK, how about 1:30 PM?

No, that's too early. I'll still be at work then.

How about 5:00PM?

That's fine.

OK, see you then.

Alright. Bye.

 

CHOOSING A TIME TO MEET

 

Jennifer, would you like to have dinner with me?

Yes. That would be nice. When do you want to go?

Is today OK?

Sorry, I can't go today.

How about tomorrow night?

Ok. What time?

Is 9:00PM all right?

I think that's too late.

Is 6:00PM OK?

Yes, that's good. Where would you like to go?

The Italian restaurant on 5th street.

Oh, I don't like that Restaurant. I don't want to go there.

How about the Korean restaurant next to it?

OK, I like that place.

 

 

WHEN DO YOU WANT TO GO?

 

Hi Mark.

Hi.

What are you planning to do today?

I'm not sure yet.

Would you like to have lunch with me?

Yes. When?

Is 11:30AM OK?

Sorry, I didn't hear you. Can you say that again please?

I said, 11:30AM.

Oh, I'm busy then. Can we meet a little later?

OK, how about 12:30PM?

  1. Where?

How about Bill's Seafood Restaurant?

Oh, Where is that?

It's on 7th Street.

OK, I'll meet you there.

 

ORDERING FOOD

 

Hello sir, welcome to the French Garden Restaurant. How many?

One.

Right this way. Please have a seat. Your waitress will be with you in a moment.

Hello sir, would you like to order now?

Yes please.

What would you like to drink?

What do you have?

We have bottled water, juice, and Coke.

I'll have a bottle of water please.

What would you like to eat?

I'll have a tuna fish sandwich and a bowl of vegetable soup.

 

NOW OR LATER?

 

 

Chris, where are you going?

I'm going to the store. I need to buy something.

Really? I need to go to the store too.

Would you like to come with me?

Yeah, let's go together.

Would you like to go now or later?

Now.

What?

Now would be better.

OK, let's go.

Should we walk?

No, it's too far. Let's drive.

 

DO YOU HAVE ENOUGH MONEY?

 

Laura, what are you going to do today?

I'm going shopping.

What time are you leaving?

I'm going to leave around 4 o'clock.

Will you buy a ham sandwich for me at the store?

OK.

Do you have enough money?

I'm not sure.

How much do you have?

25 dollars. Do you think that's enough?

That's not very much.

I think it's OK. I also have two credit cards.

Let me give you another ten dollars.

Thanks. See you later.

Bye.

 

HOW HAVE YOU BEEN?

 

Hello Richard.

Hi Karen. How have you been?

Not too good.

Why?

I'm sick.

Sorry to hear that.

It's OK. It's not serious.

That's good. How's your wife?

She's good.

Is she in America now?

No, she's not here yet.

Where is she?

She's in Canada with our kids.

I see. I have to go now. Please tell your wife I said hi.

OK, I'll talk to you later.

I hope you feel better.

 

INTRODUCING A FRIEND

 

Robert, this is my friend, Mrs. Smith.

Hi, Nice to meet you.

Nice to meet you too.

Mrs. Smith, what do you do for work?

I'm a doctor.

Oh. Where do you work?

New York University hospital in New York City. What do you do?

I'm a teacher.

What do you teach?

I teach English.

Where?

At a high school in New Jersey.

That's nice. How old are you?

I'm 32.

 

BUYING A SHIRT

 

Excuse me.

Hello sir, may I help you?

Yes. Can I see that shirt on the top shelf please?

Sure. Here it is.

How much does it cost?

50 dollars.

50 dollars. That's too much.

How about this one? It's on sale for only 35 dollars.

I don't like that one.

How about the one next to the black gloves? It's very similar to the one you like.

That's nice. How much is it?

30 dollars.

That'll be fine.

Is this color OK, or would you like a different color?

That blue one's fine.

Do you need any more of these shirts?

Yes.

How many do you want?

I'll take two more, a red one and a white one.

 

ASKING ABOUT LOCATION

 

Excuse me, I'm looking for the Holiday Inn. Do you know where it is?

Sure. It's down this street on the left.

Is it far from here?

No, it's not far.

How far is it?

About a mile and a half.

How long does it take to get there?

5 minutes or so.

Is it close to the subway station?

Yes, it's very close. The subway station is next to the hotel. You can walk there.

Thanks a lot.

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho lễ tân và thư ký văn phòng